Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Giáo án Ngữ văn 10 tuần 23 bài: Thái sư Trần Thủ Độ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (53.19 KB, 6 trang )

GIÁO ÁN NGỮ VĂN LỚP 10
THÁI SƯ TRẦN THỦ Độ
( TRÍCH ĐẠI VIỆT SỬ KÍ TOÀN THƯ )
NGÔ SĨ LIÊN
A/.MỤC TIÊU:
Giúp Hô”
1/.Hiểu được nhân cách chính trực, chí công vô tư, biết lắng nghe và khuyến khích cấp dưới
giữ vững phép nước của Trần Thủ Độ, qua đó thêm kính trọng, tự hào về truyền thống của
cha ông.
2/.Thấy được những nét đặc sắc của việc vận dụngyếu tố tự sự trong sử biên Việt Nam.
B/.CHUẨN BỊ:
* GV:SGK, SGV, thiết kế bài học
* HS: SGK; đọc hiểu bài “TSTTĐ”, tiểu dẫn, tri thức đọc – hiểu và phần chú thích.
C/.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
G tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các phương pháp đọc sáng tạo, gợi tìm; kết hợp
với các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.
D/.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/.Ổn định tổ chức: kiểm diện HS.
2/.Kiểm tra bài cũ : “ TPTHT”
 Trong năm 1175, triều Lí có những sự kiện lịch sử gì liên quan đến vận mệnh đất nước?
- H trả lời như phần II, mục 1.
 Thái hậu đã dùng mánh khoé gì để từng bước ép THT phế LC? Những việc làm đó cho
thấy bà là người ntn?
- H trả lời như phần II, mục 2.


 Tô Hiến Thành làm gì để từng bước đánh bại âm mưu của T/hậu?
- H trả lời như phần II, mục 3.
 Tô Hiến Thành với việc chọn người thay thế mình ntn? Kịch tính trong đoạn đối đáp giữa
T/hậu và THT diễn ra ntn? Hãy phân tích làm rõ?
- H trả lời như phần II, mục 4.


3/. Giảng bài mới:
* Giới thiệu
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ

NỘI DUNG BÀI HỌC

HS
* H đọc-hiểu tiểu dẫn, tri thức

I/.TIỂU DẪN:

đọc – hiểu,VB SGK trang

1/. Tác giả:

6265

Ngô Sĩ Liên người Chúc Lí, Chương mĩ, Hà Tây, chưa

* H làm việc cá nhân, trình bày rõ năm sinh,năm mất, đậu tiến sĩ 1442, giữ vai trò
trước lớp theo câu hỏi G
quan trọng trong việc hình thành bộ “ Đại Việt sử kí
- Phần tiểu dẫn SGK trình bày

toàn thư” cả về p/pháp biên soạn lẫn nội dung TP.

nội dung gì?

2/. Đại Việt sử kí toàn thư:


+“ ĐVSKTT”ntn? Cấu tạo ra

a) Gồm 2 phần: Ngoại kỉ và Bản kỉ.

sao?

- Ngoại kỉ: viết về lịch sử nước ta từ thời Hồng
Bàng TK X.
- Bản kỉ: viết tiếp từ Đinh Tiên Hoàng hậu Lê.
b) Tác phẩm là công trình của một nhóm tác giả do
Ngô Sĩ liên đứng đầu vàhoàn thành năm 1479, dựa
vào“ ĐVSK” của Lê Văn Hưu và sử kí tục biên của
Phan Phu Tiên. ĐVSKTT gồm 15 quyển, sau đó nhóm
Phạm Công Trứ viết 5 quyển nữa là 20 quyển.


c) “ TSTTĐ”:
- Trích từ quyển 5, phần Bản kỉ của “ ĐVSKTT”.
- Xuất xứ? Em biết gì về n/vật
TTĐ?

- TTĐ: Người có công dựng lên nhà Trần, giúp Trần
Thái Tông ổn định chính trị, kinh tế đất nước.
II/. ĐỌC – HIỂU

* H đọc – hiểu VB.
- H giải nghĩa các từ khó.

* Giải nghĩa từ khó:
1/ Mối quan hệ giữa Quốc Mẫu, Công chúa với TTĐ:


- Cho biết Quốc Mẫu, Công

- Linh Từ Quốc Mẫu với Công Chúa là 1. Nguyên do

chúa là ai? Có quan hệ ntn với

cụ thể: Bà là hoàng hậu của vua Lý Huệ Tông, là mẹ

TTĐ?

đẻ của Lý Chiêu Hoàng. Khi nhà Lý mất, bà bị giáng

H nhận xét và trả lời.

làm công chúa và lấy TTĐ.
2/ Thái sư Trần Thủ Độ:
a) Giới thiệu về TTĐ
- Ngày, tháng, năm qua đời được truy tặng Thượng

- Lập dàn ý cho VB?
+ Phần mở bài giới thiệu
những gì?
H trao đổi thảo luận và trả lời.

phụ Thái sư Trung Vũ đại Vương.
- Sinh thời không có học vấn nhưng tài lược hơn
người. Làm quan triều Lí được mọi người mến mộ.
- Trần cảnh lấy được thiên hạ nhờ Trần Thủ Độ, TTĐ
quyền hơn cả vua.

b) Phẩm chất tính cách của TTĐ
- Kể về cuộc đời TTĐ, tác giả chọn 4 sự kiện phản
ánh 4 khía cạnh về nhân cách của ông. Đó là:
+ Đối với người hặc tội mình: Ông thừa nhận người
hặc tội mình nói đúng “ Đúng như lời người ấy nói”.

+ Kể về c/đời TTĐ, người viết

Bất ngờ hơn, ông còn “ lấy tiền lụa thưởng cho anh


sử đã chọn 4 sự kiện. Đó là

ta” Sự thẳn thắn nghiêm khắc với bản thân mà còn

những sự kiện nào? Hãy phân

khích lệ cấp dưới trung thực, dũng cảm dám vạch sai

tích các sự kiện đó. Em nhận

lầm của bề trên.

thấy TTĐ là người ntn?

+ Đối với người quân hiệu giữ thềm cấm: Ông khích

H nhận xét, phân tích và thảo

lệ những người dưới giữ nghiêm phép nước dù có ảnh


luận.

hưởng đối với gia đình ông.
+ Đối với kẻ cậy nhờ xin chức tước, TTĐ ứng xử tế
nhị: Vừa răn đe kẻ hay ỷ thế, cậy nhờ nơi q/thế để xin
xỏ ch/tước; vừa răn đe vợ không được dựa vào quyền
của chồng làm bậy.
+ TTĐ cũng chống lại việc đưa anh em, họ hàng nắm
giữ những chức vụ qu/trọng trong triều đình để kéo
bè kết đảng.
TTĐ là người giữ nghiêm phép nước, chí công vô
tư, thẳng thắn và luôn khích lệ cấp dưới làm như
mình.
c) Nhận xét về cách viết sử: Lối viết sử của tác giả hấp
dẫn tạo được yếu tố bất ngờ có kịch tính.
- Ở mỗi s/kiện, TTĐ xử sự đi ngược với d/đoán của
người đọc

+ Lối viết sử của tác giả hấp
dẫn tạo được yếu tố bất ngờ có
kịch tính nhưng lại kiệm lời.
Hãy làm sáng tỏ.
H trao đổi thảo luận và trả lời.

+ Với người hặc tội và người lính quân hiệu giữ thềm
cấm không nỗi cơn thịnh nộ. Trái lại khen và còn ban
thưởng bất ngờ này dẫn đến bất ngờ khác. Bất ngờ
sau lớn hơn bất ngờ trước, kịch tính càng cao.
+ Sự việc người xin giữ chức Câu đương càng giàu

kịch tính hơn. Người đọc nghĩ rằng TTĐ đồng tình và


ra lệnh cho đòi. Qua câu nói “ ngươi vì.. khác được”
cứ tưởng rằng sẽ được ân sủng. Nào ngờ, TTĐ hạ câu
rất tự nhiên “ phải chặt… p/biệt”
Kịch tính càng cao.
b) Lối viết sử rất kiệm lời, không miêu tả, phân tích
tâm lí nhân vật mà nhân cách nhân vật vẫn hiện lên
sâu sắc.
- Mở nút mỗi sự kiện chỉ bằng 2 câu.
- Người viết ca ngợi nhân cách TTĐ nhưng lại không
có 1 câu nào ca ngợi.
- Cách viết sử kiệm lời càng tạo kịch tính cao.
- Càng tự hào về con người VN, dân tộc VN,càng quí
trọng văn hóa l/sử do cha ông để lại.
3) Chủ đề:
Qua việc lựa chọn 4 sự kiện và cách ứng xử trong
- Qua việc kể lại các sự việc về
TTĐ, người viết sử muốn nói
lên điều gì?

cuộc đời TTĐ, tác giả ĐVSKTT đã khắc hoạ một nhân
cách không để tình riêng lấn át, luôn giữ kỉ cương
phép nước và k/khích cấp dưới làm như mình của
TTĐ.
III/. TỔNG KẾT:

H trao đổi thảo luận và trả lời.
- Em có nhận xét thế nào về

bài học hôm nay?

- Người viết sử phải có tài năng và đức độ. Tài năng
thể hiện ở sự lựa chọn tình tiết. Chỉ 4 sự kiện người
viết đã làm nổi bật nhân cách Thái sư. Tài năng của
người viết sử thể hiện tạo ra kịch tính bất ngờ, ứng xử
linh hoạt.
- Bên cạnh tài năng, học vấn, thái độ của tác giả viết


sử học là giữ được phẩm chất ngòi bút, có gì đáng ca
ngợi hoặc cần phê phán đều phải phản ánh trung thực.
IV/. LUYỆN TÂP:
BT nâng cao SGK/65
4/. Củng cố và luyện tập:
BT nâng cao SGK/65

Qua 2 đoạn trích , có thể thấy: nhìn chung các tác giả
sử đều bộc lộ thái độ trân trọng và lòng ngưỡng mộ
với 2 n/vật lịch sử – đó là T/phó THThành và T/sư
TTĐ.

5/. Hướng dẫn H tự học ở nhà :
- Học bài. Đọc bài đọc thêm và trả lời các câu hỏi:
+ Hưng Đạo đại Vương Trần Quốc Tuấn là ai?
+ Tương ứng với 5 sự kiện là lời nói và việc làm của TQT ntn?
+ Phân tích THĐ qua cách cư xử với vua, với nước, với cha, với con ntn?
- Chuẩn bị bài: Chuyện chức phán sự đền Tản Viên,
+ Tác giả? Bố cục? Chủ đề?
+ N/vật Tử Văn? Nêu ý nghĩa của cuộc đấu tranh?

+ Yếu tố thần kỳ và tác dụng của nó?
E/. RÚT KINH NGHIỆM:



×