Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Giáo án Ngữ văn 10 tuần 12: Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (93.85 KB, 9 trang )

Giáo án Ngữ văn 10
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ SINH HOẠT

I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức: Giúp học sinh: - Nắm được các khái niệm cơ bản: NNSH và
PCNNSH cùng những đặc trưng của PCNNSH để làm cơ sở phân biệt với các PC
NN khác.
- Tích hợp với bài Khái quát VHVN từ TK X đến hết TK XIX , với bài làm
văn qua các bài đã học.
2. Kĩ năng: - Rèn luyện và nâng cao năng lực GT trong SH hằng ngày, nhất
là việc dùng từ, việc xưng hô, biểu hiện tình cảm, thái độ và nói chung là thể hiện
VH GT trong đời sống hiện nay.
3. Tthái độ:- Hình thành ở HS có thái độ trân trọng TV khi sử dụng ngôn
ngữ để GT .
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.
1. GV: SGK + SGV + TLTK + GA.
2. HS: Chuẩn bị bài theo câu hỏi hướng dẫn trong SGK.
3. Phương pháp: Gợi tìm, thảo luận, trả lời câu hỏi trong SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
Hoạt động 1(5 phút)
1. Kiểm tra bài cũ:
* Câu hỏi: Bài tập 3 ( SGK/ 89). ? Phân tích lỗi và chữa lại các câu dưới đây
cho phù hợp với ngôn ngữ viết. a. Trong thơ ca Việt Nam thì đã có nhiều bức tranh


Giáo án Ngữ văn 10
mùa thu đẹp hết ý.
b. Còn như máy móc, thiết bị do nước ngoài đưa vào góp vốn thì không
được kiếm soát, họ sẵn sàng khai vống lên đến mức vô tội vạ.
c. Cá, rùa, ba ba, ếch nhái, chim ở gần nước thì như cò, vạc, vịt, ngỗng… thì
cả ốc, tôm, cua,… chúng chẳng chừa ai sất.


* Đáp án:

a. Lỗi vì đã sử dụng ngôn ngữ nói: thì đã, hết ý.
- Chữa lại: bỏ từ thì đã, hết ý thay từ rất vào trước từ đẹp ở cuối câu.
-> Trong thi ca VN có nhiều bức tranh mùa thu rất đẹp.
b. Lỗi do sử dụng ngôn ngữ nói: vống lên đến mức vô tội vạ.
- Chữa lại: Bỏ cụm từ vống lên đến mức vô tội vạ bằng từ quá mức

thực tế một các tùy tiện.
-> Còn như máy móc, thiết bị do nước ngoài đau vào góp vốn không
được kiểm soát, họ sẵn sàng khai quá mức thực tế một các tùy tiện.
c. Lỗi do câu văn tối nghĩa và dùng khẩu ngữ: sất, thì:
- Chữa lại: Bỏ từ thì, còn từ sất thay bằng từ cả.
-> Từ cá, rùa, ba ba, ếch nhái, ... chim ở gần nước như cò, vạc, vịt,
ngỗng, ... đến cả ốc, tôm, cua,...chúng bắt hết chẳng chừa loài nào cả.
* Tên HS trả lời:
2. Bài mới:
Giới thiệu bài mới: (1). Các em đã được học 2 bài: Bài 1: (HĐ GT bằng NN);
bài 9: (Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết). Và hôm nay học tiếp bài
12 ( PCNNSH). Cần phải thấy rằng 3 bài này có MQH rất mật thiết với nhau, vì:


Giáo án Ngữ văn 10
- Thứ nhất: Con người phải thường xuyên GT bằng ngôn ngữ để trao đổi thông
tin, trao đổi tư tưởng, tình cảm và tạo lập quan hệ với nhau.
- Thứ hai: Trong XH loài người luôn có hai hình thức GT bằng NN nói và NN
viết; trong đó nói là hình thức phổ cập nhất ,mà bất kì ai cũng có thể thực hiện
được.
- Thứ ba: GT bằng hình thức nói chính là PCNNSH, còn gọi là khẩu ngữ, ngôn
ngữ nói, ngôn ngữ hội thoại.


HĐ CỦA GV

HĐ CỦA HS

Hoạt động2(15

NỘI DUNG GHI BẢNG
I. Ngôn ngữ sinh hoạt:

phỳt)

1. Khái niệm ngôn ngữ sinh

Gv yờu cầu hs đọc HS đọc và trả lời
hoạt:
diễn cảm VD trong
a. Tìm hiểu ngữ liệu:
Cuộc hội thoại diễn ra ở:
sgk.
+ Khụng gian (địa điểm): khu tập - Cuộc hội thoại diễn ra ở:
- Cuộc hội thoại
thể X.
+ Không gian (địa điểm): khu
diễn ra ở đõu, khi
tập thể X.
+ Thời gian: buổi trưa.
nào?
HS đọc và trả lời


+ Thời gian: buổi trưa.

- Nhõn vật giao tiếp:
+ Lan, Hựng, Hương: là cỏc nhõn - Nhân vật giao tiếp:
vật chớnh, cú quan hệ bạn bố, bỡnh + Lan, Hùng, Hương: là các
đẳng về vai giao tiếp.
? Cỏc nhõn vật giao
tiếp là những ai?

nhân vật chính, ...

+ Mẹ Hương, người đàn ụng: là cỏc + Mẹ Hương, người đàn ông: là
nhõn vật phụ. Mẹ Hương cú quan các nhân vật phụ.


Giáo án Ngữ văn 10
Quan hệ giữa họ hệ ruột thịt với Hương; người đàn
ntn?

ụng và cỏc bạn trẻ cú quan hệ xó
hội. Cả 2 người đú đều ở vai bề
trờn.

HS đọc và trả lời
- Nội dung giao tiếp: Lan và Hựng
rủ Hương cựng đi học.
- Hỡnh thức: gọi- đỏp.
- Nội dung, hỡnh
thức và mục đớch
giao tiếp của cuộc

hội thoại là gỡ?

- Mục đớch: cựng thỳc giục nhau để
đến lớp đỳng giờ quy định.

- Nội dung giao tiếp: Lan và
Hùng rủ Hương cùng đi học.
- Hình thức: gọi- đáp.
- Mục đích: cùng thúc giục
nhau để đến lớp đúng giờ quy
định.

HS đọc và trả lời
- Đặc điểm ngụn ngữ:
+ Sử dụng nhiều từ hụ gọi, tỡnh
thỏi: ơi, đi,à, chứ, với, gớm, ấy, chết
thụi,...

- Đặc điểm ngôn ngữ:

+ Sử dụng cỏc từ thõn mật suồng + Sử dụng nhiều từ hô gọi, tình
thái: ơi, đi,à, chứ, với, gớm, ấy,
só, khẩu ngữ: lạch bà lạch bạch.
- Ngụn ngữ trong + Cõu: ngắn, cú cõu đặc biệt và cõu chết thôi,...
cuộc hội thoại cú tỉnh lược.
+ Sử dụng các từ thân mật
đặc điểm gỡ?

HS đọc và trả lời
Là lời ăn tiếng núi hàng ngày dựng

để thụng tin, trao đổi ý nghĩ, tỡnh

suồng sã, khẩu ngữ: lạch bà
lạch bạch.
+ Câu: ngắn, có câu đặc biệt và
câu tỉnh lược.


Giáo án Ngữ văn 10
cảm, đỏp ứng những nhu cầu trong b. Khái niệm: Sgk
cuộc sống.

- Căn cứ vào kết HS đọc và trả lời
quả phõn tớch cuộc - Dạng núi: độc thoại, đối thoại.
hội thoại trờn, em - Dạng viết: nhật kớ, thư từ, hồi ức
2. Các dạng biểu hiện của
hóy cho biết thế nào cỏ nhõn.
ngôn ngữ sinh hoạt:
là ngụn ngữ sinh
- Dạng lời núi tỏi hiện (mụ phỏng - Dạng nói: độc thoại, đối
hoạt?
lời thoại tự nhiờn nhưng đó phần thoại.
nào được gọt rũa, biờn tập lại ớt
- Cỏc dạng biểu nhiềucú tớnh chất ước lệ, tớnh cỏch
hiện của ngụn ngữ điệu, cú chức năng như tớn hiệu
sinh hoạt?

- Dạng viết: nhật kí, thư từ, hồi
ức cá nhân.


nghệ thuật): lời núi của cỏc nhõn - Dạng lời nói tái hiện (mô
vật trong cỏc vở kịch, chốo, truyện, phỏng lời thoại tự nhiên
tiểu thuyết,...
HS đọc và trả lời
* Ghi nhớ:(sgk).

HS đọc và trả lời
a.

Lời núi chẳng mất tiền

mua,
Lựa lời mà núi cho vừa lũng
Hoạt
phỳt)

động

3(5 nhau.

* Ghi nhớ:(sgk).


Giáo án Ngữ văn 10
Hs đọc và học phần Cõu 1: Lời núi là tài sản chung của II. Luyện tập:
ghi nhớ trong sgk.

Hoạt

động


4(15

cộng đồng, ai cũng cú quyến sử a Lời nói chẳng mất tiền mua,
dụng.
Lựa lời mà nói cho vừa lòng
Cõu 2: “Lựa lời” lựa chọn từ ngữ nhau.
và cỏch núi

Câu 1: Lời nói là tài sản chung

Hs thảo luận, phát

 việc sử dụng lời núi một cỏch cú ý của cộng đồng, ai cũng có
thức và phải chịu trỏch nhiệm về lời quyến sử dụng.

biểu giải thích về

Câu 2: “Lựa lời” lựa chọn từ

phỳt)

nội dung các câu ca
dao.

núi của mỡnh.

“Vừa lũng nhau”  thể hiện sự tụn ngữ và cách nói.
trọng, giữ phộp lịch sự, làm vui
 việc sử dụng lời nói một cách

lũng người nghe.
có ý thức và phải chịu trách
nhiệm về lời nói của mình.

Gv nhận xét, bổ
sung:

HS đọc và trả lời

“Vừa lòng nhau”  thể hiện sự

 í nghĩa của cõu ca dao trờn: tôn trọng, giữ phép lịch sự, làm
vui lòng người nghe.
Trong giao tiếp con khuyờn răn chỳng ta phải núi năng
người phải thể hiện thận trọng và cú văn húa.
phương châm lịch

 ý nghĩa của câu ca dao trên:

sự.

khuyên răn chúng ta phải nói
năng thận trọng và có văn hóa.

Tuỳ trường hợp mà HS đọc và trả lời
cần lựa chọn từ ngữ
- Vàng thỡ thử lửa, thử than,
và cách nói, có khi
Chuụng kờu thử tiếng, ngươig
phải giữ đúng phép

tắc xã giao, có khi ngoan thử lời.


Giáo án Ngữ văn 10
cần phải nói thẳng, + Phộp so sỏnh đối chiếu giàu hỡnh
tránh xu nịnh người tượng, dễ hiểu:
đối thoại.

Vàng- thử lửa, thử than — Người - Vàng thì thử lửa, thử than,
ngoan- thử lời
Chuông kêu thử tiếng,
Lời nói thẳng ko Chuụng- thử tiếng
ngươig ngoan thử lời.

phải lúc nào cũng + Người ngoan: người cú năng lực
+ Phép so sánh đối chiếu giàu
làm vừa lòng (vui và phẩm chất tốt đẹp.
hình tượng, dễ hiểu:
lòng) người đối
+ Lời: lời núi, hoạt động giao tiếp Vàng- thử lửa, thử than —
thoại nhưng lại có
bằng ngụn ngữ.
Người ngoan- thử lời
tác dụng tốt...
HS đọc và trả lời
Chuông- thử tiếng
- Em hãy giải thích
ý nghĩa của câu ca  í nghĩa cõu ca dao: Cỏch sử dụng + Người ngoan: người có năng
dao trên? Nghĩa của ngụn ngữ trong hoạt đọng giao tiếp lực và phẩm chất tốt đẹp.
từ “người ngoan”, bằng lời núi là một thước đo quan + Lời: lời nói, hoạt động giao

trọng cho thấy phẩm chất và năng
“lời”?
tiếp bằng ngôn ngữ.
lực của con người.
 ý nghĩa câu ca dao: Cách sử
dụng ngôn ngữ trong hoạt đọng
HS đọc và trả lời

giao tiếp bằng lời nói là một

- Dạng ngụn ngữ sinh hoạt:dạng lời thước đo quan trọng cho thấy
núi tỏi hiện.

phẩm chất và năng lực của con

- Dựng nhiều từ địa phương Nam người.
Bộ: quới (quý), chộn (bỏt), ngặt
(nhưng), ghe (thuyền nhỏ), rượt
(đuổi), cực (đau).


Giáo án Ngữ văn 10
HS đọc và trả lời

b. Nhận xét về dạng ngôn ngữ

í nghĩa: làm VB sinh động, mang sinh hoạt và cách dùng từ ngữ
của đoạn trích:
đậm dấu án địa phương và khắc họa
được những đặc điểm riêng của nhân vật Năm Hên.


Dạng

ngôn

ngữ

sinh

hoạt:dạng lời nói tái hiện.
- Dùng nhiều từ địa phương
Nam Bộ: quới (quý), chén
(bát),

ngặt

(nhưng),

ghe

(thuyền nhỏ), rượt (đuổi), cực
(đau).
Hs đọc đoạn trích
và trả lời câu hỏi.
Gv nhận xét, khẳng
định đáp án.

ý nghĩa: làm VB sinh động,
mang đậm dấu án địa phương
và khắc họa được những đặc

điểm riêng của nhân vật Năm
Hên.


Giáo án Ngữ văn 10
Hoạt động 5(5 phút)
3. Củng cố, luyện tập.
Củng cố: - Nắm được các kiến thức đã học.Luyện tập :
- Hoàn thành bài tập theo yêu cầu của GV.
4. Hướng dẫn HS học bài và chuẩn bị bài mới:
* Bài cũ: - Học bài theo hướng dẫn trong SGK.
* Bài mới:- Chuẩn bị bài mới ( T37,38).



×