Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Chuyên đề Luyện thi THPTQG Bài tập kim loại với phi kim

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (58.89 KB, 4 trang )

Luyện thi THPT Quốc gia

KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI PHI KIM
Câu 1: Đốt cháy bột Al trong bình khí clo dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn khối lượng chất rắn
trong bình tăng 4,26 gam. Khối lượng Al đã phản ứng là
A. 1,08 gam.
B. 2,16 gam.
C. 1,62 gam.
D. 3,24 gam.
Câu 2: Cho m gam 3 kim loại Fe, Al, Cu vào một bình kín chứa 0,9 mol oxi. Nung nóng bình 1 thời gian
cho đến khi số mol O2 trong bình chỉ còn 0,865 mol và chất rắn trong bình có khối lượng 2,12 gam. Giá trị
của m là
A. 1,2 gam.
B. 0,2 gam.
C. 0,1 gam.
D. 1,0 gam.
Câu 3: Đốt 1 lượng nhôm trong 6,72 lít O2. Chất rắn thu được sau phản ứng cho hoà tan hoàn toàn vào
dung dịch HCl thấy bay ra 6,72 lít H2 (các thể tích khí đo ở đkc). Khối lượng nhôm đã dùng là
A. 8,1 gam.
B. 10,8 gam.
C. 18,4 gam.
D. 24,3 gam.
Câu 4: Cho 16,2 gam kim loại M (có hóa trị không đổi) tác dụng với 0,15 mol O2 được chất rắn X. Cho X
tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng thấy có 1,2 gam H2 thoát ra. Kim loại M là
A. Al.
B. Zn.
C. Mg.
D. Ca.
Câu 5: Oxi hoá 13,6 gam hỗn hợp hai kim loại thu được m gam hỗn hợp hai oxit. Để hoà tan hoàn toàn m
gam oxit này cần 500 ml dung dịch H2SO4 1M. Giá trị của m là
A. 61,6 gam


B. 21,6 gam
C. 8 gam
D. 29,6 gam
Câu 6: Oxi hóa hoàn toàn a gam kim loại được 17,85 gam oxit, thêm tiếp dung dịch HCl dư vào thì thu
được dung dịch chứa 46,725 gam muối. Giá trị của a là
A. 9,45 gam
B. 8,4 gam
C. 1,05 gam
D. 6,85 gam
Câu 7: Đốt cháy a gam hỗn hợp 3 kim loại Mg, Zn, Cu thu được 34,5 gam hỗn hợp rắn X gồm 3 oxit kim
loại. Để hòa tan hết hỗn hợp X cần dung vừa đủ dung dịch chứa 0,8 mol HCl. Vậy khối lượng a là
A. 28,1 gam.
B. 21,7 gam.
C. 31,3 gam.
D. 24,9 gam.
Câu 8: Nung 53,4 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu ngoài không khí thu được 72,6 gam Y gồm CuO, FeO,
Fe2O3, Fe3O4. Thể tích dung dịch hỗn hợp HCl 2M và H2SO4 1M tối thiểu cần dùng để hòa tan hết Y là
A. 500 ml
B. 800 ml
C. 600 ml
D. 700 ml
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 26,8 gam hỗn hợp 3 kim loại Fe, Al, Cu thu được 41,4 gam hỗn hợp 3 oxit.
Thể tích dung dịch H2SO4 1M cần dung để hòa tan vừa đủ hỗn hợp oxit trên là
A. 1,8250lít.
B. 0,9125lít.
C. 3,6500lít.
D. 2,7375lít.
Câu 10: Cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxi
thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 3,33 gam. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản
ứng hết với Y là

A. 90 ml
B. 57 ml
C. 75 ml
D. 50 ml
Câu 11: Nung 21,3 gam hỗn hợp A gồm 3 kim loại Al, Fe, Mg bằng O2 dư thu được 33,3 gam hỗn hợp B
gồm MgO, Al2O3, FeO, Fe2O3, Fe3O4. Thể tích HCl 1M tối thiểu cần dùng để hòa tan hết B là
A. 1,0 lít
B. 2,5 lít
C. 1,5lít
D. 2 lít
Câu 12: Cho 40 gam hỗn hợp X gồm vàng, bạc, đồng, sắt và kẽm tác dụng với oxi đun nóng thu được m
gam hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y này tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thì cần 400 ml dung dịch HCl 2M
(không có khí H2 bay ra). Giá trị của m là
A. 46,4 gam
B. 44,6 gam
C. 52,8 gam
D. 58,2 gam.
Câu 13: Đốt cháy a gam kim loại M (có hoá trị không đổi) trong 3,2 gam O2 thu được hỗn hợp rắn X. Cho
X vào dung dịch HCl dư thu được 0,1mol một khí. Nếu cho a gam M vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư,
thu được V lít SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là
A. 4,48.
B. 6,72.
C. 8,96.
D. 3,36.
Câu 14: Đốt cháy hết m gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Zn bằng oxi dư thu được (m + 16) gam oxit. Cũng
m gam hỗn hợp X trên khi tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được V lít khí N2 (sản phẩm khử
duy nhất, đo ở đktc). Giá trị của V là
A. 8,96.
B. 4,48.
C. 3,36.

D. 2,24.
Câu 15: Cho Cl2 tác dụng với 16,2 gam kim loại R (có hóa trị duy nhất) thu được 58,8 gam chất rắn X.
Cho dư O2 tác dụng với X đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 63,6 gam chất rắn Y. R là


Luyện thi THPT Quốc gia

A. Mg.
B. Al.
C. Zn.
D. Ba.
Câu 16: Cho m gam hỗn hợp Fe và Mg tác dụng vừa đủ với 10,66 gam hỗn hợp khí Cl2 và Br2 (tỉ lệ mol
Cl2 : Br2 = 3 : 2) thu được 13,86 gam hỗn hợp muối. Khối lượng Mg trong hỗn hợp đầu là
A. 1,2 gam.
B. 0,72 gam.
C. 0,96 gam.
D. 0,48 gam.
Câu 17: Cho V lít hỗn hợp khí A gồm clo và oxi tác dụng vừa hết với hỗn hợp B gồm 0,2 mol Al và 0,1
mol Mg thì thu được 25,2 gam hỗn hợp muối clorua và oxit của 2 kim loại. Số mol của Cl 2 có trong V lít
hỗn hợp khí A là
A. 0,15.
B. 0,3.
C. 0,2.
D. 0,25.
Câu 18:Một hỗn hợp X gồm Cl2 và O2. X phản ứng vừa hết với 9,6 gam Mg và 16,2 gam Al tạo ra 74,1
gam hỗn hợp muối clorua và oxit. Thành phần % theo thể tích của Cl2 trong X là
A. 50%.
B. 55,56%.
C. 66,67%.
D. 44,44%.

Câu 19: Đốt cháy hết 9,984 gam kim loại M (có hoá trị II không đổi )trong hỗn hợp khí Cl2 và O2. Sau
phản ứng thu được 20,73 gam chất rắnvà thể tích hỗn hợp khí đã phản ứng là 3,4272 lit (đktc). Kim loại M

A.Ca
B. Mg
C. Zn
D. Cu
Câu 20: Cho 20,4 gam hỗn hợp X (Fe, Zn, Al) tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 10,08 lít khí H2.
Mặt khác 0,2 mol X tác dụng vừa đủ với 6,16 lít Cl2 (đktc). Khối lượng của Al trong hỗn hợp là
A. 1,35 gam.
B. 4,05 gam.
C. 5,4 gam.
D. 2,7 gam.
Câu 21: Hỗn hợp X gồm Cu, Fe, Mg. Nếu cho 10,88 gam X tác dụng với clo dư thì sau phản ứng thu được
28,275g hỗn hợp muối khan. Mặt khác 0,44 mol X tác dụng với dung dịch HCl dư thì thu được 5,376 lít H 2
(đktc). % khối lượng của Cu trong X là
A. 67,92%
B. 58,82%
C. 37,23%
D. 43,52%
Câu 22: Hỗn hợp bột X gồm Cu, Zn. Đốt cháy hoàn toàn m gam X trong oxi (dư), thu được 40,3 gam hỗn
hợp gồm CuO và ZnO. Mặt khác, nếu cho 0,25 mol X phản ứng với một lượng dư dung dịch KOH loãng
nóng, thì thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Cu trong X là
A. 19,81%.
B. 29,72%.
C. 39,63%.
D. 59,44%.
Câu 23: Đốt cháy 4,16 gam hỗn hợp Mg và Fe trong khí O 2, thu được 5,92 gam hỗn hợp X chỉ gồm các
oxit. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư
vào Y, thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 6 gam chất rắn.

Mặt khác cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là :
A. 32,65
B. 31,57
C. 32,11
D. 10,80.
Câu 24: Nung nóng hỗn hợp bột X gồm a mol Fe và b mol S trong khí trơ, hiệu suất phản ứng bằng 50%
thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được
hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 5. Tỉ lệ a : b bằng
A. 3 : 1.
B. 3 : 2.
C. 2 : 1.
D. 1 : 1.
Câu 25: Khi đốt cháy hết m gam bột sắt cần lượng khí Cl2 tối thiểu là 3,36 lít (đktc), lượng muối thu được
cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được tối đa m gam kết tủa, các phản ứng xẩy ra hoàn toàn. Giá
trị của m là:
A. 49,250.
B. 38,745.
C. 43,050.
D. 59,250.
Câu 26: Trộn 8,4 gam bột Fe và 3,2 gam bột S, đun nóng hỗn hợp (không có không khí) cho phản ứng xảy
ra hoàn toàn. Sản phẩm thu được hòa tan hoàn toàn trong dung dịch H 2SO4 đặc nóng thấy thoát ra V lít khí
SO2 (ở đktc). Giá trị của V là
A. 10,08 lít.
B. 7,28 lít.
C. 1,344 lít.
D. 11,76lít.
Câu 27: Trộn 8,4 gam Fe với 1,6 gam bột S rồi đun nóng (không có không khí), sau khi phản ứng kết thúc
thu được chất rắn X. Hòa tan hoàn toàn chất rắn X bằng dung dịch HCl dư, thu được khí Y. Để đốt cháy
hoàn toàn Y cần V lít O2 (ở đktc). Thể tích V là
A. 2,80lít.

B. 3,08lít.
C. 6,16lít.
D. 6,72lít.
Câu 28: Cho 7,5 gam hỗn hợp X gồm kim loại M (hóa trị không đổi) và Mg (tỉ lệ mol tương ứng là 2:3)
tác dụng với 3,36 lít Cl2, thu được hỗn hợp rắn Y. Hòa tan hết toàn bộ T trong dung dịch HCl, thu được
1,12 lít khí H2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đều đo ở đktc. Kim loại M


Luyện thi THPT Quốc gia

A. Ca
B. K
C. Al
D. Na
Câu 29: Đốt 16,2 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe trong khí Cl 2 thu được hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y vào
nước dư, thu được dung dịch Z và 2,4 gam kim loại. Dung dịch Z tác dụng được với tối đa 0,21 mol
KMnO4 trong dung dịch H2SO4 (không tạo ra SO2 ). Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp X là
A. 72,91%
B. 64,00%
C. 66,67%
D. 37,33%
Câu 30: Nung nóng 3,6 gam kim loại Mg trong một bình kín có thể tích 1,12 lít chứa đầy không khí sau
phản ứng thu được m gam hỗn hợp chất rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư thì thấy V lít khí
thoát ra (khí này không làm đổi màu quỳ tím ẩm), (biết không khí có chứa 80% nitơ và 20% oxi về thể tích,
các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn, các phản ứng xẩy ra hoàn toàn). Tính m và V?
A. 3,92 và 2,912.
B. 5,04 và 2,016.
C. 3,92 và 2,016.
D. 5,04 và 0,224.
Câu 31: Clo hóa hoàn toàn 1,96 gam kim loại A được 5,6875 gam muối clorua tương ứng. Để hòa tan vừa

đủ 4,6 gam hỗn hợp gồm kim loại A và một oxit của nó cần dùng 80 ml dung dịch HCl 2M, còn nếu cho
luồng H2 dư đi qua 4,6 gam hỗn hợp trên thì sau phản ứng thu được 3,64 gam chất rắn X. Công thức của A
là:
A. ZnO.
B. Fe2O3.
C. FeO.
D. Fe3O4.
Câu 32: Cho 7,6 gam hỗn hợp X gồm Mg và Ca phản ứng vừa đủ với 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm
Cl2 và O2 thu được 19,85 gam chất rắn Z chỉ gồm các muối clorua và các oxit kim loại. Khối lượng của
Mg trong 7,6 gam X là
A. 2,4 gam.
B. 1,8 gam.
C. 4,6 gam.
D. 3,6 gam.
Câu 33: Đốt cháy hỗn hợp gồm 1,92 gam Mg và 4,48 gam Fe với hỗn hợp khí X gồm clo và oxi, sau phản
ứng chỉ thu được hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua (không còn khí dư). Hòa tan Y bằng một
lượng vừa đủ 120 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Z. Cho dung dịch Z tác dụng hoàn toàn với
lượng dư AgNO3, thu được 56,69 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của clo trong hỗn hợp X là
A. 76,70%.
B. 56,36%.
C. 51,72%.
D. 53,85%.
Câu 34: Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam kim loại M (có hoá trị hai không đổi trong hợp chất) trong hh khí
Cl2 và O2. Sau phản ứng thu được 23,0 gam chất rắn và thể tích hh khí đã phản ứng là 5,6 lít (ở đktc).
Kim loại M là
A. Cu.
B. Mg.
C. Be.
D. Ca.
Câu 35: Nhiệt phân 50,56 gam KMnO4, sau một thời gian thu được 46,72 gam chất rắn. Cho toàn bộ

lượng khí sinh ra phản ứng hết với hỗn hợp X gồm Mg, Fe thu được hỗn hợp Y nặng 13,04 gam. Hòa tan
hoàn toàn hỗn hợp Y trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 1,344 lít SO2 ở đktc (sản phẩm khử
duy nhất). Phần trăm khối lượng của Mg trong hỗn hợp X là
A. 39,13%.
B. 52,17%.
C. 46,15%.
D. 28,15%.
Câu 36: Đốt 24 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu bằng Oxi thu được m gam hỗn hợp chất rắn Y. Cho hỗn
hợp Y vào dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư thu được 6,72 lít SO2( đktc) và dung dịch có chứa 72 gam muối
sunfat khan. Giá trị của m là:
A. 25,6 gam
B. 28,8 gam
C. 27,2 gam
D. 26,4 gam
Câu 37:Có 12 gam bột X gồm Fe và S (có tỉ lệ số mol là 1:2). Nung hỗn hợp X trong điều kiện không có
không khí, thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO3 đặc, nóng (dư) thấy chỉ có
một sản phẩm khử Z duy nhất. Thể tích Z (đktc) thu được lớn nhất là :
A. 33,6 lít .
B. 44,8 lít.
C. 11,2 lít.
D. 3,36 lít.
Câu 38 : Đem nung hỗn hợp A gồm hai kim loại: x mol Fe và 0,15 mol Cu trong không khí một thời
gian, thu được 63,2 gam hỗn hợp B, gồm hai kim loại trên và hỗn hợp các oxit của chúng. Đem hòa tan hết
lượng hỗn hợp B trên bằng dung dịch H2SO4 đậm đặc, thì thu được 0,3 mol SO2. Giá trị của x là
A. 0,7 mol.
B. 0,6 mol.
C. 0,5 mol.
D. 0,4 mol.
Câu 39: Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 4,5 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết hỗn hợp X
trong dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư ) thoát ra 1,26 lít (đktc) SO2 (là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của

m là
A. 3,78.
B. 2,22
C. 2,52.
D. 2,32.
Câu 40: Hòa tan hết m gam hỗn hợp M gồm 2 oxit sắt trong lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch


Luyện thi THPT Quốc gia

X. Sục khí Cl2 tới dư vào X thu được dung dịch Y chứa 40,625 gam muối. Nếu cho m gam M trên tác dụng
hết với dung dịch HNO3 loãng, dư thì thu được 0,05 mol NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là
A. 23,6.
B. 18,4.
C. 19,6.
D. 18,8.
Câu 41: Đốt m gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu, Mg, Zn trong oxi thu được 29,7 gam hỗn hợp chất rắn Y. Hòa
tan hết Y bằng dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được 17,92 lit khí NO2 (đktc). Cho m gam hỗn hợp X tác
dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được dung dịch Z chứa 84,1 gam muối và khí SO2. Biết rằng
NO2 và SO2 là các sản phẩm khử duy nhất của HNO3 và H2SO4. Giá trị của m là
A. 23,3.
B. 20,1.
C. 26,5.
D. 20,9.
Câu 42: Nung nóng 22,12 gam KMnO4 và 18,375 gam KClO3, sau một thời gian thu được chất rắn X gồm
6 chất có khối lượng 37,295 gam. Cho X tác dụng với dung dịch HCl đặc dư, đun nóng. Toàn bộ lượng khí
clo thu được cho phản ứng hết với m gam bột Fe đốt nóng được chất nóng Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào
nước được dung dịch Z. thêm AgNO3 dư vào dung dịch Z đến khi phản ứng hoàn toàn được 204,6 gam kết
tủa. Giá trị m là:
A. 22,44

B. 28,0
C. 33,6
D. 25,2.
Câu 43: Chia hai gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Cu thành hai phần bằng nhau. Phần một cho tác dụng với
Cl2 dư,đun nóng thu được (m+7,1)gam hỗn hợp muối. Oxi hóa phần hai cần vừa đúng V lít hỗn hợp khí A
gồm O2 và O3(đktc). Biết tỷ khối hơi của A với H2 là 20,các phản ứng xảy ra hoàn toàn,giá trị của V là:
A. 0,448 lít
B.0,896 lít
C.1,12 lít
D.0,672 lít.
Câu 44: Để m gam phôi bào sắt ngoài không khí,sau một thời gian Fe bị oxi hóa thành hỗn hợp X gồm 4
chất rắn có khối lượng 27,2 gam. Hòa tan vừa hết X trong 300 ml dung dịch HCl nồng độ a mol/lit thấy
thoát ra 3,36 lít H2(đktc) và dung dịch Y. Cho tiếp dung dịch HNO 3 tới dư vào dung dịch Y được dung
dịch Z chứa hỗn hợp FeCl3,Fe(NO3)3,HNO3 dư và có 2,24 lít NO duy nhất thoát ra(đktc). Giá trị của m và
a lần lượt là:
A. 22,4 và 3M
B. 16,8 gam và 2M.
C.22,4 gam và 2M
D.16,8 gam và 3M.
Câu 45: Để tác dụng vừa đủ với m gam hỗn hợp X gồm Cr và kim loại M có hóa trị không đổi cần vừa
đúng 2,24 lít hỗn hợp khí Y(đktc) gồm O2 và Cl2 có tỷ khối đối với H2 là 27,7 thu được 11,91 gam hỗn hợp
Z gồm các oxit và muối clorua. Mặt khác, cho m gam hỗn hợp X tác dụng với một lượng dư dung dịch
HNO3 đặc nguội thu được 2,24 lít khí NO 2(đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Các phản ứng xảy ra hoàn
toàn. Kim loại M là:
A. Ca
B. Cu
C. Mg
D. Zn




×