Đề nộp phòng GD Sinh 9
Thi kiểm tra học kì I
I/ Mục tiêu tiết học.
1. Kiến thức
- Củng cố và khắc sâu kiến thức trọng tâm cho học sinh:
+/ Một số khái niệm của đột biến, thờng biến.
+/ Một số ứng dụng của đột biến trong chọn giống.
+/ Nguyên nhân cơ bản dẫn đến các bệnh di truyền và tật bẩm sinh.
+/ Biết vận dụng kiến thức lí thuyết vào giải bài tập
2. Kỹ năng.
- Giúp học sinh có kĩ năng phân tích, so sánh, làm việc độc lập, tìm tòi sáng tạo trình
bày lời giải.
3. Thái độ
- Giáo dục học sinh tính trung thực, tự giác.
Mức độ nhận thức
Mức độ
Chủ đề
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
ADN và
Gen
Cấu trúc không gian
ADN; chức
năng của
ARN
Nguyên tắc bổ sung
Biến dị
một số khái niệm,
một số dạng đột
biến.
ứng dụng của 1 số
dạng đột biến.
.
Di truyền
học ngời.
Xác định đợc nguyên
nhân dẫn đến các bệnh
di truyền và các tật
bẩm sinh ở ngời.
Các bệnh di truyền ở
ngời.
Biết cách giải bài tập
phần di truyền, dựa
trên kiến thức xác
định kiểu gen ở phần
các thí nghiệm của
Menđen.
ứng dụng
di truyền
học
Các lĩnh vực công
nghệ sinh học hiện
đại.
Thành tựu nhân giống Giải thích đợc vì sao
không đợc áp dụng
gây đột biến ở động
vật bậc cao.
II/ Thiết lập ma trận hai chiều
Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Tổng
TNKQ TNTL TNKQ TNTL TNKQ TNTL
ADN và Gen
2
1
2
1
4
2
Biến dị
2
1
1
0,5
3
1,5
Di truyền học
ngời.
3
1,5
1
1
1
2
5
4,5
ứng dụng di
truyền học
1
0,5
1
0,5
1
1
3
2
Tổng 5
2,5
6
3,5
4
4
15
10
III/ Chuẩn bị của thầy và trò
GV: ra đề kiểm tra; nội dung, đáp án, biểu điểm
+/ Nội dung: chơng III, IV, V,VI
HS: ôn và trả lời câu hỏi theo SGK, chơng III, IV, V,VI
IV/ Tiến trình lên lớp
1/ ổn định tổ chức:
2/ Nội dung kiểm tra.
Phần TNKQ( 6 điểm)
Câu 1:( 4,5điểm) Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng .
1. Đột biến là gì?
a. Biến đổi xảy ra trong NST và trong ADN
b. Biến đổi chỉ xảy ra trong ADN
c. Biến đổi chỉ xảy ra trong NST
d. Biến đổi chỉ xảy ra trong gen
2. Một đoạn nào đó của 1 NST quay ngợc 1góc 180
o
làm đảo ngợc trật tự phân bố của
gen trên đoạn NST đó, đợc gọi là đột biến:
a. Lặp đoạn b. Đảo đoạn
c. Mất đoạn d. Chuyển đoạn
3. Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây đợc ứng dụng trong sản xuất rợu bia:
a. Mất đoạn đầu ở NST số 21 ở ngời
b. Đảo đoạn NST của tế bào đậu Hà Lan
c. Mất đoạn NST giới tính X của ruồi giấm
d. Lặp đoạn NST ở lúa mạch làm tăng hoạt tính ezim Amilaza
thuỷ phân tinh bột.
4. Công nghệ sinh học hiện đại gồm những lĩnh vực nào?:
1) Công nghệ tế bào thực vật và động vật.
2) Công nghệ chuyển nhân và chuyển phôi.
3) Công nghệ lắp ghép và thay thế nội tạng ở động vật.
4) Công nghệ sinh học xử lí môi trờng.
5) Công nghệ ezim, prôtêin để sản xuất axit amin từ nhiều nguồn nguyên liệu, chế
tạo các chất cảm ứng sinh học và thuốc phát hiện chất độc.
6) Công nghệ gen( công nghệ cao) quyết định sự thành công của cách mạng sinh học.
7) Công nghệ làm dấm và làm tơng.
8) Công nghệ lên men để sản xuất các chế phẩm vi sinh dùng trong chăn nuôi trồng trọt
và bảo quản.
a. 1, 3,4,5,6,7 c. 2,3,4,5,6,8
b. 3,4,5,6,7,8 d. 1,2,4,5,6,8
5. Nhân giống vô tính trong ống nghiệm là phơng pháp đợc ứng dụng nhiều để tạo ra
giống ở:
a. Vật nuôi. b. Vật nuôi và vi sinh vật.
c. Vi sinh vật d. Cây trồng
6. Mỗi chu kì xoắn của ADN có chiều cao là bao nhiêu?
a. 14A
0
b. 24A
0
c. 34A
0
d. 44A
0
7. Loại ARN nào sau đây có chức năng truyền đạt thông tin di truyền?
a. ARN thông tin b. ARN vận chuyển
c. ARN ribôxôm d. ARN thông tin và ARN vận chuyển
8. Một gen có 20% số nuclêôtit loại A thì tỉ lệ các loại nuclêôtit còn lại lần lợt là:
a. T= 10%; G=30%; X=40%
b. T= 20%; G=30%; X=30%
c. T= 30%; G=30%; X=20%
d. T= 40%; G=30%; X=10%
9. Một mạch đơn của phân tử ADN có trình tự sắp xếp nh sau:
- A - T- G - X- T - A- G- T - X-
Đâu là mạch bổ sung:
a.- t - a- x - g - a - t - x - a- g-
b. - T - a - x - g - T - A- G- T - g -
c. - T - T- G - X- T - A- G- T - g -
d. - T - a - X - G - T - A- G- a - g -
Câu 2: (1,5 điểm) Hãy sắp xếp các thông tin ở cột B sao cho phù hợp với cột A.
Các bệnh di truyền (A) Các đặc điểm của bệnh di truyền ( B) Ghi kết quả(C)
1. Bệnh Đao a. da và tóc màu trắng, mắt màu hồng 1 ..
2. Bệnh Tơcnơ b. tay có 6 ngón 2 ..
3.Bệnh bạch tạng c. bé lùn, cổ rụt, má phệ, si đần 3 ..
d. ngời lùn, cổ ngắn, tuyến vú không
phát triển
B. phần TNTL (4 điểm)
Câu 3:(2 điểm)
Một cặp vợ chồng đều thuận tay phải, mắt nâu sinh đợc 2 ngời con:
2. Thuận tay phải, mắt đen.
3. Thuận tay trái, mắt nâu.
Tìm kiểu gen của từng ngời trong gia đình trên. Biết rằng mỗi gen xác định một tính trạng
nằm trên một cặp NST thờng.
Câu 4: ( 1 điểm)
Nguyên nhân nào dẫn đến các bệnh di truyền và các tật bẩm sinh ở ngời?
Câu 5: (1 điểm)
Vì sao chọn giống bằng gây đột biến thờng không đợc áp dụng ở động vật bậc cao?
V/ Đáp án- biểu điểm
Câu 1:( 2,5 điểm) Khoanh đúng mỗi ý đợc 0,5 điểm
1.a 2.b 3.d 4.d 5.d 6.c 7.a 8.b 9.a
Câu 2:( 1,5 điểm) Ghép đúng mỗi ý đợc 0,5 điểm
1.c 2.d 3.a
Câu 3: ( 2 điểm)
Bố mẹ đều thuận tay phải, mắt nâu sinh con thứ nhất mắt đen, con thứ 2 thuận tay trái.
Chứng tỏ các tính trạng thuận tay phải và mắt nâu là tính trạng trội.
Ta kí hiệu: mắt nâu N, mắt đen n;
thuận tay phải P, thuận tay trái p 0,5 điểm
- Con thứ nhất mắt đen có kiểu gen nn( nhận 1n từ mẹ và nhận 1n từ bố). Vậy cả bố và
mẹ đều có kiểu gen Nn. 0,25 điểm
- Con thứ 2 thuận tay trái có kiểu gen pp( nhận 1p từ mẹ và 1p từ bố). Vậy cả bố và mẹ
đều có kiểu gen Pp. 0,25 điểm
Con thứ nhất có 1 trong 2 kiểu gen: PPnn ; Ppnn 0,5 điểm
Con thứ 2 có 1 trong 2 kiểu gen: ppNN ;ppNn 0,5 điểm
Câu 4 :( 1 điểm)
Nguyên nhân có thể dẫn đến các bệnh di truyền và các tật bẩm sinh ở ngời là:
- Các tác nhân vật lí, hoá học trong tự nhiên
- Ô nhiễm môi trờng sống.
- Rối loạn hoạt động trao đổi chất bên trong tế bào.
Câu 5: ( 1 điểm)
Vì cơ quan sinh sản ở động vật bậc cao nằm sâu trong cơ thể, chúng phản ứng rất nhanh
và dễ bị chết khi bị xử lí bằng các tác nhân lí, hoá. Do đó phơng pháp chọn giống bằng
gây đột biến ở vật nuôi chỉ đợc sử dụng hạn chế ở nhóm động vật bậc thấp. Đối với động
vật bậc cao, thờng dùng phơng pháp lai hữu tính để tạo ra nguồn biến dị tổ hợp rồi tiến
hành chọn lọc.