Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

Đề án thành lập trung tâm ngoại ngữ (bản chuẩn)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (420.08 KB, 21 trang )

R
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ LITTLE BEAR

Hà Nội, 4/2017

1


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ ÁN TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG
TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ
Kính gửi: Phòng giáo dục thường xuyên – Sở giáo dục và đào tạo thành phố Hà Nội
Tôi tên là: LÊ THỊ DUNG
Sinh ngày: 28/09/1988

Dân tộc: Kinh

Quốc tịch: Việt Nam

Nơi đăng ký HKTT: CH 806, tòa 24T1, chung cư Hapulico Complex, số 1 Nguyễn Huy
Tưởng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội
Chỗ ở hiện tại: CH 806, tòa 24T1, chung cư Hapulico Complex, số 1 Nguyễn Huy
Tưởng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội
CMTND số: 036188002147 do Công an thành phố Hà Nội

cấp ngày: 07/11/2016



I/ SỰ CẦN THIẾT THÀNH LẬP TRUNG TÂM
1. Cơ sở pháp lý:
Sau khi nghiên cứu thông tư Số: 03/2011/TT-BGDĐT của Bộ trưởng bộ Giáo dục và
Đào tạo ngày 28 tháng 01 năm 2011 ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của Trung
tâm ngoại ngữ.
Quyết định số 30/2008/QĐ – BGDĐT của Bộ trưởng bộ Giáo dục và Đào tạo ngày 06
tháng 06 năm 2008 ban hành quy định về tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, kiểm tra và cấp
chứng chỉ ngoại ngữ theo chương trình giáo dục thường xuyên.
Quyết định số 68/2002/QĐ – UB của Chủ tịch Ủy Ban Nhân Dân thành phố Hà Nội
ngày 02 tháng 05 năm 2002 về việc qui định tạm thời về mức thu và nội dung chi học
phí trong các cơ sở, lớp, trung tâm ngoại ngữ, bồi dưỡng văn hóa, luyện thi trên địa bàn
thành phố Hà Nội từ năm 2002 trở đi.
Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của cá nhân.
2


2. Vai trò, chức năng, nhiệm vụ.
Trung tâm ngoại ngữ Little Bear là đơn vị trực hoạch toán độc lập. Trung tâm có vai
trò, nhiệm vụ, chức năng sau:
- Tư vấn và phân loại học viên cho phù hợp với việc học và tiếp thu kiến thức.
- Nâng cao chất lượng, trình độ và năng lực ngoại ngữ của học viên tham gia học tại
trung tâm;
- Bồi dưỡng, nâng cao và đào tạo ngôn ngữ trong lĩnh vực ngoại ngữ.
- Đào tạo cung ứng nguồn học sinh cho các trường học quốc tế.
- Ngoài những nhiệm vụ chính, trung tâm còn có các hoạt động khác trong quá trình
đạo tạo như:
+ Kết hợp học tiếng Anh với kịch
+ Học tiếng Anh theo hình thức hội họa sáng tạo
+ Học tiếng Anh sáng tạo kết hợp với âm nhạc

+ Hoạt động ngoại khoá: Toạ đàm chia sẻ tri thức, thi hùng biện tiếng Anh, thi
viết tiếng Anh với nội dung tìm hiểu văn hoá Việt, thi văn nghệ …
+ Các hoạt động cộng đồng: Cấp học bổng cho học viên hiếu học là con em gia đình
khó khăn; tài trợ, miễn giảm học phí cho con em gia đình chính sách, đóng góp phong
trào văn hóa, văn nghệ của địa phương; cho các em tham gia các khóa học ngoại khóa,
học kết hợp với thực hành và thực tiễn, giao tiếp với người nước ngoài tại các địa điểm
du lịch…
Có những kế hoạch học tập khác nhau nhằm đáp ứng nhu cầu, nguyện vọng của học
sinh. Đào tạo công ngoại ngữ và các chương trình ngắn hạn nhằm phổ cập, định hướng
góp phần vào công tác xã hội hóa giáo dục, nâng cao trình độ dân trí. Tùy theo từng
chương trình sau mỗi khóa học học viên đạt được những trình độ nhất định.
- Tuỳ theo điều kiện trung tâm thực hiện các hoạt động hợp tác quốc tế để phát triển,
hội nhập và nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng của đơn vị mình.
- Trung tâm tự chiêu sinh, tổ chức lớp học.
- Tổ chức giảng dạy, tổ chức thi và kiểm tra theo từng giai đoạn hoặc cuối khóa.
3


- Căn cứ vào chương trình các khóa đào tạo ngắn hạn và dài hạn khác do Bộ giáo dục
và đào tạo ban hành để xây dựng kế hoạch học tập mỗi khóa.
- Đánh giá kết quả học tập, chứng nhận tốt nghiệp theo quy định của Bộ.
- Thu, chi học phí theo quy định nhà nước. Sử dụng quản lí tốt cơ sở vật chất, trang
thiết bị, đồ dùng dạy học của trung tâm.
- Tổ chức các hoạt động dạy và học; kiểm tra, cấp chứng chỉ sơ cấp ngoại ngữ, tin học
theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
II./ PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG.
1. Cơ sở vật chất, phương tiện giảng dạy:
a) Cơ sở vật chất:
- Địa chỉ trụ sở: CT3D – Khu ĐTM Cổ Nhuế, Phường Cổ Nhuế 1, Quận Bắc Từ Liêm,
Hà Nội, Việt Nam.

- Diện tích sử dụng: 140 m2
- Dự kiến:
+ Khu học tập: 04 phòng. 30 m2 /1 phòng
+ Khu hành chính: 01 phòng ghi danh và 01 phòng giáo viên, 01 phòng giám đốc, 01
phòng đăng kí, mỗi phòng có diện tích 30 m2.
+ Khu vệ sinh: 03 phòng
+ Sân chơi, bãi giữ xe: có diện tích 50 m2
b) Trang thiết bị:
- Thống kê trang thiết bị, đồ dùng dạy học:
BẢNG KÊ CƠ SỞ VẬT CHẤT, THIẾT BỊ, HỌC LIỆU
STT
1

Hạng mục
Phòng làm việc

Quy cách
Phòng làm việc của Giám đốc trung
tâm được bố trí riêng biệt , bên
ngoài phòng có treo biển hiệu tên
Giám đốc, chức năng điều hành
hoạt động trung tâm
4

Số lượng
01

Ghi chú
Tốt



Phòng tuyển sinh cũng được bố trí
Phòng tuyển
sinh

thành 1 phòng riêng, có nhân viên
hành chính nhân sự của trung tâm

01

làm công tác tuyển sinh đầu vào và
thu học phí.
Phòng học Được bố trí cạnh nhau,

Phòng học

2

3

Thiết bị dạy
học

luôn tại các phòng học(máy
chiếu….)
-Máy tính, máy in, máy điều hòa và
quạt được bố trí tại phòng giám

phòng


đốc, phòng tuyển sinh, phòng học

Ghế

04

bị dạy học được bố trí đầy đủ
Các thiết bị giảng dạy được bố trí

Thiết bị văn

Bảng

4

mỗi phòng diện tích 30m2, có thiết

cụ thể tại bàn giáo viên
Mỗi phòng học được bố trí 01 bảng
dạy học
Ghế được đặt tại phòng giám đốc,
phòng tuyển sinh và phòng học đầy

Máy chiếu: 04

Tốt

Máy tính:44
Máy in:05
Máy điều hòa: 04


Tốt

Quạt treo tường: 06
04

86

đủ

Tốt

Bàn được đặt tại phòng giám đốc,

5

6

Bàn

phòng tuyển sinh và phòng học đầy

Thiết bị phòng

đủ
Được bố trí tại lối ra vào cửa trung

cháy nổ

tâm và tại cửa ra vào của phòng học

Mỗi phòng học được thiết kế tủ

Thiết bị y tế

đựng thuốc treo tường và có một
vài thiết bị y tế sơ cứu cơ bản

2. Tổ chức bộ máy :
- Cán bộ quản lý
5

86

04

Tốt

04

Tốt


a. Giám đốc: 01 người
Quản lí, điều hành mọi hoạt động của trung tâm và chịu trách nhiệm trước pháp luật về
hoạt động của trung tâm.
- Lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện các nhiệm vụ
của trung tâm.
- Bổ nhiệm các tổ trưởng (hoặc trưởng các phòng) chuyên môn, nghiệp vụ.
- Quản lý giáo viên, cán bộ, công nhân viên của trung tâm theo quy định của pháp luật.
- Tiếp nhận, quản lý và quyết định hình thức kỷ luật đối với học viên.

- Quản lý cơ sở vật chất và tài sản của trung tâm, quản lý tài chính; quyết định thu, chi
và phân phối các thành quả hoạt động của trung tâm theo quy định.
- Được theo học các lớp chuyên môn, nghiệp vụ nâng cao trình độ và được hưởng các
chế độ theo quy định.
- Cấp chứng chỉ xác nhận kết quả học tập của học viên theo thẩm quyền do Bộ Giáo
dục và Đào tạo quy định.
b. Phó giám đốc: 01 người.
- Giúp giám đốc trung tâm quản lý và điều hành các hoạt động của trung tâm; trực tiếp
phụ trách một số lĩnh vực công tác theo sự phân công của giám đốc và giải quyết công
việc do giám đốc giao.
- Khi giải quyết công việc được giám đốc giao, phó giám đốc thay mặt giám đốc điều
hành, chịu trách trước pháp luật và trước giám đốc về kết quả công việc được giao
c, Bộ phận giáo vụ: 01 người.
Chiêu sinh, tổ chức lớp học, lập kế hoạch phân công giảng dạy cụ thể cho từng lớp học
d. Bộ phận tài vụ: 01 người.
Quản lý và sử dụng nguồn tài chính theo quy định pháp luật.
e, Bộ phận kĩ thuật: 01 người.
Bảo trì, nâng cấp các thiết bị phục vụ tốt cho công tác học tập.
f, Giáo viên.
STT

Họ và tên

Môn

Văn bằng-

Chức vụ

Số điện


dạy/công việc

Trường

/ Đơn vị

thoại/

6

Quê quán

Ghi chú


tại TT

Đào Tạo

công tác

Email.
Số 107 ngõ
47 phố

Giám
1

Nguyễn

Thanh Nga

Đại học Sư đốc
Tiếng Anh

Phạm Hà

-Phòng

Nội

PT nhân

Nam Dư, tổ
0164959

1, phường

9194

Lĩnh Nam,
quận Hoàng

lực

Lê Thị

Tiếng Anh

Dung


-Trường

Giám

Đại học

đốc

Mai, thành
..

phố Hà Nội
CH 806 tòa
nhà 24T1,

Hà Nội

chung cư

-Trường

Hapulico,

đại học

số 1,

Victoria


nguyễn
Huy

2

Tưởng,
phường
Thanh
xuân, thành
phố Hà
Nội,Việt
Lê Thị Quế
Anh

3

Tiếng Anh

Đại học sư

Nhân

0165629

phạm Hà

viên

8727


Nội 2

phòng kỹ
thuật

Nam
Xã An Vũ,
huyện
Quỳnh Phụ,
tỉnh Thái
Bình.

7

Có: Giấy
chứng
nhận
năng lực
tiếng anh


Trần Hoài

Tiếng anh

Thương

Đại học

Giáo


0975422

Thái

viên

489

Nguyên

tiếng anh

Khu 4b, thị
trấn Ngô
Đồng,
huyện Giao

4

Thủy, tỉnh
Nam
Định,Việt
Nam
Đào Thị

Tiếng anh

Hải Yến
5


Trường Đại Nhân

0986829 Xã Phương

học Thủ

viên kế

886

Đô Hà Nội

toán-

Đình,
huyện Đan

Phòng tại

Phượng,

vụ

Việt Nam

3. Đối tượng và quy mô tuyển sinh:
3.1. Đối tượng tuyển sinh.
Bao gồm tất cả các học viên từ 05 tuổi trở lên, có nhu cầu học tiếng anh, phân loại học
viên theo nhu cầu học và trình độ ngoại ngữ.

3.2. Công tác tuyển sinh.
• Nhu cầu học ngoại ngữ dần là một thiết yếu cho sự phát triển xã hội, nhiều cơ
quan, tổ chức, doanh nghiệp không chỉ nước ngoài mà còn doanh nghiệp trong nước
yêu cầu và đòi hỏi trình độ ngoại ngữ . Đây là một lợi thế của trung tâm, hầu hết các em
đều có nhu cầu học tập ngoại ngữ. Và ngoài ra còn có hàng nghìn các học sinh, sinh
viên và người đã đi làm cũng có nhu cầu rất lớn về ngoại ngữ tiếng Anh.
• Cụ thể, trong năm 2017 này trung tâm sẽ dự kiến tuyển sinh khoảng 600 học viên.
• Đối tượng là học viên từ 05 tuổi trở lên, không bắt buộc đầu vào trình độ, có nhu
cầu học tiếng Anh và ứng dụng vào học hành, giao lưu và trong cuộc sống, hoạt động
nâng cao dân trí về ngoại ngữ.
8


• Trung tâm tiến hành tuyển sinh trên địa bàn và mở rộng quảng cáo, hoạt động trên
các địa bàn lân cận, đáp ứng nhu cầu học tập của mọi người.
3.3. Về tổ chức lớp học.
• Học viên học tập tại cơ sở đào tạo của trung tâm được tổ chức theo lớp học. Mỗi
lớp học không quá 15 học viên, có giáo viên chủ nhiệm, lớp tưởng, lớp phó để tự quản
và liên hệ với trung tâm.
• Trung tâm phân công giám sát thường xuyên kiểm tra việc học tập và giảng dạy
của học viên và giáo viên.
• Trung tâm chú trọng liên hệ với phụ huynh của các em nhỏ, nhầm theo dõi sát sao,
phát hiện khả năng cũng như có biện pháp những em có tố chất yếu để nâng cao chất
lượng đào tạo.
• Trung tâm có tư vấn sau từng khóa học và đưa ra lời khuyên khi cần thiết, đảm bảo
các em học tập và rèn luyện đúng với năng lực, ngày càng nâng cao vốn ngoại ngữ.
Đồng thời, có thể chuyển lớp học cho các em có tiến bộ rõ rệt.
3.4.Về kế hoạch và quy mô tuyển sinh.
Mục đích và yêu cầu.
- Công tác tuyển sinh nhằm thực hiện tốt công tác phát triển và phổ cập giáo dục.

- Thực hiện kế hoạch Tuyển sinh nghiêm túc, đúng quy định về thời gian, hồ sơ, độ
tuổi và sĩ số học sinh trên 01 lớp; đảm bảo tỉ lệ giáo viên trên lớp.
- Kế hoạch tuyển sinh đảm bảo công khai, công bằng về chỉ tiêu, tuyến tuyển sinh.
Tổ chức thực hiện
Quy định đối tượng tuyển sinh:
- Tuyển sinh lứa tuổi trẻ em: Tuyển sinh trong độ tuổi 05 tuổi trở lên.
- Tuyển sinh lứa tuổi học sinh, sinh viên và người đi làm: tuyển sinh theo nhu cầu học,
không bắt buộc trình độ đầu vào.
Thời gian tuyển sinh:
- Trung tâm tuyển sinh các ngày trong tuần theo giờ hành chính ( từ thứ hai đến thứ
sáu hàng tuần, từ 07h đến 17h cùng ngày, trừ ngày lễ, Tết).
9


Quy định về hồ sơ tuyển sinh:
- Đơn xin học (theo mẫu của trung tâm).
- Bản sao Giấy khai sinh hoặc CMND (theo độ tuổi).
- Photo thẻ sinh viên, thẻ học sinh (nếu có) hoặc Quyết định cử đi học của Cơ quan, tổ
chức.
- Hộ khẩu photo (mang theo bản chính để đối chiếu) hoặc giấy xác nhận tạm trú của
Công an phường.
- Xác nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo của gia đình học viên (nếu có)
Số lượng tuyển sinh năm học 2016 – 2017:
-

Lớp 5 tuổi: 100 em

-

Lớp 6 - 11 tuổi:300 em


-

Lớp 12 - 15 tuổi: 100 em.

-

Lớp 16 - 18 tuổi: 100 em

-

Lớp từ 18 tuổi trở lên: Tuyển sinh theo nhu cầu.

Phân công nhiệm vụ tuyển sinh.
-

Các đồng chí trong ban chỉ đạo Tuyển sinh: Có trách nhiệm hướng dẫn các đồng

chí thành viên thực hiện tuyển sinh đúng đối tượng, đúng thời gian, hồ sơ và số lượng
tuyển sinh.
-

Các đồng chí thành viên Ban tuyển sinh: Có trách nhiệm kiểm tra sự trùng khớp

các thông tin của học sinh giữa bản photo và bản chính. Trao đổi, giải thích để học
viên, CMHS đến làm thủ tục tuyển sinh hiểu và thực hiện đúng quy định.
-

Phân công trực tuyển sinh theo giờ hành chính; tạo điều kiện thuận lợi cho học


viên, CMHS trong việc nhập hồ sơ tuyển sinh.
4. Chương trình giảng dạy.
TT

Mức dộ cần
đạt về kiến
thức kỹ
năng

1
Fingerprints
1

Tổng số
Tiết học

Số tiết lý
thuyết

Số tiết
thực
hành

1

1

0

2–5


3

2
10

Kiểm
tra
Kiểm
tra
Thi

Nội dung

Introduction
Unit 1: school


2

Family and
friends 1

6–9
10
11 - 14
14 – 17

7
6

10
11

2
4
4
6

18
19 - 22
23 - 26
27
28 - 31
32 - 35
36
37 - 41
42 - 45
46
47 - 48

10
12
16
10
20
20
20
30
30
20

20

8
10
10
17
11
15
16
17
15
26
28

1
2-5
6 - 11
12 - 17
18 - 23

1
2
7
10
15

0
3
4
7

8

24
25 - 30
31 - 36

20
24
20

4
6
16

37 - 42
43
44 - 49

22
20
40

20
23
9

50 - 55

30


25

56 - 61
62
63 - 68
69 - 74

40
40
40
30

21
22
28
44

75 - 80
81
82 - 87
88 - 93

50
50
50
40

30
31
37

53
11

Thi
Thi
Thi
Kiểm
tra
Thi
Thi
Thi
Thi
Thi
Thi
Thi
Thi
Kiểm tra
Kiểm tra
Kiểm tra

Unit 2: my family
Revision and test
Unit 3: Art class
Unit 4: fruit bowl

Revision and test
Unit 5: my home
Unit 6: pets
Revision and test
Unit 7: my body

Unit 8: talent show
Revision and test
Unit 9: my garden
Unit 10: the big carrot
Revision and test
Revision and course
test
Thi
Introduction
Thi
Starter: Hello
Thi
Unit 1: What’s this?
Thi
Unit 2: Play time
Thi
Unit 3: This is my
nose
Thi
Revision and test
Thi
Unit 4: He's a hero
Thi
Unit 5: Where's the
ball?
Kiểm tra Unit 6: Billy's teddy
Thi
Revision and test
Kiểm tra Unit 7: Are these his
trousers?

Thi
Unit
8:
Where's
Grandma?
Thi
Unit 9: Lunch time
Thi
Revision and test
Thi
Unit 10: A new friend
Kiểm
Unit 11: I like
tra, thi
monkeys!
Thi
Unit 12: Dinnertime
Thi
Revision and test
Thi
Unit 13: Tidy up!
Thi
Unit 14: Action boy


3

Family and
friends 2


94 - 99

55

44

Kiểm tra

100
101 - 102

50
51

50
51

Kiểm tra
Kiểm tra

1
2–5

1
5

0
0

Kiểm tra

Kiểm tra

6 – 11
12 – 17

6
10

0
7

Kiểm tra
Thi

18 – 23

15

8

Thi

24
25 – 30

20
20

4
10


Thi
Thi

31 – 36

20

16

Thi

37 – 42

30

12

Thi

43
44 – 49

30
20

13
29

Thi

Thi

50 – 55

30

25

Thi

56 – 61

40

21

Thi

62
63 – 68
69 – 74

30
30
44

31
38
30


Thi
Thi
Thi

75 – 80

30

50

Thi

81
82 – 87

31
47

50
40

Thi
Thi

88 – 93

53

40


Thi

94 – 99
100
101 - 102

50
50
50

49
50
52

Thi
Thi
Thi

12

can run
Unit 15: Let's play
ball!
Revision and test
Revision and course
test
Introduction
Starter:
Welcome
back!

Unit 1: Our new things
Unit 2: They're happy
now!
Unit 3: I can ride a
bike
Revision and test
Unit 4: Have you got a
milkshake?
Unit 5: We've got
English!
Unit 6: Let's play after
school!
Revision and test
Unit 7: Let's buy
present!
Unit 8: What’s the
time?
Unit 9: Where does
she work?
Revision and test
Unit 10: It's hot today!
Unit 11: What are you
wearing?
Unit
12:
You're
sleeping!
Revision and test
Unit 13: Look at all
the animals!

Unit 14: Look at the
photos!
Unit 15: Well done!
Revision and test
Revision and course


4

Family and
friends 3

1
2–5

1
2

0
3

6 – 11

5

6

12 – 17
18 – 23
24

25 – 30

10
10
15
20

7
13
9
10

31 – 36

12

19

37 – 42
43
44 – 49
50 – 55

30
22
24
20

7
21

20
30

56 – 61

30

31

62
63 – 68
69 – 74

30
33
44

32
35
30

75 – 80
81
82 – 87

40
40
40

40

41
47

88 – 93

40

53

94 – 99
100
101 - 102

40
50
50

49
50
52

1
2–5
6 – 11

1
2
5

0

3
6

12 – 17

10

7

18 – 23

10

13
13

test
Kiểm tra Introduction
Thi
Starter:
Welcome
back!
Thi
Unit 1: They're from
Australia!
Thi
Unit 2: My weekend
Thi
Unit 3: My thing
Thi

Revision and test
Thi
Unit 4: We are having
fun at the beach
Thi
Unit 5: A naughty
monkey
Thi
Unit 6: Jim's day
Thi
Revision and test
Thi
Unit 7: Places to go
Thi
Unit 8: I'd like a
melon
Thi
Unit 9: What's the
fastest animal in the
world?
Thi
Revision and test
Thi
Unit 10: In the park!
Thi
Unit 11: In the
museum!
Thi
Unit 12: A clever boy!
Thi

Revision and test
Thi
Unit 13: The ancient
Egyptians
Thi
Unit 14: Did you have
a good day at school?
Thi
Unit 15: Our holdiday
Revision and test
Thi
Revision and course
test
Kiểm tra Làm quen
Thi
Starter: Back together!
Thi
Unit 1: The food here
is great!
Thi
Unit 2: We had a
concert
Thi
Unit 3: The dinosaur


5

Family and
friends 4


General

24
25 – 30

10
20

14
10

31 – 36

16

20

37 – 42
43
44 – 49

30
30
30

12
15
19


50 – 55

40

15

56 – 61

30

31

62
63 – 68

30
30

32
38

69 – 74

50

24

75 – 80

50


30

81
82 – 87

40
42

41
45

88 – 93

40

53

94 – 99

42

57

100
101 - 102

50
50


50
52

1-10

5

5

11-21

10

11

22
23
24

10
10
20

12
13
14

25

10


15
14

museum
Thi
Revision and test
Thi
Unit 4: Whose jacket
is this?
Thi
Unit 5: Go back to the
roundabout
Thi
Unit 6: The best bed!
Thi
Revision and test
Thi
Unit 7: Will it really
happen?
Kiểm tra Unit 8: how much
time have we got?
Thi
Unit 9: Something
new to watch!
Thi
Revision and test
Thi
Unit 10: I've printed
my homework

Thi
Unit 11: Have you
ever been…?
Thi
Unit 12: What's the
matter?
Thi
Revision and test
Thi
Unit 13: Can you help
me?
Thi
Unit 14: We were
fishing
Kiểm
Unit 15: Good news,
tra, thi
bad news
Kiểm tra Revision and test
Thi
Revision and course
test
Thi
Unit 1-10: Grammar
for speaking
Thi
Unit 11-21:
Pronunciation for
speaking
Thi

Mid-term test
Thi
Unit 22: Get to know
Thi
Unit 23: What does
she look like?
Thi
Unit 24: Around the
world


6

7

English

Get ready
for IELTS

26

10

16

Thi

27


10

17

Thi

28

10

18

Thi

29

20

9

Thi

30

15

15

Thi


31

15

16

Thi

32

20

12

Thi

33-34

20

14

Thi

35-36

20

16


Thi

37

20

17

Kiểm tra

38

20

18

Kiểm tra

39
40
1-5

19
20
2

20
20
4


Kiểm tra
Thi
Thi

6

4

2

Thi

7

4

3

Thi

8

5

3

Kiểm tra

9


5

4

Thi

10

5

5

Thi

5

6

Thi

8

4

Thi

11
12

15


Unit 25: Dressed to
kill
Unit 26: Internet and
social network
Unit 27: Bumper to
bumper
Unit 28: A heart of
gold
Unit 29: From rags to
riches
Unit 30: Study, study
more, study forever
Unit 31:Could you
please show me
Unit 32: Isn’t it a
lovely day
Unit
33:
What’s
wrong?
Unit 34: No place like
home
Unit 35: Entertainment
and recreation
Unit 36: Let’s party
Final test
Unit 1-5: Grammar for
IELTS
Unit 6: Introduction

to IELTS
Unit 7: Listening:
FRIENDS ABROAD
Unit 8: Speaking:
FAMILY
Unit 9: Reading FRIENDSHIP
Unit 10: Writing –
HOBBIES AND
INTERESTS
Unit 11: Listening –
FOOD AND
COOKING
Unit 12: Speaking –
FREE TIME


13

5

7

14

8

6

15


10

5

10

6

17

10

7

18

10

8

19

10

9

20

10


10

11

10

22

10

12

23

20

3

20

4

10

15

16

21


24
25

Thi

Unit 13: Reading –
BODY AND MIND
Thi
Unit 14: Writing EDUCATION
Thi
Unit 15: Listening PRESENTATION
Thi
Unit 16: Speaking SPECIAL
OCCASIONS
Kiểm tra Unit 17: Reading STUDYING
ABROAD
Thi
Unit 18: Writing CULTURE
Thi
Unit 19: Listening WORK
Thi
Unit 20: Speaking HOMETOWN
Thi
Unit 21: Reading SCIENCE AND
TECHNOLOGY AT
HOME
Thi
Unit 22: Writing FAMILY
Thi
Unit 23: Listening ON CAMPUS

SERVICES
Thi
Unit 24: Writing
Speaking - TV AND
RADIO
Thi
Unit 25: Reading BACK TO NATURE

- Mục tiêu của chương trình học:
• Củng cố Ngữ pháp và phát triển vốn từ vựng liên quan đến nhiều lĩnh vực
• Phát triển kỹ năng đọc hiểu theo từng bước giúp tích lũy từ vựng và kiến thức
nền.

16


• Từng bước cải thiện kỹ năng nghe hiểu trực tiếp và nghe hiểu trong thi, kiểm tra
giúp người học tự tin giao tiếp bằng tiếng Anh tại môi trường học, làm việc và
trong cuộc sống.
• Tạo điều kiện cho người học làm quen với dạng đề thi chuẩn thông qua các bài
tập, bài kiểm tra giữa kỳ, cuối kỳ;
• Xây dựng và củng cố các kỹ năng làm bài thi thông qua các bài tập và bài kiểm
tra thiết kế theo đề thi Toeic chuẩn;
• Phát triển các kỹ năng mềm cần thiết cho môi trường làm việc quốc tế thông qua
kiến thức học và các hoạt động trên lớp.
- Về chương trình giảng dạy ngoại ngữ: Chương trình thống nhất theo các cấp độ do
Bộ giáo dục và đào tạo ban hành.
+ Trung tâm tổ chức xây dựng, ban hành chương trình giảng dạy từ sơ cấp, trung cấp,
cao cấp, thương mại giao tiếp cho đến luyện thi TOIEC, TOEFL, IELTS.
+ Trung tâm phải thường xuyên đánh giá, cập nhật, bổ sung chương trình, giáo trình

dạy nghề phù hợp với thực tế xã hội yêu cầu.
+ Trung tâm tổ chức biên soạn và ban hành giáo trình hoặc sử dụng giáo trình của các
cơ sở khác theo quy định của pháp luật.
+ Trung tâm căn cứ vào độ tuổi và trình độ, phân chia lớp học hợp lý và áp dụng
chương trình học theo khung, đảm bảo học viên trong cùng lớp học có trình độ đồng
đều và theo kịp chương trình học, phát triển vốn ngoại ngữ có sẵn.
- Về tài liệu học tập: Giáo viên và học viên sử dụng giáo trình và tài liệu trong nước để
học tập và giảng dạy.
Xem thêm: Dịch vụ thành lập chi nhánh công ty
5. Tài chính:
Nguồn tài chính được hình thành từ nguồn thu nhập cá nhân có trước để tiến hành đầu
tư hoạt động trung tâm, việc sử dụng nguồn tài chính vào các mục đích sau:
Kê khai khoản chi đầu tư ban đầu để phục vụ hoàn thiện trung tâm như sau:
Đơn vị: Triệu Đồng VN.
17


T

LIỆT KÊ CHI TIẾT CÁC KHOẢN CHI

T
1 Trang bị cơ sở vật chất, đồ dùng, phương tiện,

SỐ

ĐƠN

THÀNH


LƯỢNG

GIÁ

TIỀN
380.000.000

học liệu, công cụ dụng cụ, thiết bị dạy học.
2 Văn phòng phẩm, mua tài liệu, giáo trình, in ấn
3
4
5
6

hoàn chỉnh
Lắp đặt internet và tham gia gói cước ban đầu
Thuê nhà
Nước, điện, điện thoại
Dự phòng
Tổng cộng:

60.000.000
4.000.000
33.000.000
8.000.000
50.000.000
535.000.000

- Trong đó, Cụ thể chi tiết về khoản chi đầu tư ban đầu như sau:
+ Trang bị cơ sở vật chất, đồ dùng, phương tiện, học liệu, công cụ dụng cụ, thiết bị dạy

học gồm: Mua máy tính, ti vi, điều hòa, điện thoại bàn, đèn chiếu sáng, quạt điện, bàn
ghế cho giáo viên, bàn ghế cho học sinh ngồi học, bảng dạy học, ghế ngồi phòng nghỉ,
thiết bị phòng cháy chữa cháy, trang bị catalog và các trang trí trung tâm.
+ Văn phòng phẩm, mua tài liệu, giáo trình, in ấn hoàn chỉnh: Trung tâm đầu tư mua
các giáo trình dạy học, in ấn và chuẩn bị tranh ảnh tài liệu phục vụ việc dạy và học,
mua các văn phòng phẩm cần thiết như giấy, bút viết bảng, bút chì, bút bi, bảng con
cho học sinh, phấn viết, lau bảng…
+ Lắp đặt internet và tham gia gói cước ban đầu: Trung tâm lắp đặt internet theo gói
cước của các nhà mạng, thanh toán phí lắp đặt và thiết bị để lắp đặt.
+ Thuê nhà: Trung tâm có hợp đồng thuê nhà (kèm theo) để có địa điểm hoạt động với
mức phí trả hàng tháng là 11 triệu đồng/ 1 tháng.
+ Nước, điện, điện thoại: Công ty lắp đặt các máy bàn phục vụ hoạt động của trung
tâm, đồng thời trả tiền cước tháng, trả tiền điện, nước.
+ Dự phòng: Do chưa có nguồn thu nên trung tâm dự phòng để phòng các trường hợp
chi đột xuất.
- Dự toán Mức thu phí và thời gian thu phí
Trung tâm đự kiến mức thu phí một lần hoặc theo từng tháng
18


+ Lớp 3 - 5 tuổi:600.000 - 800.000/tháng
+ Lớp 6 - 11 tuổi: 600.000 - 800.000/tháng
+ Lớp 12 - 15 tuổi: 600.000 - 800.000/tháng
+ Lớp 16 - 18 tuổi: 800.000 – 1.000.000/tháng
+ Lớp từ 18 tuổi trở lên: 800.000 – 1.000.000/tháng
Việc thu học phí có sự thống nhất giữa công ty và trung tâm, có quan tâm đến các đối
tượng là con nhà nghèo và gia đình chính sách.
Theo đó, nguồn thu của trung tâm được tính hàng tháng như sau:
+ Số học sinh/ 1 tháng: 120 em.
+ Dự toán thu/ tháng: 48.000.000 đồng.

Như vậy, tổng thu hàng tháng của trung tâm là: 48.000.000 đồng.
- Phân bổ nguồn thu:
Việc phân bổ nguồn thu được thực hiện ngay theo mốc thời gian và lượng tiền đã quy
định trên. Cách phân bổ nguồn thu được thể hiện cụ thể theo hàng tháng như sau:
Đơn vị: Nghìn đồng
STT
Nguồn phân bổ
1
Tiền lương giáo viên, nhân viên
2
Thuê nhà
Dụng cụ, thiết bị dạy học, văn phòng
3
phẩm, tài liệu giáo trình dạy học
4
Điện, nước, internet, điện thoại
5
Hoạt động giáo dục ngoại khóa
6
Khấu hao công cụ, dụng cụ
7
Dự phòng
Tổng cộng:
- Kê hoạch khai thác doanh thu:
+ Chi phí thuê nhà :132 triệu/ 1 năm
+ Chi phí quảng cáo:15.000.000/1 năm
+ Bóng đèn:
-

Trung bình khấu hao của bóng đèn tuyp là 1 năm


-

Bút viết bảng:2.000.000, VNĐ / 1 Năm.

-

Điện nước: 24.000.000, VNĐ /năm.
19

Đơn giá
4.000
11.000
4.000
3.000
2.000
2.000
5.000

Thành tiền
16.000
11.000
4.000
3.000
2.000
2.000
5.000
43.000



-

Đĩa nghe:5.000.000, VNĐ/ năm.

-

Lương giáo viên: 60% học phí cả khóa học

-

Tài liệu bổ trợ và lưu hành nội bộ: 8.400.000, VNĐ / 1 năm
• Thông tin về khóa học:

1 ngày có 6 ca:
7h-9h
9h-11h
-

13h-15h
15h-17h
• Phương thức thục hiện đề án

17h-19h
19h-21h

Tạo vốn đầu tư: bằng phương pháp là vốn đầu tư cảu công ty TNHH Đào tạo
công nghệ và tương tác ADT với nguyên tắc công khai về tài chính.

-


Cơ sở vật chất: Thuê địa điểm tại nơi có vị trí thuận tiện cho công tác tuyển sinh,
giao dịch, làm văn phòng. Các lớp học bảo đảm yêu cầu môi trường Sư Phạm,
đủ ánh Sáng, thoáng mát, yên tĩnh.

Căn cứ vào dự toán thu và chi trên, công ty cam kết đủ kinh phí hoạt động trong vòng 3
năm đầu và tiến hành mở rộng hơn nữa hoạt động để việc kinh doanh có hiệu quả
-Trong tình huống tuyển sinh không đủ số lượng trong một lớp sẽ giảm học phí xuống
mức tối thiểu, thay đổi lại về công tác tuyển sinh.
III./ ĐỀ NGHỊ VÀ CAM KẾT.
1. Đề nghị:
Kính mong Sở giáo dục và đào tạo thành phố Hà Nội – Phòng giáo dục thường xuyên
thành phố Hà Nội, xem xét, phê duyệt hồ sơ xin cấp phép thành lập công ty : TRUNG
TÂM NGOẠI NGỮ LITTLE BEAR.
2. Cam kết:
Trung tâm xin cam kết thực hiện đúng nội quy và quy định của pháp luật, nghiêm
chỉnh chấp hành các quy định của nghành Giáo dục và Đào tạo, các quy định của nhà
Nước và pháp luật.
Nếu có vi phạm, trung tâm xin chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật.
Đại diện theo pháp luật của trung tâm
GIÁM ĐỐC TRUNG TÂM
20


LÊ THỊ DUNG

21




×