Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Giáo án Ngữ văn 10 tuần 12: Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (82.78 KB, 9 trang )

Giáo án Ngữ văn 10

Giảng văn:
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ SINH HOẠT
(tiết 1)
I.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
Nắm được khái niệm, phong cách, các đặc trưng cơ bản của phong cách ngôn
ngữ sinh hoạt.
II.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1.Kiến thức
- Khái niệm ngôn ngữ sinh hoạt: lời ăn tiếng nói hàng ngày, dùng để thông tin,
trao đổi ý nghĩ, tình cảm đáp ứng nhu cầu trong cuộc sống thường nhật.
- Hai dạng ngôn ngữ sinh hoạt: chủ yếu ở dạng nói (khẩu ngữ), đôi khi ở dạng
viết (thư từ, nhật kí, nhắn tin…)
2.Kĩ năng
- Lĩnh hội và phân tích ngôn ngữ thuộc phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.
- Sử dụng ngôn ngữ thích hợp để giao tiếp trong sinh hoạt hàng ngày.
III.PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN
- Sgk. Sgv. Sách chuẩn kiến thức kĩ năng. Giáo án…
- Bài soạn…
IV.CÁCH THỨC TIẾN HÀNH
Gv tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các phương pháp: thảo luận, trả lời câu
hỏi, vấn đáp. Làm bài tập vận dụng
V.TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC
1. Ổn định lớp
1


Giáo án Ngữ văn 10

2.Bài mới


Các em đã học hai bài : “Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ” và “đặc điểm ngôn
ngữ nói và ngôn ngữ viết” hôm nay chúng ta học tiếp bài “ Phong cách ngôn ngữ
sinh hoạt”
Cần thấy rằng ba bài này có mối quan hệ mật thiết với nhau, vì:
+Thứ nhất, con người phải thường xuyên giao tiếp bằng ngôn ngữ để trao đổi
thông tin, tư tưởng tình cảm tạo lập mối quan hệ.
+Thứ hai, trong xã hội loài người luôn có hai hình thức giao tiếp “nói” và “viết”,
trong đó “nói” là hình thức phổ cập nhất mà bất kỳ ai cũng có thể thực hiện được.
+Thứ 3, giao tiếp bằng hình thức nói chính là “phong cách ngôn ngữ sinh
hoạt”(còn gọi là “khẩu ngữ”, hay “ngôn ngữ hội thoại”)

Hoạt động của Gv Hs

Nội dung cần đạt

Gv yêu cầu hs đọc I. Ngôn ngữ sinh hoạt
diễn cảm đoạn hội
1. Khái niệm ngôn ngữ sinh hoạt
thoại trong sgk
Cuộc hội thoại diễn ra a.Tìm hiểu ngữ liệu:
ở đâu, khi nào? Các
nhân vật giao tiếp là - Cuộc hội thoại diễn ra ở:
ai? Quan hệ giữa họ
+Không gian (địa điểm): khu tập thể X
như thế nào?
+Thời gian: buổi trưa
- Nhân vật giao tiếp:
+Lan, Hùng, Hương (nhân vật chính) quan hệ bạn bè
(vai vế) bình đẳng trong giao tiếp
+Mẹ Hương, người đàn ông: (nhân vật phụ), mẹ Hương

2


Giáo án Ngữ văn 10

quan hệ ruột thịt vớ Hương, người đàn ông quan hệ xã
hội (vai vế) họ đều là bề trên.

Nội dung và hình thức
giao tiếp của cuộc hội - Nội dung giao tiếp: báo đến giờ đi học
thoại là gì?
- Hình thức: gọi đáp
- Mục đích: để dến lớp đúng giờ

Ngôn ngữ trong cuộc
hội thoại có đặc điểm - Đặc điểm ngôn ngữ:
gì?
+Sử dụng nhiều từ hô gọi, tình thái: ơi, đi, à, ới, với,
chứ, chết thôi…
+Sử dụng các ngôn ngữ thân mật suồng sã, khẩu ngữ:
chúng mày, lạch bà lạch bạch…
+Câu: ngắn, câu đặc biệt, câu tỉnh lược: Hương ơi!, hôm
nào cũng chậm…
b) Khái niệm “ngôn ngữ sinh hoạt”
Căn cứ vào kết quả Là lời ăn tiếng nói hàng ngày dùng để thông tin, trao
phân tích cuộc hội đổi ý nghĩ tình cảm, đáp ứng những nhu cầu trong cuộc
thoại trên, hãy cho biết sống.
“ngôn ngữ sinh hoạt”
2.Các dạng biểu hiện của ngôn ngữ sinh hoạt
là gì?

- Dạng nói:(đây là dạng chủ yếu): độc thoại, đối thoại..
Căn cứ vào câu trả lời
ở phần trên hãy cho
biết các dạng biểu hiện
của ngôn ngữ sinh
hoạt?

- Dạng viết:nhật kí, thư thừ, nhắn tin…
- Dạng lời nói tái hiện: mô phỏng lời nói trong đời sống,
nhưng đã được gọt giũa, biên tập và phần nào mang tính
ước lệ, cách điệu giống như các tín hiệu nghệ thuật: lời
nói của nhân vật trong kịch, tuồng, chèo, tryện, tiểu
thuyết…

Hs đọc phần ghi nhớ *Ghi nhớ: (sgk)
Sgk
3


Giáo án Ngữ văn 10

3. Luyện tập
Hs thảo luận phát biểu a)
giả thích câu ca dao.
Gv nhận xét bổ sung.
Trong giao tiếp con
người phải thể hiện
phương châm lịc sự.
Tùy trường hợp mà
pahir lựa chọn từ ngữ

và cáh nói, có khi phải
giữ đúng phép tắc xã
giao, có khi cần phải
nói thẳng, tránh xu
mịnh người đối thoại.
Lời nói thẳng không
phải lúc nào cũng làm
vừa lòng người đối
thoại, nhưng nó sẽ có
tác dụng tốt nếu chúng
ta biết lựa cách nói…

*

Lời nói chẳng mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau

- Lời nói: tài sản chung của cộng đồng, ai cũng có quyền
sử dụng.
- “Lựa lời”: lựa chọn từ ngữ, cách nói (nói phải suy nghĩ,
chịu trách nhiệm về lời nói của mình)
-“Vừa lòng nhau”: tôn trọng người nghe, giữ phép lịch
sự, vui lòng người nghe.
Ý nghĩa của câu câu ca dao: khuyên răn chúng ta phải
nói năng thận trọng, và có văn hóa
*

Vàng thì thử lửa, thử than
Chông kêu thử tiếng, người ngoan thử lời


-“Vàng”: vật chất, có thể đo được khi thử qua lửa
Em hãy giả thích ý
nghĩa câu ca dao trên? -“Chuông”:vật chất, kiểm tra thông qua độ vang của
tiếng chông
-“Người ngoan”: người có năng lực và phẩm chất tốt
đẹp, có thể đo được thông qua lời nói (cách lựa chọn từ
ngữ, cách nói)
Ý nghĩa: Việc sử dụng ngôn ngữ trong hoạt động giao
tiếp bằng lời nói là một thước đo quan trọng cho thấy
phẩm chất, năng lực của con người.
b) Nhận xét về dạng ngôn ngữ sinh hoạt và cách dùng
từ của đoạn trích:

4


Giáo án Ngữ văn 10

- Dạng ngôn ngữ sinh hoạt: lời nói tái hiện
- Dùng nhiều từ địa phương Nam Bộ:
Quới -- quý
Chén -- bát
Ngặt -- nhưng
Ghe -- thuyền nhỏ
Rượt -- đuổi
Cực -- đau
Ý nghĩa: làm văn bản thêm sinh động, mang đậm dấu
ấn địa phương, khắc họa đặc điểm riêng của nhân vật
Năm Hên.
Tiết 2

Tiếng Việt:
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ SINH HOẠT
(Tiếp)
I.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
Nắm được các đặc trưng cơ bản của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt, vận dụng
làm bài tập.
II.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1.Kiến thức
- Ôn tập củng cố khái niệm về ngôn ngữ sinh hoạt và khái niệm phong cách ngôn
ngữ sinh hoạt.
5


Giáo án Ngữ văn 10

- Nắm được các đặc trưng cơ bản của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
2.Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng phân tích và sử dụng phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.
III.PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN
- Sgk. Sgv. Sách chuẩn kiến thức kĩ năng. Giáo án…
- Bài soạn…
IV.CÁCH THỨC TIẾN HÀNH
Gv tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các phương pháp: thảo luận, trả lời câu
hỏi, vấn đáp…
V.TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Nêu khía niệm và các dạng của ngôn ngữ sinh hoạt
3.Bài mới:


Hoạt động của Gv - Hs

Nội dung cần đạt
II. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt

Thế nào là phong cách 1. Khái niệm
ngôn nữ sinh hoạt?
Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt là phong cách mang những
dấu hiệu đặc trưng của ngôn ngữ dùng trong giao tiếp sinh
hoạt hàng ngày.
Em hãy cho biết các đặc
trưng về phong cách ngôn
6


Giáo án Ngữ văn 10

ngữ sinh hoạt?
Tính cụ thể
- Có địa điểm, thời gian
xác định
- Có nhân vật giao tiếp
(những ai) xác định
- Có mục đích giao tiếp
xác định
- Có cách diễn đạt (thân
mật, suồng sã, trang
trọng…) bàng ngôn ngữ
xác định


2.Đặc trưng
Tính cảm xúc

Tính cá thể

a) Thái độ, tình cảm (tôn
Mỗi nhân vật giao tiếp khi
trọng- coi thường, thân tình- nói đều “vô tình” bộc lộ khá
lạnh nhạt)
đầy đủ các nét riêng (không
ai giống ai): - Trình độ học
- Giọng điệu thân mật hay
vấn văn hóa
gay gắt
- Giới tính
- Ngữ điệu: bình thường hay
thất thường.
- Tuổi tác
- Cường đọ, cao độ bình
thường hay quá mức
b) Cách dùng từ ngữ: nôm
na, giản dị, dễ hiểu hay cầu
kì, sáo rỗng.
Là việc sử dụng ngôn
ngữ mang sắc thái biểu cảm
cao, thể hiện tư tưởng tình
cảm của con người qua
ngôn từ.

- Quê hương

- Hoàn cảnh sống
- Sở thích
- Vốn từ ngữ

- Âm sắc, âm điệu…
Là cách thức trình bày
ngôn ngữ sinh hoạt cụ thể
Mỗi người thường có vốn
về hoàn cảnh, về con
từ ngữ riêng thể hiện giọng
người và về cách nói
điệu thái độ, tình cảm, vốn
năng, từ ngữ diễn đạt.
Nhàm đạt tới tính sáng rõ, Mỗi 1 tp vhọc có 1 sắc thái từ ngữ ưa dùng, cách nói và
chính xác và cụ thể hóa biểu cảm khác nhau như cách biểu đạt của từng cá
vấn đề được nói tới
viết về tình cảm của nhà nhân…
thơ, nhà văn…
Nhà văn nhà thơ cũng có
phong cách riêng

7


Giáo án Ngữ văn 10

Hs đọc đoạn nhật kí

* Ghi nhớ (Sgk – 126)


Xác định tính cụ thể, cảm
xúc, cá thể của đoạn
trích?

III. Luyện tập
Bài 1:
- Tính cụ thể:
+Thời gian: đêm khuya
+Không gian: rừng núi
+Nhân vật: Đặng Thùy Trâm tụ phân thân để đối thoại
(đọc thoại nội tâm)
+Nội dung: tự vấn lương tâm
- Tính cảm xúc:
+Giọng điệu: thân mật, có chút nũng nịu
+Từ ngữ: giàu cảm xúc, tình cảm, có sắc thái văn chương
+Câu: cảm thán, nghi vấn
- Tính cá thể
+Ngôn ngữ của người giàu cảm xúc, đời sống nội tâm
phong phú, có vốn sống, trình độ, niềm tin vào cuộc kháng
chiến.
- Lợi ích của việc ghi nhật kí:
+ Rèn kĩ năng diễn đạt bộc lộ cảm xúc, tình cảm, thể hiện
cá tính.
+ Làm cho vốn từ thêm phong phú hơn.

Chỉ ra những dấu hiệu
của phong cách ngôn ngữ
sinh hoạt biêu hiện trong
8


Bài 2:


Giáo án Ngữ văn 10

những câu ca dao?

Dấu hiệu của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt:
- Cách xưng hô thân mật: mình – ta, cô – anh…

Hs đọc yêu cầu của bài,
thảo luận, trả lời.

- Cách dùng từ ngữ giản dị: đạp đất, trồng cad, lại đây,
đỡ…
- Giọng điệu: tình tứ…
Bài 3:
Đoạn đối thoại của Đăm San với dân làng mô phỏng hình
thức đối thoại có hô – đáp, có luân phiên lượt lời nhưng
được sắp xếp thep kiểu:
- Liệt kê tăng tiến: “tù trưởng…mục”
- Điệp ngữ: “Ai giữ”
- Lặp mô hình cấu trúc cú pháp: “ơ nghìn chim sẻ, o vạn
chim ngói.”
- Có nhịp điệu
Thể hiện đặc trưng của ngôn ngữ sử thi

VI. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
1. Củng cố: Nắm được khái niệm, các đặc trưng cơ bản của phong cách ngôn ngữ
sinh hoạt

2. Dặn dò: Học bài cũ, làm bài tập, chuẩn bị bài mới…

9



×