Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Giáo án Ngữ văn 11 tuần 31 bài: Một thời đại trong thi ca Hoài Thanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (61.34 KB, 12 trang )

GIÁO ÁN NGỮ VĂN LỚP 11
MỘT THỜI ĐẠI TRONG THI CA
(HOÀI THANH)
A. Mục đích yêu cầu.
- Hiểu được quan niệm của Hoài Thanh về tinh thần thơ mới trong ý nghĩa
văn chương và xã hội.
- Thấy rõ nghị luận văn chương khoa học, chặt chẽ, thấu đáo và cách diễn
đạt tài hoa tinh tế, giàu cảm xúc của tác giả.
- Giáo dục lòng trân trọng và ý thức gìn giữ tinh hoa văn chương dân tộc.
B. Phương tiện thực hiện
- SGK, SGV Ngữ văn 11
- Thiết kế bài học
- Máy chiếu
C. Cách thức tiến hành
- Phương pháp đọc hiểu, đọc diễn cảm; kết hợp bình giảng, phân tích, so
sánh qua hình thức trao đổi thảo luận nhóm
- Tích hợp phân môn Tiếng Việt, Làm văn.
D. Tiến trình giờ học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp kiểm tra lấy điểm trong quá trình giảng.
3. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS

Yêu cầu cần đạt


* Hoạt động 1.

I. Đọc hiểu tiểu dẫn.

HS đọc tiểu dẫn SGK và



1. Tác giả.

tóm tắt nội dung chính.

- Tên khai sinh Nguyễn Đức Nguyên :
15/7/1909 – 14/3/1982.
- Xuất thân trong một gia đình nhà nho
nghèo, sớm tham gia phong trào yêu nước.
Viết văn từ những năm ngoài 20 tuổi, hoạt
động chủ yếu trong ngành văn hoá nghệ thuật
- Nhà phê bình văn học xuất sắc nhất của văn
học Việt Nam hiện đại.
- Tác phẩm sáng giá nhất: Thi nhân Việt

- Tiểu dẫn SGK trình bày

Nam(1942) được in tới 33 lần

những nội dung nào ? Hãy
tóm tắt ?

- Giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ
thuật 2000.

2. Tiểu luận nghiên cứu phê bình phong trào
thơ mới: Một thời đại trong thi ca.
- Đặt ở đầu cuốn Thi nhân Việt Nam
- Đoạn trích thuộc phần cuối bài tiểu luận.



II. Đọc - hiểu văn bản

1.Đọc

* Hoạt động 2.

2. Tìm hiểu chú thích

Hướng dẫn HS đọc văn bản,
tìm hiểu chú thích và bố cục 3. Bố cục
- Phần 1 : Nêu vấn đề đi tìm thơ mới, những
khó khăn và phương pháp thực hiện
- Phần 2 : Phân tích, chứng minh nội dung
tinh thần thơ mới
- Phần 3: Các nhà thơ mới giải quyết bi kịch
của mình, tìm hi vọng vào ngày mai

4. Giá trị nội dung và nghệ thuật.

4.1. Phần một.
- Cách vào đề ngắn gọn, trực tiếp: tinh thần
thơ mới.
* Hoạt động 3.
Trao đổi thảo luận nhóm.

 Đó là nội dung, bản chất, cốt lõi chi phối
toàn bộ thơ mới, dùng để phân biệt thơ mới



Đại diện nhóm trình bày

với thơ cũ.

GV chuẩn xác kiến thức

- Tác giả đề nghị phương pháp nhận diện thơ
mới: Phương pháp so sánh đối chiếu
( cùng thời và tổng thể)

- Nhóm 1. Vấn đề cốt lõi
làm nên đặc trưng của thơ

4.2. Phần 2.

mới là gì? làm thế nào để

- Tinh thần thơ mới là ở chữ Tôi

nhận diện tinh thần thơ
mới?

+ Chữ tôi gắn với cái riêng cá nhân, cá thể;
chữ ta gắn với cái chung, tập thể, cộng đồng,
xã hội.
- Chữ tôi cá nhân xuất hiện trong thi đàn Việt
Nam vào những năm 20 thế kỷ XX, nhưng

- Nhóm 2. Tinh thần thơ là


lạc lõng, bơ vơ… vì tách khỏi cái ta chung

gì? Em hiểu thời đại chữ

 Cái tôi lãng mạn.

Tôi và thời đại chữ Ta như

+ Tản Đà, Thế Lữ, Lư Trọng Lư, Hàn Mặc

thế nào?

Tử, Xuân Diệu, Huy Cận…

4.3. Phần 3.
- Tìm lại lòng tin đã mất, gửi vào tình yêu
Tiếng Việt, dồn tình yêu quê hương đất nước
trong tình yêu tiếng mẹ đẻ.


 Miêu tả bằng hình ảnh, so sánh với thơ
của Cao Bá Nhạ, Bạch Cư Dị…tìm hi vọng
trong thất vọng.

 Con đường riêng của thơ mới, tuy có
- Nhóm 3. Các nhà thơ mới
tìm con đường giải thoát bi
kịch tuyệt vọng, bế tắc,

những tác dụng nhưng còn hạn chế. Tuy

nhiên nó cũng đáng được lịch sử ghi nhận và
trân trọng.

buồn sầu ấy như thế nào?
4.4.Đặc sắc nghệ thuật
- Tính khoa học.
+ Hệ thống luận điểm chuẩn xác, sâu sắc.
+ Dẫn chứng chọn lọc, lập luận chặt chẽ đầy
sức thuyết phục.
+ Sử dụng biện pháp đối chiếu, so sánh đạt
hiệu quả cao.
+ Nhìn nhận đánh giá vấn đề ở tầm sâu rộng,
nhiều mặt, biện chứng và khách quan.

- Tính nghệ thuật
+ Lời văn tình cảm, giãi bày chia sẻ, đồng
cảm.
+ Nhiều hình ảnh gợi cảm, gợi hình, gợi liên


tưởng.
+ Tình cảm chân thành, nồng nhiệt.
+ Giọng văn nghị luận phê bình nhưng không
khô khan mà dịu dàng, hấp dẫn.

- Nhóm 4. Nhận xét nghệ
thuật viết văn nghị luận phê

III. Ghi nhớ.


bình của tác giả?

- SGK

* Hoạt động 4.


HS đọc ghi nhớ SGK.
4. Củng cố.
TINH THẦN THƠ MỚI
Chữ tôi(tuyệt đối) – bi kịch tâm hồn của thanh niên thời ấy.

Nghệ thuật lập luận khoa học,

Văn phong tài hoa,

tinh tế,
chặt chẽ

5. Hướng dẫn về nhà.
- Nắm nội dung bài học
- Đọc lại văn bản
- Soạn bài theo phân phối chương trình.

thấu đáo, giàu cảm xúc.


Ngày soạn:

Ngàygiảng: 11A


Sĩ số:

11B
11C
11D
Tiết 108:
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ CHÍNH LUẬN
(tiếp theo)

A. Mục đích yêu cầu.
- Nắm được các phương tiện diễn đạt và đặc trưng của phong cách ngôn ngữ
chính luận.
-Ôn tập và củng cố những kiến thức và kĩ năng đã học ở tiết trước.
- Vận dụng kiến thức đã học vào việc phân tích và xây dựng văn bản chính
luận.
B. Phương tiện thực hiện
- SGK, SGV Ngữ văn 11
- Thiết kế bài học
- Máy chiếu


C. Cách thức tiến hành
- Phương pháp đọc hiểu, kết hợp phân tích, so sánh, gợi mở.
- Tích hợp phân môn Tiếng Việt, Đọc văn, Làm văn.
D. Tiến trình giờ học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài soạn.
3. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS


* Hoạt động 1

Yêu cầu cần đạt

II. Các phương tiện diễn đạt và đặc trưng

HS đọc mục II SGK và trả lời của phong cách ngôn ngữ chính luận
câu hỏi
GV chuẩn xác kiến thức

1. Các phương tiện diễn đạt

a/ Về từ ngữ
- Sử dụng vốn từ ngữ thông thường và
nhiều từ ngữ chính trị.

b/ Về ngữ pháp
- Câu văn có kết cấu chặt chẽ, chuẩn mực,
HS đọc lại văn bản chính luận
đã học ở tiết trước và :

các câu có sự gắn kết lôgíc trong mạch suy
luận.


- Nhận xét về từ ngữ, ngữ - Thường sử dụng những câu phức có quan
pháp và các biện pháp hệ từ: do vậy, bởi thế, tuy… nhưng, cho
tu từ trong phong cách nên…
ngôn ngữ chính luận ?

c/ Về biện pháp tu từ.
- Sử dụng khá nhiều biện pháp tu từ, giúp
cho việc lập luận thêm hấp dẫn, truyền cảm
nhằm tăng sức thuyết phục

2. Các đặc trưng cơ bản.

a/ Tính công khai về quan điểm chính trị.
- Người nói(viết) thể hiện đường lối, quan
điểm, thái độ, chính trị của mình một cách
công khai, dứt khoát, không che giấu, úp
mở.

b/ Tính chặt chẽ trong diễn đạt và suy luận
- Phong cách ngôn ngữ chính - Phong cách chính luận thể hiện tính chặt
luận có mấy đặc trưng cơ chẽ của hệ thống lập luận. Đó là yếu tố làm
bản ? Đó là những đặc trưng nên hiệu quả tác động đến lí trí và tình cảm
nào ?
người đọc(nghe).


c/ Tính truyền cảm, thuyết phục
- Ngôn ngữ chính luận là công cụ để trình
bày, thuyết phục, tạo nên tính hấp dẫn lôi
cuốn người đọc(nghe) bằng giọng văn hùng
hồn, tha thiết; ngữ điệu truyền cảm.

 Ba đặc trưng của phong cách ngôn ngữ
chính luận thể hiện tính chất trung gian
giữa ngôn ngữ báo chí và ngôn ngữ khoa

học. Nó ảnh hưởng trực tiếp đến các phong
cách ngôn ngữ khác và góp phần vào sự
phát triển của Tiếng Việt.

3.Ghi nhớ.
-SGK

4. Luyện tập
- Bài tập SGK, tr108
*Hoạt động 2.


HS đọc ghi nhớ SGK

* Hoạt động 3
Hướng dẫn HS làm bài tập
SGK theo nhóm (3 nhóm)

4. Hướng dẫn về nhà.
- Nắm nội dung bài học
- Làm bài tập còn lại
- Soạn bài theo phân phối chương trình



×