Tải bản đầy đủ (.ppt) (16 trang)

câu phủ định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (878.32 KB, 16 trang )


Tiết 91 Câu phủ định
I : Đặc điểm hình thức chức năng:
Ví dụ 1:
a: Nam đi Huế.
b: Nam không đi Huế.
c: Nam chưa đi Huế.
d: Nam chẳng đi Huế.
Những câu b, c, d, có đặc điểm
hình thức gì khác so với câu a?
1: Ví dụ:
Những câu này khác câu a là có các
từ : không, chưa, chẳng.
H. Các câu b, c, d, có chức
năng gì khác so với câu a?
Những câu b, c, d, phủ định việc
Nam đi Huế, câu a khẳng định
việc Nam đi Huế.
Câu b, c, d, có chứa từ phủ định; chức
năng phủ định việc Nam đi Huế.
=> Câu b, c, d Là câu phủ định.
Ví dụ 1: không
chưa
chẳng

Tiết 91 Câu phủ định
I : Đặc điểm hình thức chức năng:
1: Ví dụ:
VD1: Câu b, c, d Là câu phủ định.
Ví dụ 2:
Thầy sờ vòi bảo:


Tưởng con voi như thế nào, hoá ra nó sun sun như
con đỉa.
Thầy sờ ngà bảo:
Không phải, nó chần chẫn như cái đòn càn.
Thầy sờ tai bảo:
Đâu có! Nó bè bè như cái quạt thóc.
? Trong đoạn trích trên những câu
nào có từ phủ định?
- Không phải, nó chần chẫn như cái đòn càn.
- Đâu có! Nó bè bè như cái quạt thóc.
? Mấy ông thầy bói xem voi dùng
những câu có từ ngữ phủ định để làm
gì?
- Không phải : Bác bỏ nhận định của ông thầy bói
sờ vòi.
- Đâu có! Trực tiếp bác bỏ nhận định của ông thầy
bói sờ ngà và gián tiếp bác bỏ ý kiến của ông thầy
bói sờ vòi.
VD2: Có 2 câu phủ định dùng để bác bỏ
Không phải, nó chần chẫn như cái đòn càn.
Đâu có! Nó bè bè như cái quạt thóc.

Tiết 91 Câu phủ định
I : Đặc điểm hình thức chức năng:
1: Ví dụ:
Ví dụ 1 : Câu b, c, d Là câu phủ định.
Ví dụ 2: Có 2 câu phủ định dùng để bác bỏ
H. So sánh cách nói phủ định ở câu:
Nam không đi Huế với câu:
Không phải, nó chần chẫn như cái đòn

càn
Câu : Nam không đi Huế. Thông báo ,
xác nhận không có sự việc đi Huế của Nam.
Câu : Không phải, nó chần chẫn như cái
đòn càn. Phủ định , bác bỏ, phản bác ý
kiến của ông thầy bói sờ vòi.
H. Vậy qua hai ví dụ trên cho biết thế
nào là câu phủ định? có mấy kiểu câu
phủ định? Là những loại nào?
2 : Ghi nhớ:
- Câu phủ định có chứa từ ngữ phủ định.
- Câu phủ định dùng để:
+ Thông báo, xác nhận không có sự
vật, sự việc, tính chất, quan hệ nào đó :Câu phủ
định miêu tả.
+ Phản bác một ý kiến, một nhận
định. : Câu phủ định bác bỏ.

Tiết 91 Câu phủ định
I : Đặc điểm hình thức chức năng:
1: Ví dụ:
Ví dụ 1: Câu b, c, d Là câu phủ định.
Ví dụ 2: Có 2 câu phủ định dùng để bác bỏ
2 : Ghi nhớ:
- Câu phủ định có chứa từ ngữ phủ định.
- Câu phủ định dùng để:
+ Thông báo, xác nhận không có sự
vật, sự việc, tính chất, quan hệ nào đó :Câu
phủ định miêu tả.
+ Phản bác một ý kiến, một nhận định:

=> Câu phủ định bác bỏ.
II/ Luyện tập
Bài tập 1:
Bài tập 1: Trong các câu sau câu nào là câu phủ
định bác bỏ?
a : Tất cả quan chức nhà nước vào buổi sáng ngày
khai trường đều chia nhau đến dự lễ khai giảng ở
khắp các trường học lớn nhỏ. Bằng hành động đó,
họ muốn cam kết rằng, không có ưu tiên nào lớn
hơn ưu tiên giáo dục thế hệ trẻ cho tương lai.
b : Tôi an ủi lão:
- Cụ cứ tưởng thế đấy chứ nó chẳng hiểu gì đâu!
Vả lại ai nuôi chó mà chả bán hay giết thịt ! Ta
giết nó chính là hoá kiếp cho nó đấy, hoá kiếp để
cho nó làm kiếp khác.
c : Không, chúng con không đói nữa đâu. Hai đứa
ăn hết ngần kia củ khoai thì no mòng bụng ra rồi
còn đói gì nữa.
Ông giáo dùng để phản bác lại ý kiến của
Lão Hạc.
Cái Tý muốn làm thay đổi điều mà mẹ nó
đang nghĩ: Mấy đứa con đang đói quá.

Tiết 91 Câu phủ định
I : Đặc điểm hình thức chức năng:
1: Ví dụ:
Ví dụ 1: Câu b, c, d Là câu phủ định.
Ví dụ 2:
2 câu phủ định dùng để bác bỏ
2 : Ghi nhớ:

- Câu phủ định có chứa từ ngữ
phủ định.
- Câu phủ định dùng để:
+ Thông báo, xác nhận không có
sự vật, sự việc, tính chất, quan hệ
nào đó : Câu phủ định miêu tả.
+ Phản bác một ý kiến, một
nhận định. : Câu phủ định bác bỏ.
II : Luyện tập
Bài tập 1:
Bài tập 2:
* Đọc các đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
a/ Câu chuyện có lẽ chỉ là một câu chuyện hoang đư
ờng, song không phải là không có ý nghĩa.
b/ Tháng tám, hồng ngọc đỏ, hồng hạc vàng,
không ai không từng ăn trong Tết Trung thu, ăn nó như
ăn cả mùa thu vào lòng dạ.
c/ Từng qua thời ấu thơ ở Hà Nội, ai chẳng có một lần
nghển cổ nhìn lên tán lá cao vút mà ngắm nghía một
cách ước ao chùm sấu non xanh hay thích thú chia
nhau nhấm nháp món sấu dầm bán trước cổng trường.
? Những câu trên có ý nghĩa phủ địnhkhông?
Vì sao?
- Những câu trên là câu phủ định vì đều có những từ
phủ định như: Không trong ( a) và ( b); chẳng trong ( c)
.
Có một từ phủ định kết hợp với một từ phủ định khác.
( không phải là không- trong a).
Kết hợp với một từ nghi vấn: ( ai chẳng- trong c).
Kết hợp với một từ phủ định khác và một từ bất định:

(không ai không - trong b )
=> ý nghĩa của cả câu phủ định sẽ là khẳng
định, chứ không phải phủ định.
=> Phủ định của phủ định sẽ là khẳng định

Tiết 91 Câu phủ định
I : Đặc điểm hình thức chức năng:
1: Ví dụ:
Ví dụ 1 : Câu b, c, d Là câu phủ định.
Ví dụ 2:
Có 2 câu phủ định dùng để,bác bỏ
2 : Ghi nhớ:
- Câu phủ định có chứa từ ngữ phủ định.
- Câu phủ định dùng để:
+ Thông báo, xác nhận không có sự
vật, sự việc, tính chất, quan hệ nào đó : Câu phủ
định miêu tả.
+ Phản bác một ý kiến, một nhận
định. : Câu phủ định bác bỏ.
II : Luyện tập
Bài tập 1:
Bài tập 3:
Bài tập 2
Bài tập 3: Xét câu văn sau và trả lời câu hỏi.
Choắt không dậy được nữa, nằm thoi thóp
Chọn câu văn thích hợp:
a : Choắt chưa dậy được nữa, nằm thoi thóp.
b : Choắt chưa dậy được, nằm thoi thóp.
- So sánh nghĩa:
* Thay không bằng chưa thì ý nghĩa của

câu cũng thay đổi .
+ Chưa biểu thị ý phủ định đối với điều
mà cho đến một thời điểm nào đó chưa có, như
ng sau thời điểm đó có thể có.
+ Không cũng biểu thị ý phủ định đối
với một điều nhất định, nhưng không có hàm ý
là về sau có thể có.
+ Khi không kết hợp với nữa thì cả tổ hợp
biểu thị ý phủ định một điều vào một thời điểm
nào đó và kéo dài mãi.
VD: Nó chưa đi học nhạc. & Nó không đi học
nhạc nữa.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×