Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Giáo án Ngữ văn 8 bài 14: Viết bài tập làm văn số 3 Văn thuyết minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (67.32 KB, 5 trang )

Giáo án Ngữ văn 11
VIẾT BÀI LÀM VĂN SỐ 3
( Nghị luận văn học)
A. Mục tiêu bài học.
- Biết vận dụng các thao tác lập luận luận, phân tích và so sánh để viết bài.
- Rèn luyện năng lực thẩm định, đánh giá tác phẩm văn học. Củng cố kiến thức và
kĩ năng làm văn nghị luận.
- Thái độ làm bài nghiêm túc.
B. Phương tiện thực hiện.
- SGK, SGV Ngữ văn 11 chuẩn.
- Thiết kế giáo án.
- Các tài liệu tham khảo.
C. Cách thức tiến hành.
- Học sinh làm bài tại lớp 2 tiết.
- GV phát đề, yêu cầu HS thực hiện nghiêm túc qui định lớp học.
- Thu bài sau 90 phút.
D. Tiến trình giờ học.
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới.

Thiết lập ma trận.
Mức độ
Nhận biết
Chủ đề
TNKQ TNTL
Tiếng Việt
4
0,5

Thông hiểu


TNKQ TNTL
2
0,5

Đọc văn

2

2
0,5

Văn học sử

4
0,5

1

1,0

1
0,25

Làm văn

Vận dụng
TNKQ TNTL Tổng
1
7
0,25

1,25

2
0,25

0,5

1

1
0,25

Tổng

1
7,0

7

5
1,5

2
1,25

7,25
14

7,25


10,0

Nội dung đề.
Viết bài số 3

Page 1


Giáo án Ngữ văn 11
BÀI VIẾT SỐ 3.
( Chương trình lớp 11 chuẩn. Thời gian 90 phút ).
I. TRẮC NGHIỆM. ( 0,25 điểm /câu = 3 điểm).
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu dòng câu trả lời đúng nhất.
Câu 1. Người nông dân - nghĩa sĩ trong bài "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" của
Nguyễn Đình Chiểu thông thạo những công việc gì?
A. Việc cuốc, việc cày, việc bừa, việc cấy.
B. Tập khiên, tập súng, tập mác, tập cờ.
C. Mười tám ban võ nghệ.
D. Chín chục trận binh thư.
Câu 2. Giải nghĩa như thế nào cho đúng về câu thơ: " Vũ trụ nội mạc phi phận sự"
( Bài ca ngất ngưởng - Nguyễn Công Trứ ).
A. Mọi việc trong trời đất đều do vua quyết định.
B. Mọi việc trong trời đất đều là phận sự của ta.
C. Mọi việc trong trời đất đều là do số phận con người quyết định.
D. Mọi việc trong trời đất đều là do trời đất quyết định.
Câu 3. Cụm từ nào sau đây không phải là thành ngữ?
A. Lặn lội thân cò.
B. Một duyên hai nợ.
C. Năm nắng mười mưa.
D. Cá chậu chim lồng.

Câu 4. Quan niệm về người hiền trong "Chiếu cầu hiền" ( Ngô Thì Nhậm) là:
A. Không mưu hại người khác.
B. Phó mặc sự đời, không can thiệp vào bất cứ việc gì.
C. Phải được sử dụng, nếu không làm vậy là trái với đạo trời.
D. Sống hòa mình vào thiên nhiên.
Câu 5. Đoạn trích "Xin lập khoa luật" (Trích Tế cấp bát điều - Nguyễn Trường Tộ)
bàn về vấn đề gì?
A. Bàn về luật pháp để thấy cái hay, cái dở của luật.
B. Bàn về luật trong sách Nho gia để thấy cái hay cái dở của luật.
C. bàn về sự cần thiết của luật pháp đối với xã hội nhằm thuyết phục triều
đình cho mở khoa luật.
D. Bàn về mối quan hệ giữa luật pháp và xã hội.

Viết bài số 3

Page 2


Giáo án Ngữ văn 11
Câu 6. Vì sao nói văn học Việt Nam giai đoạn từ đầu thế kỷ XX đến cách mạng
tháng Tám năm 1945 phát triển với tốc độ hết sức nhanh chóng?
A. Vì sự hình thành nhiều thể loại văn học.
B. Vì sự xuất hiện của nhiều cây bút mới.
C. Vì có một khối lượng lớn các tác phẩm.
D. Vì trong một thời gian ngắn đã hoàn thành quá trình hiện đại hóa nền văn
học.
Câu 7. Thành tựu nghệ thuật to lớn của nền văn học Việt Nam giai đoạn từ đầu thế
kỷ XX đến cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì?
A. Làm mới các thể loại văn học cũ.
B. Sự cách tân về thể loại và ngôn ngữ.

C. Xuất hiện nhiều thể loại mới.
D. Nội dung phong phú đa dạng.
Câu 8. Mục đích của thao tác lập luận so sánh trong văn nghị luận là:
A. Để làm sáng tỏ, vững chắc hơn lập luận của mình, khiến bài văn nghị luận
sáng rõ, cụ thể, sinh động và có sức thuyết phục cao.
B. Để giúp người đọc hình dung ra đối tượng được nói đến một cách dễ dàng
hơn.
C. Để tạo ra cách nói bất ngờ, cách thể hiện độc đáo và có hiệu quả cao.
D. Để xác định kiểu bài nghị luận.
Câu 9. Nối từ ở cột A sao cho phù hợp với nghĩa ở cột B. ( 0,5 điểm ).
A
Nho nhỏ
Nhỏ nhẻ
Nhỏ nhoi
Nhỏ nhen

B
Nhỏ ở mức độ vừa phải, dễ ưa.
Chỉ sức lực mỏng manh, yếu ớt hoặc ở thể yếu.
Chỉ quan hệ đối xử hẹp hòi, chú ý đến cái lợi riêng của
mình.
Chỉ sự ăn nói thong thả, chậm rãi.

Câu 10. Từ nào đồng nghĩa với từ " lụi " trong hai câu thơ sau:
Nắng lụi bỗng dưng mờ bóng tối
Núi vẫn đôi mà anh mất em.
( Núi đôi - Vũ Cao )
A. Tắt.
B. Nhạt.
C. Dịu.

D. Tàn.
Viết bài số 3

Page 3


Giáo án Ngữ văn 11
Câu 11. Hãy chọn từ thích hợp cho nội dung nghĩa sau: "Nói một cách phóng đại,
quá xa sự thật".
A. Nói dóc.
C. Nói khoác.
B. Nói dối.
D. Nói ngoa.
B. TỰ LUẬN. ( 7 điểm ).
Những cảm nhận sâu sắc của em qua việc tìm hiểu cuộc đời và thơ văn
Nguyễn Đình Chiểu.
Đáp án và biểu điểm.
I. Trắc nghiệm.
Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
A
B
A

C
C
D
B
A
11

Câu 9
24

32

Câu Câu
10
11
4-3 A
C

II. Tự luận.
*Yêu cầu về kỹ năng.
- Biết cách trình bày một bài làm văn nghị luận văn học.
- Trình bày ngắn gọn, đủ ý, diễn đạt lưu loát.
- Bố cục rõ ràng. Văn có cảm xúc.
- Không sai lỗi chính tả, lỗi diễn đạt.
* Yêu cầu về kiến thức. Học sinh có thể có những cách trình bày khác nhau nhưng
bài viết cần đảm bảo các ý cơ bản sau:
1. Khái quát được những nét cơ bản về cuộc đời và sự nghiệp thơ văn Nguyễn
Đình Chiểu: Tấm gương về nghị lực và đạo đức, suốt đời đấu tranh không biết mệt
mỏi cho lẽ phải và quyền lợi nhân dân. Thơ văn ông là sự kết hợp giữa lí tưởng
sống và ý chí kiên cường của nhà thơ mù xứ Đồng Nai.

2. Chứng minh qua cuộc đời.
- Gặp nhiều khó khăn bất hạnh nhưng vẫn đứng vững trên mọi hoàn cảnh. Giữ trọn
đạo lý, cốt cách.
- Dùng ngòi bút làm vũ khí chiến đấu chống Pháp.
3. Chứng minh bằng các tác phẩm cụ thể.
Viết bài số 3

Page 4


Giáo án Ngữ văn 11
- Lục Vân Tiên: Tư tưởng đạo đức sống.
- Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc: Lòng căm thù giặc sâu sắc, ngợi ca những tấm gương
xả thân vì nghĩa lớn.
- Chạy giặc: Lòng yêu nước, nỗi đau mất nước.
4. Rút ra những đặc điểm chính. Bài học về tấm gương đạo đức qua cuộc đời và sự
nghiệp thơ văn của nhà thơ.
* Thang điểm.
- Điểm 7: Đáp ứng tất cả các yêu cầu trên. Bài viết còn mắc một số lỗi nhỏ về diễn
đạt.
- Điểm 5-6: Đáp ứng được 2/3 các yêu cầu trên. Bài viết còn mắc một số lỗi chính
tả, diễn đạt.
- Điểm 3-4: Đáp ứng được 1-2 nội dung yêu cầu trên. Bài mắc quá nhiều lỗi chính
tả, diễn đạt.
- Điểm 1-2: Trình bày thiếu ý hoặc còn sơ sài ý, mắc quá nhiều lỗi diễn đạt, ngữ
pháp, chính tả.
- Điểm 0: Hoàn toàn lạc đề.

Viết bài số 3


Page 5



×