Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

Chuyên đề Luyện thi THPTQG Các dạng bài tập về amin aminoaxit

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (153.92 KB, 12 trang )

Luyện thi THPT quốc gia

CÁC DẠNG BÀI VỀ AMIN VÀ AMINO AXIT

Dạng 1: Bài toán xác định công thức phân tử
Câu 1: Một amino axit chứa 46,6% C; 8,74% H;13,59% N, còn lại là oxi. Công thức đơn giản nhất trùng
với công thức phân tử. Công thức phân tử đúng của amino axit là
A. C3H7O2N.
B. C4H9O2N.
C. C5H9O2N.
D. C6H10O2N.
Câu 2: Chất X có phần trăm khối lượng các nguyên tố C, H, O, N lần lượt là 32%,6,67%,42,66% và
18.67%. Tỉ khối hơi của X so với không khí nhỏ hơn 3. X vừa tác dụng với dung dịch HCl vừa tác dụng với
dung dịch NaOH. Công thức cấu tạo của X là
A. H2NCH2COOH.
B. CH3CH(NH2)COOH.
C. NH2CH2CH2COOH.
D. CH3CH2CH(NH2)COOH.
Câu 3: Một amino axit A có chứa 40,4% C; 7,9% H; 15,7% N và MA = 89. Công thức phân tử của A là
A. C3H5O2N.
B. C3H7O2N.
C. C2H5O2N.
D. C4H9O2N.
Câu 4: Chất hữu cơ X có M = 123 và khối lượng C, H, O và N trong phân tử theo thứ tự tỉ lệ với 72 : 5 : 32 :
14. CTPT của X là:
A. C6H14O2N.
B. C6H6ON2.
C. C6H12ON.
D. C6H5O2N.

Dạng 2: Phản ứng đốt cháy


Câu 1: Trong phương trình cháy của amin CnH2n+3N, cứ 1 mol amin trên cần dùng lượng O2 là
A.(6n+3)/4.
B. (2n+3)/2.
C. (6n+3)/2.
D. (2n+3)/4.
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 amin no đơn chức là đồng đẳng kế tiếp thu được 2,24 lit khí CO 2
(đktc) và 3,6 gam H2O. Công thức của hai amin là
A. CH3NH2 và C2H5NH2.
B. C2H5NH2 và C3H7NH2.
C. C3H7NH2 và C4H9NH2.
D. C5H11NH2 và C6H13NH2.
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 amin no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, thu
được 22 gam CO2 và 14,4 gam H2O. Công thức phân tử của hai amin là
A. CH5N và C2H7N.
B. C3H9N và C4H11N.
C. C2H7N và C3H9N.
D. C4H11N và C5H13N.
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 amin bậc I, no, đơn chức, mạch hở đồng đẳng liên tiếp, thu được
VCO2:VH2O = 5:8 (ở cùng điều kiện). Công thức của 2 amin là
A. CH3NH2, C2H5NH2.
B. C3H7NH2, C4H9NH2.
C.C2H5NH2, C3H7NH2.
D. C4H9NH2, C5H11NH2.
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol một amin no, mạch hở X bằng O 2 vừa đủ thu được 1,4 mol hỗn hợp khí
và hơi có tổng khối lượng m gam. Giá trị của m là:
A. 34,2
B. 37,6
C. 38,4
D. 33,8
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 1,605 gam hợp chất hữu cơ A thu được 4,62 gam CO 2 ; 1,215 gam H2O và 168

ml N2 (đktc). Tỉ khối hơi của A so với không khí không vượt quá 4. Công thức phân tử của A là:
A. C5H5N.
B. C6H9N.
C. C7H9N.
D. C6H7N.
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 3 amin thu được 3,36 lít CO 2 (đktc) và 5,4 gam H2O và 1,12 lít
N2 (đktc). Giá trị của m là
A. 3,6.
B. 3,8.
C. 4.
D. 3,1.
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin bằng lượng vừa đủ không khí (không khí chứa 20%O 2 và
80%N2 theo thể tích), thu được 1,76 gam CO2, 0,99 gam H2O và 6,16 lit N2 đktc. Công thức phân tử của X là
A. C4H11N3.
B. C4H11N2.
C. C4H9N.
D. C4H11N.
Câu 9: Hỗn hợp A gồm một amin đơn chức, một anken, một ankan. Đốt cháy hoàn toàn 12,95 gam hỗn
hợp cần lít O2 (đktc) thu được 19,04 lít CO2 (đktc), 0,56 lít N2 (đktc) và m gam H2O. Giá trị của m là :
A. 18,81
B. 19,89
C. 19,53
D. 18,45

- Trang | 1 -


Câu 10: Hỗn hợp X một anken và hai amin (no, đơn chức, mạch hở, đồng đồng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn
X cần vừa đủ 15,12 lít O2 (đktc thu được H2O, N2 và 7,84 lít CO2 (đktc). Tên gọi của amin có phân tử khối
lớn hơn trong hỗn hợp X là

A. etylamin
B. propylamin
C. butylamin
D. etylmetylamin
Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin X bằng lượng không khí vừa đủ thu được 17,6 gam CO 2,
12,6 gam H2O và 69,44 lít N2 (đktc). Giả thiết không khí chỉ gồm N 2 và O2 trong đó oxi chiếm 20% thể tích
không khí. X có công thức là:
A. C2H5NH2.
B. C3H7NH2.
C. CH3NH2.
D. C4H9NH2.
Câu 12: Hỗn hợp khí X gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở thuộc cùng dã y đồng đẳ ng và một anken.
Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X thu được 0,55 mol CO2, 0,925 mol H2O và V lít N2 (đktc). Giá
trị của V là
A. 4,48
B. 2,80
C. 5,60
D. 2,24
Câu 13: Hỗn hợp X gồm C2H7N và hai hidrocacbon đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 100ml hỗn
hợp X bằng 1 lượng O2 vừa đủ thu được 550ml Y gồm khí và hơi nước. Nếu cho Y đi qua axit sunfuric
đặc dư thì còn lại 250ml khí CTPT của 2 hidrocacbon:
A. CH4 và C2H6
B. C3H6 và C2H4
C. C2H6 và C3H8
D. C3H6 và C3H8
Câu 14: Hỗn hợp khí X gồm đimetylamin và một hiđrocacbon. Đốt cháy hoàn toàn 100 ml hỗn hợp X bằng
một lượng oxi vừa đủ, thu được 750 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi nước. Nếu cho Y đi qua dung dịch axit
sunfuric đặc (dư) thì còn lại 360 ml khí (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của
hiđrocacbon là
A. C2H4.

B. C3H8.
C. C4H8.
D. C4H4.
Câu 15: Cho hỗn hợp X có thể tích V1 gồm O2, O3 có tỉ khối so với H2 = 22. Cho hỗn hợp Y có thể tích V2
gồm metylamin và etylamin có tỉ khối so với H 2 = 17.8333. Đốt hoàn toàn V 2 hỗn hợp Y cần V1 hỗn hợp X.
Tính tỉ lệ V1:V2:
A. 1
B. 2
C. 2,5
D. 3
Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol chất hữu cơ X mạch hở cần dùng 10,08 lít khí O 2 (đktc). Dẫn toàn bộ
sản phẩm cháy (gồm CO2, H2O và N2) qua bình đựng dung dịch Ba(OH) 2 dư, thấy khối lượng bình tăng
23,4 gam và có 70,92 gam kết tủa. Khí thoát ra khỏi bình có thể tích 1,344 lít (đktc). Công thức phân tử của
X là:
A. C2H5O2N.
B. C3H5O2N.
C. C3H7O2N.
D. C2H7O2N.
Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn 1,18 gam một hợp hợp chất amin đơn chức Y bằng một lượng không khí vừa
đủ. Dẫn toàn bộ khí sau phản ứng vào bình đựng dung dịch Ca(OH) 2 dư thu được 6 gam kết tủa và 9,632 lít
khí (ở đktc) duy nhất thoát ra khỏi bình. Công thức phân tử của Y là
A. CH5N.
B. C2H7N.
C. C3H9N.
D. C4H11N.
Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam một amin X đơn chức trong lượng vừa đủ không khí. Dẫn sản phẩm
khí qua bình đựng nước vôi trong dư thu được 24 gam kết tủa và có 41,664 lít (đktc) một chất khí duy
nhất thoát ra. X tác dụng với HNO2 tạo ra khí N2. X là
A. đimetylamin
B. anilin

C. etylamin
D. Metylamin
Câu 19: Phân tích 0,31gam hợp chất hữu cơ X chỉ chứa C, H, N tạo thành 0,44 gam CO 2. Mặt khác, nếu
phân tích 0,31 gam X để toàn bộ N trong X chuyển thành NH 3 rồi dẫn NH3 vừa tạo thành vào 100 ml dung
dịch H2SO4 0,4M thì phần axit dư được trung hòa bởi 50 ml dung dịch NaOH 1,4M. Biết 1 lít hơi chất X
(đktc) nặng 1,38 gam. CTPT của X là:
A. CH5N.
B. C2H5N2.
C. C2H5N.
D. CH6N.
Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn 1,18 gam chất Y (CxHyN) bằng một lượng không khí vừa đủ. Dẫn toàn bộ hỗn
hợp khí sau phản ứng vào bình đựng dung dịch Ca(OH) 2 dư, thu được 6 gam kết tủa và có 9,632 lít khí
(đktc) duy nhất thoát ra khỏi bình. Biết không khí chứa 20% oxi và 80% nitơ về thể tích. Công thức phân
tử của Y là:
A. C2H7N.
B. C3H9N.
C. C4H11N.
D. C4H9N.


CÁC DẠNG BÀI VỀ AMIN VÀ AMINO AXIT

Dạng 2: Bài tập phản ứng axit bazơ
Câu 1: Cho 9,85 gam hỗn hợp 2 amin, đơn chức, bậc I tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 18,975
gam muối. Khối lượng HCl phải dùng là
A. 9,521.
B. 9,125.
C. 9,215.
D. 9,512.
Câu 2: Một α - aminoaxit no X chỉ chứa 1 nhóm -NH 2 và 1 nhóm -COOH. Cho 3,56 gam X tác dụng vừa

đủ với HCl tạo ra 5,02 gam muối. Tên gọi của X là
A. Alanin
B. Valin
C. Lysin
D. Glyxin
Câu 3: Cho 5,9 gam hỗn hợp X gồm 3 amin: propylamin, etylmetylamin, trimetylamin X tác dụng vừa đủ
với V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của là
A. 100 ml.
B. 150 ml .
C. 200 ml .
D. 120 ml.
Câu 4: Cho 15 gam hỗn hợp 3 amin đơn chức, bậc một tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1,2M thì thu được
18,504 gam muối. Thể tích dung dịch HCl phải dùng là
A. 0,8 lít.
B. 0,08 lít.
C. 0,4 lít.
D. 0,04 lít.
Câu 5: Cho lượng dư anilin phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,05 mol H 2SO4. Lượng muối thu được

A. 7,1 gam.
B. 14,2 gam.
C. 19,1 gam.
D. 28,4 gam.
Câu 6: Aminoaxit X có dạng H2NRCOOH (R là gốc hiđrocacbon). Cho 0,1 mol X phản ứng hết với dung
dịch HCl dư thu được dung dịch chứa 11,15 gam muối. Tên gọi của X là
A. glyxin.
B. valin.
C. alanin.
D. phenylamin.
Câu 7: Trung hoà hoàn toàn 8,88 gam một amin bậc một, mạch cacbon không phân nhánh bằng axit HCl,

tạo ra 17,64 gam muối. Amin có công thức là
A. H2NCH2CH2CH2CH2NH2.
B. CH3CH2CH2NH2.
C. H2NCH2CH2NH2.
D. H2NCH2CH2CH2NH2
Câu 8: Cho 3,75 gam amino axit X tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH thu được 4,85 gam muối. Công
thức của X là
A. H2N - CH2 - CH2 - COOH.
B. H2N - CH2 - COOH.
C. H2N - CH(CH3) - COOH.
D. H2N - CH2 - CH2 - CH2 - COOH.
Câu 9: Cho 0,76 gam hỗn hợpgồm amin đồng đẳng liên tiếp tác dụng vừa đủ với ml dung dịch HNO 3 0,5M
thì thu được 2,02 gam hỗn hợp muối khan. Hai amin trên là
A. Etylamin và propylamin.
B. Metylamin và etylamin.
C. Anilin và benzylamin.
D. Anilinvà metametylanilin .
Câu 10: Để trung hòa 25 gam dung dịch của một amin đơn chức X nồng độ 12,4% cần dùng 100 ml dung
dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là
A. C2H7N.
B. C3H7N.
C. C3H5N.
D. CH5N.
Câu 11: Cho 7,6 gam hỗn hợp 2 amin no, đơn chức, bậc I, đồng đồng kế tiếp tác dụng vừa đủ với 200 ml
dung dịch HCl 1M. Hai amin trên là
A. CH3NH2, CH3NHCH3.
B.CH3NH2, C2H5NH2.
C. C2H5NH2, C3H7NH2.
D. C3H7NH2, C4H9NH2.
Câu 12: Cho 11,8 gam amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, sau khi phản ứng xảy ra hoàn

toàn thu được dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y được 19,1 gam muối khan. Số công thức cấu tạo ứng
với công thức phân tử của X là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 13: Cho 7,08 gam amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl (dư), thu được 11,46 gam muối. Số
đồng phân cấu tạo thỏa mãn với điều kiện của X là
A. 4.
B. 5.
C. 3.
D. 2.
Câu 14: Trung hòa 6,75 gam amin no, đơn chức, mạch hở X bằng lượng dư dung dịch HCl. Sau phản ứng
xảy ra hoàn toàn thu được 12,225 gam muối. Số đồng phân cấu tạo của X là:
A.3
B.4
C.1
D.2


Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ thu được 0,5 mol hỗn hợp
khí và hơi. Cho 4,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư thì số mol HCl phản ứng là
A. 0,4
B. 0,3
C. 0,1
D. 0,2
Câu 16: Một hỗn hợp X gồm 2 amin no đơn chức đồng đẳng kế tiếp phản ứng vừa đủ với 0,1 lit dung
dịch H2SO4 1M thu được một hỗn hợp 2 muối có khối lượng là 17,68 gam. Công thức phân tử của và khối
lượng của mỗi amin là
A. 4,5 gam C2H5NH2; 2,8 gam C3H7NH2.

B. 2,48 gam CH3NH2; 5,4 gam C2H5NH2.
C. 1,55 gam CH3NH2; 4,5 gam C2H5NH2.
D. 3,1 gam CH3NH2; 2,25 gam C2H5NH2.
Câu 17: Cho 12,55 gam muối CH3CH(NH3Cl)COOH tác dụng với 150 ml dung dịch Ba(OH) 2 1M. Cô cạn
dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 15,65 gam.
B. 26,05 gam.
C. 34,6 gam.
D. Kết quả khác .
Câu 18: Cho một hỗn hợp A chứa NH3, C6H5NH2 và C6H5OH. A được trung hoà bởi 0,02 mol NaOH hoặc
0,01 mol HCl. A cũng phản ứng vừa đủ với 0,075 mol Br 2 tạo kết tủa. Số mol các chất NH 3, C6H5NH2 và
C6H5OH lần lượt là
A. 0,010 mol; 0,005 mol và 0,020 mol.
B. 0,005 mol; 0,005 mol và 0,020 mol.
C. 0,005 mol; 0,020 mol và 0,005 mol.
D. 0,010 mol; 0,005mol và 0,020 mol.
Câu 19: Cho m gam anilin tác dụng với dung dịch HCl (đặc, dư). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được
15,54 gam muối khan. Nếu hiệu suất phản ứng là 80% thì giá trị của m là
A. 11,16 gam.
B. 13,95 gam.
C. 16,2 gam.
D. 21,6 gam .
Câu 20: Cho 1 dung dịch chứa 6,75 gam một amin no đơn chức bậc I tác dụng với dung dịch AlCl 3 dư thu
được 3,9 gam kết tủa. Amin đó có công thức là
A. CH3NH2.
B. (CH3)2NH.
C.C2H5NH2.
D. C3H7NH2.
Câu 21: Cho 17,7 gam một amin no đơn chức tác dụng với dung dịch FeCl 3 dư thu được 10,7 gam kết tủa.
Công thức của amin đó là

A. CH5N.
B. C3H9N.
C. C2H7N.
D. C5H11N.
Câu 22: Cho X là một amino axit. Đun nóng 100ml dung dịch X 0,2M với 80ml dung dịch NaOH 0,25M thì
thấy vừa đủ và tạo thành 2,5 gam muối khan. Mặt khác để phản ứng với 200gam dung dich X 20,6% phải
dùng vừa hết 400ml dung dịch HCl 1M. Số đồng phân cấu tạo có thể có của X là
A. 3.
B. 4.
C. 6.
D. 5.
Câu 23: X là một aminoaxit có phân tử khối là 147. Biết 1 mol X tác dụng vừa đủ với 1 mol HCl và 0,5 mol
X tác dụng vừa đủ với 1 mol NaOH. Công thức phân tử của X là
A. C4H7N2O4.
B. C8H5NO2.
C. C5H9NO4.
D. C5H15NO3.
Câu 24: Cho 0,1 mol α-amino axit X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 1,0M thu được chất hữu cơ
Y. Để tác dụng vừa đủ với chất hữu cơ Y cần 200 ml dung dịch NaOH 1,0M và dung dịch sau phản ứng
chứa 15.55 gam muối. Vậy công thức của mol α-amino axit X là
A. lysin
B. Glyxin
C. alanin
D. valin
Câu 25: Cho 100 ml dung dịch α-aminoaxit X nồng độ 1M tác dụng vừa đủ với 50gam dung dịch gồm
NaOH 4% và KOH 5,6% thu được 11,9 gam muối. Công thức của X là
A. H2NCH2CH2COOH
B. CH3CH2CH(NH2)COOH
C. (NH2)2C4H7COOH
D. H2NCH(CH3)COOH

Câu 26: Biết A là một α - aminoaxit chỉ chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 10,68 gam A
tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 15,06 gam muối. Vậy A có thể là :
A. Caprolatcam
B. Alanin
C. Glixin
D. Axit glutamic
Câu 27: X là một aminoaxit. Khi cho 0,01 mol X tác dụng với HCl thì dùng hết 80 ml dung dịch HCl
0,125M; còn khi cho 0,01 mol X tác dụng với NaOH thì cần 25 gam dung dịch NaOH 3,2%. Số nhóm NH 2
và số nhóm COOH trong X lần lượt là
A. 1 và 1.
B. 2 và 2.
C. 2 và 1.
D. 1 và 2.
Câu 28: Cho 0,02 mol α – amino axit X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,04 mol NaOH. Mặt khác
0,02 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,02 mol HCl, thu được 3,67 gam muối. Công thức của X là
A. HOOC – CH2CH2CH(NH2) – COOH.
B. H2N – CH2CH(NH2) – COOH.
C. CH3CH(NH2) – COOH.
D. HOOC – CH2CH(NH2) – COOH.
Câu 29: Amino axit X trong phân tử chỉ chứa hai loại nhóm chức. cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ 0,2 mol
NaOH, thu được 17,7 gam muối. Số nguyên tử Hidro trong phân tử X là :


A. 6
B. 8.
C. 7.
D. 9.
Câu 30: Amino axit X trong phân tử có một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Cho 26,7 gam X phản ứng
với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 37,65 gam muối. Công thức của X là
A. H2N-[CH2]4-COOH.

B. H2N-[CH2]2-COOH.
C. H2N-[CH2]3-COOH.
D. H2N-CH2-COOH.
Câu 32: Cho X là một aminoaxit. Khi cho 0,01 mol X tác dụng với HCl thì dùng hết 80 ml dung dịch HCl
0,125M và thu được 1,835 gam muối khan. Còn khi cho 0,01 mol X tác dụng với dung dịch NaOH thì cần
dùng 25 gam dung dịch NaOH 3,2%. X là
A. NH2C3H4(COOH)2
B. NH2C3H6COOH
C. NH2C3H5(COOH)2
D. (NH2)2C5H9COOH
Câu 33: Cho 0,01 mol amino axit A tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch HCl 0,125M. Cô cạn dung dịch
thu được 1,835 gam muối. Khối lượng phân tử của A là
A. 147.
B. 150.
C. 97.
D. 120.
Câu 34: A là một α-amino axit no chỉ chứa một nhóm -NH2 và một nhóm –COOH. Cho 3 gam A tác dụng
với NaOH dư thu được 3,88 gam muối. Công thức phân tử của A là
A. CH3CH2CHNH2COOH.
B. CH2NH2CH2COOH.
C. CH3CHNH2COOH.
D. H2NCH2COOH.
Câu 35: α-aminoaxit X chứa một nhóm -NH2. Cho 10,3 gam X tác dụng với axit HCl (dư), thu được 13,95
gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. H2NCH2COOH.
B. H2NCH2CH2COOH.
C. CH3CH2CH(NH2)COOH.
D. CH3CH(NH2)COOH.
Câu 36: Một amino axit Y chứa 1 nhóm–COOH và 2 nhóm -NH 2. Cho 1 mol Y tác dụng hết với dung dịch
HCl thu được 205 gam muối khan. Công thức phân tử của Y là

A. C4H10N2O2.
B. C5H12N2O2.
C. C6H14N2O2.
D. C5H10N2O2.
Câu 39: Cho α-aminoaxit X chứa một nhóm –NH2. Biết 10,3 gam X tác dụng với axit HCl (dư), thu được
13,95 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. H2NCH2COOH
B. H2NCH2CH2COOH
C. CH3CH(NH2)COOH
D. CH3CH2CH(NH2)COOH
Câu 40: Cho 0,1 mol α-amino axit X tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch HCl 2M. Trong một thí nghiệm
khác, cho 26,7 gam X vào dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn cẩn thận dung dịch thu được 37,65 gam muối
khan. Vậy X là
A. Alanin.
B. Axit glutamic.
C. Valin.
D. Glyxin.
Câu 41: Khi cho 1 mol amino axit X (chỉ chứa nhóm chức –COOH và –NH 2 tác dụng hết với axit HCl thu
được 169,5 gam muối. Mặt khác, cho 1 mol X tác dụng hết với dung dịch NaOH thu được 177 gam muối.
Công thức phân tử của X là
A. C3H7NO2
B. C4H7NO4
C. C4H6N2O2
D. C5H7NO2
Câu 42: X là một -aminoaxit mạch không phân nhánh, trong phân tử ngoài nhóm amino và nhóm cacboxyl
không có nhóm chức nào khác. Cho 0,1 mol X phản ứng vừa hết với 100 ml dung dịch HCl 1M thu được
18,35 gam muối. Mặt khác 22,05 gam X khi tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH tạo ra 28,65 gam
muối khan. Công thức cấu tạo của X là
A. HOOC-CH2-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH
B. H2N- CH2-CH2-CH(NH2)-COOH

C. HOOC-CH2-CH(NH2)-COOH
D. HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH
Câu 43: Cho 0,15 mol - amino axit mạch cacbon không phân nhánh A phản ứng vừa hết với 150ml dung
dịch HCl 1M tạo 27,525 gam muối. Mặt khác, cho 44,1 gam A tác dụng với một lượng NaOH dư tạo ra 57,3
gam muối khan. Công thức cấu tạo của A là
A. HOOC-CH2-CH(NH2)-COOH
B. HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH
C. HOOC-CH2-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH D. H2N- CH2-CH2-CH(NH2)-COOH
Câu 37: Cho m gam axit aminoaxetic tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X.
Để phản ứng hoàn toàn với các chất tan trong X cần 160 gam dung dịch NaOH 10%. Cô cạn dung dịch thu
được chất rắn khan có khối lượng là
A. 31,1 gam.
B. 19,4 gam.
C. 26,7 gam.
D. 11,7 gam.


Câu 45: Cho 0,1 mol alanin phản ứng với 100 ml dung dịch HCl 1,5M thu được dung dịch A. Cho A tác
dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được dung dịch B, làm bay hơi dung dịch B thu được bao nhiêu gam
chất rắn khan?
A. 14,025 gam
B. 8,775 gam
C. 11,10 gam
D. 19,875 gam
Câu 46: Cho 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung
dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng

A. 0,70.
B. 0,50.
C. 0,65.

D. 0,55.
Câu 47: Cho 0,15 mol hỗn hợp X gồm H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) và (H2N)2C5H9COOH (lysin
vào 200 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Biết Y phản ứng vừa hết với 400 ml dung dịch
NaOH 1M. Số mol lysin trong X là
A. 0,05
B. 0,1
C. 0,8
D. 0,75
Câu 44: Cho hỗn hợp hai amino axit đều chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl vào 440 ml dung dịch
HCl 1M được dung dịch X. Để tác dụng hết với dung dịch X cần 840 ml dung dịch NaOH 1M. Vậy khi tạo
thành dung dịch X thì
A. aminoaxit và HCl cùng hết.
B. dư aminoaxit.
C. dư HCl.
D. không xác định được.
Câu 48: Cho 0,1 mol một aminoaxit tác dụng vừa đủ 100 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng được chất
hữu cơ A. Lấy toàn bộ chất A đem phản ứng với dung dịch HCl 1M thấy vừa hết 200 ml dung dịch. Sau phản
ứng đem cô cạn dung dịch thu được 19,8 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo thu gọn của aminoaxit là
A. H2N-C3H6-COOH
B. (H2N)2-C3H5-COOH
C. H2N-C2H4-COOH
D. H2N-C3H5(COOH)2
Câu 49: X là một α-amino axit có chứa vòng thơm và một nhóm –NH 2 trong phân tử. Biết 50 ml dung dịch
X phản ứng vừa đủ với 80 ml dung dịch HCl 0,5M, dung dịch thu được phản ứng vừa đủ với 50 ml dung
dịch NaOH 1,6M. Mặt khác nếu trung hòa 250 ml dung dịch X bằng lượng vừa đủ KOH rồi đem cô cạn thu
được 40,6 gam muối. Công thức cấu tạo của X là
A. C6H5-CH(CH3)-CH(NH2)COOH
B. C6H5-CH(NH2)-CH2COOH
C. C6H5-CH(NH2)-COOH
D. C6H5-CH2CH(NH2)COOH

Câu 50: Amino axit có công thức H2N-CxHy-(COOH)2. Cho 0,1 mol X vào 0,2 lít dung dịch H 2SO4 0,5M,
thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 3M, thu được dung
dịch chứa 36,7 gam muối. Phần trăm khối lượng nitơ trong X là
A. 9,524%
B. 10,687%
C. 10,526%
D. 11,966%
Câu 6: Cho m gam axit glutamic vào dung dịch NaOH thu được dung dịch X chứa 23,1 gam chất tan. Để tác
dụng vừa đủ với chất tan trong X cần dùng 200ml dung dịch HCl 1M và H 2SO4 0,5M thu được dung dịch
chứa 38,4 gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là:
A. 14,7
B. 20,58
C. 17,64
D. 22,05
Câu 51: Amino axit X có công thức (H2N)2C3H5COOH. Cho 0,02 mol X tác dụng với 200 ml dung dịch
hỗn hợp H2SO4 0,1M và HCl 0,3M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch
NaOH 0,1M và KOH 0,2M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 10,43.
B. 6,38.
C. 10,45.
D. 8,09.
Câu 65: Dung dịch X chứa 0,01 mol ClH3N-CH2-COOH, 0,02 mol CH3-CH(NH2)–COOH; 0,05 mol
HCOOC6H5. Cho dung dịch X tác dụng với 160 ml dung dịch KOH 1M đun nóng để phản ứng xảy ra hoàn
toàn. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 16,335 gam
B. 8,615 gam
C. 12,535 gam
D. 14,515 gam
Câu 66: Cho 25,65 gam muối gồm H2NCH2COONa và H2NCH2CH2COONa tác dụng vừa đủ với 250 ml
dung dịch H2SO4 1M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thì khối lượng muối do H2NCH2COONa tạo thành là

A. 29,25 gam
B. 18,6 gam
C. 37,9 gam
D. 12,4 gam
Câu 52: Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no, mạch hở, chỉ chứa 1 nhóm COOH và 1 nhóm NH 2 trong phân tử.
Lấy 8,9 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư được a gam muối. Cũng lấy 8,9 gam X tác dụng với dung
dịch NaOH dư thì lượng muối thu được là (a – 1,45) gam. Hai amino axit đó là
A. NH2CH2COOH và NH2C3H6COOH
B. NH2C2H4COOH và NH2C3H6COOH
C. NH2CH2COOH và NH2C2H4COOH
D. NH2C4H8COOH và NH2C3H6COOH


Câu 53: Cho 0,05 mol một amino axit (X có công thức H2NCnH2n-1(COOH)2 vào 100ml dung dịch HCl 1,0M thì
thu được một dung dịch Y. Cho Y tác dụng vừa đủ với một dung dịch Z có chứa đồng thời NaOH 1M và KOH
1M, thì thu được một dung dịch T, cô cạn T thu được 16,3 gam muối, biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần
trăm về khối lượng của cacbon trong phân tử X là:
A. 32,65.
B. 36,09.
C. 24,49.
D. 40,81.
Câu 64: X là một α - amino axit có chứa vòng thơm và một nhóm –NH 2 trong phân tử. Biết 50 ml dung
dịch X phản ứng vừa đủ với 80 ml dung dịch HCl 0,5M, dung dịch thu được phản ứng vừa đủ với 50 ml
dung dịch NaOH 1,6M. Mặt khác nếu trung hòa 250 ml dung dịch X bằng dung dịch KOH (vừa đủ) rồi đem
cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 43,4 gam chất rắn. Công thức cấu tạo của X là
A. C6H5CH2CH(NH2)COOH
B. C6H5CH(NH2)COOH
C. C6H5CH(CH3)CH(NH2)COOH
D. HOOCCH(C6H5)CH(NH2)COOH
Câu 63: Cho m gam một α-amino axit X (là dẫn xuất của benzen, chỉ chứa 1 nhóm -NH 2 trong phân tử tác

dụng vừa đủ với 40 ml dung dịch HCl 1M, dung dịch thu được sau phản ứng tác dụng vừa đủ với 100 ml
dung dịch NaOH 0,8M. Mặt khác, nếu đem 5m gam aminoaxit nói trên tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH
rồi cô cạn sẽ thu được 40,6 gam muối khan. Số công thức cấu tạo thỏa m n các đặc điểm của X là
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 70: Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH
(dư), thu được dung dịch Y chứa (m+30,8) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với
dung dịch HCl thu được dung dịch Z chứa (m+36,5) gam muối. iá trị của m là:
A. 112,2
B. 171,0
C. 165,6
D. 123,8
Câu 71: Amino axit X có công thức H 2N-CxHy-(COOH)2. Cho 0,1 mol X vào 0,2 lít dung dịch H 2SO4 0,5
M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 3M, thu được
dung dịch chứa 36,7 gam muối. Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là:
A. 10,526%
B. 11,966%
C. 9,524%
D. 10,687%
Câu 72. Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no (chỉ có nhóm chức –COOH và –NH 2 trong phân tử , trong đó tỉ lệ
mO : mN = 80 : 21. Để tác dụng vừa đủ với 3,83 gam hỗn hợp X cần 30 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác, đốt
cháy hoàn toàn 3,83 gam hỗn hợp X cần 3,192 lít O 2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (CO 2, H2O và N2)
vào nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là:
A. 13 gam.
B. 15 gam.
C. 10 gam.
D. 20 gam
Câu 73: Hỗn hợp M gồm C2H5NH2, CH2=CHCH2NH2, H2NCH2CH2CH2NH2, CH3CH2CH2NH2 và

CH3CH2NHCH3. ốt cháy hoàn toàn 5,6 lít M, cần dùng vừa đủ 25,76 lít O 2, chỉ thu được CO2; 18 gam H2O
và 3,36 lít N2. Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Phần trăm khối lượng của C2H5NH2 trong M là
A. 48,21%.
B. 24,11%.
C. 40,18%.
D. 32,14%.
Câu 75: Cho a gam hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và valin phản ứng với 200 ml dung dịch HCl 0,1M, thu
được dung dịch Y. Để phản ứng hết với các chất trong dung dịch Y cần 100 ml dung dịch KOH 0,55M. Đốt
cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp X, thu được hỗn hợp Z gồm CO 2, H2O và N2. Cho Z vào bình đựng dung
dịch Ba(OH)2 dư, thấy khối lượng bình tăng 7,445 gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là
A. 3,255.
B. 2,135.
C. 2,695.
D. 2,765.
Câu 76: Cho a gam hỗn hợp X gồm hai α-aminoaxit no, hở chứa một nhóm amino, một nhóm cacboxyl tác
dụng 40,15 gam dung dịch HCl 20% thu được dung dịch A. Để tác dụng hết các chất trong dung dịch A
cần 140 ml dung dịch KOH 3M. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp X thu được sản phẩm cháy gồm CO 2,
H2O, N2 được dẫn qua bình đựng dung dịch Ca(OH) 2 dư thấy khối lượng bình tăng 32,8 gam. Biết tỷ lệ
khối lượng phân tử của chúng là 1,56. Aminoaxit có phân tử khối lớn là :
A. Valin
B. Tyrosin
C. Lysin
D. Alanin
Câu 77: Cho a gam hỗn hợp X gồm hai α-aminoaxit no, hở chứa một nhóm amino, một nhóm cacboxyl tác
dụng 40,15 gam dung dịch HCl 20% thu được dung dịch A. Để tác dụng hết các chất trong dung dịch A
cần 140 ml dung dịch KOH 3M. ốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp X thu được sản phẩm cháy gồm CO 2,


H2O, N2 được dẫn qua bình đựng dung dịch Ca(OH) 2 dư thấy khối lượng bình tăng 32,8 gam. Biết tỷ lệ
khối lượng phân tử của chúng là 1,56. Aminoaxit có phân tử khối lớn là :

A. valin
B. tyrosin
C. lysin
D. Alanin
Câu 78. Cho a gam hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và valin phản ứng với 200 ml dung dịch HCl 0,1M, thu
được dung dịch Y. Để phản ứng hết với các chất trong dung dịch Y cần 100 ml dung dịch KOH 0,55M. ốt
cháy hoàn toàn a gam h n hợp X, thu được h n h n hợp Z gồm CO 2, H2O và N2. Cho Z vào bình đựng dung
dịch Ba(OH)2 dư, thấy khối lượng bình tăng 7,445 gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. iá trị của a là
A. 3,255.
B. 2,135.
C. 2,695.
D. 2,765.
Câu 79: Cho 0,05 mol một amino axit (X có công thức H2NCnH2n-1(COOH)2 vào 100ml dung dịch HCl 1,0M
thì thu được một dung dịch Y. Cho Y tác dụng vừa đủ với một dung dịch Z có chứa đồng thời NaOH 1M và
KOH 1M, thì thu được một dung dịch T, cô cạn T thu được 16,3 gam muối, biết các phản ứng xẩy ra hoàn
toàn. Phần trăm về khối lượng của cacbon trong phân tử X là:
A. 32,65.
B. 36,09.
C. 24,49.
D. 40,81.
Câu 80: X là một α-Aminoaxit no, chứa 1 nhóm -COOH và 1 nhóm –NH2. Từ 3 m gam X điều chế được
m1 gam đipeptit. Từ m gam X điều chế được m2 gam tripeptit. Đốt cháy m1 gam đipeptit thu được 1,35 mol
nước. ốt cháy m2 gam tripeptit thu được 0,425 mol H2O. Giá trị của m là:
A. 22,50 gam
B. 13,35 gam
C. 26,70 gam
D. 11,25 gam
Câu 81: Chia hỗn hợp X gồm glyxin và một số axit cacboxylic thành hai phần bằng nhau. Phần một tác
dụng với dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn. ốt cháy toàn bộ lượng muối sinh ra bằng một lượng oxi vừa
đủ thu được h n hợp khí Y gồm CO 2, H2O, N2 và 10,6 gam Na2CO3. Cho toàn bộ h n hợp khí Y qua bình

đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 34 gam kết tủa đồng thời thấy khối lượng bình tăng thêm 20,54 gam
so với ban đầu. Phần hai tác dụng vừa đủ với 40 ml dung dịch HCl 1M. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, coi
như N2 không bị nước hấp thụ. Thành phần phần trăm khối lượng của glyxin trong hỗn hợp X có giá trị
gần nhất với :
A. 20%.
B. 28%.
C. 32%.
D. 40%.


TOÁN VỀ CÁC HỢP CHẤT CxHyOzNt
Câu 1: Ứng với công thức phân tử C2H7O2N có bao nhiêu chất vừa phản ứng được với dung dịch NaOH
vừa phản ứng được với dung dịch HCl
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Câu 2: Chất hữu cơ A (mạch không phân nhánh) có công thức phân tử là C 3H10O2N2. A tác dụng với NaOH
giải phóng khí NH3; mặt khác A tác dụng với axit tạo thành muối của amin bậc một. Công thức cấu tạo của A

A. NH2-CH2-CH2-COONH4(1)
B. NH2-CH2-COONH3-CH3
C. CH3-CH(NH2)-COONH4(2)
D. Cả (1) và (2).
Câu 3: Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C 2H8O3N2 tác dụng với dung dịch NaOH, thu được chất hữu
cơ đơn chức Y và các chất vô cơ. Khối lượng phân tử (theo đvC của Y là :
A. 85.
B. 68.
C. 45.
D. 46.

Câu 4: X là este tạo bởi -amino axit Y (chứa 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2) với ancol đơn chức Z. Thủy
phân hoàn toàn 0,1 mol X trong 200 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch thu được 13,7 gam chất rắn
và 4,6 gam ancol Z. Vậy công thức của X là
A. CH3-CH(NH2)-COOC2H5
B. CH3-CH(NH2)-COOCH3
C. H2N-CH2-COOC2H5
D. H2N-CH2-COOCH2-CH=CH2
Câu 5: Cho 8,9 gam một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H7O2N phản ứng với 100 ml dung dịch
NaOH 1,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 11,4 gam chất rắn. Công thức
cấu tạo thu gọn của X là
A. HCOOH3NCH=CH2.
B. CH2=CHCOONH4 .
C. H2NCH2CH2COOH.
D. H2NCH2COOCH3.
Câu 6: Hợp chất A có công thức phân tử C3H9NO2. Cho 8,19 gam A tác dụng với 100 ml dung dịch KOH
1M. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và khí Y có khả năng làm xanh quỳ tím ẩm. Cô cạn dung dịch
X được 9,38 gam chất rắn khan (quá trình cô cạn chỉ có nước bay hơi). Công thức cấu tạo thu gọn của A là
A. CH3CH2COOH3NCH3.
B. CH3COOH3NCH3.
C. CH3CH2COONH4.
D. HCOOH3NCH2CH3.
Câu 7: Chất X lưỡng tính, có công thức phân tử C 3H9O2N. Cho 18,2 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch
NaOH, sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 16,4 gam muối khan. Tên gọi của X là
A. amoni propionat.
B. metylamoni propionat.
C. metylamoni axetat.
D. amoni axetat.
Câu 8: Chất Y có công thức phân tử C3H9NO2, dễ phản ứng với axit và bazơ. Trộn 1,365 gam (Y) với 100
ml dung dịch NaOH 0,2M rồi đun nóng nhẹ, có khí thoát ra làm xanh giấy quỳ tím ẩm và dung dịch (A), cô
cạn dung dịch (A) thu được a gam chất rắn. Giá trị của a là

A. 1,43 gam
B. 1,66 gam
C. 2,30 gam
D. 1,25 gam
Câu 9: Cho 0,1 mol chất X (C2H8O3N2) tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH đun nóng thu được
chất khí làm xanh giấy quỳ ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. G iá trị
của m là:
A. 5,7 gam
B. 12,5 gam
C. 15 gam
D. 21,8 gam
Câu 10: X có công thức phân tử là C 3H10N2O2. Cho 10,6 gam X phản ứng với một lượng vừa đủ dung dịch
NaOH đun nóng, thu được 9,7 gam muối khan và khí Y bậc 1 làm xanh quỳ ẩm. Công thức cấu tạo của X là
A. NH2COONH2(CH3)2.
B. NH2COONH3CH2CH3.
C. NH2CH2CH2COONH4.
D. NH2CH2COONH3CH3.


Câu 11: Một hợp chất X có khối lượng phân tử bằng 103. Cho 51,50 gam X phản ứng hết với 500 ml dung
dịch NaOH 1,2M thu được dung dịch Y trong đó có muối của aminoaxit và ancol (có khối lượng phân tử
lớn hơn khối lượng phân tử O2). Cô cạn Y thu m gam chất rắn. Giá trị m là
A. 52,5
B. 48,5
C. 24,25
D. 26,25
Câu 12: Cho 8,9 gam một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C 3H7O2N phản ứng với 100 ml dung dịch
NaOH 1,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 11,7 gam chất rắn. Công thức
cấu tạo thu gọn của X là
A. HCOOH3NCH=CH2.

B. H2NCH2CH2COOH.
C. CH2=CHCOONH4.
D. H2NCH2COOCH3.
Câu 13: Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C 2H7NO2 tác dụng vừa đủ với
dung dịch NaOH đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp Z (ở đktc) gồm hai khí (đều làm xanh
giấy quỳ ẩm). Tỉ khối hơi của Z đối với H2 bằng 13,75. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan
là :
A. 16,5 gam.
B. 14,3 gam.
C. 8,9 gam.
D. 15,7 gam.
Câu 14: Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử là C 4H9NO2. Cho 10,3 gam X phản ứng vừa đủ với
dung dịch NaOH sinh ra một chất khí Y và dung dịch Z. Khí Y nặng hơn không khí, làm giấy quỳ tím ẩm
chuyển màu xanh. Dung dịch Z có khả năng làm mất màu nước brom. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam
muối khan. Giá trị của m là
A. 8,2.
B. 10,8.
C. 9,4.
D. 9,6.
Câu 15: Hợp chất hữu cơ X có công thức C 2H8N2O4. Khi cho 12,4 gam X tác dụng với 200 ml dung dịch
NaOH 1,5M, thu được 4,48 lít (đktc) khí X làm xanh quỳ tím ẩm. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được
m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 17,2.
B. 13,4.
C. 16,2.
D. 17,4.
Câu 16: Một chất hữu cơ X có công thức phân tử là C4H11NO2. Cho X tác dụng hoàn toàn với 100 ml
dung dịch NaOH 2M, sau phản ứng thu được dung dịch X và 2,24 lít khí Y (đktc). Nếu trộn lượng khí Y
này với 3,36 lít H2 (đktc) thì được hỗn hợp khí có tỉ khối so với H 2 là 9,6. Khối lượng chất rắn thu được
khi cô cạn dung dịch X là

A. 8,62 gam.
B. 12,3 gam.
C. 8,2 gam.
D. 12,2 gam.
Câu 17: Chất hữu cơ X mạch hở có dạng H2N – R – COOR’ (R, R’ là các gốc hidrocacbon , thành phần %
về khối lượng của Nitơ trong X là 15,73%. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH, toàn bộ
lượng ancol sinh ra cho tác dụng hết với CuO (đun nóng được andehit Y (ancol chỉ bị oxi hóa thành andehit.
Cho toàn bộ Y tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3 thu được 12,96 gam Ag kết tủa. Giá
trị của m là :
A. 3,56.
B. 5,34 .
C. 4,45.
D. 2,67.
Câu 18: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất chứa C, H, O, N. Đốt
cháy hoàn toàn 10,8 gam X thu được 4,48 lít CO 2, 7,2 gam H2O và 2,24 lít khí N 2 (đktc). Nếu cho 0,1 mol
chất X trên tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH đun nóng thu được chất khí làm xanh giấy quỳ tím
ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 15.
B. 21,8.
C. 5,7.
D. 12,5.
Câu 19: Cho hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C 3H10N2O2 tác dụng vừa đủ với
dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp Z (ở đktc) gồm hai khí (đều làm
xanh giấy quỳ ẩm) hơn kém nhau một nguyên tử C. Tỉ khối hơi của Z đối với H 2 bằng 13,75. Cô cạn dung
dịch Y thu được khối lượng muối khan là:
A. 16,5 gam.
B. 20,1 gam.
C. 8,9 gam.
D. 15,7 gam.



Câu 20: Hỗn hợp X gồm các chất có công thức phân tử là C 2H7O3N và C2H10O3N2. Khi cho các chất trong
X tác dụng với dung dịch HCl hoặc dung dịch NaOH dư đun nóng nhẹ đều có khí thoát ra. Lấy 0,1 mol X
cho vào dung dịch chứa 0,25 mol KOH. Sau phản ứng cô cạn dung dịch được chất rắn Y, nung nóng Y đến
khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 16,9 gam.
B. 17,25 gam.
C. 18,85 gam.
D. 16,6 gam.
Câu 21: Cho 9,3 gam chất X có CTPT là C2H7O3N tác dụng với dung dịch chứa 8,4 gam KOH. Sau phản
ứng cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là :
A. 10,35 gam
B. 7,3 gam
C. 12,4 gam
D. 10,24gam
Câu 22: Hỗn hợp X gồm 2 chất có công thức phân tử là C 3H12N2O3 và C2H8N2O3. Cho 3,40 gam X phản
ứng vừa đủ với dung dịch NaOH (đun nóng), thu được dung dịch Y chỉ gồm các chất vô cơ và 0,04 mol hỗn
hợp 2 chất hữu cơ đơn chức (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Cô cạn Y, thu được m gam muối khan. Giá trị
của m là
A. 3,12
B. 2,76
C. 3,36
D. 2,97
Câu 23: Cho 9,3 gam chất X có công thức phân tử C 3H12N2O3 đun nóng với 2 lít dung dịch KOH 0,1M. Sau
khi phản ứng hoàn toàn thu được một chất khí làm quỳ tím ẩm đổi thành xanh và dung dịch Y chỉ chứa chất
vô cơ. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng chất rắn khan là
A. 10,375 gam.
B. 9,950 gam.
C. 13,150 gam.
D. 10,350 gam.

Câu 24: Cho một hợp chất hữu cơ X có công thức C 2H10N2O3. Cho 11 gam chất X tác dụng với một dung
dịch có chứa 12 gam NaOH, đun nóng để các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được hỗn hợp Y gồm hai
khí đều có khả năng làm đổi màu quỳ tím ẩm và dung dịch Z. Cô cạn Z thu được m gam chất rắn khan.
Giá trị của m là:
A. 24,6.
B. 10,6.
C. 14,6.
D. 28,4.
Câu 25: X có CTPT C3H12N2O3. X tác dụng với dung dịch NaOH (đun nóng nhẹ) hoặc HCl đều có khí
thoát ra. Lấy 18,60 gam X tác dụng hoàn toàn với 400ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng cô cạn dung
dịch đến khối lượng không đổi thì được m (gam) rắn khan, m có giá trị là
A. 21,20
B. 19,9
C. 22,75
D. 20,35
Câu 26: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất hữu cơ X thu được sản phẩm gồm 2 mol CO 2, 11,2 lít N2 (ở
đktc) và 63 gam H2O. Tỉ khối hơi của X so với He là 19,25. Biết X phản ứng được với dung dịch HCl và
X tác dụng với NaOH thu được khí Y. Đốt cháy Y thu được sản phẩm làm đục nước vôi trong. X có
công thức cấu tạo là
A. CH2(NH2)COOH.
B. HCOONH3CH3.
C. CH3CH2COONH4.
D. CH3COONH3CH3.
Câu 27: Lấy 9,1 gam hợp chất A có CTPT là C 3H9O2N tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, có
2,24 lít (đo ở đktc) khí B thoát ra làm xanh giấy quì tím ẩm. Đốt cháy hết lượng khí B nói trên, thu được
4,4 gam CO2. Công thức cấu tạo của A và B là
A. CH2=CHCOONH4; NH3
B. HCOONH3C2H5; C2H5NH2
C. HCOONH3C2H3; C2H3NH2
D. CH3COONH3CH3; CH3NH2

Câu 28: Cho 6,23 gam một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H7O2N phản ứng với 210ml dung
dịch KOH 0,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 9,87 gam chất rắn. Công
thức cấu tạo thu gọn của X là
A. H2NCH2CH2COOH
B. H2NCH2COOCH3
C. HCOOH3NCH=CH2
D. CH2=CHCOONH4


Câu 29: Hợp chất X có công thức C4H7NO2 có phản ứng tráng gương. Lấy 15,15 gam X phản ứng với dung
dịch NaOH thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được
m gam kết tủa trong đó có một chất kết tủa màu vàng nhạt. Giá trị của m là
A.64,8.
B.32,4.
C.24,3.
D.56,7.
Câu 30: Cho 16,5 gam chất A có công thức phân tử là C2H10O3N2 vào 200 gam dung dịch NaOH 8%. Sau
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch B và khí C. Tổng nồng độ phần trăm các chất có
trong B gần nhất với giá trị :
A. 8%.
B. 9%.
C. 12%.
D. 11%.
Câu 31. Cho hỗn hợp X gồm gồm chất Y (C 2H10O3N2) và chất Z (C2H7O2N). Cho 14,85 gam X phản ứng
vừa đủ với lượng dung dịch NaOH đun nóng, thu được dung dịch M và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp T gồm 2 khí
(đều làm xanh quỳ tím ẩm). Cô cạn toàn bộ dung dịch M thu được m gam mối khan. Giá trị của m có thể là:
A. 12,5
B. 11,8
C. 10,6
D. 14,7

Câu 32: Hỗn hợp E gồm hai chất hữu cơ X (C2H7O3N) và Y (C3H12O3N2). X và Y đều có tính chất lưỡng
tính. Cho m gam hỗn hợp E tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí Z (Z là hợp chất vô cơ).
Mặt khác, khi cho m gam hỗn hợp E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thoát ra 6,72 lít khí T (T
là hợp chất hữu cơ đơn chức chứa C,H,N và làm xanh giấy quỳ ẩm). Cô cạn dung dịch thu được chất rắn
gồm hai chất vô cơ. Thể tích các khí đo ở đktc. Giá trị của m là:
A. 23,1 gam
B. 22,4 gam
C. 21,7 gam
D. 20,5 gam
Câu 33: Cho 16,5 gam chất A có CTPT là C2H10O3N2 vào 200 gam dung dịch NaOH 8%. Sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch B và khí C. Biết C gồm hai khí đều có khả năng hóa xanh quỳ tím
ẩm. Tổng nồng độ % các chất tan có trong B gần nhất với:
A. 8%
B. 9%
C. 10%
D. 11%
Câu 34: Hơp chất hữu cơ X có công thức phân tử C 2H10N4O6. Cho 18,6 gam X tác dụng với 250 ml dung
dịch NaOH 1M cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được hơi có
chứa một chất hữu cơ duy nhất làm xanh giấy quỳ ẩm và đồng thời thu được a gam chất rắn. Giá trị a là
A. 17 gam.
B. 19 gam.
C. 15 gam.
D. 21 gam.
Câu 35: Cho α-aminoaxit X tác dụng với ancol đơn chức Y trong HCl khan thu được chất hữu cơ Z có
công thức phân tử là C5H12O2NCl. Cho Z tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 2M, đun nóng thu
được 16,95 gam muối. Công thức của X là
A. H2N-CH2-CH2-COOH.
B. CH3-CH(NH2)-COOH.
C. CH3-CH2-CH(NH2)-COOH.
D. H2N-CH2-COOH.

Câu 36: Cho 18,5 gam chất hữu cơ A (có công thức phân tử C 3H11N3O6) tác dụng vừa đủ với 300 ml dung
dịch NaOH 1M tạo thành nước, 1 chất hữu cơ đa chức bậc I và m gam hỗn hợp muối vô cơ. Giá trị gần
đúng nhất của m là
A. 19,05.
B. 25,45.
C. 21,15.
D. 8,45.



×