Tải bản đầy đủ (.pdf) (178 trang)

Giải pháp nâng cấp và quản lý mạng lưới cấp nước đáp ứng tốc độ đô thị hóa khu vực quận 2 thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.85 MB, 178 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

HUỲNH TUẤN ANH

NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CẤP VÀ
QUẢN LÝ MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC ĐÁP ỨNG TỐC
ĐỘ ĐƠ THỊ HĨA KHU VỰC QUẬN 2 - TPHCM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT

HÀ NỘI, NĂM 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

HUỲNH TUẤN ANH

NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CẤP VÀ
QUẢN LÝ MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC ĐÁP ỨNG TỐC
ĐỘ ĐƠ THỊ HĨA KHU VỰC QUẬN 2 - TPHCM

Chuyên ngành:
Mã số:

Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
60-58-02-10


NGƯỜI HƯỚNG DẪN: TS. VÕ ANH TUẤN

HÀ NỘI, NĂM 2018
1


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi dưới sự hướng dẫn trực tiếp
của thầy TS. Võ Anh Tuấn. Mọi tham khảo dùng trong luận văn đều được trích dẫn
nguồn rõ ràng và có độ chính xác cao nhất trong phạm vi hiểu biết của tôi. Mọi sao chép
không hợp lệ, vi phạm quy chế đào tạo, hay gian trá, tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm.
TP. Hồ Chí Minh, tháng 01 năm 2018
Học viên

Huỳnh Tuấn Anh

i


LỜI CẢM ƠN
Trước hết, Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến trường Đại học Thủy Lợi – Cơ sở 2, bộ
mơn Cấp thốt nước và Q Thầy Cơ đã tận tình giúp đỡ tơi hồn thành chương trình
cao học và viết luận văn này.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến TS. Võ Anh Tuấn, người Thầy đã dành rất nhiều
thời gian và tâm huyết hướng dẫn nghiên cứu để giúp tơi hồn thành luận văn tốt nghiệp.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng để hồn thiện luận văn này bằng tất cả sự nhiệt tình và năng
lực của mình, tuy nhiên chắc chắn sẽ khơng thể tránh khỏi những hạn chế và thiếu sót.
Rất mong nhận được những đóng góp quý báu của Quý Thầy Cô và các bạn.

Trân trọng./.


ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................................ iii
DANH MỤC HÌNH ẢNH .................................................................................................v
DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................................ vii
DANH MỤC CÁC VIẾT TẮT VÀ GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ ............................ viii
MỞ ĐẦU ............................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài .........................................................................................1
2. Mục tiêu của đề tài ..................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..........................................................................2
4. Nội dung nghiên cứu ...............................................................................................2
5. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu ..........................................................3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN .............................................................................................4
1.1

Tình hình quản lý cấp nước đơ thị .....................................................................4

1.1.1 Tình hình về lưu lượng, áp lực, chất lượng nước và khó khăn trong cơng
tác quản lý cấp nước đô thị .........................................................................................4
1.1.2
1.2

Thực trạng công tác quản lý nhà nước về cấp nước đơ thị .........................6

Tình hình quản lý cấp nước TPHCM ..............................................................10


1.2.1

Tổng quan về Tổng công ty cấp nước Sài Gòn ..........................................10

1.2.2

Tổng quan về mạng lưới cấp nước .............................................................13

1.2.3

Các công tác vận hành quản lý mạng lưới .................................................20

1.3

Tổng quan về hệ thống cấp nước quận 2 .........................................................33

1.3.1

Hiện trạng hệ thống cung cấp nước Quận 2 ..............................................33

1.3.2

Tình hình quản lý cấp nước tại Quận 2......................................................35

1.4

Tổng quan các nghiên cứu có liên quan...........................................................36

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỂ ĐỀ XUẤT GIẢI

PHÁP NÂNG CẤP VÀ QUẢN LÝ MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC ................................37
2.1

Cơ sở lý thuyết về mơ hình thủy lực ................................................................37

2.2

Cơ sở lý thuyết tính toán thủy lực mạng lưới cấp nước .................................40

2.3

Cơ sở dữ liệu đề xuất giải pháp nâng cấp và quản lý mạng lưới cấp nước ..44

2.3.1

Định hướng quy hoạch quận 2 ...................................................................44

2.3.2

Tình hình đơ thị hóa quận 2 ........................................................................46

2.3.3

Nhu cầu sử dụng nước sạch quận 2 ...........................................................47
iii


CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CẤP VÀ QUẢN LÝ MẠNG LƯỚI CẤP
NƯỚC ĐÁP ỨNG TỐC ĐỘ ĐƠ THỊ HĨA KHU VỰC QUẬN 2 .............................51
3.1


Các bước thực hiện giải pháp nâng cấp và quản lý mạng lưới cấp nước.....51

3.2

Tính tốn khả năng cung cấp nước ..................................................................52

3.3

Giả lập và mô phỏng thủy lực mạng lưới ........................................................55

3.4

Lựa chọn phương án cấp nước tối ưu ..............................................................56

3.5

Đề xuất các giải pháp tối ưu hóa quản lý mạng lưới cấp nước .....................67

3.5.1

Giải pháp về quy hoạch mạng lưới cấp nước .............................................68

3.5.2 Giải pháp về kỹ thuật trong cải tạo, nâng cấp hệ thống cấp nước khu vực
quận 2 69
3.5.2.1 Đối với mạng lưới đường ống cấp nước hiện hữu ........................................71
3.5.2.2 Đối với mạng lưới đường ống cấp nước xây mới .........................................72
3.5.3 Nghiên cứu ứng dụng một số công nghệ hiện đại vào mạng lưới cấp nước
quận 2 73
3.5.3.1 Ống cấp nước ................................................................................................73

3.5.3.2 Van ................................................................................................................74
3.5.3.3 Đồng hồ .........................................................................................................76
3.5.3.4 Cơng nghệ tự động hố .................................................................................79
3.5.4
nước

Các giải pháp hoàn thiện hệ thống quản lý và khai thác mạng lưới cấp
91

3.5.4.1 Cải tạo mạng lưới đường ống .......................................................................91
3.5.4.2 Phát triển, mở rộng và nâng cao công suất cấp nước của mạng lưới, lắp đặt
đồng hồ nước nhằm tăng lượng nước tiêu thụ ...........................................................91
3.5.4.3 Tăng cường quản lý mạng lưới hiện hữu ......................................................91
3.5.4.4 Xây dựng trung tâm điều hành và kiểm soát mạng lưới ...............................92
3.5.4.5 Liên kết, đào tạo kỹ thuật ..............................................................................92
3.5.4.6 Công tác tuyên truyền vận động ...................................................................93
KẾT LUẬN ......................................................................................................................94
1. Kết luận ..................................................................................................................94
2. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn .......................................................94
3. Những tồn tại và hướng phát triển của luận văn ...............................................95
4. Kiến nghị ................................................................................................................95
CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO .....................................................................................97
PHỤ LỤC .........................................................................................................................98
iv


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1 Sơ đồ tổ chức Tổng cơng ty cấp nước Sài Gịn (Sawaco)................................ 10
Hình 1.2 uy mơ cấp nước của SAWACO qua các năm .............................................. 11
Hình 1.3 Thống kê các chủng loại ống cấp nước trên mạng lưới cấp nước TP.HCM….12

Hình 1.4 Hệ thống mạng lưới cấp nước và nhà máy nước của TPHCM ....................... 13
Hình 1.5 Hệ thống cấp nước SAWACO ........................................................................ 14
Hình 1.6 Vị trí cần quan trắc chất lượng nước ................................................................ 21
Hình 1.7 Nguyên lý hoạt động của hệ thống .................................................................. 22
Hình 1.8 Tủ quan trắc chất lượng nước online ............................................................... 23
Hình 1.9 Màn hình hiển thị có pH, nhiệt độ, Clo và độ đục ........................................... 23
Hình 1.10 Quan trắc chất lượng nước tại Cơng ty CPCN Phú Hịa Tân ........................ 24
Hình 1.11 Mơ hình DMA .............................................................................................. 25
Hình 1.12 Cấu trúc cơ sở của hệ thống .......................................................................... 29
Hình 1.13 Mạng lưới cấp nước Quận 2 ......................................................................... 32
Hình 2.1 Bảng đồ quy hoạch quận 2 đến năm 2025 ....................................................... 41
Hình 3.1 Biểu đồ dùng nước theo giờ trong ngày dùng nước lớn nhất .......................... 51
Hình 3.2 đoạn ống P3 được mơ phỏng trong Epanet...................................................... 52
Hình 3.3 Áp lực nước trong giờ dùng nước lớn nhất, mạng lưới hiện trạng, lưu lượng sử
dụng theo quy hoạch ...................................................................................................... 53
Hình 3.4 Hình 3.4 Chạy thủy lực MLCN theo PA2 ....................................................... 55
Hình 3.5 Áp lực MLCN theo phương án tổng hợp ........................................................ 56
Hình 3.6 Hệ thống GIS hiện hữu của công ty cổ phần cấp nước Thủ Đức .................... 66
Hình 3.7 Mạng lưới cấp nước được cập nhật trên GIS của công ty cổ phần cấp nước Thủ
Đức ................................................................................................................................. 66
Hình 3.8 Hệ thống SCADA hiện hữu của cơng ty cổ phần cấp nước Thủ Đức ............ 67
Hình 3.9 Lưu lượng ban đêm thể hiện trên hệ thống SCADA của cơng ty cổ phần cấp
nước Thủ Đức ................................................................................................................. 67
Hình 3.10 Ống Gang ...................................................................................................... 71
Hình 3.11 Ống HDPE ..................................................................................................... 71
Hình 3.12 Van điều áp thơng minh ................................................................................ 72
Hình 3.13 Van xả khí ..................................................................................................... 72
Hình 3.14 Giao diện phần mềm ARI AvCAD ............................................................... 73
v



Hình 3.15 Đồng hồ sử dụng hộ gia đình ...................................................................... 73
Hình 3.16 Đồng hồ cỡ lớn .............................................................................................. 74
Hình 3.17 Mơ phỏng sơ đồ hoạt động của đồng hồ điện từ ........................................... 74
Hình 3.18 Mơ phỏng quản lý áp lực bằng đồng hồ Isomag ........................................... 75
Hình 3.19 Đồng hồ siêu âm kẹp ngồi ........................................................................... 76
Hình 3.20 Datalogger Sofrel LS ..................................................................................... 77
Hình 3.21 Giao diện sử dụng datalogger Sofrel ............................................................ 78
Hình 3.22 Mô phỏng hoạt động của hệ thống giám sát từ xa ........................................ 79
Hình 3.23 Mơ phỏng hệ thống DMA ............................................................................. 80
Hình 3.24 Mơ hình hệ thống I2O ................................................................................... 81
Hình 3.25 Sơ đồ áp lực mạng lưới I2O .......................................................................... 82
Hình 3.26 Lắp đặt hệ thống I2O ngồi hiện trường ....................................................... 83
Hình 3.27 Giao diện hoạt động của phần mềm I2O ....................................................... 84
Hình 3.28 Cấp độ triển khai ........................................................................................... 85
Hình 3.29 Cấu tạo cơ bản của hệ thống I2O .................................................................. 86
Hình 3.30 Các tiện ích của hệ thống I2O ....................................................................... 87

vi


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng1.1 Các công ty phân phối nước TP.HCM ............................................................. 18
Bảng 1.2 Bảng tổng hợp chiều dài và đường kính ống của khu vực quận 2 .................. 33
Bảng 1.3 Số lượng đồng hồ và sản lượng nước sử dụng quận 2 tháng 7/2017 .............. 33
Bảng 2.1 Dân số quận 2 từ năm 2011-2016 ................................................................... 43
Bảng 2.2 Diện tích và dân số Quận 2 (tính đến 01/12/2016) ......................................... 44
Bảng 2.3 tổng hợp lưu lượng .......................................................................................... 46
Bảng 3.1 Lưu lượng theo giờ ngày dùng nước lớn nhất ................................................ 40
Bảng 3.2 chiều dài và đường kính ống hiện hữu quận 2 ................................................. 56

Bảng 3.3 tổng hợp các đoạn ống cần thay thế theo 2 phương án ................................... 56
Bảng 3.4 chiều dài tăng hơn của phương án 5 so với phương án 2 ............................... 63
Bảng 3.5 Tổng chiều dài và đường kính ống cải tạo theo phương án 2 ......................... 63
Bảng 3.6 Tổng chiều dài và đường kính ống cải tạo theo phương án 5 ......................... 63

vii


DANH MỤC CÁC VIẾT TẮT VÀ GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ
DMA

District Metered Area – Cụm cấp nước được kiểm soát

DMZ

District Metered Zone – Vùng cấp nước được kiểm soát

ĐHN

Đồng hồ nước

FASEP

Dự án FASEP No.649

HTCN

Hệ thống cấp nước

IWA


International Water Association: Hiệp hội Nước Quốc tế

m3/ngđ

Mét khối / ngày đêm

MLCN

Mạng lưới cấp nước

NMN

Nhà máy nước

NKDT

Nước không doanh thu

PA

Phương án

QLDA

Quản lý dự án

SAWACO

Tổng công ty Cấp nước Sài Gòn trách nhiệm hữu hạn MTV


TCXDVN

Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam

TNHH MTV

Trách nhiệm hữu hạn một thành viên

TTN

Thất thốt nước

TTTT

Thất thốt thất thu

TTVH

Thất thốt vơ hình

TP.HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

UBND

Uỷ ban nhân dân

WHO


World Health Organization – Tổ chức Y tế Thế giới

viii


MỞ ĐẦU
1.

Tính cấp thiết của đề tài

Nước có vai trị quan trọng cho sự phát triển kinh tế và duy trì cuộc sống cho con
người, điều kiện cần thiết cho sự sống còn của tất cả các sinh vật trên trái đất.
Tuy nhiên, nếu một số chỉ tiêu chất lượng nước vượt ngưỡng có thể gây ra nguy cơ
nhiễm bệnh đối với con người. Chẳng hạn nước có độ pH thấp, vị chua làm hư thực
phẩm, gây ngứa da; vi sinh cao (vi khuẩn ecoli và coliform) gây ra tiêu chảy, thương
hàn, kiết lỵ; nước có hàm lượng sắt cao, nhiễm phèn có mùi tanh, làm mất mùi vị thực
phẩm làm đầy hơi khó tiêu, ngứa da; mangan cao sẽ dẫn đến bệnh tim mạch; clorua cao
làm cho huyết áp tăng, sỏi thận; amoni cao chứng tỏ nước bị ô nhiễm từ phân rác hữu cơ
là nguyên nhân gây ra bệnh ung thư…
Theo đánh giá của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), ở những nước mà phần lớn dân số
khơng đảm bảo được cấp nước an tồn, nguy cơ bệnh về đường ruột, bệnh tiêu chảy là
rất lớn. Bartram J (2005) cho rằng 88% tổng số ca tiêu chảy là do sử dụng nước không
đảm bảo vệ sinh. Bệnh tiêu chảy là nguyên nhân chính gây tử vong của 2,2 triệu người,
trên tổng số 3,4 triệu người tử vong do các bệnh liên quan đến nước [1].
Thành phố Hồ Chí Minh hiện nay đang đối mặt với áp lực tăng dân số rất lớn, điều này
dẫn tới việc gia tăng các yêu cầu cơ bản trong cuộc sống của người dân, trong đó nhu
cầu dùng nước sạch là nhu cầu cơ bản nhất trong việc duy trì đời sống bảo vệ sức khoẻ
và đáp ứng điều kiện sinh hoạt cho con người.
Quận 2 có 11 phường với tổng diện tích 50 Km2, theo quy hoạch phát triển của thành

phố trong tương lai gần, quận 2 sẽ trở thành một khu trung tâm hành chính, kinh tế,
thương mại, tổng hợp mới của thành phố với diện tích 737 ha, có hầm Thủ Thiêm và
nhiều cầu bắt qua sơng Sài Gịn nối quận 2 với các quận nội thành, nên có tốc độ đơ thị
hóa nhanh, mạnh mẽ, làm gia tăng dân số, các cơng trình cơng cộng, thương mại… một
cách nhanh chóng. Kéo theo đó là nhu cầu sử dụng nước tăng nhanh mạng luới cấp
nước không đủ đáp ứng kịp. Do đó cần phải có giải pháp tổng thể cung cấp nước kịp

1


thời, liên tục, đảm bảo chất lượng, áp lực nước cho khu vực và tiến đến sử dụng nước
tại vòi.
Từ thực tế đó, đề tài “giải pháp nâng cấp và quản lý mạng lưới cấp nước đáp ứng tốc độ
đô thị hóa nhanh chóng tại khu vực quận 2 - TPHCM” là hết sức cần thiết và có ý nghĩa
to lớn trong việc đảm bảo an toàn cấp nước, đáp ứng đủ nhu cầu về lưu lượng áp lực,
chất lượng nước cho hiện tại và tương lai, đảm bảo an toàn sức khoẻ của người dân
trong khu vực nghiên cứu.
2.

Mục tiêu của đề tài

Đưa ra các giải pháp tối ưu hóa để nâng cấp và quản lý mạng lưới cấp nước quản lý
chất lượng nước trên mạng lưới đáp ứng nhu cầu dùng nước hiện tại và tương lai phù
hợp tốc độ đơ thị hóa tại khu vực quận 2 – TPHCM.
3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

-


Đối tượng nghiên cứu của luận văn là các giải pháp nâng cấp và quản lý mạng

lưới cấp nước theo hướng hiện đại, bền vững.
-

Phạm vi nghiên cứu là mạng lưới cấp nước tại khu vực quận 2, thành phố Hồ

Chí Minh.
4.

Nội dung nghiên cứu

-

Nghiên cứu hiện trạng mạng lưới cấp nước, thu thập các số liệu về chất lượng

nước, lưu lượng, áp lực khu vực quận 2;
-

Phân tích mạng lưới cấp nước hiện hữu, có đảm bảo cung cấp đủ nhu cầu sử

dụng nước cho hiện tại và tương lai hay không? Đủ áp lực hay không? Đảm bảo chất
lượng nước hay khơng? Để từ đó đưa ra phương án nâng cấp, cải tạo, thay thế, đi ống
song song, hay đấu nối từ nguồn khác vào...
-

Chạy mơ hình thủy lực cho hệ thống mạng lưới phân phối nước sạch khu vực

quận 2; giả lập mơ hình trong các điều kiện khác nhau để đưa ra giải pháp tối ưu hóa
hệ thống cấp nước;

-

Phân tích đánh giá các phương án;

2


-

Đề xuất các giải pháp để nâng cao việc quản lý mạng lưới cấp nước từ quy

hoạch, tổ chức quản lý, kỹ thuật, thiết kế, nâng cấp, cải tạo và đề xuất áp dụng cơng
nghệ, theo dõi kiểm sốt chất lượng nước trên mạng lưới.
-

Kết luận và kiến nghị.

5.

Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu

Cách tiếp cận
-

Tiếp cận cơ sở lý thuyết khoa học, nghiên cứu các tài liệu, các bài báo khoa

học… đã được công bố;
-

Tiếp cận thực tế: khảo sát, nghiên cứu, thu thập các số liệu;


-

Tiếp cận các phương pháp nghiên cứu mới trên thế giới.

Phương pháp nghiên cứu
-

Phương pháp kế thừa: kế thừa sử dụng các thành tựu khoa học tiến bộ ở Việt

Nam và thế giới, cụ thể sử dụng phương pháp kế thừa trong luận văn là tiếp tục kế
thừa và phát huy hệ thống GIS, SCADA đang sử dụng tại Công ty CPCN Thủ Đức vào
trong công tác vận hành và quản lý mạng lưới cấp nước quận 2;
-

Phương pháp phân tích định lượng: đưa ra các phương án cải tạo mạng lưới

cấp nước từ đó phân tích định lượng lựa chọn phương án tối ưu hóa;
-

Phương pháp thu thập và đánh giá thông tin: thu thập số liệu về dân số, MLCN

quận 2 (chiều dài, đường kính, vật liệu ống, cao trình đặt ống…), từ đó phân tích đánh
giá số liệu;
-

Phương pháp phân tích tổng hợp: phân tích các phương án nâng cấp cải tạo

mạng lưới cấp nước tối ưu từ đó tổng hợp lựa chọn phương án tối ưu nhất;
-


Phương pháp mơ hình tốn mơ phỏng thủy lực mạng lưới: sử dụng phần mềm

thủy lực Epanet để đánh giá MLCN hiện hữu có đáp ứng được nhu cầu cấp nước cho
q đơ thị hóa quận 2 hay khơng, từ đó chạy thủy lực lại mạng lưới, tính tốn đường
kính ống cấp nước để cải tạo nâng cấp MLCN đáp ứng tốc độ đơ thị hóa quận 2.

3


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1

Tổng quan quản lý cấp nước đô thị

1.1.1 Tổng quan về lưu lượng, áp lực, chất lượng nước và khó khăn trong cơng tác
quản lý cấp nước đơ thị
Tính đến năm 2016, cả nước có khoảng 100 doanh nghiệp cung cấp nước sạch, quản lý
vận hành trên 500 hệ thống cấp nước tại các đô thị với tổng công suất cấp nước đạt
hơn 7 triệu m3/ngày đêm; tỷ lệ dân cư thành thị được cung cấp nước qua hệ thống cấp
nước tập trung đạt hơn 80%, tỷ lệ thất thốt, thất thu bình qn khoảng 25,5%, mức sử
dụng nước sinh hoạt bình qn đạt 105 lít/người/ngàyđêm [2].
Mạng lưới đường ống cấp nước: Tổng chiều dài đường ống làm nhiệm vụ truyền tải và
phân phối nước trên toàn bộ hệ thống cấp nước trong cả nước vào khoảng 15.000 km.
Trong đó có tới trên 30% đã được lắp đặt trên 30 năm [2]. Ống cũ mục là vấn đề lớn
nhất hiện nay của mạng lưới cấp nước các đô thị. Mạng lưới cấp nước hiện tại đáp ứng
được 80% nhu cầu dùng nước. Nhiều đường ống vẫn tiếp tục xuống cấp và hư hỏng.
Tình trạng đục đấu trái phép đường ống vẫn chưa chấm dứt. Thêm vào đó, mạng lưới
đường ống xây dựng trước đây phần lớn chưa có quy hoạch hợp lý, đồng bộ cịn chồng
chéo qua một số giai đoạn nâng cấp, cải tạo. Chất lượng ống không đồng đều, nhiều

tuyến ống cũ đã xuống cấp nghiêm trọng xen kẽ với các đường ống mới lắp đặt, gây
khó khăn cho cơng tác quản lý.
Thiết bị kỹ thuật sử dụng trên mạng lưới còn thiếu và lạc hậu. Các thiết bị trên mạng
lưới như: van xả khí, van xả cặn, họng cứu hoả, gối đỡ, van khoá, đồng hồ khu vực
còn thiếu và chưa đảm bảo chất lượng, lạc hậu. Các thiết bị điều khiển từ xa chưa được
tăng cường, nên việc quản lý mạng lưới hầu hết mang tính chất thủ cơng. Chưa có
nhiều giải pháp hữu hiệu trong quản lý và vận hành tự động hố mạng lưới cấp nước.
Cơng suất thiết kế của một số nơi chưa phù hợp với thực tế: Nhiều nơi thiếu nước,
nhưng cũng có đơ thị thừa nước, khơng khai thác hết công suất, như tại một số thị xã
chỉ khai thác khoảng 15-20% công suất thiết kế.

4


Áp lực nước: Chỉ có một số ít đơ thị hiện nay cung cấp nước cho người dân đảm bảo
áp lực và lưu lượng cho 24 giờ trong ngày. Còn lại, đa số các đô thị áp lực trong mạng
lưới mới đạt được cấp nước cho tầng 1, còn các tầng cao phải sử dụng bơm và bồn.
Chất lượng nước: Chất lượng nước cấp của các nhà máy nước hiện nay tuân thủ theo
QCVN 01:2009/BYT với tổng số 109 chỉ tiêu xét nghiệm. Ngồi Hà Nội và Hồ Chí
Minh, các tỉnh/thành phố khác chưa có phịng thí nghiệm hoặc có nhưng không đủ các
trang thiết bị để xét nghiệm 109 chỉ tiêu, nếu đầu tư các trang thiết bị thì địi hỏi một
nguồn kinh phí lớn để trang bị các máy móc, thiết bị cũng như hố chất, nhân lực, đào
tạo có thể gây biến động về giá nước do tăng chi phí xét nghiệm. Phần lớn nước cung
cấp cho người dân chưa đạt tiêu chuẩn cho phép, một số chỉ tiêu lý, hố và vi trùng
cịn cao hơn giới hạn cho phép (như: hàm lượng cặn, sắt, amôniăc, nitrit, coliform…).
Hiện nay vấn đề ô nhiễm nguồn nước đang gia tăng, đặc biệt là hàm lượng amôni xuất
hiện và gia tăng trong nhiều nguồn nước, dẫn đến chất lượng nước ăn uống sinh hoạt ở
nhiều đô thị chưa thể kiểm soát được. Ảnh hưởng đến sức khoẻ của nhân dân.
Tỷ lệ thất thốt thất thu nước cịn cao như: Thái Nguyên, Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh,
Nam Định, Hà Tĩnh, Vinh…

Quản lý cấp nước còn chịu thách thức do tốc độ đơ thị hóa ngày càng tăng nhanh, sự
gia tăng dân số, sự tập trung, chuyển dịch dân số từ nông thôn vào thành thị, gây mất
cân bằng, phá vỡ quy hoạch nên việc đầu tư phát triển cấp nước chưa đáp ứng kịp thời
nhu cầu, tỉ lệ dân cư thành thị được cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung
cịn thấp (chỉ có khoảng 80%), chất lượng dịch vụ cấp nước cũng chưa ổn định. Chất
lượng nước của một số trạm cấp nước quy mô nhỏ tại khu đô thị mới, khu chung cư
hay tại giếng khoan khai thác quy mơ nhỏ lẻ cịn hạn chế, chưa đạt yêu cầu quy định
như: chỉ số clo dư thấp, ô nhiễm asen, amôni, chỉ tiêu vi sinh và một số chỉ tiêu khác.
Mạng lưới đường ống cấp nước đô thị trải qua nhiều giai đoạn đầu tư đã cũ, rị rỉ, gây
tỷ lệ thất thốt nước cao, thậm chí có thể có sự xâm nhập của chất thải.
Nguồn nước đã và đang bị suy thoái cả về chất lượng và trữ lượng. Nguồn nước mặt bị
ô nhiễm do chất thải, nước thải sinh hoạt và đặc biệt là nước thải công nghiệp. Nước
dưới đất (nước ngầm) đang bị cạn kiệt do khai thác nước quá mức dẫn đễn ô nhiễm
nguồn nước, gây sụt lún.

5


Ngồi ra do sự biến đổi đổi khí hậu, xâm nhập mặn đặc biệt trong mùa khô, nước mặn
xâm nhập sâu vào đất liền ảnh hưởng đến nguồn nước ngọt cũng như đất canh tác, sản
xuất nông nghiệp của người dân, các khu vực chịu ảnh hưởng mạnh là vùng đồng bằng
sông Cửu Long và vùng duyên hải miền Trung.
Giá nước sạch ở các đô thị được ban hành theo hướng tính đúng, tính đủ, nhưng nhìn
chung giá nước cịn thấp so với yêu cầu đặt ra. Giá bán nước sạch chưa bao gồm đầy
đủ các chi phí đầu tư đảm bảo cấp nước an tồn, giảm thất thốt nước, khấu hao một
số hạng mục đầu tư cơng trình; lợi nhuận doanh nghiệp thấp; việc điều chỉnh giá nước
chưa phù hợp với sự biến động giá của thị trường. Nhìn chung, giá tiêu thụ nước sạch
chưa thực sự khuyến khích được doanh nghiệp tư nhân tham gia đầu tư phát triển cấp
nước.
Công tác khảo sát nguồn nước chưa sát với tình hình thực tế, chưa dự báo được những

biến động về mặt trữ lượng cũng như về mặt thuỷ địa hố.
Cơng nghệ xử lý nước tại một số nhà máy nước chưa đồng bộ và hoàn chỉnh. Một số
dự án cơng nghệ do tư vấn nước ngồi thiết kế chưa phù hợp với điều kiện thực tế của
Việt Nam.
1.1.2 Thực trạng công tác quản lý nhà nước về cấp nước đơ thị
Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về hoạt động cấp nước trên lãnh thổ Việt
Nam; ban hành và chỉ đạo thực hiện các chiến lược, định hướng phát triển cấp nước ở
cấp quốc gia.
Bộ Xây dựng chịu trách nhiệm thực hiện chức năng quản lý nhà nước về hoạt động
cấp nước tại các đô thị và khu cơng nghiệp trên phạm vi tồn quốc: Nghiên cứu, xây
dựng các cơ chế, chính sách về cấp nước đơ thị và khu cơng nghiệp trình Chính phủ
hoặc Thủ tướng Chính phủ ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền; xây dựng trình
Thủ tướng Chính phủ ban hành và tổ chức thực hiện các chương trình, kế hoạch phát
triển cấp nước đô thị và khu công nghiệp ở cấp quốc gia; ban hành các quy chuẩn, tiêu
chuẩn, định mức kinh tế - kỹ thuật về cấp nước đô thị và khu công nghiệp; hướng dẫn,
chỉ đạo và kiểm tra hoạt động cấp nước đô thị và khu công nghiệp trên phạm vi toàn
quốc.

6


Bộ Y tế chịu trách nhiệm thực hiện chức năng quản lý nhà nước về sức khoẻ cộng
đồng, ban hành quy chuẩn nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt, tổ chức kiểm tra
và giám sát việc thực hiện quy chuẩn nước sạch trên phạm vi toàn quốc.
Bộ Kế hoạch và Đầu tư: Nghiên cứu, xây dựng cơ chế chính sách nhằm khuyến khích,
huy động các nguồn vốn đầu tư trong nước và nước ngoài đầu tư cho các cơng trình
cấp nước; làm đầu mối vận động nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) cho
đầu tư phát triển cấp nước theo thứ tự ưu tiên đã được Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt.
Bộ Tài chính: Thống nhất quản lý về tài chính đối với nguồn vốn hỗ trợ phát triển

chính thức (ODA) cho đầu tư phát triển cấp nước; Phối hợp với Bộ Xây dựng hướng
dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định giá tiêu thụ nước sạch, ban hành khung giá
nước sạch và tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện trên phạm vi đô thị và khu cơng
nghiệp tồn quốc.
Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm
trong việc thực hiện quản lý nhà nước về hoạt động cấp nước trên địa bàn do mình
quản lý; qui định chức năng, nhiệm vụ, phân cấp quản lý về hoạt động cấp nước cho
các cơ quan chuyên môn và Uỷ ban nhân dân các cấp do mình quản lý. Sở Xây dựng
các tỉnh và Sở Giao thơng cơng chính các thành phố trực thuộc trung ương là cơ quan
chuyên môn tham mưu, giúp Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện chức năng quản lý
nhà nước về cấp nước đô thị và khu công nghiệp;
Uỷ ban nhân dân các cấp có trách nhiệm tổ chức và phát triển các dịch vụ cấp nước
cho các nhu cầu khác nhau theo địa bàn quản lý, phối hợp với sự phát triển cộng đồng
và tham gia vào quy hoạch chung của vùng về cấp ước; khi có nhu cầu về cấp nước,
Uỷ ban nhân dân các cấp phải áp dụng các biện pháp thích hợp để lựa chọn hoặc thành
lập mới đơn vị cấp nước, hỗ trợ, tạo điều kiện và tổ chức giám sát việc thực hiện Thoả
thuận thực hiện dịch vụ cấp nước của đơn vị cấp nước trên địa bàn do mình quản lý,
bảo đảm các dịch vụ cấp nước đầy đủ, có sẵn để sử dụng, đáp ứng nhu cầu sử dụng
nước của cộng đồng.

7


Hiện nay, 63 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đều thành lập công ty cấp nước
hoặc công ty cấp thốt nước, giao cho các Sở Giao thơng cơng chính quản lý đối với
thành phố trực thuộc trung ương (trừ TP. Hà Nội) và các Sở Xây dựng quản lý đối với
các tỉnh. Vai trò chủ đầu tư phát triển cấp nước ở một số đơ thị chưa rõ. Có nơi thực
hiện và quản lý dự án cấp nước từ vốn vay nước ngồi gặp nhiều khó khăn.
Về cơ chế, chính sách quản lý cấp nước đơ thị: Việc xây dựng cơ chế chính sách, văn
bản pháp quy, tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm, định mức kinh tế kỹ thuật, xây dựng

chiến lược qui hoạch cấp nước cho yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội nói chung đã có,
nhưng cịn thiếu. Cơng tác hướng dẫn, kiểm tra đối với các địa phương trong việc cụ
thể hoá cơ chế chính sách, xây dựng và quản lý các dự án phát triển, khai thác sử dụng
cơng trình cấp nước cịn hạn chế, chưa được thường xuyên sâu sát, nhất là ở các đơ thị
nhỏ cịn nhiều yếu kém. Các chính sách về quản lý và phát triển ngành nước, đặc biệt
là chính sách tài chính chưa được qui định cụ thể và chưa được chấp hành nghiêm túc.
Chưa có chính sách huy động các nguồn vốn trong toàn xã hội từ mọi thành phần kinh
tế, để thúc đẩy sự phát triển ngành. Cần nghiên cứu lược bớt một số thủ tục thực hiện
các dự án, để thu hút các nhà đầu tư và tài trợ. Các luật, nghị định, thông tư liên quan
đến ngành cấp nước đã có, xong các văn bản dưới luật như: Chỉ thị, qui định, qui tắc,
điều lệ để quản lý cấp nước đơ thị cịn thiếu. Việc thi hành pháp luật cịn yếu, chưa có
bộ máy và cơ chế để thực hiện các luật lệ, qui định đã ban hành.
Về năng lực quản lý cấp nước đơ thị: Trình độ quản lý của các cơng ty cấp nước chưa
đáp ứng được yêu cầu trong tình hình đổi mới. Các cơng ty cấp nước thiếu đội ngũ cán
bộ, công nhân được đào tạo đúng chuyên môn, trình độ quản lý và vận hành kĩ thuật.
Việc chỉ đạo, nghiên cứu ứng dụng khoa học công nghệ, quản lý và thông tin kinh tế
kỹ thuật chuyên ngành cũng như việc chỉ đạo phối hợp đào tạo cán bộ, cơng nhân
ngành nước cịn chưa hồn chỉnh. Hệ thống dịch vụ cấp nước cịn mang tính độc
quyền. Sự phối hợp với chính quyền địa phương trong cơng tác quản lý cấp nước còn
nhiều hạn chế. Sự hiểu biết của cán bộ làm việc trong các phịng ban chun mơn tại
địa phương về công tác quản lý cấp nước, cũng như việc phổ biến các văn bản quản lý
cấp nước chưa được lĩnh hội thường xuyên và đầy đủ. Sự tham gia của cộng đồng
trong công tác đầu tư, quản lý và cung cấp dịch vụ chưa được huy động đầy đủ.

8


Về đầu tư tài chính cấp nước đơ thị: Ngành nước được sự ưu tiên đầu tư của Chính
phủ từ nhiều nguồn vốn trong và ngoài nước (viện trợ ODA, viện trợ của các tổ chức
quốc tế, đầu tư của các hãng tư nhân, nhất là nguồn vốn vay ưu đãi lớn từ Ngân hàng

Thế giới và Ngân hàng Châu Á). Đến năm 2005 hệ thống cấp nước của 5 thành phố
trực thuộc trung ương và 58 tỉnh đã được đầu tư nâng cấp hoàn chỉnh. Trong giai đoạn
2006 đến năm 2010 tiếp tục đầu tư vào các đô thị vừa và nhỏ là các đơ thị có hệ thống
cấp nước phần lớn chưa được đầu tư hoặc cải tạo, nên vẫn ở trong tình trạng lạc hậu về
kỹ thuật và đang bị xuống cấp nhanh chóng, mới chỉ phát huy được tối đa 70% công
suất. Tuy nhiên, đối với các đô thị loại nhỏ, với nguồn vốn đầu tư như hiện nay, ít có
cơ hội được đầu tư xây dựng hệ thống cấp nước tập trung.
Để cải thiện một cách căn bản tình hình cấp nước đơ thị hiện nay, cần thực hiện theo
các biện pháp cơ bản: Mở rộng phạm vi và nâng cao chất lượng các dịch vụ cấp nước
đơ thị; giảm tỉ lệ thất thốt và thất thu nước; cải tạo nâng cấp các cơng trình cấp nước
hiện có, đảm bảo vận hành đúng cơng suất thiết kế; tạo mọi điều kiện để các công ty
cấp nước tự chủ về tải chính, đồng thời thực hiện các nghĩa vụ cơng ích và chính sách
xã hội; lập lại kỷ cương trật tự trong ngành cấp nước đô thị ở tất cả các khâu: quy trình
cơng nghệ, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, quản lý nhà nước, quản lý công cộng.
Để xây dựng nền tảng cho sự phát triển lâu dài, bền vững, cần tiến hành cải cách tổ
chức và quản lý ngành cấp nước ở các cấp; xoá bỏ cơ chế bao cấp, áp dụng cơ chế thị
trường, dùng các khoản thu tiền nước để trang trải chi phí và phát triển ngành, đồng
thời thực hiện chính sách xã hội; đào tạo cán bộ và đổi mới cơng tác quản lý phù hợp
với đường lối chính sách của Đảng và Chính phủ phát triển khoa học kỹ thuật, tăng
cường ứng dụng công nghệ mới thông qua chuyển giao cơng nghệ hiện đại hố các hệ
thống cấp nước đô thị; đẩy mạnh sản xuất thiết bị, vật tư, phụ tùng trong nước theo
tiêu chuẩn ngành càng cao được thị trường trong nước và quốc tế chấp nhận; áp dụng
các tiêu chuẩn quy phạm và luật lệ tiên tiến để đưa ngành nước Việt Nam hội nhập với
các nước trong khu vực, phù hợp với chính sách mở cửa và mở rộng hợp tác quốc tế.

9


1.2


Tổng quan quản lý cấp nước TPHCM

1.2.1 Tổng quan về Tổng cơng ty cấp nước Sài Gịn
Tổng cơng ty Cấp Nước Sài Gịn TNHH MTV (SAWACO) là cơng ty TNHH MTV
được Ủy ban Nhân Dân TP.HCM sáng lập theo quyết định thành lập doanh nghiệp nhà
nước số 85/2005/QĐ-UB ngày 24/05/2005 của Ủy ban nhân dân TP.HCM, là doanh
nghiệp hoạt động đa ngành đa nghề, hoạt động chính là sản xuất và cung cấp nước
sạch.

Hình 1.1 Sơ đồ tổ chức Tổng cơng ty cấp nước Sài Gịn (Sawaco)

10


Hiện nay Tổng cơng ty cấp nước Sài Gịn SAWACO hầu như cấp nước cho toàn bộ
TP. HCM, ngoài ra cịn có một số trạm cấp nước khác như trạm bơm nước ngầm Bình
Trị Đơng, trạm bơm nước ngầm Gị Vấp, trạm bơm nước ngầm khu cơng nghiệp, xã
hội hóa, và do cơng ty Dịch vụ cơng ích huyện Củ Chi quản lý và khai thác trên địa
bàn huyện Củ Chi. Cơng suất phát nước bình qn 6 tháng đầu năm 2017 đạt
1.816.499 m3/ngày. Tỷ lệ thất thoát nước 6 tháng năm 2017 là 26,98%. Tỷ lệ hộ dân
được cấp nước: 100%. [3]

Hình 1.2 uy mơ cấp nước của SAWACO qua các năm [3]
Nguồn cung cấp nước cho TP. Hồ Chí Minh được khai thác từ hai nguồn: Nguồn nước
sơng (Nước mặt) được khai thác từ sông Đồng Nai và sơng Sài Gịn chiếm 92%;
nguồn nước ngầm (Nước dưới đất) được khai thác chủ yếu ở các giếng thuộc quận 12,
quận Tân Bình, một phần tại quận Gị Vấp, quận Bình Tân và quận 8 chiếm 8%.
Hệ thống MLCN TP.HCM khá phức tạp, tuổi thọ các đường ống khác nhau tổng chiều
dài mạng lưới đường ống cấp nước hơn 6000 km đường ống (ống có đường kính
D=100 ÷24000mm), tuổi thọ sử dụng lâu, thành phần của ống, phụ kiện đa dạng, mạng

lưới không được xác định và kiểm tra đầy đủ…
Tổng số đấu nối khách hàng: khoảng 1.336.097 đấu nối; [4]

11


Mạng lưới cấp nước được phát triển qua nhiều giai đoạn lịch sử nên đa dạng về chủng
loại đường ống (bê tơng nịng thép dự ứng lực, gang dẻo, gang xám, uPVC, HDPE,
thép, Xi măng Amian (AC)...

Hình 1.3 Thống kê các chủng loại ống cấp nước trên mạng lưới cấp nước TP.HCM [5]
Áp lực mạng lưới thành phố tại các khu trung tâm thấp, do các nhà máy nước

-

nằm xa trung tâm, xa nên áp giảm, mạng lưới khơng có trạm bơm tăng áp (trừ khu vực
cấp nước cần giờ).
Đối tượng khách hàng: Sinh hoạt 68%, dịch vụ 15%, Sản xuất 7%, hành chính

-

sự nghiệp 10%.
-

Khả năng chuyển tải hiện tại của mạng lưới cũng đang quá tải do tốc độ đơ thị hóa

nhân, dân số ngày càng tăng nhanh, ống gang đóng lớp cặn dày làm giảm thể tích
đường ống…
-


Ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý mạng lưới: Hầu hết các đơn

vị thực hiện gần như hoàn tất việc chuyển từ họa đồ giấy và cập nhật mạng lưới sang
họa đồ số bằng phần mền Autocad, hệ thống SAWAGIS vẫn cịn trong q trình xây
dựng
-

Trang thiết bị kỹ thuật: Các trang thiết bị phục vụ cho cơng tác dị tìm và phát hiện

rị rỉ cũng đã từng bước trang bị đầy đủ, chủ yếu dò tìm rị rỉ ở mạng lưới cấp 3, và
chưa có thiết bị dị tìm rị rỉ trên đoạn ống truyền tải cấp 1,2.
-

Hiện tại Xí nghiệp Truyền Dẫn đã lắp đặt 26 bộ datalogger tự động và 180 bộ

datalogger bán tự động tại các điểm đo trên toàn mạng truyền dẫn, truyền dữ liệu qua

12


mạng GSM và GPRS về phần mền PMAC, IFIX để thu thập và xử lý số liệu và đặt tại
xí nghiệp này, chủ yếu ghi nhận lưu lượng và áp lực. Tuy nhiên phạm vi ứng dụng còn
hạn chế chỉ để truyền về hiển thị trên màn hình.
1.2.2 Tổng quan về mạng lưới cấp nước

Hình 1.4 Hệ thống mạng lưới cấp nước và nhà máy nước của TPHCM

13



Mạng lưới cấp nước TPHCM được cung cấp từ 7 nhà máy nước, cơng suất trung bình
6 tháng đầu năm 2017 khoảng 1.816.499 m3/ngđ [3].

14


Hình 1.5 Hệ thống cấp nước SAWACO

15


×