Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Giáo án Ngữ văn 9 bài 6: Thuật ngữ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (66.39 KB, 5 trang )

THUẬT NGỮ
I. Mục tiêu
- Nắm được khái niệm và những đặc điểm cơ bản của thuật ngữ
- Nâng cao năng lực sử dụng thuật ngữ, đặc biệt trong các văn bản khoa học, công nghệ
- Có ý thức khi giải thích, sử dụng thuật ngữ.
- MT: Các thuật ngữ về MT
1. Kiến thức
- Trình bày khái niệm thuật ngữ. Những đặc điểm của thuật ngữ
- Hiểu được khái niệm thuật ngữ. Những đặc điểm của thuật ngữ
- Phân tích được khái niệm thuật ngữ. Những đặc điểm của thuật ngữ
2. Kĩ năng
- Biết ý nghĩa của thuật ngữ trong từ điển. Biết sử dụng thuật ngữ trong quá trình đọc hiểu và tạo
lập văn bản khoa học công nghệ
- Tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ trong từ điển. Sử dụng thuật ngữ trong quá trình đọc hiểu và tạo
lập văn bản khoa học công nghệ
- Phân tích được ý nghĩa của thuật ngữ trong từ điển. Vận dụng thuật ngữ trong quá trình đọc hiểu
và tạo lập văn bản khoa học công nghệ.
II. Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài
- Giao tiếp, ra quyết định
III. Đồ dùng dạy học
1. GV. Bảng phụ
2. HS. Tập trả lời các câu hỏi sgk
IV. Phương pháp
- Thuyết trình, phân tích, vấn đáp..
V. Các bước lên lớp
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (3’)
H. Nêu các cách phát triển từ vựng?
TL:
Sự phát triển của từ vựng
Phát triển nghĩa của từ


Phát triển theo
phương thức ẩn dụ

Phát triển nghĩa theo
phương thức hoán dụ

3. Tiến trình hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy và trò
T.g
HĐ1. Khởi động
1’
Lần đầu tiên vấn đề thuật ngữ được
TaiLieu.VN

Phát triển về số lượng
Tạo từ mới

Mượn từ tiếng
nước ngoài

Nội dung chính

Page 1


đưa vào SGK ở THCS. Việc đưa vấn đề
thuật ngữ vào thể hiện xu hướng phát triển
của cuộc sống hiện đại, khi khoa học và
công nghệ đóng vai trò ngày càng quan
trọng đối với con người. Thuật ngữ là lớp từ

vựng đặc biệt của một ngôn ngữ. Lớp từ
vựng này bao gồm các từ và ngữ ntn, biểu
thị các khái niệm khoa học và công nghệ.
Các từ ngữ này có các đặc điểm như thế nào
chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay
HĐ2. Hình thành kiến thức mới
23’ I. Thuật ngữ là gì?
- Mục tiêu: Nắm được khái niệm và những
đặc điểm cơ bản của thuật ngữ, nâng cao
năng lực sử dụng thuật ngữ, đặc biệt trong
các văn bản khoa học, công nghệ
1. Bài tập
a. BT1
- Treo bảng phụ cho học sinh đọc và nêu
- So sánh và giải thích nghĩa từ muối
yêu cầu bài tập.
và nước
H. Cách giải thích nào ai cũng hiểu được?
Cách giải thích nào không thể hiểu được
nếu thiếu kiến thức hoá học?
+ Cách 1: Chỉ dừng lại ở những đặc tính bên
ngoài của sự vật - Đây là cách giải thích
hình thành trên cơ sở kinh nghiệm, có tính
chất cảm tính.
+ Cách 2: Thể hiện được đặc tính bên trong
của sự vật - những đặc tính này không thể
nhận biết được qua kinh nghiệm và cảm tính
mà phải qua nghiên cứu bằng lí thuyết và
phương pháp khoa học, qua sự tác động vào
sự vật để sự vật bộc lộ những đặc tính của

nó. Do đó, nếu không có kiến thức chuyên
môn về lĩnh vực có liên quan (Cụ thể là lĩnh
vực hoá học) thì người tiếp nhận không thể
hiểu được cách giải thích này.
H*. Em có nhận xét gì về hai cách giải thích
trên?
- Cách 1 là giải thích thông thường, cách 2
là cách giải thích của thuật ngữ.

- Cách thứ nhất: Ai cũng hiểu
- Cách thứ hai: Yêu cầu phải có kiến
thức về hoá học.

b. BT2
TaiLieu.VN

Page 2


- HS đọc bài tập
H. Em đã học những định nghĩa này ở
những môn học nào?
H. Những thuật ngữ chủ yếu dùng trong loại
văn bản nào?
- Những thuật ngữ trên chủ yếu được dùng
trong loại văn bản khoa học.
H*. Từ việc giải bài tập em rút ra nhận xét
gì?
- Thuật ngữ là những biểu thị khái niệm
khoa học công nghệ thường được dùng

trong các văn bản khoa học công nghệ.
- HS đọc ghi nhớ.

- Đọc và trả lời câu hỏi
- Thạch nhũ: Môn Địa lí
- Ba dơ: Môn Hoá học
- ẩn dụ: Môn Ngữ văn
- Phân số thập phân: Môn Toán

2. Ghi nhớ
SGK/88
-Kh¸i niÖm
II. Đặc điểm của thuật ngữ.
1. Bài tập
a. BT1
Tìm thêm nghĩa của thuật ngữ (P1)

- Yêu cầu học sinh đọc lại các thuật ngữ ở
phần 1.
H. Những thuật ngữ ấy còn có nghĩa nào
nữa không?
- Mỗi thuật ngữ chỉ biểu thị một khái niệm
và mỗi khái niệm chỉ được biểu thị bằng
một thuật ngữ.

- Các thuật ngữ ở bài tập 1 chỉ có
một nghĩa như sgk đã giải thích,
ngoài ra không còn nghĩa nào khác.
b. BT2


- HS đọc bài tập 2
H. Trong 2 ví dụ thì ví dụ nào từ “muối”
chưa sắc thái biểu cảm?

H. Qua hai bài tập em rút ra kết luận gì?
- HS trả lời
- HS đọc ghi nhớ
TaiLieu.VN

- “Muối” trong văn bản khoa học
(thuật ngữ)
- “Muối” trong một câu ca dao có sắc
thái biểu cảm nó là một ẩn dụ chỉ
những khái niệm về một thời hàn vi,
gian khổ mà những người cung cảnh
ngộ đã gắn bó với nhau, cưu mang,
giúp đỡ lẫn nhau.
2. Ghi nhớ
SGK/89
Page 3


- §Æc ®iÓm
- GV: Mỗi thuật ngữ chỉ biểu thị một khái
niệm và ngược lại mỗi khái niệm chỉ được
biểu thị bằng một thuật ngữ, Thuật ngữ
không có tính biểu cảm.
GV. Cho hs lấy ví dụ
HĐ3: HD HS luyện tập
15’ III. Luyện tập

- Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức giải
quyết các bài tập.
Bài tập 1: Xác định thuật ngữ
- Lực ... (Vật lí)
- Yêu cầu hs đọc bài tập 1
- Xâm thực ...(Địa lí)
H. Mỗi thuật ngữ vừa tìm được thuộc lĩnh
- Hiện tượng hoá học ...(Hoá học)
vực khoa học nào?
- Trường từ vựng ... (Ngữ văn)
- HS suy nghĩ và trả lời
- Di chỉ ...(Lịch sử)
- GV chốt
- Thụ phấn ...(Sinh học)
- Lưu lượng ... (Địa lí)
- Trọng lực ...(Vật lí)
- Khí áp ...(Địa lí)
- Đơn chất ... (Hoá học)
- Thị tộc phụ hệ ... (Lịch sử)
- Gọi học sinh đọc bài tập và nêu yêu cầu
- Đường trung trực ...(Toán học)
H. “điểm tựa” có được dùng như một thuật
Bài tập 2
ngữ vật lí hay không? ở đây, nó có ý nghĩa
- Điểm tựa (thuật ngữ Vật lí): Điểm
gì?
cố định của một đòn bẩy , thông qua
- HS trả lời
đó lực tác động được truyền tới lực
- GV chốt

cản .
- Điểm tựa: (Trong khổ thơ của Tố
Hữu) nó không dùng như một thuật
ngữ. ở đây điểm tựa chỉ nơi gửi gắm
niềm tin và hi vọng của nhân loại
tiến bộ (thời kì chông Mĩ)
- HS nêu yêu cầu
Bài tập 3
- Hoạt động nhóm bàn 3’
a. Từ “hỗn hợp’ được dùng như một
- Trả lời, nhận xét.
thuật ngữ.
- GV chốt
b. Từ “hỗn hợp” được dùng như một
từ ngữ thông thường.
c. Đặt câu dùng từ hỗn hợp theo
nghĩa thông thường
- Thức ăn gia súc hỗn hợp
- Phái đoàn quân sự hỗn hợp 4 bên.
- Lực lượng hỗn hợp của liên hợp
quốc.
- HS đọc và làm bài tập 4
Bài tập 4
TaiLieu.VN

Page 4


- Gọi hs trả lời, nhận xét, kết luận


- Cho hs đọc và nêu yêu cầu bài tập
- HĐ nhóm 3’
- Trình bày
- Nhận xét, kết luận

- Định nghĩa từ “cá” của Sinh học:
Động vật có xương sống, ở dưới
nước, bơi bằng vây, thở bằng mang.
- Theo cách hiểu thông thường của
người Việt (thể hiện qua cách gọi cá
voi, cá heo, và có thể cá sấu) cá
không nhất thiết phải thở bằng mang
Bài tập 5
- Hai thuật ngữ “thị trường” không
vi phạm nguyên tắc “một thuật ngữ một khái niệm” vì chúng được dùng
trong hai lĩnh vực khoa học riêng
biệt là kinh tế học và khoa học.
- Có thể coi đây là một hiện tượng
đồng âm do sự trùng hợp ngẫu nhiên
về vỏ âm thanh của từ.

4. Củng cố (1’)
H. Thế nào là thuật ngữ?
5. HD học bài: (1’)
- Học, nắm vững ghi nhớ, xem lại cách giải các bài tập.
- Chuẩn bị bài: Trau dồi vốn từ

TaiLieu.VN

Page 5




×