Tải bản đầy đủ (.pdf) (141 trang)

Nâng cao chất lượng công tác đấu thầu tại các Công ty Cổ phần thuộc tổng Công ty Phát điện 2 (Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.04 MB, 141 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRỊNH HỒNG NHÂN

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CƠNG TÁC ĐẤU THẦU
TẠI CÁC CÔNG TY CỔ PHẦN THUỘC TỔNG CÔNG TY
PHÁT ĐIỆN 2

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2019


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRỊNH HỒNG NHÂN

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CƠNG TÁC ĐẤU THẦU
TẠI CÁC CÔNG TY CỔ PHẦN THUỘC TỔNG CÔNG TY
PHÁT ĐIỆN 2

Ngành: Quản lý Kinh tế
Mã số: 8.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS.Đỗ Quang Quý


THÁI NGUYÊN – 2019


iii

LỜI CAM ĐOAN
Tác giả luận văn xin cam đoan bản luậnvăn này là cơng trình độc lập của
cá nhân tác giả.Trong q trình thực hiện, tác giả có tham khảo một số tài liệu,
các sách báo, tạp chí có liên quan đến đề tài nhưng không hề sao chép từ bất kỳ
một tài liệu nào.Các số liệu và dữ liệu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc
rõ ràng.
Thái Nguyên,

tháng

năm 2019

Tác giả

Trịnh Hoàng Nhân


iv

LỜI CẢM ƠN
Với sự kính trọng và biết ơn sâu sắc nhất, tác giả xin trân trọng cảm ơn
tập thể lãnh đạo và các thầy cô giáo Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh
doanh - Đại học Thái Nguyên. Tác giả đặc biệt cảm ơn sự hướng dẫn của
PGS.TS. Đỗ Quang Quý, người thầy đã hướng dẫn tận tình, chu đáo và đồng
hành cùng tác giả trong suốt quá trình làm luận văn.

Tác giả xin trân trọng và cảm ơn sâu sắc tới tập thể lãnh đạo và cán bộ
của phịng Kế hoạch Vật tư - Cơng ty Cổ phần Nhiệt điện Phả Lại, tới tập thể
lãnh đạo và cán bộ của phòng Kế hoạch Vật tư - Cơng ty Cổ phần Nhiệt điện
Hải Phịng, những người đã hỗ trợ tích cực cho tác giả trong q trình thu thập
số liệu và hoàn chỉnh báo cáo của đề tài.
Xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên,

tháng

năm 2019

Tác giả luận văn

Trịnh Hoàng Nhân


v

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................... iii
LỜI CẢM ƠN .......................................................................................... iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU ..................................................................... ix
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ................................................................. xi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .................................................................. xii
MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................. 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................... 3
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .............................................. 3

5. Kết cấu của luận văn ............................................................................. 4
Chương 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NÂNG CAO
CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC ĐẤU THẦU ................................ 5
1.1. Cơ sở lý luận về nâng cao chất lượng công tác đấu thầu ................... 5
1.1.1. Khái niệm về đấu thầu..................................................................... 5
1.1.2. Vai trò của Đấu thầu đối với phát triển kinh tế - xã hội ................. 8
1.1.3. Phương thức lựa chọn nhà thầu....................................................... 9
1.1.4. Các hình thức lựa chọn nhà thầu ................................................... 11
1.1.5. Quy trình lựa chọn nhà thầu .......................................................... 15
1.1.6. Chất lượng Đấu thầu ..................................................................... 17
1.2 Kinh nghiệm thực tiễn về nâng cao chất lượng công tác Đấu thầu .. 22
1.2.1. Kinh nghiệm đấu thầu tại một số tổ chức quốc tế......................... 22
1.2.2. Kinh nghiệm đấu thầu của Doanh nghiệp Nhà nước ở Việt Nam 26
1.2.3. Bài học kinh nghiệm nhằm nâng cao chất lượng công tác đấu thầu
cho các công ty Cổ phần thuộc Tổng công ty phát điện 2 ...................... 28
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................... 29


vi

2.1. Câu hỏi nghiên cứu của đề tài .......................................................... 29
2.2. Phương pháp nghiên cứu.................................................................. 30
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin .................................................... 30
2.2.2. Phương pháp tổng hợp số liệu....................................................... 32
2.2.3. Phương pháp phân tích số liệu ...................................................... 32
2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ..................................................... 34
2.3.1. Số lượng gói thầu triển khai đúng tiến độ theo quy định của Pháp
luật và đáp ứng yêu cầu của sản xuất và sửa chữa. ................................. 34
2.3.2. Tiết kiệm chi phí, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư ............ 35
2.3.3. Tuân thủ pháp luật về đấu thầu trong công tác tổ chức thực hiện. 35

2.3.4. Tỷ lệ các gói thầu tổ chức đấu thầu qua mạng theo đúng các quy
định. ......................................................................................................... 36
Chương 3:THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC ĐẦU THẦU
TẠI CÁC CÔNG TY CỔ PHẦN THUỘC TỔNG CÔNG TY
PHÁT ĐIỆN 2.............................................................................. 37
3.1. Khái quát về các Công ty Cổ phần thuộc Tổng công ty phát điện 2 37
3.1.1. Điều kiện vị trí địa lý .................................................................... 39
3.1.2. Về lao động, cơng nghệ................................................................. 50
3.1.3. Về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh................................. 53
3.2. Thực trạng chất lượng công tác đấu thầu tại các Công ty Cổ phần
thuộc Tổng công ty phát điện 2 trong thời gian vừa qua ........................ 55
3.2.1.Tình hình thực hiện công tác đấu thầu tại các Công ty Cổ phần thuộc
Tổng công ty phát điện 2......................................................................... 55
3.2.2. Các quy định của các Công ty Cổ phần thuộc Tổng công ty phát
điện 2 áp dụng và nhân sự phụ trách đấu thầu ........................................ 56
3.2.3. Quy trình tổ chức đấu thầu các gói thầu của Các Cơng ty Cổ phần
thuộc Tổng công ty phát điện 2 ............................................................... 62


vii

3.2.4. Các hình thức lựa chọn nhà thầu ở Các Công ty Cổ phần thuộc Tổng
công ty phát điện 2 đang sử dụng hiện nay ............................................. 73
3.2.5. Phương thức Đấu thầu và hợp đồng sử dụng ................................ 75
3.2.6. Đặc điểm các gói thầu ở Các Cơng ty Cổ phần thuộc Tổng công ty
phát điện 2 ............................................................................................... 76
3.2.7. Kết quả công tác đấu thầu tại các Công ty Cổ phần thuộc Tổng cơng
ty phát điện 2 ........................................................................................... 77
3.2.8. Tình hình thực hiện đăng tải thông tin trong đấu thầu và lựa chọn
nhà thầu qua mạng .................................................................................. 81

3.2.9. Công tác thẩm định, kiểm tra giám sát công tác tổ chức đấu thầu 83
3.2.10. Phân tích chất lượng cơng tác đấu thầu tại các công ty Cổ phần
thuộc Tổng công ty phát điện 2 thông qua kết quả điều tra, khảo sát .... 86
3.3. Một số nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng công tác đấu thầu tại các
công ty Cổ phần thuộc Tổng công ty phát điện 2 ................................... 87
3.3.1. Cơ chế chính sách ......................................................................... 87
3.3.2. Sự phát triển của thị trường........................................................... 90
3.3.3. Cơ sở hạ tầng kỹ thuật................................................................... 92
3.3.4. Nhân tố con người, bộ máy tổ chức .............................................. 94
3.3.5. Nhân tố kiểm tra, giám sát ............................................................ 96
3.4. Đánh giá chung về chất lượng công tác đấu thầu tại các công ty Cổ
phần thuộc Tổng công ty phát điện 2 trong thời gian vừa qua ............... 97
Chương 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT
LƯỢNG CÔNG TÁC ĐẤU THẦU TẠI CÁC CÔNG TY CỔ
PHẦN THUỘC TỔNG CÔNG TY PHÁT ĐIỆN 2 ............... 102
4.1. Định hướng nâng cao chất lượng công tác đấu thầu tại các Công ty
Cổ phần thuộc Tổng công ty phát điện 2 .............................................. 102
4.1.1. Căn cứ để định hướng ................................................................. 102
4.1.2. Những định hướng ...................................................................... 103


viii

4.2. Giải pháp nâng cao chất lượng công tác đấu thầu tại Các Công ty Cổ
phần thuộc Tổng công ty phát điện 2 trong thời gian tới ...................... 105
4.2.1. Bồi dưỡng nâng cao trình độ và chế độ đãi ngộ đối với đội ngũ nhân
sự tham gia công tác đấu thầu ............................................................... 105
4.2.2. Chuyên nghiệp hóa tổ chuyên gia đấu thầu và tổ thẩm định
thầu ........................................................................................................ 106
4.2.3. Nâng cao năng lực cơ sở vật chất kỹ thuật ................................. 107

4.2.4. Xây dựng văn hóa doanh nghiệp................................................. 107
4.2.5. Tổ chức hội nghị khách hàng ...................................................... 107
4.2.6. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát hoạt động đấu thầu để ngăn
ngừa, phát hiện, xử lý kịp thời những vi phạm hay những tiêu cực trong
đấu thầu ................................................................................................. 107
4.2.7. Tăng cường tính cơng khai và minh bạch thông tin đấu thầu, công
khai thông tin tiêu cực trong lựa chọn nhà thầu trên các phương tiện thông
tin đại chúng .......................................................................................... 109
4.2.8. Tăng cường hơn nữa hình thức Đấu thầu rộng rãi trong quá trình
đấu thầu ................................................................................................. 110
4.2.9. Xây dựng các mẫu biểu của Hồ sơ mời thầu áp dụng chung trong
tồn Cơng ty .......................................................................................... 110
KẾT LUẬN .......................................................................................... 111
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................. 113
PHỤ LỤC ............................................................................................. 116


ix

DANH MỤCBẢNG BIỂU
Bảng 2.1:Thu thập số liệu đã công bố ..................................................... 30
Bảng 2.2: Ý nghĩa giá trị trung bình thang đo khoảng............................ 32
Bảng 3.1: Tình hình hoạt động SXKD của công ty Cổ phần Nhiệt điện Phả
Lại giai đoạn 2015 – 2017 ....................................................................... 53
Bảng 3.2: Tình hình hoạt động SXKD của cơng ty Cổ phần Nhiệt điện Hải
Phịng giai đoạn 2015 – 2017 .................................................................. 54
Bảng 3.3: Tình hình thực hiện công tác đấu thầu của công ty Cổ phần
Nhiệt điện Phả Lại và công ty Cổ phần Nhiệt điện Hải Phòng giai đoạn
2015 – 2017 ............................................................................................. 53
Bảng 3.4: Giá trị của các gói thầu được thực hiện của cơng ty Cổ phần

Nhiệt điện Phả Lại và công ty Cổ phần Nhiệt điện Hải Phòng giai đoạn
2015 – 2017 ............................................................................................. 55
Bảng 3.5: Năng lực cán bộ chuyên môn của công ty Cổ phần Nhiệt điện
Phả Lại và công ty Cổ phần Nhiệt điện Hải Phịng theo trình độ và thâm
niên cơng tác............................................................................................ 59
Bảng 3.6: Quy mô nhân lực phục vụ công tác đấu thầu của công ty Cổ
phần Nhiệt điện Phả Lại và cơng ty Cổ phần Nhiệt điện Hải Phịng giai
đoạn 2015 - 2017 ..................................................................................... 61
Bảng 3.7: Tổng giá trị các gói thầu và gói trúng thầu của cơng ty Cổ phần
Nhiệt điện Phả Lại giai đoạn 2015 - 2017 .............................................. 77
Bảng 3.8: Hình thức lựa chọn nhà thầu của công ty Cổ phần Nhiệt điện
Phả Lại giai đoạn 2015 - 2017 ................................................................ 78
Bảng 3.9: Tổng giá trị các gói thầu và gói trúng thầu của cơng ty Cổ phần
Nhiệt điện Hải Phòng giai đoạn 2015 - 2017 .......................................... 79
Bảng 3.10: Hình thức lựa chọn nhà thầu của cơng ty Cổ phần Nhiệt điện
Hải Phòng giai đoạn 2015 - 2017............................................................ 80


x

Bảng 3.11: Tình hình thực hiện đăng tải thơng tin và lựa chọn nhà thầu
của các gói thầu của cơng ty Cổ phần Nhiệt điện Phả Lại và Hải Phòng
giai đoạn 2015 – 2017 ............................................................................. 82
Bảng 3.12: Mức độ xảy ra các hiện tượng tiêu cực trong công tác đấu thầu
tại công ty Cổ phần Nhiệt điện Phả Lại .................................................. 85
Bảng 3.13: Mức độ xảy ra các hiện tượng tiêu cực trong công tác đấu thầu
tại công ty Cổ phần Nhiệt điện Hải Phịng.............................................. 85
Bảng 3.14: Điểm trung bình đánh giá của 02 nhóm đối tượng ở cơng ty
Cổ phần Nhiệt điện Phả Lại và công ty Cổ phần Nhiệt điện Hải Phòng về
chất lượng đấu thầu ................................................................................. 86

Bảng 3.15: Điểm trung bình đánh giá của 02 nhóm đối tượng ở công ty Cổ phần
Nhiệt điện Phả Lại và công ty Cổ phần Nhiệt điện Hải Phòng về cơ chế chính
sách trong hoạt động đấu thầu………………………………………90
Bảng 3.16: Điểm trung bình đánh giá của 02 nhóm đối tượng ở cơng ty Cổ phần
Nhiệt điện Phả Lại và công ty Cổ phần Nhiệt điện Hải Phòng về sự phát triển
của thị trường trong hoạt động đấu thầu……………………………..91
Bảng 3.17: Danh mục Cơ sở hạ tầng kỹ thuật chủ yếu của công ty Cổ phần
Nhiệt điện Phả Lại và Hải Phòng năm 2018 ........................................... 92
Bảng 3.18: Điểm trung bình đánh giá của 02 nhóm đối tượng ở công ty Cổ phần
Nhiệt điện Phả Lại và cơng ty Cổ phần Nhiệt điện Hải Phịng về cơ sở hạ tầng
kỹ thuật và nhân tố con người, bộ máy quản lý trong hoạt động đấu
thầu………………………………………………………………………….95
Bảng 3.19: Điểm trung bình đánh giá của 02 nhóm đối tượng ở công ty Cổ phần
Nhiệt điện Phả Lại và công ty Cổ phần Nhiệt điện Hải Phòng về nhân tố kiểm
tra, giám sát trong hoạt động đấu thầu……………………………….96
Bảng 3.20: Ma trận SWOT ..................................................................... 98


xi

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Sơ đồ 3.1: Cơ cấu bộ máy tổ chức của Công ty Cổ phần Nhiệt điện Phả
Lại ............................................................................................................ 44
Sơ đồ 3.2: Cơ cấu bộ máy tổ chức của cơng ty Cổ phần Nhiệt điện Hải
Phịng ....................................................................................................... 46
Hình 3.1: Hình thức lựa chọn nhà thầu của cơng ty Cổ phần Nhiệt điện
Phả Lại giai đoạn 2015 - 2017 ................................................................ 79
Hình 3.2: Hình thức lựa chọn nhà thầu của cơng ty Cổ phần Nhiệt điện
Hải Phịng giai đoạn 2015 - 2017............................................................ 81
Hình 3.3: Số lượng hồ sơ dự thầu vi phạm trong đấu thầu của công ty Cổ

phần Nhiệt điện Phả Lại và Hải Phòng giai đoạn 2015 – 2017 .............. 83


xii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

BCN

:

Bộ Công nghiệp

BKHĐT

:

Bộ Kế hoạch đầu tư

BQ

:

Bình qn

BTC

:

Bộ Tài chính


CC

:

Cơ cấu

CTCPNĐ

:

Cơng ty Cổ phần Nhiệt điện

CV

:

Cơng văn

ĐVT

:

Đơn vị tính

EVNHANOI

:

Tổng cơng ty Điện lực Thành phố Hà Nội




:

Lao động

LHQ

:

Liên hợp quốc

PX

:

Phân xưởng



:

Quyết định

QH

:

Quốc hội


SL

:

Số lượng

SXKD

:

Sản xuất kinh doanh

TCCB

:

Tổ chức cán bộ

TCKT

:

Tài chính kế tốn

TX

:

Thị xã


TP.HCM

:

Thành phố Hồ Chí Minh

WTO

:

Tổ chức Thương mại Thế giới


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Từ khi Việt Nam gia nhập WTO đã đánh dấu một bước ngoặt quan trọng
trong tiến trình phát triển kinh tế của nước ta. Điều đó thể hiện sự chủ động hội
nhập với nền kinh tế khu vực cũng như trên thế giới đã mở ra nhiều cơ hội cho
chúng ta. Khi chuyển đổi sang nền kinh tế vận hành theo cơ chế thị trường thì
chúng ta phải thừa nhận những quy luật, thuộc tính vốn có và ngun tắc hoạt
động của nó.
Ngày nay, đấu thầu đã trở nên phổ biến và quen thuộc trong xã hội. Các
văn bản pháp lý về đấu thầu đã được nhà nước ban hành và trong quá trình thực
hiện đã được sửa đổi, bổ sung tuy nhiên cịn một số mặt chưa thực sự được
hồn chỉnh. Trong khi các doanh nghiệp cũng đang tự điều chỉnh để thích ứng
với phương thức cạnh tranh mới. Do vậy tại các doanh nghiệp này, công tác
đấu thầu không tránh khỏi những hạn chế, khó khăn, dẫn đến hiệu quả hoạt

động đấu thầu chưa thực sự đem lại hiệu quả cao, ít nhiều làm ảnh hưởng đến
tình hình sản xuất chung của đơn vị. Do đó, việc tìm ra giải pháp để nâng cao
chất lượng đấu thầu là một vấn đề cần thiết trong thực tiễn hoạt động kinh
doanh, đặc biệt đối với đơn vị tham gia thị trường phát điện cạnh tranh, thì việc
tổ chức đấu thầu thành cơng các gói thầu để cung cấp vật tư thiết bị, dịch vụ
sửa chữa đảm bảo chất lượng, đúng tiến độ, kịp thời phục vụ sản xuất và sửa
chữa, nâng cao tính khả dụng, tính sẵn sàng của các tổ máy là vấn đề sống cịn
đối với doanh nghiệp, nó mang tính quyết định tới hiệu quả sản xuất kinh doanh
của Công ty.
Trong những năm qua,các Công ty Cổ phần thuộc Tổng Cơng ty phát
điện 2đã tổ chức nhiều gói thầu để lựa chọn các nhà thầu cung cấp vật tư thiết
bị, nguyên vật liệu, cung cấp dịch vụ sửa chữa nhằm đáp ứng yêu cầu của sản
xuất cũng như sửa chữa thường xuyên, sửa chữa lớn của Công ty với tổng giá


2

trị các gói thầu hàng trăm tỷ đồng/năm.Chất lượng cơng tác đấu thầu tại các
Công ty Cổ phần thuộc Tổng Cơng ty phát điện 2 đã có nhiều tiến bộ và đã đạt
được những kết quả nhất định, đội ngũ cán bộ làm công tác đấu thầu thường
xuyên được đào tạo, tiếp xúc với các quy định đấu thầu mới, từ đó nâng cao
được kỹ năng phân tích các tình huống đấu thầu. Đội ngũ chun gia đấu thầu
có trình độ chuyên môn vững vàng, thường xuyên được bồi dưỡng nghiệp vụ
đấu thầu, thực hiện công việc theo chuyên môn… Tuy nhiên, vẫn còn tồn tại
những hạn chế như các chuyên gia đấu thầu mặc dù được đào tạo tốt về chun
mơn nhưng cịn thiếu kinh nghiệm trong thực tiễn. Việc phân chia gói thầu và
áp dụng hình thức lựa chọn nhà thầu chưa phù hợp dẫn đến một số gói thầu
khơng có kết quả như mong muốn. Phần lớn các vật tư, thiết bị điện chủ yếu
được nhập khẩu nhưng trình độ tiếng Anh của đội ngũ cán bộ làm cơng tác đấu
thầu cịn hạn chế nên gặp khó khăn trong việc đánh giá thầu... Điều đó, địi hỏi

cơng tác đấu thầu cần phải cập nhật, đổi mới phương thức trong quản lý và điều
hành công tác để lựa chọn được các nhà thầu cung cấp vật tư thiết bị, nguyên
nhiên vật liệu, dịch vụ sửa chữa đảm bảo cơng ty vận hành an tồn, hiệu quả và
kinh tế.
Với lý do trên, tôi đã quyết định chọn đề tài: “Nâng cao chất lượng công tác
đấu thầu tại các Công ty Cổ phần thuộc Tổng Công ty phát điện 2” làm luận văn
thạc sĩ.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu các vấn đề lý luận và thực tiễn về chất lượng công tác đấu
thầu tại các Công ty Cổ phần thuộc Tổng Công ty phát điện 2 trong thời gian
vừa qua, từ đó đưa ra các đánh giá và đề xuất các giải pháp cụ thể nhằm nâng
cao chất lượng công tác đấu thầu tại các Công ty Cổ phần thuộc Tổng Công ty
phát điện 2 trong thời gian tới.


3

2.2. Mục tiêu cụ thể
-Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về nâng cao chất lượng công tác
Đấu thầu trong doanh nghiệp.
-Đánh giá thực trạng chất lượng công tác đấu thầu tại các Công ty Cổ
phần thuộc Tổng Công ty phát điện 2 trong thời gian vừa qua.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng công tác đấu thầu
tại Các Công ty Cổ phần thuộc Tổng công ty phát điện 2 trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là những vấn đề lý luận và thực tiễn liên
quan tới chất lượng công tác đấu thầu tại Các Công ty Cổ phần thuộc Tổng
công ty phát điện 2.

3.2. Phạm vi nghiên cứu
-Phạm vi về không gian: Tại hai Công ty Cổ phần thuộc Tổng công ty
phát điện 2 (bao gồm Công ty Cổ phần Nhiệt điện Phả Lại và Công ty Cổ phần
Nhiệt điện Hải Phòng).
- Phạm vi về thời gian: Sử dụng số liệu thứ cấp trong giai đoạn 2015 –
2017; Số liệu sơ cấp được thu thập từ tháng 8 – 10/2018;
-Phạm vi về nội dung: Hệ thống cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn về chất
lượng công tác Đấu thầu; đánh giá chất lượng công tác đấu thầu tại Các Công
ty Cổ phần thuộc Tổng cơng ty phát điện 2. Từ đó đưa ra các giải pháp nhằm
nâng cao chất lượng công tác đấu thầu tại Các Công ty Cổ phần thuộc Tổng
công ty phát điện 2 trong thời gian tới.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
4.1. Ý nghĩa khoa học
Hệ thống lý thuyết về công tác đấu thầu, chất lượng công tác đấu thầu,
nâng cao chất lượng công tác đấu thầu, đóng góp thêm tư liệu nghiên cứu về
cơng tác đấu thầu vào nguồn tư liệu nói chung.


4

4.2. Ý nghĩa thực tiễn
Luận văn là tài liệu tham khảo, phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng
cơng tác đấu thầu từ đó chỉ ra kết quả đạt được, hạn chế, nguyên nhân ảnh
hưởng tới chất lượng công tác đấu thầu của Các Công ty Cổ phần thuộc Tổng
công ty phát điện 2. Đó cũng là một kênh tham khảo quan trọng giúp cho ban
lãnh đạo đưa ra những giải pháp thiết thực giúp nâng cao chất lượng công tác
đấu thầu, tạo được điểm khác biệt và tăng lợi thế cạnh tranh của Các Công ty
Cổ phần thuộc Tổng cơng ty phát điện 2.
5. Kết cấu của luận văn
Ngồi phần mở đầu và kết luận, luận văn được kết cấu thành 4 chương:

Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về nâng cao chất lượng công tác
Đấu thầu.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng chất lượng công tác Đấu thầu tại Các Công ty Cổ
phần thuộc Tổng công ty phát điện 2.
Chương 4: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng công tác đấu thầu
tại Các Công ty Cổ phần thuộc Tổng công ty phát điện 2.


5

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
VỀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC ĐẤU THẦU
1.1. Cơ sở lý luận về nâng cao chất lượng công tác đấu thầu
1.1.1. Khái niệm về đấu thầu
Trong nền kinh tế thị trường, người mua ln mong muốn có được hàng
hóa và dịch vụ tốt nhất với chi phí thấp nhất. Vì vậy, mỗi khi có nhu cầu mua
sắm một loại hàng hóa hay dịch vụ nào đó, họ thường tổ chức đấu thầu để các
nhà thầu cạnh tranh về mặt kỹ thuật, công nghệ, chất lượng và giá cả. Trong
các cuộc đấu thầu như vậy, nhà thầu nào đưa ra được mẫu hàng hóa và dịch vụ
phù hợp nhất với yêu cầu của người mua và có giá thấp nhất sẽ được người mua
chấp nhận và trao hợp đồng. Tuy nhiên, không phải lúc nào người mua cũng
yêu cầu chất lượng hàng hóa và dịch vụ tốt nhất. Tùy theo nhu cầu sử dụng,
người mua sẽ đưa ra các thông tin cơ bản về yêu cầu chất lượng hàng hóa, điều
kiện giao hàng, tiến độ giao hàng, điều kiện thanh toán và các yêu cầu khác.
Nhà thầu căn cứ vào nội dung yêu cầu ghi trong hồ sơ mời thầu để xây dựng
và nộp hồ sơ dự thầu cho người mua. Nhà thầu nào có hồ sơ dự thầu đáp ứng
yêu cầu của hồ sơ mời thầu và có giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch,
trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) thấp nhất(đối với gói thầu áp dụng phương pháp

giá thấp nhất) hoặc có tổng giá đánh giá của gói thầu là thấp nhất (đối với gói
thầu áp dụng phương pháp giá đánh giá) hoặc có tổng điểm tổng hợp cao nhất
(đối với gói thầu áp dụng phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá) sẽ được
trọn để trao hợp đồng.
Như vậy đấu thầu là một “cuộc chơi” do người mua tổ chức và “người
chơi” là những nhà thầu, “luật chơi” được pháp luật quy định. Người mua sẽ
có nhiều cơ hội chọn mua được hàng hóa và dịch vụ thỏa mãn yêu cầu của mình
với giá thấp nhất có thể.


6

Thuật ngữ “đấu thầu” đã xuất hiện từ xa xưa. Theo từ điển Tiếng Việt
(Viện Ngơn ngữ học, 2016) thì đấu thầu được giải thích là việc “đo cơng khai,
ai nhận làm, nhận bán với điều kiện tốt nhất thì được giao cho làm hoặc được
bán hàng (một phương thức giao làm cơng trình hoặc mua hàng)”. Như vậy bản
chất của việc đấu thầu đã được xã hội thừa nhận như là một sự ganh đua (cạnh
tranh) để được thực hiện một việc nào đó, một yêu cầu nào đó.
Theo Điều 4 – Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013 thì:
“Đấu thầu là quá trình lựa chọn nhà thầu để ký kết và thực hiện hợp đồng cung
cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp; lựa chọn
nhà đầu tư để ký kết và thực hiện hợp đồng dự án đầu tư theo hình thức đối tác
cơng tư, dự án đầu tư có sử dụng đất trên cơ sở bảo đảm cạnh tranh, công bằng,
minh bạch và hiệu quả kinh tế”.
Các khái niệm liên quan:
+ Bên mời thầu là cơ quan, tổ chức có chun mơn và năng lực để thực
hiện các hoạt động đấu thầu, bao gồm:
+Chủ đầu tư là tổ chức sở hữu vốn hoặc tổ chức được giao thay mặt chủ
sở hữu vốn, tổ chức vay vốn trực tiếp quản lý quá trình thực hiện dự án.
+Chứng thư số là chứng thư điện tử do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng

thực chữ ký sổ cấp để thực hiện đấu thầu qua mạng trên hệ thống mạng đấu
thầu quốc gia.
+Cơ quan nhà nước có thẩm quyền là cơ quan ký kết hợp đồng với nhà
đầu tư.
+Đấu thầu qua mạng là đấu thầu được thực hiện thông qua việc sử dụng
hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
+Đấu thầu quốc tế là đấu thầu mà nhà thầu, nhà đầu tư trong nước, nước
ngoài được tham dự thầu.
+Đấu thầu trong nước là đấu thầu mà chỉ có nhà thầu, nhà đầu tư trong
nước được tham dự thầu.


7

+Giá gói thầu là giá trị của gói thầu được phê duyệt trong kế hoạch lựa
chọn nhà thầu.
+Giá dự thầu là giá do nhà thầu ghi trong đơn dự thầu, báo giá, bao gồm
tồn bộ các chi phí để thực hiện gói thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu, hồ
sơ yêu cầu.
+Giá đề nghị trúng thầu là giá dự thầu của nhà thầu được đề nghị trúng
thầu sau khi đã được sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch theo yêu cầu của hồ sơ mời
thầu, hồ sơ yêu cầu, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có).
+Giá trúng thầu là giá được ghi trong quyết định phê duyệt kết quả lựa
chọn nhà thầu.
+Giá hợp đồng là giá trị ghi trong văn bản hợp đồng làm căn cứ để tạm
ứng, thanh tốn, thanh lý và quyết tốn hợp đồng.
+ Gói thầu là một phần hoặc toàn bộ dự án, dự tốn mua sắm; gói thầu
có thể gồm những nội dung mua sắm giống nhau thuộc nhiều dự án hoặc là
khối lượng mua sắm một lần, khối lượng mua sắm cho một thời kỳ đối với mua
sắm thường xuyên, mua sắm tập trung.

+Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia là hệ thống công nghệ thông tin do
cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động đấu thầu xây dựng và quản lý nhằm
mục đích thống nhất quản lý thơng tin về đấu thầu và thực hiện đấu thầu qua mạng.
+Hồ sơ mời thầu là toàn bộ tài liệu sử dụng cho hình thức đấu thầu rộng
rãi, đấu thầu hạn chế, bao gồm các yêu cầu cho một dự án, gói thầu, làm căn cứ
để nhà thầu, nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ dự thầu và để bên mời thầu tổ chức đánh
giá hồ sơ dự thầu nhằm lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư.
+Hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất là toàn bộ tài liệu do nhà thầu, nhà đầu tư
lập và nộp cho bên mời thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.
+Thời điểm đóng thầu là thời điểm hết hạn nhận hồ sơ quan tâm, hồ sơ
dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất.


8

+Thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất là số ngày được
quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và được tính kể từ ngày có thời
điểm đóng thầu đến ngày cuối cùng có hiệu lực theo quy định trong hồ sơ mời
thầu, hồ sơ yêu cầu. Từ thời điểm đóng thầu đến hết 24 giờ của ngày đóng thầu
được tính là 01 ngày.
1.1.2. Vai trò của Đấu thầu đối với phát triển kinh tế - xã hội
Đấu thầu là một phương pháp quản lý, một phạm trù kinh tế gắn liền với
sự ra đời của sản xuất và trao đổi hàng hóa. Có những cách hiểu khác nhau về
đấu thầu, bởi xuất phát từ mục đích của các chủ thể khi tham gia vào cuộc đấu
thầu là khác nhau, cụ thể:
- Trên phương diện của chủ đầu tư: Mục đích của chủ đầu tư là lựa chọn
được nhà thầu trúng thầu đáp ứng được yêu cầu kinh tế kỹ thuật.
- Trên phương diện của nhà thầu: Mục đích của nhà thầu là thông qua
đấu thầu, nhà thầu dành được cơ hội trúng thầu.
- Trên phương diện quản lý Nhà nước:

Mục đích của Nhà nước là thơng qua đấu thầu, nhà nước quản lý các dự
án đầu tư xây dựng và qua đó lựa chọn được nhà thầu đáp ứng được các yêu
cầu của bên mời thầu trên cơ sở cạnh tranh giữa các nhà thầu.
Theo lý thuyết hành vi, trong một cuộc mua bán, bao giờ người mua cũng
cố gắng mua được hàng hóa với giá thấp nhất ở chất lượng nhất định, còn người
bán lại cố gắng bán được mặt hàng đó ở mức giá cao nhất có thể, do đó nảy
sinh sự cạnh tranh giữa người mua (chủ đầu tư) và người bán (các nhà thầu).
Mặt khác, do hoạt động mua bán này lại diễn ra với chỉ một người mua và nhiều
người bán, nên giữa người bán (các nhà thầu) phải cạnh tranh để bán được
những sản phẩm của mình.
Hiện nay, Việt Nam đang trong quá trình hội nhập sâu, rộng vào nền kinh
tế thế giới. Điều đó càng khẳng định vai trị và tầm quan trọng của Đấu thầu
theo quy định của pháp luật. Trước đây, chúng ta đã bắt đầu xây dựng chính
sách Đấu thầu từ các Quyết định và chỉ hạn định trong lĩnh vực xây lắp hoặc


9

mua sắm hàng hố mà chưa có một hệ thống hoàn chỉnh, đến nay chúng ta đã
xây dựng và ban hành Luật Đấu thầu, quy định thống nhất cho tất cả các lĩnh
vực lựa chọn nhà thầu dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hoá và
xây lắp. Những quy định đó được xây dựng trên cơ sở tiếp thu, chắt lọc các
kiến thức, kinh nghiệm các quy định về lựa chọn nhà thầu của các tổ chức quốc
tế, các quốc gia tiên tiến trên thế giới nhằm đảm bảo cho quy định của pháp
luật về lựa chọn nhà thầu của Việt Nam phù hợp với hoàn cảnh, điều kiện phát
triển kinh tế - xã hội và dân trí của Việt Nam đồng thời phù hợp với thơng lệ
quốc tế. Trong bối cảnh đó, hoạt động Đấu thầu có tầm quan trọng nhất định
trong q trình tồn cầu hố. Cụ thể như sau:
+ Thứ nhất, bên cạnh việc chúng ta là thành viên của Diễn đàn Hợp tác
Kinh tế khu vực Châu á Thái Bình Dương (APEC) và cũng đã chính thức trở

thành thành viên của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO), nên Luật Đấu thầu
của Việt Nam ra đời thay thế cho Quy chế Đấu thầu trước đây cùng với Nghị
định hướng dẫn và hàng loạt các thơng tư của các bộ có liên quan cho phép
công tác Đấu thầu của Việt Nam thuận lợi hơn khi tổ chức Đấu thầu quốc tế.
+ Thứ hai, với các tổ chức quốc tế lớn như Ngân hàng Thế giới (WB),
Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB), Ngân hàng hợp tác quốc tế Nhật Bản
(JBIC), việc thông qua Luật Đấu của Việt Nam đảm bảo việc mua sắm công
của nước ta tiến sát hơn với những quy định của các tổ chức này.
1.1.3.Phương thức lựa chọn nhà thầu
1.1.3.1. Phương thức một giai đoạn, một túi hồ sơ:
Phương thức này được áp dụng trong các trường hợp sau đây:
a. Đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế đối với gói thầu cung cấp dịch vụ
phi tư vấn; gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp có quy mơ nhỏ;
b.Chào hàng cạnh tranh đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn,
mua sắm hàng hóa, xây lắp;
c.Chỉ định thầu đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư
vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp;


10

d.Mua sắm trực tiếp đối với gói thầu mua sắm hàng hóa;
đ.Chỉ định thầu đối với lựa chọn nhà đầu tư.
Nhà thầu, nhà đầu tư nộp hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất gồm đề xuất về kỹ
thuật và đề xuất về tài chính theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.
Việc mở thầu được tiến hành một lần đối với toàn bộ hồ sơ dự thầu, hồ
sơ đề xuất.
1.1.3.2. Phương thức một giai đoạn, hai túi hồ sơ:
Phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ được áp dụng trong các trường
hợp sau đây:

a.Đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế đối với gói thầu cung cấp dịch vụ
tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp;
b.Đấu thầu rộng rãi đối với lựa chọn nhà đầu tư.
Nhà thầu, nhà đầu tư nộp đồng thời hồ sơ đề xuất về kỹ thuật và hồ sơ
đề xuất về tài chính riêng biệt theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu.
Việc mở thầu được tiến hành hai lần. Hồ sơ đề xuất về kỹ thuật sẽ được
mở ngay sau thời điểm đóng thầu. Nhà thầu, nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ
thuật sẽ được mở hồ sơ đề xuất về tài chính để đánh giá.
1.1.3.3. Phương thức hai giai đoạn, một túi hồ sơ:
Phương thức hai giai đoạn một túi hồ sơ được áp dụng trong trường hợp
đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, xây
lắp, hỗn hợp có quy mơ lớn, phức tạp.
Trong giai đoạn một, nhà thầu nộp đề xuất về kỹ thuật, phương án tài
chính theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu nhưng chưa có giá dự thầu. Trên cơ sở
trao đổi với từng nhà thầu tham gia giai đoạn này sẽ xác định hồ sơ mời thầu
giai đoạn hai.
Trong giai đoạn hai, nhà thầu đã tham gia giai đoạn một được mời nộp
hồ sơ dự thầu. Hồ sơ dự thầu bao gồm đề xuất về kỹ thuật và đề xuất về tài


11

chính theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu giai đoạn hai, trong đó có giá dự thầu và
bảo đảm dự thầu.
1.1.3.4. Phương thức hai giai đoạn, hai túi hồ sơ:
Phương thức hai giai đoạn hai túi hồ sơ được áp dụng trong trường hợp
đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, xây
lắp, hỗn hợp có kỹ thuật, cơng nghệ mới, phức tạp, có tính đặc thù.
Trong giai đoạn một, nhà thầu nộp đồng thời hồ sơ đề xuất về kỹ thuật
và hồ sơ đề xuất về tài chính riêng biệt theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu. Hồ sơ

đề xuất về kỹ thuật sẽ được mở ngay sau thời điểm đóng thầu. Trên cơ sở đánh
giá đề xuất về kỹ thuật của các nhà thầu trong giai đoạn này sẽ xác định các nội
dung hiệu chỉnh về kỹ thuật so với hồ sơ mời thầu và danh sách nhà thầu đáp
ứng yêu cầu được mời tham dự thầu giai đoạn hai. Hồ sơ đề xuất về tài chính
sẽ được mở ở giai đoạn hai.
Trong giai đoạn hai, các nhà thầu đáp ứng yêu cầu trong giai đoạn một
được mời nộp hồ sơ dự thầu. Hồ sơ dự thầu bao gồm đề xuất về kỹ thuật và đề
xuất về tài chính theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu giai đoạn hai tương ứng với
nội dung hiệu chỉnh về kỹ thuật. Trong giai đoạn này, hồ sơ đề xuất về tài chính
đã nộp trong giai đoạn một sẽ được mở đồng thời với hồ sơ dự thầu giai đoạn
hai để đánh giá.
1.1.4. Các hình thức lựa chọn nhà thầu
Tùy theo tính chất, quy mơ của từng gói thầu, có thể sử dụng các hình
thức lựa chọn nhà thầu sau:
* Đấu thầu rộng rãi:
Đấu thầu rộng rãi là hình thức lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư trong đó
khơng hạn chế số lượng nhà thầu, nhà đầu tư tham dự.
* Đấu thầu hạn chế:
Đấu thầu hạn chế được áp dụng trong trường hợp gói thầu có yêu cầu cao
về kỹ thuật hoặc kỹ thuật có tính đặc thù mà chỉ có một số nhà thầu đáp ứng


12

yêu cầu của gói thầu.
* Chỉ định thầu:
- Chỉ định thầu đối với nhà thầu được áp dụng trong các trường hợp sau đây:
+ Gói thầu cần thực hiện để khắc phục ngay hoặc để xử lý kịp thời hậu
quả gây ra do sự cố bất khả kháng; gói thầu cần thực hiện để bảo đảm bí mật
nhà nước; gói thầu cần triển khai ngay để tránh gây nguy hại trực tiếp đến tính

mạng, sức khỏe và tài sản của cộng đồng dân cư trên địa bàn hoặc để không
ảnh hưởng nghiêm trọng đến cơng trình liền kề; gói thầu mua thuốc, hóa chất,
vật tư, thiết bị y tế để triển khai cơng tác phịng, chống dịch bệnh trong trường
hợp cấp bách;
+ Gói thầu cấp bách cần triển khai nhằm mục tiêu bảo vệ chủ quyền quốc
gia, biên giới quốc gia, hải đảo;
+ Gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng
hóa phải mua từ nhà thầu đã thực hiện trước đó do phải bảo đảm tính tương
thích về cơng nghệ, bản quyền mà khơng thể mua được từ nhà thầu khác; gói
thầu có tính chất nghiên cứu, thử nghiệm; mua bản quyền sở hữu trí tuệ;
+ Gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn lập báo cáo nghiên cứu khả thi, thiết
kế xây dựng được chỉ định cho tác giả của thiết kế kiến trúc cơng trình trúng
tuyển hoặc được tuyển chọn khi tác giả có đủ điều kiện năng lực theo quy định;
gói thầu thi cơng xây dựng tượng đài, phù điêu, tranh hoành tráng, tác phẩm nghệ
thuật gắn với quyền tác giả từ khâu sáng tác đến thi công công trình;
+ Gói thầu di dời các cơng trình hạ tầng kỹ thuật do một đơn vị chuyên
ngành trực tiếp quản lý để phục vụ cơng tác giải phóng mặt bằng; gói thầu rà
phá bom, mìn, vật nổ để chuẩn bị mặt bằng thi cơng xây dựng cơng trình;
+ Gói thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ cơng, gói thầu có giá gói thầu
trong hạn mức được áp dụng chỉ định thầu theo quy định của Chính phủ phù
hợp với điều kiện kinh tế - xã hội trong từng thời kỳ.
- Chỉ định thầu đối với nhà đầu tư được áp dụng trong các trường hợp sau đây:


13

+ Chỉ có một nhà đầu tư đăng ký thực hiện;
+Chỉ có một nhà đầu tư có khả năng thực hiện do liên quan đến sở hữu
trí tuệ, bí mật thương mại, công nghệ hoặc thu xếp vốn;
+Nhà đầu tư đề xuất dự án đáp ứng yêu cầu thực hiện dự án khả thi và

hiệu quả cao nhất theo quy định của Chính phủ.
* Chào hàng cạnh tranh:
- Chào hàng cạnh tranh được áp dụng đối với gói thầu có giá trị trong hạn
mức theo quy định của Chính phủ và thuộc một trong các trường hợp sau đây:
+Gói thầu dịch vụ phi tư vấn thơng dụng, đơn giản;
+Gói thầu mua sắm hàng hóa thơng dụng, sẵn có trên thị trường với đặc
tính kỹ thuật được tiêu chuẩn hóa và tương đương nhau về chất lượng;
+Gói thầu xây lắp cơng trình đơn giản đã có thiết kế bản vẽ thi công được
phê duyệt.
- Chào hàng cạnh tranh được thực hiện khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
+Có kế hoạch lựa chọn nhà thầu được phê duyệt;
+Có dự tốn được phê duyệt theo quy định;
+Đã được bố trí vốn theo yêu cầu tiến độ thực hiện gói thầu.
* Mua sắm trực tiếp:
- Mua sắm trực tiếp được áp dụng đối với gói thầu mua sắm hàng hóa
tương tự thuộc cùng một dự án, dự toán mua sắm hoặc thuộc dự án, dự toán
mua sắm khác.
- Mua sắm trực tiếp được thực hiện khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
+Nhà thầu đã trúng thầu thông qua đấu thầu rộng rãi hoặc đấu thầu hạn
chế và đã ký hợp đồng thực hiện gói thầu trước đó;
+Gói thầu có nội dung, tính chất tương tự và quy mơ nhỏ hơn 130% so
với gói thầu đã ký hợp đồng trước đó;


×