Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

Chu de QUAN XA SINH VAT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (96.68 KB, 15 trang )

CHUYÊN ĐỀ: QUẦN XÃ SINH VẬT
I. NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ
1. Quần xã sinh vật và 1 số đặc trưng cơ bản của quần xã
- Quần xã là tập hợp các quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau, cùng
sống trong không gian và thời gian nhất định, các sinh vật có mối quan hệ
gắn bó với nhau như một thể thống nhất và do vậy quần xã có cấu trúc
tương đối ổn định.
- Quần xã có các đặc trưng cơ bản :
+ Đặc trưng về thành phần loài :
. Số lượng loài, số lượng cá thể của mỗi loài biểu thị mức độ đa dạng
của quần xã. Quần xã ổn định thường có số lượng loài lớn và số lượng cá
thể trong mỗi loài cao.
. Loài đặc trưng là loài chỉ có ở một quần xã nào đó, hoặc có số
lượng nhiều hơn hẳn và vai trò quan trọng hơn loài khác.
. Loài ưu thế (loài chủ chốt) là loài đóng vai trò quan trọng trong
quần xã do số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn hoặc hoạt động mạnh.
+ Đặc trưng về phân bố không gian (theo chiều ngang, theo chiều
thẳng đứng).
- Nêu được những ví dụ minh hoạ cho các đặc trưng của quần xã.
- Trong quần xã có các mối quan hệ hỗ trợ (cộng sinh, hội sinh, hợp tác) và
quan hệ đối kháng (cạnh tranh, kí sinh, ức chế - cảm nhiễm, sinh vật ăn
sinh vật).
Quan hệ

Đặc điểm

Cộng sinh

Hai loài cùng có lợi khi sống chung và nhất thiết phải có nhau ; khi tách
riêng cả hai loài đều có hại.


Hợp tác

Hai loài cùng có lợi khi sống chung nhưng không nhất thiết phải có nhau ;
khi tách riêng cả hai loài đều có hại.

Hội sinh

Khi sống chung một loài có lợi, loài kia không có lợi cũng không có hại
gì ; khi tách riêng một loài có hại còn loài kia không bị ảnh hưởng gì.

1


Cạnh tranh

- Các loài cạnh tranh nhau về nguồn sống, không gian sống.
- Cả hai loài đều bị ảnh hưởng bất lợi, thường thì một loài sẽ thắng thế còn
loài khác bị hại nhiều hơn.

Kí sinh

Một loài sống nhờ trên cơ thể của loài khác, lấy các chất nuôi sống cơ thể
từ loài đó.

Ức chế –
cảm nhiễm

Một loài này sống bình thường, nhưng gây hại cho loài khác.

Sinh vật ăn

sinh vật
khác

- Hai loài sống chung với nhau.
- Một loài sử dụng loài khác làm thức ăn. Bao gồm : Động vật ăn động
vật, động vật ăn thực vật.

2. Diễn thế sinh thái
- Diễn thế sinh thái : Là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai
đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
- Nguyên nhân :
+ Nguyên nhân bên ngoài như sự thay đổi các điều kiện tự nhiên, khí
hậu...
+ Nguyên nhân bên trong do sự tương tác giữa các loài trong quần xã
(như sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã, quan hệ sinh vật ăn
sinh vật...). Ngoài ra hoạt động khai thác tài nguyên của con người cũng
gây ra diễn thế sinh thái.
- Diễn thế sinh thái bao gồm diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh.
+ Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có
sinh vật và kết quả là hình thành nên quần xã tương đối ổn định.
+ Diễn thế thứ sinh là diễn thế xuất hiện ở môi trường đã có một
quần xã sinh vật từng sống. Tuỳ theo điều kiện thuận lợi hay không thuận
lợi mà diễn thế có thể hình thành nên quần xã tương đối ổn định hoặc bị
suy thoái.
- Ý nghĩa của nghiên cứu diễn thế sinh thái: Giúp hiểu được quy luật phát
triển của quần xã sinh vật. Từ đó có thể chủ động xây dựng kế hoạch trong
việc bảo vệ, khai thác và phục hồi nguồn tài nguyên, có biện pháp khắc phục
những biến đổi bất lợi của môi trường, sinh vật và con người.
2



II. TỔ CHỨC DẠY HỌC CHUYÊN ĐỀ
1. Mục tiêu
1.1. Kiến thức
- Nêu được khái niệm về quần xã sinh vật và cho ví dụ.
- Biết được một số đặc trưng cơ bản của quần xã sinh vật.
- Chỉ ra được mối quan hệ giữa các loài trong quần xã.
- Nêu được khái niệm diễn thế sinh thái.
- Phân biệt được các loại diễn thế sinh thái.
- Nêu được tầm quan trọng của việc nghiên cứu diễn thế sinh thái.
1.2. Kỹ năng
- Giải được một số bài tập về quần xã
ĐỊNH HƯỚNG NĂNG LỰC CHUYÊN ĐỀ
STT

Tên năng lực

Các kĩ năng thành phần

1

Năng lực phát
hiện và giải
quyết vấn đề

Mối quan hệ dinh dưỡng và những hệ quả của nó.
Mối quan hệ cạnh tranh khác loài - Sự phân hoá ổ
sinh thái. Sự diễn thế và sự cân bằng quần xã.

2


Năng lực thu Các phương pháp nghiên cứu môi trường và sinh
nhận và xử lý thái học: Ước lượng sinh khối; Mối quan hệ sinh
thông tin
thái giữa các loài sinh vật trong quần xã.

3

Năng lực
nghiên cứu
khoa học

Các mối quan hệ sinh thái mang tính tương trợ và
đấu tranh giữa các cá thể khác loài trong quần xã.

4

Năng lực tính
toán

Tính sinh khối của quần xã.

5

Năng lực tư duy Phân tích mối quan hệ sinh thái giữa các loài sinh
vật trong quần xã.

6

Năng lực ngôn Thuyết minh về diễn thế sinh thái, tầm quan trọng

ngữ
của việc nghiên cứu diễn thế sinh thái.

2. Tiến trình tổ chức dạy học chủ đề
3


Hoạt động 1: quần xã sinh vật và một số đặc trưng cơ bản của quần xã
- Tên dự án: “Tìm hiểu sự đa dạng của quần xã sinh vật tại địa phương”
- Sản phẩm: Bài thuyết trình, tập san, clip về sự đa dạng các loài sinh vật trong
quần xã tại địa phương, chỉ ra được các đặc trưng của quần xã sinh vật tại địa
phương.
Nội dung

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Bước 1. Lập kế hoạch (Thực hiện trên lớp) 1 tiết
Nêu tên dự án

- Nêu tình huống có vấn đề - Nhận biết chủ đề dự án.
về vai trò của đa dạng sinh - Xác định sản phẩm sau dự
học, tầm quan trọng của việc án
bảo vệ đa dạng sinh học.

Tìm hiểu về lý - Tổ chức cho học sinh
thuyết
nghiên cứu tài liệu: Sách
giáo khoa và các nguồn học

liệu bổ sung do giáo viên
chuẩn bị

- Tìm hiểu về cơ sở lý thuyết
của dự án: Khái niệm quần xã
sinh vật, các đặc trưng cơ bản
của quần xã sinh vật

Xây dựng các - Tổ chức cho học sinh phát - Hoạt động nhóm, chia sẻ các
tiểu chủ đề/ý triển ý tưởng, hình thành các ý tưởng.
tưởng
tiểu chủ đề.
- Cùng GV thống nhất các tiểu
- Thống nhất ý tưởng và lựa chủ đề nhỏ.
chọn các tiểu chủ đề.
+ Các loài sinh vật trong quần
xã, sự đa dạng loài
+ Mối quan hệ giữa các loài
trong quần xã và mối quan hệ
giữa sinh vật với môi trường
+ Các biện pháp giúp bảo vệ
sự đa dạng sinh vật trong quần
xã.
Lập kế hoạch - Yêu cầu học sinh nêu các - Căn cứ vào chủ đề học tập
thực hiện dự án. nhiệm vụ cần thực hiện của và gợi ý của GV, HS nêu ra
dự án.
các nhiệm vụ phải thực hiện.
- GV gợi ý về nội dung cần - Thảo luận và lên kế hoạch
4



thực hiện.

thực hiện nhiệm vụ (Nhiệm
vụ; Người thực hiện; Thời
lượng; Phương pháp, phương
tiện; Sản phẩm).

+ Thu thập số liệu
+ Xử lý số liệu
+ Trình bày số liệu

+ Thu thập thông tin
+ Điều tra, khảo sát hiện trạng
(nếu có thể)
+ Thảo luận nhóm để xử lý
thông tin
+ Viết báo cáo
+ Lập kế hoạch tuyên truyền.

Bước 2: Thực hiện kế hoạch dự án và xây dựng sản phẩm (1 tuần)
(Hoạt động vào thời gian ngoài giờ lên lớp)
- Thu thập thông - Theo dõi, hướng dẫn, giúp - Thực hiện nhiệm vụ theo kế
tin
đỡ các nhóm (xây dựng câu hoạch.
- Điều tra, khảo hỏi phỏng vấn, câu hỏi trong
phiếu điều tra, cách thu thập
sát hiện trạng
thông tin, kĩ năng giao
tiếp...)

- Thảo luận
nhóm để xử lý
thông tin và lập
dàn ý báo cáo

- Theo dõi, giúp đỡ các
nhóm (xử lí thông tin, cách
trình bày sản phẩm của các
nhóm)

- Hoàn thành
báo cáo của
nhóm

- Từng nhóm phân tích kết
quả thu thập được và trao đổi
về cách trình bày sản phẩm.
- Xây dựng báo cáo sản phẩm
của nhóm

Bước 3: Báo cáo kết quả và nêu ý tưởng về chiến lược tuyên truyền phòng
tránh và điều trị các bệnh truyền nhiễm ở địa phương – 1 tiết
Báo cáo kết quả

- Tổ chức cho các nhóm báo - Các nhóm báo cáo kết quả
cáo kết quả và phản hồi
- Trình chiếu Powerpoint.
- Gợi ý các nhóm nhận xét, - Trình chiếu dưới dạng các
5



bổ sung cho các nhóm khác.

tập san, file video.
- Các nhóm tham gia phản hồi
về phần trình bày của nhóm
bạn.
- Học sinh trả lời câu hỏi dựa
vào các kết quả thu thập được
từ mỗi nhóm và ghi kiến thức
cần đạt vào vở.

Nhìn lại quá - Tổ chức các nhóm đánh - Các nhóm tự đánh giá, đánh
trình thực hiện giá, tuyên dương nhóm, cá giá lẫn nhau.
dự án
nhân.
Nêu ý tưởng về
chiến lược bảo
vệ các loài sinh
vật
tại
địa
phương

- Yêu cầu HS nêu ý tưởng - Nhóm trưởng báo cáo kết
các nhóm.
quả tổng hợp ý tưởng về chiến
- GV cho cac nhóm thảo luận dịch tuyên truyền ở địa
và lựa chọn một ý tưởng tốt phương...
nhất, phù hợp nhất với điều

kiện

Hoạt động 2: Tìm hiểu về diễn thế sinh thái
Giáo viên: chia lớp thành các nhóm rồi yêu cầu các nhóm nghiên cứa SGK và quan
sát sơ đồ H41.1; H41.2, mỗi nhóm hãy thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Phân tích đặc điểm môi trường và đặc điểm sinh vật trong 2 sơ đồ đó?
- Lập sơ đồ diễn thế sinh thái?
- Nêu khái niệm diễm thế sinh thái?
- Học sinh:
+ Đặc điểm môi trường:
● Giai đoạn tiên phong: Khí hậu khô, nóng, đất không được che phủ......
● Giai đoạn giữa: Khí hậu mát và ẩm, chất dinh dưỡng trong đất tăng dần....
● Giai đoạn cuối:
+ Đặc điểm sinh vật:
● Giai đoạn tiên phong:
6


● Giai đoạn giữa
● Giai đoạn cuối:
+ Sơ đồ diễm thế sinh thái
Môi trường1

Các quần thể 1

Môi trường 2

Các quần thể 2

Môi trường 3


Các quần thể 3

Giáo viên: hãy đọc SGK và nêu những điểm khác nhau cơ bản giữa các loại diễn
thế?
- Học sinh: Trả lời theo 2 ý sau:
? Môi trường khởi đầu của diễn thế khác nhau như thế nào?
? Quá trình diễn thế diễn ra qua các giai đoạn nào?
Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu mục này bằng việc hoàn thành bảng 41
SGK.
Giáo viên: Hãy tham khảo SGK và cho biết nguyên nhân gây ra diễn thế? lấy ví dụ
minh hoạ?
- Học sinh:
+ Nguyên nhân bên ngoài: sự thay đổi của môi trường vật lý, nhất là thay đổi khí
hậu, mưa bão, lũ lụt, hạn hán, núi lữa, sóng thần...
+ Nguyên nhân bên trong: Cạnh tranh thức ăn, cạnh tranh nơi ở...
? Để khắc phục những biến đổi bất lợi của môi trường, người ta thường sử dụng các
biện pháp như: cải tạo đất, tăng cường chăm sóc cây trồng, phòng trừ sâu bệnh, làm
thủy lợi để điều tiết lượng nước… Em hãy nêu hai ví dụ về việc thực hiện các biện
pháp trên

7


III. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CHUYÊN ĐỀ
Bảng ma trận đánh giá theo định hướng phát triển năng lực:

Nội dung
1. Quần xã
sinh vật


Nhận biết
- Định nghĩa được khái niệm
quần xã.
- Nêu được các đặc trưng cơ bản
của quần xã: tính đa dạng về loài,
sự phân bố của các loài trong
không gian.

Thông hiểu
- Chỉ ra được sự
khác nhau giữa
quần thể sinh vật
và quần xã sinh
vật. Lấy được ví
dụ minh họa.

- Trình bày được các mối quan hệ
giữa các loài trong quần xã (hội
sinh, hợp sinh, cộng sinh, ức chế
– cảm nhiễm, vật ăn thịt-con mồi
và vật chủ – vật kí sinh).
2. Diễn thế
sinh thái

- Trình bày được diễn thế sinh
thái (khái niệm, nguyên nhân và
các dạng diễn thế và ý nghĩa của
diễn thế sinh thái).


- Mô tả được quá
trình diễn thế của
một quần thể nào
đó xảy ra tại địa
phương.
8

Vận dụng thấp
- Vận dụng kiến
thức để giải bài tập
về quần xã.
- Biết cách tính độ
phong phú của loài
và kích thước quần
thể theo phương
pháp đánh bắt – thả
- bắt lại.

- Lấy được ví dụ
minh họa cho các
kiểu diễn thế sinh
thái.

Vận dụng cao
- Biêt cách lựa chọn vật nuôi
để tận dụng được hết các
nguồn dinh dưỡng trong môi
trường, ví dụ trong ao nuôi cá.
- Đưa ra được những ví dụ cụ
thể minh họa cho từng mối

quan hệ giữa các loài.
- So sánh được quan hệ hỗ trợ
và quan hệ đối kháng.

- Dự đoán được quá trình diễn
thế của một môi trường sống.
- Phân tích được vì sao hoạt
động khai thác tài nguyên
không hợp lý được coi là hành


- Mô tả được
những xu hướng
biến đổi chính
trong quá trình
diễn thế sinh thái.

9

động „tự đào huyệt chôn
mình“ của diễn thế sinh thái.


A- Câu hỏi, bài tập tự luận
Câu 1. Quần xã sinh vật là gì? Nêu sự khác nhau giữa quần thể sinh vật và quần xã
sinh vật.
Hướng dẫn:
 Quần xã sinh vật là một tập hợp các quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác
nhau, cùng sống trong một không gian nhất định (gọi là sinh cảnh). Các sinh vật
trong quần xã sinh vật có mối quan hệ gắn bó với nhau như một thể thống nhất và

do vậy, quần xã có cấu trúc tương đối ổn định. Các sinh vật trong quần xã sinh vật
thích nghi với môi trường sống của chúng.
 Sự khác nhau giữa quần thể sinh vật và quần xã sinh vật:
Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thể cùng loài, sinh sống trong một khoảng
không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định. Ví dụ: quần thể các cây thông,
quần thể chó sói, quần thể trâu rừng,...
Quần xã sinh vật là một tập hợp các quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau
cùng sống trong một không gian nhất định. Ví dụ: quần xã núi đá vôi, quần xã vùng
ngập triều, quần xã hồ, quần xã rừng lim, quần xã đồng cỏ, quần xã cây bụi,...
Câu 2. Nêu sự khác nhau giữa quan hệ hỗ trợ và quan hệ đối kháng.
Hướng dẫn:
Sự khác nhau giữa quan hệ hỗ trợ và quan hệ đối kháng:
Quan hệ hỗ trợ đem lại lợi ích hoặc ít nhất không có hại cho các loài trong quần xã,
ngược lại trong quan hệ đối kháng có một loài có lợi còn bên kia là các loài bị hại.
Câu 3. Xếp thứ tự các mối quan hệ giữa các loài sinh vật.
Hướng dẫn:
Xếp thứ tự các mối quan hệ giữa các loài sinh vật:
Cộng sinh, hợp tác, hội sinh, kí sinh, ức chế cảm nhiễm, cạnh tranh, sinh vật này ăn
sinh vật khác.
(Ghi chú: Sự sắp xếp trên có thể thay đổi trong một số trường hợp đặc biệt, ví dụ
trong một số trường hợp ức chế cảm nhiễm có thể đứng sau cạnh tranh).
10


Trả lời câu hỏi 5 (SGK). Muốn nuôi được nhiều cá trong một ao và để có năng suất
cao thì chúng ta cần chọn nuôi các loài cá phù hợp:
 Cá sống ở các tầng nước khác nhau: ăn nổi, ăn đáy ...
 Nhiều loài ăn các thức ăn khác nhau: ăn thực vật (cá mè, cá trắm cỏ), ăn động vật
(cá quả), ăn tạp (cá chép, trôi).
Câu 1. Nguyên nhân của diễn thế sinh thái là gì? Diễn thế sinh thái diễn ra mạnh

mẽ nhất khi nào?
Hướng dẫn:
 Nguyên nhân của diễn thế sinh thái là: Môi trường biến đổi, thay đổi các nhân tố
sinh thái. Tác động con người cũng làm cho quần xã sinh vật biến đổi gây ra diễn thế.
 Diễn thế sinh thái diễn ra một cách mạnh mẽ nhất khi có sự cố bất thường (thiên
tai, lũ lụt,...) và khi có tác động mạnh của con người.
Câu 2. Nhóm sinh vật nào có thể cư trú được ở đảo mới hình thành do núi lửa?
Vì sao?
Hướng dẫn:
Nhóm sinh vật có thể cư trú được ở đảo mới hình thành do núi lửa là địa y và
quyết, vì ở đảo mới hình thành do núi lửa, điều kiện sống chưa thuận lợi cho các
nhóm thực vật khác, do đó chưa có động vật. Sau một thời gian, nhờ có địa y và
quyết mà môi trường được cải tạo thuận lợi cho các nhóm thực vật và động vật đến
cư trú.
B- Câu hỏi trắc nghiệm khách quan
1. Quan hệ dinh dưỡng trong quần xã cho biết
A. mức độ gần gũi giữa các cá thể trong quần xã.
B. con đường trao đổi vật chất và năng lượng trong quần xã.
C. nguồn thức ăn của các sinh vật tiêu thụ.
D. mức độ tiêu thụ chất hữu cơ của các sinh vật.
2. Khả năng nào trong số các khả năng dưới đây có thể là nguyên nhân dẫn tới
phân li ổ sinh thái của các loài trong quần xã?
11


A. Mỗi loài ăn một loại thức ăn khác nhau.
B. Mỗi loài kiếm ăn ở vị trí khác nhau.
C. Mỗi loài kiếm ăn vào một thời gian khác nhau trong ngày.
D. Tất cả các khả năng trên.
3. Trong cùng cách mà quần thể, quần xã thể hiện các đặc tính. Đặc điểm nào sau

đây phù hợp với mức độ quần xã?
A. Sự đa dạng loài, sự phân cấp, độ nhiều tương đối của các con cái và lưới thức ăn.
B. Sự đa dạng loài, sự phân bố theo lứa tuổi, sự chết của các cá thể và lưới thức ăn.
C. Sự đa dạng của nhóm cá thể, loài ưu thế, sự phân bố theo lứa tuổi và lưới thức ăn.
D. Sự đa dạng loài, loài ưu thế, độ nhiều và lưới thức ăn.
4. Cấp độ tổ chức nào phụ thuộc vào môi trường rõ nhất?
A. Cá thể.

B. Quần thể.

C. Quần xã.

D. Hệ sinh thái.

5. Quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã cho chúng ta biết
A. sự phụ thuộc về thức ăn của động vật vào thực vật.
B. sinh khối của mỗi bậc dinh dưỡng và của quần xã.
C. mức độ gần gũi giữa các loài trong quần xã.
D. dòng năng lượng trong quần xã.
6. Có một loài kiến tha lá về tổ trồng nấm, kiến và nấm có mối quan hệ
A. cộng sinh.

B. trung tính.

C. hội sinh.

D. hãm sinh.

7. Trong mùa sinh sản, tu hú thường hay hất trứng chim chủ để đẻ thế trứng của
mình vào đó. Vậy tu hú và chim chủ có mối quan hệ

A. cạnh tranh nơi đẻ.

B. hợp tác tạm thời trong mùa sinh sản.

C. hội sinh với nhau.

D. hãm sinh.

8. Mối quan hệ cạnh tranh là nguyên nhân dẫn đến
A. sự suy giảm đa dạng sinh học.
B. sự tiến hoá của sinh vật.
12


C. mất cân bằng sinh học trong quần xã.
D. sự suy giảm nguồn lợi khai thác của con người.
9. Tập hợp cá thể nào thuộc một trong các nhóm sau đây phân bố trong một sinh
cảnh xác định được gọi là một quần xã sinh vật?
A. lim xanh.

B. lan.

C. bạch đàn trắng.

D. thông đuôi ngựa.

10. Hai loài ếch cùng sống trong một hồ nước, số lượng của loài A hơi giảm còn số
lượng của loài B giảm đi rất mạnh được chứng minh cho mối quan hệ
A. hội sinh.


B. con mồi - vật dữ.

C. hãm sinh.

D. cạnh tranh.

11. Diễn thế sinh thái thứ sinh xuất hiện ở một môi trường đã có một quần xã sinh
vật nhất định, sau đó có thể bị huỷ hoại do các yếu tố nào sau đây?
A. Thay đổi lớn về khí hậu hoặc hoả hoạn.
B. Xói mòn hoặc bão lớn.
C. Hoạt động của con người.
D. Cả A, B và C.
12. Thực chất của diễn thế sinh thái là
A. quá trình biến đổi tuần tự của quần xã sinh vật qua các giai đoạn khác nhau.
B. là quá trình biến đổi mạnh mẽ và liên tục của các nhân tố vô sinh.
C. là quá trình biến đổi mạnh mẽ và liên tục của các nhân tố hữu sinh.
D. cả B và C.
13. Diễn thế sinh thái là
A. quá trình hình thành nên một quần thể sinh vật mới.
B. quá trình tác động mạnh mẽ của ngoại cảnh lên quần xã.
C. quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, tương ứng với sự biến
đổi của môi trường.
13


D. quá trình hình thành nên loài mới ưu thế hơn.
14. Cho các dữ kiện sau:
I. Một đầm nước mới xây dựng.
II. Các vùng đất quanh đầm bị xói mòn, làm cho đáy đầm bị nông dần. Các loài
sinh vật nổi ít dần, các loài động vật chuyển vào sống trong lòng đầm ngày một

nhiều.
III. Trong đầm nước có nhiều loài thuỷ sinh ở các tầng nước khác nhau, các loài
rong rêu và cây cỏ mọc ven bờ đầm.
IV. Đầm nước nông biến đổi thành vùng đất trũng. Cỏ và cây bụi dần dần đến sống
trong đầm.
V. Hình thành cây bụi và cây gỗ.
Sơ đồ nào sau đây thể hiện diễn thế ở đầm nước nông?
A. I → III → II → IV → V.

B. I → III → II → V → IV.

C. I → II → III → IV → V.

D. I → II → III → V → IV.

15. Diễn thế sinh thái có thể hiểu là
A. sự biến đổi cấu trúc quần thể.

B. thay quần xã này bằng quần xã khác.

C. mở rộng vùng phân bố.

D. tăng số lượng quần thể.

16. Nhóm sinh vật có thể cư trú được ở đảo mới hình thành do núi lửa là
A. sinh vật có hoa.

B. thực vật thân cỏ có hoa.

C. địa y, quyết.


D. thực vật hạt trần.

17. Xu hướng chung của diễn thế nguyên sinh là
A. từ quần xã già đến quần xã trẻ.
B. từ quần xã trẻ đến quần xã già.
C. từ chưa có quần xã đến có quần xã đỉnh cực.
D. tùy giai đoạn mà A hay B.
18. Từ một rừng lim sau một thời gian biến đổi thành rừng sau sau là diễn thế
14


A. nguyên sinh.

B. thứ sinh.

C. liên tục.

D. phân huỷ.

19. Quá trình hình thành một ao cá tự nhiên từ một hố bom là diễn thế
A. nguyên sinh.

B. thứ sinh.

C. liên tục.

D. phân huỷ.

Đáp án:

1-10

B

B

D

A

D

C

A

B

B

11-19

D

A

C

A


B

C

C

B

A

15

D



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×