Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

Giáo án Ngữ văn 10 tuần 1: Tổng quan văn học Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (149.53 KB, 17 trang )

Giáo án Ngữ văn 10

TỔNG QUAN VĂN HỌC VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp học sinh: - Nắm được những kiến thức chung nhất tổng
quát nhất về hai bộ phận của văn học Việt Nam và quá trình phát triển của văn học
viết Việt Nam.
- Nắm vững hệ thống vấn đề về:
+ Thể loại của văn học Việt Nam
+ Con người trong văn học Việt Nam
Bồi dưỡng niềm tự hào về truyền thống văn hóa của dân tộc qua di sản văn hóa
được học. Từ đó, có lòng say mê với văn học Việt Nam.
2. Kĩ năng: - Hệ thống hoá kiến thức văn học theo thơi gian lịch sử
3. Thái độ: GDHS Bồi dưỡng niềm tự hào về truyền thống văn hóa của dân
tộc qua di sản văn hóa được học. Từ đó, có lòng say mê với văn học Việt Nam.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Giáo viên: - Sách gáo khoa,sách giáo viên.
- Chuẩn bị sơ đồ các bộ phận hợp thành của văn học việt nam.
- Sách giáo khoa Ngữ văn 10 – tập 1. Sách giáo viên Ngữ văn 10 – tập 1.Thiết kế
dạy học Ngữ văn 10 – tập 1.Thiết kế bài giảng Ngữ văn 10 – tập 1.Giới thiệu giáo
án Ngữ văn 10 – tập 1.Bài tập Ngữ văn 10 – tập 1.
2. Học sinh: Đọc và chuẩn bị bài theo hệ thống câu hỏi SGK.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:


Giáo án Ngữ văn 10
Hoạt động 1:(5phút)
1. Kiểm tra bài cũ:(Ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của
học sinh)
2. Nội dung bài mới:
Vào bài: Lịch sử văn học của bất cứ dân tộc nào đều là lịch sử tâm hồn của


dân tộc ấy. Để cung cấp cho các em nhận thức những nết lớn về văn học nước
nhà,chúng ta cùng tìm hểu tổng quan văn học việt nam.
Bài học đầu tiên ở lớp 10 là một bài văn học sử (lịch sử văn học): Tổng quan
văn học Việt Nam có vị trí và tầm quan trọng đặc biệt. Một mặt nó giúp các em
có một cái nhìn khái quát nhất, hệ thống nhất về nền văn học nước ta từ xưa tới
nay, mặt khác nó giúp các em ôn tập tất cả những gì đã học ở chương trình ngữ
văn THCS đồng thời sẽ định hướng cho chúng ta học tiếp toàn bộ chương trình
Ngữ văn THPT.
TIẾT 1
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Hoạt động 2:(15phút)
Giúp HS hiểu về cụm từ
“tổng quan”.
GV: Em hiểu thế nào về hai HS: phát biểu.
từ “tổng quan”?
GV: Chốt lại: Tống quan:
cách nhìn nhận, đánh giá một
cách bao quát nhất về những
nét lớn của nền văn học Việt

Nội dung ghi bảng


Giáo án Ngữ văn 10
Nam.
GV: Yêu cầu HS đọc đoạn
mở đầu trong bài học.


HS: đọc 3 dòng đầu SGK " Trải
qua………… tinh thần ấy".

GV : nhấn mạnh lại ý chính
 Văn học Việt Nam là minh
chứng cho giá trị tinh thần ấy.
Tìm hiểu nền văn học là
khám phá giá trị tinh thần của
dân tộc.


Giáo án Ngữ văn 10
Hoạt động 2:

I. Các bộ phận hợp

GV: Yêu cầu HS đọc phần 1

thành của văn học Việt

SGK.

Nam:

- Thao tác 1:

HS : Trả lời theo SGK

GV: Văn học Việt Nam bao

gồm mấy bộ phận lớn?
GV: Em hiểu thế nào là văn
học dân gian?

HS: Đọc phần 1 văn học dân gian
"Là những sáng tác tập thể của
nhân dân lao động, được truyền
miệng từ đời này sang đời khác

GV: Nêu ví dụ

và thể hiện tiếng nói tình cảm

“Thân em như cá giữa dòng,

chung của cộng đồng".

1. Văn học dân gian:
- Khái niệm: Là những
sáng tác tập thể của nhân
dân lao động, ... của cộng
đồng.

Ra sông mắc lưới, vào đìa
mắc câu”
(Ca dao)
GV: Em hãy kể những thể HS: Ba nhóm:
lọai của văn học dân gian và
dẫn chứng mỗi lọai một tác
phẩm.


+ Truyện cổ dân gian;
+ Thơ ca dân gian;
+ Sân khấu dân gian

GV bổ sung.

- Thể loại: SGK


Giỏo ỏn Ng vn 10
GV: Theo em, vn hc dõn HS tho lun v tr li.

- c trng: Ba c

gian cú nhng c trng l

trng:

gỡ?
GV: Gii thớch c trng th
ba.

+ Tớnh tp th,
+ Tớnh truyn ming
+ Tớnh thc hnh: gn bú vi
cỏc sinh hat khỏc nhau trong i
sng cng ng.

Thao tỏc 2:


2. Vn hc vit:

Chuyển ý: Cùng với văn
học dân gian,văn học

- Khỏi nim: L sỏng tỏc

viết đã góp phần tạo

ca tri thc , c ghi li

nên diện mạo văn học

bng ch vit. L sỏng

nớc nhà.

to ca cỏ nhõn, mang

GV: Gi hs cphn vn

du n tỏc gi.

hc vit.

HS c phn vn hc vit.

GV: Em hiu nh th no l
vn hc vit?


L sỏng tỏc ca tri thc, c ghi

Nú khỏc vi vn hc dõn li bng ch vit. L sỏng to ca
gian nh th no?

cỏ nhõn, mang du n tỏc gi.

HS: Ch ra cỏch hiu.
GV: Cht li.
GV: Nờu vi tỏc phm vn HS: Tr li.

- Ch vit:

hc vit bng ch Hỏn, Nụm - Th Nụm ng lut ca
+ Hỏn: vn t ca
ó hc THCS?
Nguyn Trói, Nguyn Bnh Trung Quc.


Giáo án Ngữ văn 10
GV: Nền văn học viết của ta Khiêm, Hồ Xuân Hương.Truyện

+ Nôm: dựa vào chữ

đã sử dụng những thứ chữ nôm: Sơ kính tân trang, Tống Hán đặt ra.
nào?

Trân Cúc Hoa - Phạm Tải Ngọc
Hoa,...Truyện Kiều ...


+ Quốc ngữ: sử dụng
chữ cái La-tinh để ghi

- Chữ hán: Đọc tiểu thanh kí của âm tiếng Việt.
NDu, một ssó tác phẩm cảu

+ Số ít bằng chữ Pháp.

NTrãi...
GV: Văn học Viết từ thế kỉ X HS: Trả lời.
- XIX, XX đến nay có những + VH từ TK X đến hết XIX: văn
thể loại nào? Cho ví dụ minh xuôi, thơ, văn biền ngẫu.
hoạ.

+ VH từ TK XX đến nay: tự sự,
trữ tình, kịch.
...

- Thể loại:
+
+.


Giỏo ỏn Ng vn 10
Hot ng 3:(20Phỳt)

II. Quỏ trỡnh phỏt trin

GV: Nhỡn tng quỏt, vn hc HS: Tr li.Cú ba thi kỡ


ca vn hc vit Vit

Vit Nam cú my thi kỡ phỏt phỏt trin:

Nam:

trin?

+ Từ thế kỷ XX đến hết

Cú ba thi kỡ phỏt trin:

thế kỷ XX.
+ Từ đầu thế kỷ XX đến
cách mạng tháng tám 1945.
+ Từ sau cách mạng tháng
8 năm 1945 đến hết thế
GV: Nội dung xuyên
suốt của văn học việt
qua ba thời kỳ là nội
dung gì?
hao tỏc 1:
GV: Vn hc Trung i cú gỡ
ỏng chỳ ý v ch vit?

kỷ XX.
- Truyền thống văn học
việt nam thể hện hai nét
lớn: Đó là chủ nghĩa yêu nớc

chủ nghĩa nhân đạo.

1. Vn hc trung i:
- Vit bng ch Hỏn,

HS: - Vit bng ch Hỏn, Nụm.

GV: Vn hc Trung i chu HS: Tr li.

Nụm.

- nh hng: nn vn

s nh hng ca nn vn - Nn vn hc trung i Trung hc trung
hc no?
Quc.
Quc.
HS: Tr li.

(Vỡ triu i phong kin phng

GV: Vỡ sao Vn hc Trung Bc xõm lc nc ta) lớ do

i

Trung


Giáo án Ngữ văn 10
đại ảnh hửơng văn học Trung quyết định nền văn học chữ Hán,

Quốc?

Nôm

GV: Chỉ ra những tác phẩm, HS: Dựa vào SGK chỉ ra.

- Những tác phẩm, tác

tác giả tiêu biểu của văn học SGK trang 7
trung đại.

giả tiêu biểu :

GV: Yêu cầu học sinh gạch
chân trong sách giáo khoa.
GV bổ sung thêm ví dụ.

+ Thơ chữ Hán:
o Nguyễn Trãi: Ức Trai thi tập
o Nguyễn Bỉnh Khiêm: Bạch
Vân am thi tập
o Nguyễn Du: Nam trung tạp
ngâm; Bắc hành tạp lục.
+ Thơ Nôm Đường luật:
o Hồ Xuân Hương
o Bà huyện Thanh Quan
o Nguyễn Du: Truyện Kiều

GV bình luận: Như vậy, từ
khi có chữ Nôm, nền VHTĐ


o Phạm Kính: Sơ kính tân trang
o Nhiều truyện Nôm khuyết

có những thành tựu rất đa danh.
dạng, phong phú.

SGK trang 7


Giáo án Ngữ văn 10
GV: Từ đó, em có suy nghĩ gì HS: Trả lời.

- So với văn học chữ

về sự phát triển thơ Nôm của + Tiếp nhận ảnh hưởng văn học Hán, văn học chữ Nôm:
văn học Trung Đại?
dân gian tòan diện.
+ Tiếp nhận ảnh hưởng
+ Gắn liền với truyền thống yêu văn học dân gian tòan
nước, tinh thần nhân đạo, hiện diện.
thực,

+ Gắn liền với truyền

+ Phản ánh quá trình dân tộc hóa thống yêu nước, tinh thần
và dân chủ hóa của văn học trung nhân đạo, hiện thực,
đại.

+ Phản ánh quá trình


GV: Giải thích thêm về dân

dân tộc hóa và dân chủ

tộc hóa và dân chủ hóa của

hóa của văn học trung

văn học trung đại: sử dụng

đại.

chữ Nôm để sáng tác, chú ý
phản ánh hiện thực, xã hội và
con người Việt Nam.


Giỏo ỏn Ng vn 10

TIT 2
Bài tổng quan văn học Việt Nam có một vị trí và tầm quan
trọng đặc biệt. Một mặt nó giúp các em có một cái nhìn khái quát nhất,
hệ thống nhất về nền văn học nớc ta từ xa đến nay, mặt khác nó giúp
các em ôn tập tất cả những gì đã học ở chơng trình ngữ văn THCS,
đồng thời sẽ định hớng cho chúng ta học tiếp toàn bộ chơng trình ngữ
văn THPT. Tiết 1 chúng ta cùng tìm hiểu phần văn học dân gian và văn
học trung đại, tiết hai chúng ta cùng tiếp tục tìm hiểu nền văn học hiện
đại và con ngời Việt Nam qua văn học.


Hot ng 3:

2. Vn hc hin i:

Thao tỏc 2:
HS c phn 2 SGK trang
8
GV din ging v tờn gi

- Cú mm múng t cui th

vn hc hin i: Vỡ nú

k XX

phỏt trin trong thi kỡ

- Vit bng ch quc ng

hin i hoỏ ca t nc

ch yu.

v tip nhn s nh
hng ca n vn hc
Phng Tõy.
GV: Vn hc thi kỡ ny HS: Tr li.

a)


T th k XX n

cha lm my giai on? - Cú 4 giai an:

nhng nm 1930:


Giáo án Ngữ văn 10
Có đặc điểm gì?

+ Văn học bước vào quỹ
đạo của văn học hiện đại,
tiếp xúc văn học Châu Âu .
+ Viết bằng Chữ Quốc ngữ
 có nhiều công chúng.

GV: Yêu cầu HS kể tên HS: thảo luận nhóm. Đại diện HS
tác gia, tác phẩm tiêu trả lời
biểu?

+ Tác gia, tác phẩm tiêu biểu:
SGK
b) Từ năm 1930 đến năm
1945:
+ Xuất hiện nhiều tên tuổi
lớn: Thạch Lam, Xuân Diệu,
Huy Cận, …
+ Kế thừa tinh hoa văn học
trung đại và văn học dân
gian, ảnh hưởng văn hóa thế

giới
 Hiện đại hóa.

GV: Như vậy, điểm khác HS: Trả lời

- Có nhiều thể lọai mới

biệt của văn học trung đại - Có nhiều thể lọai mới
với hiện đại là gì?
 Hoàn thiện.
.

 Hoàn thiện.
=> Điểm khác biệt của văn
học trung đại với hiện đại :
Tác giả, đời sống văn học,


Giáo án Ngữ văn 10
thể lọai, thi pháp.
GV: Từ sau CMT8, nền HS thảo luận nhóm và trả lời.

c) Sau Cách mạng tháng

văn học dân tộc đã có - Những sự kiện lịch sử vĩ đại mở Tám:
hướng đi như thế nào?
ra triển vọng nhiều mặt cho văn
GV diễn giảng.

học việt Nam.

- Các nhà văn, nhà thơ tham
gia cách mạng, kháng chiến
chống pháp, Mỹ .

GV: Cho ví dụ vài tác

HS: cho ví dụ.

phẩm, tác giả để minh

- Thành tựu tiêu biểu: SGK.

chứng?
GV:

Từ 1975 đến nay HS: Trả lời.

d) 1975 đến nay:

văn học có điểm gì nổi - Các nhà văn Việt Nam Phản ánh
- Các nhà văn Việt Nam
bật?
sâu sắc công cuộc xây dựng Phản ánh sâu sắc công cuộc
CNXH , sự nghiệp công nghiệp xây dựng CNXH ,

... hội

hóa đất nước, vấn đề mới mẻ của nhập quốc tế.
thời đại, hội nhập quốc tế.
GV: Mảng đề tài của văn HS: Trả lời.

hoc: Được thể hiện ntn?

- Mảng đề tài của văn hoc:

+ Lịch sử và cuộc sống, con + Lịch sử và cuộc sống, con
người trong xây dựng nền kinh người trong xây dựng nền
tế thị trường theo hướng xã hội kinh tế thị trường theo
chủ nghĩa.

hướng xã hội chủ nghĩa.

+ Đề tài lịch sử viết về chiến + .........
tranh chống pháp và

Mỹ hào


Giáo án Ngữ văn 10
hùng với nhiều bài học
+ GV: Thể lọai Văn học HS: Trả lời.
Việt Nam từ thế kỉ XX + Thơ, văn xuôi quốc ngữ có ý
đến nay có gì đáng chú ý? nghĩa mở đầu.

- Thể lọai:
...
 Đạt những thành tựu lớn.

+ Công cụ hiện đại hóa về thơ,
truyện 1930.
+ Thơ mới, tiểu thuyết….


Hoạt động 3:

HS đọc phần 1 sgk trang 10, 11.

III. Con người Việt Nam
qua văn học :

GV gọi HS đọc phần 1
sgk trang 10, 11.

1. Quan hệ với thế giới tự
nhiên:

GV: Mối quan hệ giữa HS thảo luận và trả lời.

- Văn học dân gian:

con người với thế giới tự - Văn học dân gian:
+ Tư duy hyuền thoại, kể
nhiên được thể hiện như
+ Tư duy hyuền thoại, kể về quá về quá trình nhận thức, ...
thế nào trong văn học dân
trình nhận thức, cải tạo chinh tích lũy hiểu biết thiên nhiên.
gian ? Cho ví dụ.
phục tự nhiên, xây dựng cuộc
+ Con người và thiên
sống, tích lũy hiểu biết thiên nhiên thân thiết.
nhiên.
GV nhận xét và chốt lại


+ Con người và thiên nhiên
thân thiết.

GV: Mối quan hệ giữa HS thảo luận và trả lời.

- Thơ ca trung đại: Thiên

con người với thế giới tự - Thơ ca trung đại: Thiên nhiên nhiên gắn lý tưởng, đạo đức,


Giáo án Ngữ văn 10
nhiên được thể hiện như gắn lý tưởng, đạo đức, thẩm mỹ.

thẩm mỹ

thế nào trong văn học
trung đại ? Cho ví dụ.
GV: Mối quan hệ giữa - Văn học hiện đại: hình tượng - Văn học hiện đại: hình
con người với thế giới tự thiên nhiên thể hiện qua tình yêu tượng thiên nhiên thể hiện
nhiên được thể hiện như đất nước, cuộc sống, lứa đôi.

qua tình yêu đất nước, cuộc

thế nào trong văn học

sống, lứa đôi.

hiện đại? Cho ví dụ.
GV giảng thêm.

Thao tác 2:

2. Quan hệ quốc gia dân

GV gọi HS đọc phần 2 HS đọc phần 2 sgk/ 11

tộc:

sgk/ 11

HS thảo luận và trả lời.

GV: Mối quan hệ giữa - Con người Việt Nam đã hình - Con người Việt Nam đã
con người với quốc gia thành hệ thống tư tưởng yêu hình thành hệ thống tư
dân tộc được thể hiện như nước:
tưởng yêu nước:
thế nào? Cho ví dụ

+ Trong văn học dân gian:

+ Trong văn học dân gian: yêu
làng xóm , căm ghét xâm lược ;

...

+ Trong văn học trung đại: Ý

+ Trong văn học trung đại:

thức quốc gia dân tộc, truyền


+ Trong văn học cách

thống văn hiến lâu đời.

mạng:

+ Trong văn học cách mạng: - Tác giả, tác phẩm: SGK.
đấu tranh giai cấp và lý tưởng chủ
nghĩa xã hội.


Giáo án Ngữ văn 10
GV khẳng định:

=> Chủ nghĩa yêu nuớc là
nội dung tiêu biểu, giá trị
quan trọng của văn học Việt
Nam.

HS đọc phần 3 SGK/ 12.

HS đọc phần 3 SGK/ 12.

GV: Văn học Việt Nam HS: Trả lời.

3. Quan hệ xã hội:
- Xây dựng xã hội tốt đẹp.

phản ánh quan hệ xã hội - Xây dựng xã hội tốt đẹp.

như thế nào?
+ Ước mơ xã hội công bằng
HS: Trả lời.
+ Ước mơ nhân dân sống hạnh
phúc.
GV: Kể tên tác phẩm văn
học dân gian, văn học
trung đại, hiện đại?
HS thảo luận nhóm.

+ Lý tưởng xã hội chủ nghĩa.

- Ví dụ: SGK.
=> Cảm hứng xã hội sâu
đậm là tiền đề hình thành
chủ nghĩa hiện thực và nhân
đạo


Giáo án Ngữ văn 10
HS đọc phần 4 sgk/ 12, HS đọc phần 4 sgk/ 12, 13
13

HS: Trả lời.

4. Ý thức về cá nhân:
- Hình thành mô hình ứng xử

GV: Văn học Việt Nam - Hình thành mô hình ứng xử và và mẫu người lý tưởng liên
phản ánh ý thức bản thân mẫu người lý tưởng liên quan đến quan đến cộng đồng:

như thế nào?

cộng đồng:

...

+ Con người xã hội (hy sinh,
cống hiến).
+ Hoặc con người cá nhân
(hướng nội, nhấn mạnh quyền cá
nhân, hạnh phúc

tình yêu, ý

nghĩa cuộc sống trần thế)
GV: Em hãy nêu những HS cho ví dụ SGK.

- Ví dụ: SGK

tác phẩm thể hiện hai mẫu
người này?
GV: Xu hướng của văn HS: Trả lời.

=> Xu hướng chung: Xây

học Việt Nam là gì khi Xây dựng đạo lý làm người với dựng đạo lý làm người với
xây dựng mẫu người lý những phẩm chất tốt đẹp .
những phẩm chất tốt đẹp
tưởng?
Hoạt động 4:


IV/ Tổng kết:
HS: Trả lời

- Văn học Việt Nam có hai

GV: Các em rút ra điều gì .Văn học Việt Nam có hai bộ bộ phận lớn: Văn học dân
thông qua bài học này?
phận lớn: Văn học dân gian, văn gian, văn học viết
GV diễn giảng và tổng học viết....

- Văn học viết Việt Nam: văn

kết bài?

học trung đại, hiện đại phát


Giáo án Ngữ văn 10
triển qua 3 thời kỳ.
- Thể hiện chân thật, đời
sống, tình cảm, tư tưởng con
người Việt Nam.
- Học văn học dân tộc là bồi
dưỡng nhân cách, đạo đức ,
tình cảm, quan niệm thẩm
mỹ và trau dồi tiếng mẹ đẻ.
Hoạt động 4:
3. Củng cố, luyện tập.
Củng cố:

- Các bộ phận hợp thành của văn học Việt Nam là gì?
- Văn học Việt Nam có mấy giai đoạn phát triển?
- Những nội dung chủ yếu của Văn học Việt Nam là gì?
1. Dặn dò:
- Học lại nội dung bài "Tổng quan văn học Việt Nam".
IV. Hướng dẫn HS học bài và chuẩn bị bài mới:
- Sọan bài mới:
"Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ"



×