GIÁO ÁN NGỮ VĂN LỚP 10
CÁC THAO TÁC NGHỊ LUẬN
I/ Mục tiêu bài học: Giúp Hs:
- Nắm được khái niệm thao tác nghị luận.
- Nắm được 1 số thao tác nghị luận thường gặp và yêu cầu đối với việc vận dụng các
thao tác đó.
- Làm các bài luyện tập để nhận diện.
II/ Chuẩn bị:
1/ Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu + Sọan giáo án.
2/ Học sinh: SGK + Sọan bài trước khi lên lớp.
III/ Phương pháp: Vấn đáp, kết hợp trao đổi thảo luận, làm bài tập, trả lời các câu hỏi.
IV/ Tiến trình dạy học:
1/ Ổ n định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
NỘI DUNG VÀ HÌNH THỨC - VBVH
3. Bài mới:
3.1/ Vào bài: Kiểu bài nghị luận là một kiểu bài quan trọng trong chương trình
Ngữ văn THPT. Để làm tốt kiểu bài này, các em cần nắm chắc các thao tác nghị luận.
Bài học hôm nay, chúng ta sẽ ôn lại 1 số thao tác nghị luận đã học đồng thời tìm hiểu về
thao tác nghị luận mới- so sánh.
3.2/ Nội dung bài mới:
TG
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
NỘI DUNG
HĐ1:HD TÌM HIỂU CÁC Học sinh đọc sgk và
I. KHÁI NIỆM:
KHÁI NIỆM CỦA ND-HT trả lời:
1. Thao tác:
Giáo viên Phan Minh Nghĩa
1
CỦA VBVH:
HS trả lời -sgk và
Là quá trình thực hiện những
Y/C hs đọc và trả lời theo câu cho ví dụ.
động tác theo trình tự và yêu cầu
hỏi sgk.
nhất định.
2. Thao tác nghị luận:
Thế nào là thao tác.
- Là thao tác mà con người thường
VD: Thao tác khởi động xe
tiến hành trong đời sống nhằm
máy, máy vi tính; thao tác nấu
thuyết phục người khác đồng ý,
ăn;...
đồng tình, đồng cảm với những
Thao tác nghị luận là gì.
vấn đề mà mình đưa ra bàn bạc.
VD: Vấn đề tai nạn giao
- Nó gắn với tư duy và khả năng
thông, ô nhiễm môi trường,
lập luận của con người tính chất
thời trang, ứng xử xã hội,...
Hs ghi nhận.
trừu tượng.
GV: chốt ý.
HĐ2: HD HS TÌM HIỂU
HS đọc sgk, trả lời II.MỘT SỐ THAO TÁC NGHỊ
MỘT SỒ THAO TÁC NGHỊ
và cho ví dụ.
LUẬN
LUẬN:
1. Ôn lại các thao tác: phân tích,
Hs đọc yêu cầu ở phần 1a-
tổng hợp, diễn dịch, quy nạp:
sgk, thảo luận, trả lời.
a. Điền từ:
- Tổng hợp là kết hợp các phần
(bộ phận), các mặt (phương diện),
các nhân tố của vấn đề cần bàn
luận thành 1 chỉnh thể thống nhất
để xem xét.
- Phân tích là chia các vấn đề cần
bàn luận ra thành các bộ phận (các
phương diện, các nhân tố) để có
thể xem xét 1 cách cặn kẽ và kĩ
Giáo viên Phan Minh Nghĩa
2
càng.
- Quy nạp là từ cái riêng suy ra cái
chung, từ những sự vật cá biệt suy
ra nguyên lí phổ biến.
- Diễn dịch là từ tiền đề chung, có
tính phổ biến suy ra những kết
Hs đọc yêu cầu ở phần 1b
luận về những sự vật, hiện tượng
sgk, thảo luận, trả lời.
riêng.
HS ghi nhận.
b. Bài Tựa Trích diễm thi tập
của Hoàng Đức Lương:
- Phương pháp lập luận: phân tích
chia nhận định chung thành các
mặt riêng biệt.
- Hai câu trong Bài kí đề danh
tiến sĩ khoa Nhâm Tuất- Thân
Nhân Trung.
phương pháp lập luận: diễn dịch.
Thao tác diễn dịch có HS đọc sgk và trả
c. Kết luận được rút ra trong
khả năng giúp ta rút ra chân lí lời.
Tựa Trích diễm thi tập do
mới từ các chân lí đã biết.
phhương pháp lập luận: tổng
hợp.
khái quát những ý bộ phận vào 1
kết luận chung mang tính khái
quát cao hơn
- Đoạn văn của Trần Quốc Tuấn:
Thao tác quy nạp luôn
phương pháp quy nạp.
luôn đưa lại cho ta những kết
Giáo viên Phan Minh Nghĩa
3
luận chắc chắn và xác thực.
d.Nhận định về phương pháp
diễn dịch đúng với điều kiện:
+ Tiền đề diễn dịch phải chân
thực.
+ Suy luận phải chính xác.
Kết luận rút ra mang tính tất yếu.
- Nhận định về phương pháp quy
nạp: chưa thật chính xác. Vì khi
nào chưa đưa ra được đầy đủ cái
Tổng hợp ko chỉ là thao
riêng, mặt riêng kết luận rút ra
tác đối lập với phân tích mà
còn là sự tiếp tục và hoàn
mang tính phiếm diện, chủ quan
HS ghi nhận.
- Nhận định về phương pháp
thành của quá trình phân tích.
tổng hợp: đúng. Vì kết quả của
GV: chốt ý.
phân tích là tổng hợp. Tổng hợp là
quá trình tiếp tục và hoàn thành
của phân tích.
Hs đọc yêu cầu của phần 2 a, HS trả lời – sgk.
b, thảo luận, trả lời.
2. Thao tác so sánh:
a. Thao tác: so sánh để thấy sự
giống nhau và khác nhau.
Những cơ sở của lập
luận so sánh.
- Câu văn của Bác nhấn mạnh sự
giống nhau.
b. So sánh để thấy sự khác nhau
(hơn- kém).
c. Cơ sở (điều kiện) so sánh:
GV: chốt ý.
Giáo viên Phan Minh Nghĩa
Ghi nhận.
4
HĐ3: HD LÀM BÀI TẬP – Hs thảo luận nhóm
LUYỆN TẬP: sgk – 130.
làm bài tập.
III. LUYỆN TẬP:
1. Bài 1:
Gv chia nhóm thảo luận, làm Và trình bày kết - Mục đích: chứng minh thơ Nôm
bài tập, sau đó hs trình bày quả, nhóm khác ý Nguyễn Trãi đã tiếp thu nhiều
kết quả, Gv nhận xét cho kiến bổ sung.
thành tựu của văn hóa dân gian và
điểm, sửa chửa.
văn học dân gian.
- Thao tác phân tích: chia luận
- Thao tác nghị luận chủ yếu: phân
điểm chung thành những bộ
tích. Câu cuối đoạn 2: quy nạp.
phận nhỏ để xem xét luận
điểm chi tiết, kĩ càng, thấu
đáo.
2. Bài 2: Viết 1 đoạn văn bàn về
mục đích học tập của hs hiện nay.
- Thao tác quy nạp: từ trường Ghi nhận.
hợp riêng của Nguyễn Trãi,
tác giả nâng lên thành sứ
mệnh, chức năng cao quý của
VHNT. Từ đó, tác giả đã nâng
cao tầm vóc tư tưởng của bài
nghị luận.
Yêu cầu hs về nhà làm bài tập
2.
GV: chốt ý.
V/ Củng cố, vận dụng và dặn dò:
1/ Củng cố -vận dụng: Luyện tập – sgk.
2/ Dặn dò: + Về học bài, làm tiếp các bài tập. Soạn bài tiếp theo
VI/ Đánh giá và rút kinh nghiệm tiết dạy sau:
…………………………………………..…………
Giáo viên Phan Minh Nghĩa
5
……………………………………………………………………………………………
…..
Giáo viên Phan Minh Nghĩa
6