Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Giáo án Ngữ văn 10 tuần 25 bài: Những yêu cầu về sử dụng tiếng Việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (100.03 KB, 8 trang )

GIÁO ÁN NGỮ VĂN LỚP 10
NHỮNG YỀU CẦU VỀ SỬ DỤNG TIẾNG VIỆT

A – Mục tiêu bài học
Giúp HS:
- Nắm được những yêu cầu về sử dụng Tiếng Việt ở các phương diện: phát âm, chữ
viết, dùng từ, đặt câu, cấu tạo văn bản và phong cách chức năng ngôn ngữ.
- Vận dụng được những yêu cầu đó vào việc sử dụng Tiếng Việt , phân tích được
sự đúng sai, sữa chữa được những lỗi khi dùng Tiếng Việt
- Có thái độ cầu tiến, có ý thức vươn tới cái đúng trong khi nói và viết, có ý thức
giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt
B –Phương tiện thực hiện
- SGK;SGV Ngữ văn 10
- Giáo án
- Đồ dùng dạy - học
C – Tiến trình lên lớp
1.Ổn định tổ chức lớp
2.Kiểm tra bài cũ
3.Bài mới
Tiếng Việt là tiếng mẹ đẻ của dân tộc ta. Do đó, việc sử dụng Tiếng Việt đúng
yêu cầu là chúng ta đã thể hiện ý thức công dân đối với đất nước.


* Tìm hiểu phần ngữ âm và chữ viết.

I – Sử dụng đúng theo các chuẩn mực

- Yêu cầu HS tìm hiểu mục I.1 trong của Tiếng Việt :
SGK (tr65) và trả lời các câu hỏi:

1. Về ngữ âm và chữ viết.



-Hãy phát về lỗi về chữ viết trong mục a)
(a); chữa lại cho đúng ?

– Giặc  giặt
- Dáo  ráo
- Lẽ, đỗi  lẻ, đổi

-Xác định các từ ngữ địa phương trong
đoạn hội thoại ở mục (b) và tìm các từ

b)

ngữ toàn dân tương ứng với các từ ngữ - Dưng mờ  nhưng mà
địa phương ấy?

- Bẩu  bảo
- Mờ  mà

- GV nhận xét, lưu ý HS:
+ Mục a: dùng sai phụ âm cuối, phụ
âm đầu và thanh điệu.
+ Mục b: cách phát âm theo giọng địa
phương.
- Về mặt ngữ âm và chữ viết, chúng ta
cần lưu ý điều gì?
Nhấn mạnh: Cần phát âm theo âm
thanh chuẩn của Tiếng Việt , cần viết
đúng theo các qui tắc hiện hành về



chính tả và chữ viết nói chung
*Tìm hiểu phần từ ngữ.
-Hoạt động nhóm: GV yêu cầu HS thảo
luận – Nhóm 2dãy bàn – thời gian: 3’

2. Về từ ngữ:

-Làm bài tập phần từ ngữ?

a)- Chót lọt  cuối cùng

Mở rộng:
- Truyền tụng: truyền miệng với lòng
ngưỡng mộ. VD: truyền tụng công đức
của các vị anh hùng.
- Truyền đạt: Phổ biến một vấn đề nào
đó để người khác nắm bắt được để làm
cho đúng.
VD: truyền đạt nghị quyết
- Yếu điểm: điểm mạnh
- Điểm yếu: điểm hạn chế
-Khi dùng từ cần lưu ý điều gì?

- Truyền tụng  truyền đạt.
- Số người mắc các bệnh truyền nhiễm
và chết vì căn bệnh ngày đã giảm dần.
- Những bệnh nhân không cần phải mổ
mắt mà được điều trị bằng những thứ
thuốc tra mắt đặc biệt do khoa dược tích

cực pha chế.
b) Các câu dùng từ đúng: 2,3,4
Dùng từ sai:
1) Yếu điểm  điểm yếu
2) linh động  sinh động.

Nhấn mạnh: Dùng từ đúng với hình
thức và cấu tạo, với ý nghĩa, với đặc
điểm ngữ pháp.
*Tìm hiểu phần ngữ pháp:
- Gọi HS đọc và làm bài tập mục 3 theo
nhóm 4 bàn 1 nhóm thời gian 5p’
- GV nhận xét, sửa lại câu sai:

3. Về mặt ngữ pháp


-Trong Tiếng Việt, về mặt ngữ pháp cần a) – Bỏ từ “qua”
lưu ý điều gì?

- Đó là lòng tin tưởng sâu sắc của

Nhấn mạnh:

những thế hệ cha anh dành cho lực

+ Cấu tạo câu theo đúng qui tắc ngữ lượng măng non và xung kích, những
pháp, diễn đạt đúng các quan hệ ý lực lượng sẽ tiếp bước mình.
nghĩa, dùng dấu câu thích hợp.


b) Câu sai: câu 1. Các câu còn lại đúng

+ Các câu trong đoạn văn, văn bản c) Sai ở mối liên hệ, sự liên kết giữa các
cần được liên kết chặt chẽ.

câu:

* Tìm hiểu phần phong cách ngôn ngữ.

+ “Nàng”

“Thúy Kiều”

- Gv Cho Hs làm bài tập mục 4 theo + Câu 2 chuyển xuống đứng sau câu 3.
nhóm hai dãy bàn – Thời gian:5p’
-Những từ ngữ và cách nói trên có thể 4. Về phong cách ngôn ngữ:
sử dụng trong một lá đơn đề nghị được
a) - Hoàng hôn _buổi chiều.
không? Vì sao?
-Hết sức _rất, vô cùng.
-Về phong cách ngôn ngữ cần lưu ý điều
b) Từ thuộc ngôn ngữ nói:
gì?
Nhấn mạnh: Cần nói và viết phù hợp

+ Các từ xưng hô: bẩm, cụ, con.

với đặc trưng và chuẩn mực trong

+ Thành ngữ: trời tru đất diệt, một


từng phong cách chức năng ngôn ngữ. thước cắm dùi không có.
-Gọi HS đọc “Ghi nhớ” (SGK tr.67)

+ Các từ ngữ mang sắc thái khẩu ngữ:

*Tìm hiểu phần “Sử dụng hay, đạt hiệu sinh ra, có dám nói gian, quả, về làng,
về nước, chả làm gì nên ăn …
quả giao tiếp cao”
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1,2,3


-GV tổ chức cho HS thảo luận –3 nhóm
: 4 dãy bàn- thời gian: 3phút

II – Sử dụng hay, đạt hiệu quả giao

-Thực hiện yêu cầu bài tập 1,2,3 ? (SGK tiếp cao.
tr.68)
Nhận xét cụ thể đối với mỗi bài tập.
* Bài tập 1: “Đứng” và “quỳ” được
dùng theo nghĩa chuyển. “chết đứng”:
chết hiên ngang, có khí phách cao đẹp,
“Sống quỳ”: quỵ lụy, hèn nhát. Việc
dùng từ như vậy mang tính hình tượng,
biểu cảm cao hơn “chết vinh hơn sống 1. Bài tập 1:
nhục”
- “Chết đứng”: Chết hiên ngang, đầy khí
* Bài tập 2: “Chiếc nôi xanh, máy điều phách.
hòa”: biểu thị cây cối


tính hình

tượng, biểu cảm.

- “Sống quỳ”: quỵ lụy, hèn nhát.
Nghĩa chuyển

* Bài tập 3: Phép đối, phép điệp + nhịp
diệu dứt khoác

lời kiêu gọi có âm 2. Bài tập 2:

hưởng hùng hồn, vang dội.

“Chiếc nôi xanh, máy điều hòa khi hậu”:

-Gọi HS đọc phần “ghi nhớ”. (SGK cây cối.

tính hình tượng, biểu cảm.

tr.68)
* Luyện tập

3. Bài tập 3:

*Làm bài tập 1:

- Phép điệp, phép đối



-Yêu cầu HS lực chọn từ ngữ viết đúng.
-Gọi HS lên bảng ghi từ ngữ đúng. HS
khác nhận xét.

- NHịp diệu dứt khoác, khỏe khoắn
Lời kêu gọi có âm hưởng hào hùng
II – Luyện tập

=>Chốt lại vấn đề (các từ đúng) như 1. Bài tập1:
phần trên.
Các từ viết đúng: bàng hoàng, chấtphác,
*Làm bài tập 2:
bàng quan, lãng mạn, hưu trí, uống
-Trong đoạn văn đã cho, theo em vì sao rượu, trau chuốt, nồng nàn, đẹp đẽ, chặt
Bác dùng từ “lớp, sẽ” thay cho “hạng, chẽ.
phải”?
Gọ HS phát biểu:
Định hướng:

2.Bài tập 2:

- Từ “lớp”: phân biệt người theo tuổi - “Lớp”: phân biệt người theo tuổi tác,
tác, thế hệ, không có nét nghĩa xấu. Còn thế hệ (“hạng”:phân biệt theo phẩm chất
“hạng”: phân biệt người phẩm chất tốt - tốt xấu)
xấu, mang nét nghĩa xấu.
- “Sẽ”: nhẹ nhàng. (“Phải”: nặng nề, bắt
- Từ “phải”: mang nghĩa “bắt buộc, buộc)
cưỡng bức” nặng nề. Còn “sẽ” có nét
nghĩa nhẹ nhàng, phù hợp.

-Làm bài tập 3 và 4
-Thực hiện yêu cầu trong hai bài tập?
Nhấn mạnh:
* Bài tập 3: Đoạn văn có những lỗi sau:
 Ý câu đầu (nói về tình yêu nam


nữ) và các câu sau (nói về tình
cảm khác) không nhất quán.
 Quan hệ thay thế của đại từ “họ”
ở câu 2 và câu 3 không rõ.
-Cách sửa: thêm “nhưng còn có nhiều
bài thể hiện khác” vào câu 1; “họ” ở câu
2 thay thế bằng “những con người trong
ca dao”.
*Bài tập 4:Câu văn chuẩn mực có tính
nghệ thuật là nhờ :
 Từ chỉ tình thái: biết bao nhiêu

3.Bài tập 3:
Viết lại hai câu đầu như sau: Trong ca
dao Việt Nam, những bài về tình yêu
nam nữ là những bài nhiều hơn tất cả,
nhưng có nhiều bài thể hiện tình cảm
khác. Những con người trong ca dao yêu
gia đình, yêu cái tổ ấm cùng nhau sinh

 Từ miêu tả âm thanh, hình ảnh: oa sống, yêu nơi chôn nhau cắt rốn.
oa cất tiếng khóc.
 Hình ảnh ẩn dụ: quả ngọt trái sai

=>Khi sử dụng tiếng Việt cần chú ý cả 4. Bài tập 4
hai phương diện: sử dụng đúng và hay.

Câu văn chuẩn mực, có tính nghệ thuật
là nhờ:
+ từ tình thái: biết bao nhiêu.
+ Từ miêu tả âm thanh, hình ảnh: oa oa
cất tiếng khóc
+ hình ảnh ẩn dụ: quả ngọt trái sai thắm
hồng da dẻ.

D - Củng cố,dặn dò


- Học bài, viết ghi nhớ.
+ Chú ý việc sử dụng Tiếng Việt hay, đạt hiệu quả cao.
+ Làm bài tập phần luyện tập.
- Soạn bài mới

Giáo viên hướng dẫn

Cô: Hồ Thị Hương Hoa

Giáo sinh thực tập

Hoàng Thị Hoa




×