Tải bản đầy đủ (.ppt) (27 trang)

bài .Những yêu cầu về sử dụng tiếng việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (173.4 KB, 27 trang )

Học phần

Phương pháp dạy tiếng việt

Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Ngọc Thúy
Sinh viên thực hiện : K’ Dương, Văn3A,Khóa 34,
2
NỘI DUNG

A.Yêu cầu cần đạt
B.Phương pháp
C.Tiến trình bài dạy

3
Yêu cầu cần đạt

Nắm được về ngữ âm, chữ viết, từ ngữ, ngữ
pháp và phong cách chức năng sử dụng tiếng
việt hay và hiệu quả.

Nhận biết và sửa chữa các lỗi khi sử dụng
tiếng Việt

Biết giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt
4
C. Phương pháp

Trò chơi hoạt động nhóm(4 nhóm)

Phương pháp giao tiếp


Thủ pháp Graph

Phương pháp phân tích ngôn ngữ

Phương pháp rèn luyện theo mẫu
5
D. Tiến trình bài dạy

Ổn định lớp.

Kiểm tra bài củ

Vào bài mới
6
Mời 4 nhóm bắt đầu vào chương trình trò
chơi
VUI ĐỂ HỌC – TIẾNG VIỆT
7
Qui định trò chơi

Có 4 gói câu hỏi tương ứng với 4 đội chơi.
Mỗi gói câu hỏi gồm từ 3 đến 4 câu hỏi.
Trả lời chính xác 1 câu hỏi sẽ được 100
điểm. Nếu trả lời không chính xác thì đội
bạn sẽ giành quyền trả lời. Nếu trả lời đúng
sẽ được 50 điểm. Số điểm này được lấy từ
điểm của đội chọn gói câu hỏi.
8
VÒNG 1
9

Gói 1: NGỮ ÂM VÀ CHỮ VIẾT

1.Bạn hãy cho biết: Một âm tiết tiếng
Việt được cấu tạo như thế nào?
ÂM TiẾT

ÂM ĐẦU
THANH ĐiỆU
VẦN
ÂM ĐỆM ÂM CHÍNH ÂM CuỐI
10
Câu 2: Em hãy tìm lỗi sai,tìm cách sửa và chỉ
ra nguyên nhân sai trong các câu dưới đây.
a.Không giặc quần áo ở đây.
b.Khi sân trường khô dáo, chúng em chơi đá cầu hoặc bắn bi.
c.Tôi không có tiền lẽ, anh làm ơn đỗi cho tôi.
Đáp án
Lỗi Sửa Nguyên nhân
Giặc Giặt
Không phân biệt phụ âm cuối (c/t)
Khô dáo Khô ráo Không phân biệt âm đầu (d/r)
Tiền lẽ Tiền lẻ Không phân biệt thanh điệu (?/~)
11
Câu 3: Trong đoạn văn sau: từ nào là từ địa phương
rồi tìm từ toàn dân tương ứng
Thế tại sao đang ở thành phố, Bác lại về nhà quê?
À…chuyện dài lắm. Nhẩn nha rồi Bác kể. Dưng mờ…chẳng qua cũng là do
cái duyên, cái số…Gì thế, cháu?
Bác nói giọng nó khang khác thế nào ấy. Trời bác nói là giời […]. Nhưng mà
bác nói là dưng mờ. Bảo bác nói là bẩu.

Từ địa phương Từ toàn dân
Nhẫn nha Thong thả
Dưng mờ Nhưng mà
Giời Trời
12
Câu 4: Về ngữ âm và chữ viết tiếng Việt cần
đáp ứng những yêu cầu nào?

Về ngữ âm: phải đúng, hướng tới cách phát âm
phổ biến trong cả nước.

Về chữ viết: đúng chính tả, tuân theo quy tắc
hiện hành về chữ viết nói chung.
14
Gói 2: VỀ TỪ NGỮ
Câu 1: Xác định lỗi sai trong các câu sau, chỉ ra nguyên nhân
sai và tìm cách sửa.

Khi ra pháp trường, anh ấy vẫn hiên ngang đến phút chót lọt.

Số người mắc và chết các bệnh truyền nhiễm đã giảm dần.
Lỗi Sửa Nguyên nhân
Chót lọt Cuối/ chót… Sai về cấu tạo từ
mắc và chết các
bệnh…
mắc và chết vì các
bệnh…
Sai về khả năng kết
hợp từ
15

Câu 2: Tìm những câu dùng từ chưa đúng và sửa lại
1. Anh ấy có một yếu điểm: không quyết đoán công việc.
2. Điểm yếu của họ là thiếu tinh thần đoàn kết.
3. Tiếng Việt rất giàu âm thanh và hình ảnh, cho nên có thể
nói đó là thứ tiếng rất linh động, phong phú.
Đáp án:
1.Anh ấy có một điểm yếu : không quyết đoán công việc
5. Tiếng Việt rất giàu âm thanh và hình ảnh, cho nên có thể
nói đó là thứ tiếng rất sinh động, phong phú
16
Câu 3: Khi sử dụng từ ngữ tiếng Việt phải
tuân theo những quy tắc nào?

Sử dụng từ ngữ đúng cấu tạo, ý nghĩa,
đặc điểm ngữ pháp
17
Gói 3: VỀ NGỮ PHÁP
18
Câu 1: Xác định thành phần câu trong các
câu sau.
a.Sáng nay Sơn đi học.
b.Nam Vương là một nhạc sĩ trẻ.
Đáp án:
a. Sáng nay / Sơn / đi học.
TN C V
b. Nam Vương / là một nhạc sĩ trẻ
CN VN
18
Câu 2: Sửa lại các câu sau để chúng trở
thành câu hoàn chỉnh

Qua tác phẩm Tắt đèn của Ngô Tất Tố đã cho ta
thấy hình ảnh người phụ nữ nông thôn trong xã hội
cũ.
Đáp án:
Câu không rõ các thành phần: trạng ngữ và chủ ngữ.
Sửa lại:
Bỏ từ “ Qua” -> chủ ngữ : Tác phẩm Tắt đèn của Ngô Tất Tố.
Bỏ từ “của” -> chủ ngữ : Ngô Tất Tố.
Bỏ từ “đã cho” và thay vào đó dấu phẩy -> chủ ngữ: Ta thấy
Thêm từ “tác giả” sau “Ngô Tất Tố” -> chủ ngữ “ tác giả.
19
Câu 3: Khi sử dụng tiếng Việt cần phải đáp ứng
những yêu cầu gì về mặt ngữ pháp

Cấu tạo câu theo đúng quy tắc ngữ pháp
tiếng Việt, diễn đạt đúng các quan hệ ý
nghĩa, sử dụng dấu câu thích hợp.

Các câu trong đoạn văn và văn bản cần
được liên kết chặt chẽ, tạo nên một văn
bản mạch lạc, thống nhất
20
Gói 4:
VỀ PHONG CÁCH NGÔN NGỮ
21
Câu1.Điền từ vào những ô trống sau:
PCNN NGHỆ
THUẬT
PCNN SINH
HOẠT

PCNN CHÍNH
LUẬN
PCNN
HÀNH
CHÍNH
22
Tính khuôn mẫu,tính công vụ
Tính đa nghĩa, tính thẩm mĩ
Tính cá thể, sinh động, cụ thể, cảm
xúc
Tính công khai, chặt chẽ ,mạnh mẽ
Câu2: Phong cách ngôn ngữ cần đáp
ứng yêu cầu gì
Cần nói và viết phù hợp với
đặc trưng và chuẩn mực
trong từng phong cách chức
năng ngôn ngữ.
23
VÒNG 2.

Gồm có 2 câu hỏi,quyết định cho đội
giành nhất nhì.Mỗi đội sẽ giơ tay nhanh
nhất sau khi giáo viên đọc xong câu hỏi
để giành quyền trả lời. Nếu trả lời đúng
được 50 điểm. Nếu trả lời sai, các đội còn
lại có quyền trả lời, số điểm của đội giành
quyền trả lời sẽ được lấy từ điểm của đội
trả lời sai trước đó
24
“Thuyền về có nhớ bến chăng ?

Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền.”

Ẩn dụ : Thuyền - biển ( người ra đi - kẻ đợi chờ).

Nhân hóa: Nhớ, đợi.

Tác dụng: Cách diễn đạt mang tính hình tượng, cảm xúc thẩm
mỹ…
Câu 1.Chỉ ra biện pháp tu từ và tác
dụng trong câu sau.
25
Câu 4: Cần sử dụng tiếng Việt như thế nào để đạt
hiệu quả giao tiếp cao ?

Sử dụng một cách sáng tạo, có sự chuyển
đổi linh hoạt theo các phương thức và các
quy tắc chung, theo các phép tu từ để cho
lời nói, câu văn có tính nghệ thuật và đạt
hiệu quả giao tiếp cao.
26

×