Tải bản đầy đủ (.pdf) (68 trang)

đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến năng suất lúa ở tỉnh cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.7 MB, 68 trang )

TÓM TẮT
Đề tài sử dụng phần mềm DSSAT v 4.7 (Decision Support System for
Agrotechnology Tranfer) mô phỏng năng suất lúa tại tỉnh Cần Thơ với dữ liệu dùng để
hiệu chỉnh trong giai đoạn 2010 – 2014, kết quả mô phỏng sẽ là cơ sở để tiến hành mô
phỏng năng suất lúa với các kịch bản biến đổi khí hậu.
Biến đổi khí hậu (BĐKH) có ảnh hưởng rất lớn đến sản xuất nông nghiệp do sự
gia tăng nhiệt độ, tình trạng thay đổi lượng mưa, số giờ nắng,… Do vậy, nghiên cứu ứng
dụng mô hình DSSAT nhằm dự báo ảnh hưởng của BĐKH đến quá trình sinh trưởng và
năng suất lúa của giống lúa IR64 trên cơ sở kịch bản RCP4.5 và RCP8.5 đã được công
bố của Bộ Tài nguyên và Môi trường vào năm 2016. Kết quả chạy mô hình DSSAT cho
thấy BĐKH sẽ tác động rất lớn đối với sản xuất lúa tại Cần Thơ làm giảm năng suất theo
từng năm. Trong đó vụ đông xuân chịu tác động mạnh nhất trong 3 vụ. Quá trình sinh
trưởng của cây lúa sẽ gặp nhiều bất lợi vào nửa sau thế kỉ XXI. Đặc biệt, sự thay đổi
diễn ra với tốc độ cao dần theo các kịch bản, vụ Đông Xuân năng suất so với năm 2013
giảm đáng kể, năm 2030 trung bình giảm khoảng 12.3% với cả 2 kịch bản RCP4.5 và
RCP8.5. Năm 2050 năng suất giảm 20,1 % với kịch bản RCP4.5 và 27% với kịch bản
RCP8.5. Năm 2100 năng suất giảm so với 2013 là 23.9% với kịch bản RCP4.5 và 44.5%
với kịch bản 8.5. Cũng như vụ Đông Xuân, các vụ Hè Thu và Thu Đông cũng có mức
giảm tăng dẩn theo từng kịch bản. Kết quả đánh giá được ảnh hưởng của sự thay đổi của
nhiệt độ và lượng mưa đến năng suất lúa, tuy nhiên, ngoài nhiệt độ và lượng mưa, các
yếu tố khác như độ ẩm, số giờ nắng và tốc độ gió ảnh hưởng đến năng suất lúa cần được
xem xét thêm trong nghiên cứu sau này.
Từ khóa: Nhiệt độ, lượng mưa, năng suất lúa, DSSAT, Thành phố Cần Thơ

iii


ABSTRACT
This study use Decision Support System for Agrotechnology Tranfer (DSSAT
v4.7) software to simulate rice yield in Can Tho city with date calibration in the period
of 2010-2014, simulation results will be the base for simulating rice yield with climate


change scenarios.
Climate change has a great impact on agricultural production due to increased
heat regimes, changing rainfall, and hours of sunshine. Therefore, the study has
applied the DSSAT model to predict the effects of climate on the growth and yield of
IR64 rice based on the Ministry of Natural Resiurces abd Environment’s published
RCP4.5 and RCP8.5 scenarios in 2016. The results of running the DSSAT model
indicate that climate change will have a huge impact on rice production in Can Tho
city, resulting in lower annual yields. Moreover, the winter-spring crop is the most
affected in three crop. The growth and development of rice will be difficult after XXI
century. In particular, the change takes place at a high rate according the scenarios, the
yield of winter-spring crop decreased significantly compared to 2013, the average of
2030 decreased by about 12.3% with both the scenario RCP4.5 and RCP8.5. In 2050
yields decreased by 20.1% with the scenario RCP4.5 and 27% with the scenario
RCP8.5. In 2100 rice yields decreased by 23.9% compared to 2013 with the scenario
RCP4.5 and 44.5% with the scenario RCP8.5. Like the winter-spring crop, the
summer-autumn and autumn-winter crops also experienced a decrease in each
scenario. The results showed the impacts of temperature and rainfall changes on rice
yield, however, besides temperature and rainfall, the impacts from other factors such
as humidity, sunshine hours and wind speed on rice yield should be considered in the
further research.
Keywords: Temperature, rainfall, rice yiel, DSSAT, Can Tho City

iv


TÓM TẮT .................................................................................................................... iii
ABSTRACT ................................................................................................................. iv
DANH MỤC KÝ HIỆU – TỪ VIẾT TẮT ................................................................. ix
DANH MỤC BẢNG BIỂU ...........................................................................................x
DANH MỤC HÌNH ẢNH .......................................................................................... xii

MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ...........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................1
2.1 Mục tiêu tổng quan .............................................................................................1
2.2 Mục tiêu cụ thể ...................................................................................................1
3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu ............................................................................2
3.1 Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................2
3.2 Đối tượng nghiên cứu .........................................................................................2
4. Nội dung nghiên cứu ................................................................................................2
5. Những đóng góp mới của đề tài ...............................................................................2
6. Tính khoa học và thực tiễn của đề tài ......................................................................2
6.1 Tính khoa học của đề tài .....................................................................................2
6.2 Tính thực tiễn của đề tài .....................................................................................3
7. Cấu trúc đề tài ..........................................................................................................3
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU ..................................4
1.1 Tổng quan về mô hình DSSAT ..............................................................................4
1.1.1. Khái niệm........................................................................................................4
1.1.2 Đặc điểm của DSSAT ......................................................................................4
1.1.3 Thành phần và cơ sở dữ liệu DSSAT ..............................................................5
1.1.3.1 Thành phần ................................................................................................5
1.1.3.2 Cơ sở dữ liệu .............................................................................................6
1.1.4 Ưu khuyết điểm của DSSAT ...........................................................................7
1.2 Tổng quan về biến đổi khí hậu ...............................................................................7
1.2.1 Khái niệm, nguyên nhân của biến đổi khí hậu ................................................7
v


1.2.2 Tình hình biến đổi khí hậu ...............................................................................8
1.2.3 Tác động của biến đổi khí hậu đến lĩnh vực nông nghiệp ...............................9
1.2.3.1 Thế giới .....................................................................................................9

1.2.3.2 Việt Nam ...................................................................................................9
1.3 Tổng quan về khu vực nghiên cứu .......................................................................11
1.3.1 Điều kiện tự nhiên..........................................................................................11
1.3.1.1 Vị trí địa lý ..............................................................................................11
1.3.1.2 Khí hậu ....................................................................................................13
1.3.1.3 Thủy văn ..................................................................................................13
1.3.2 Điều kiện kinh tế - xã hội ..............................................................................14
1.3.3 Giới hạn vùng nghiên cứu .............................................................................14
1.3.4 Lựa chọn kịch bản BĐKH phục vụ cho nghiên cứu ......................................14
1.3.4.1 Về nhiệt độ ..............................................................................................15
1.3.4.2 Về lượng mưa ..........................................................................................15
1.3.4.3 Về mực nước biển dâng ..........................................................................16
1.4 Tổng quan về cây lúa và các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng của cây
lúa ...............................................................................................................................16
1.4.1 Đặc điểm hình dạng cây lúa...........................................................................17
1.4.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất cây lúa .................................................18
1.4.2.1 Đất đai .....................................................................................................18
1.4.2.2 Nhiệt độ ...................................................................................................18
1.4.2.3 Ánh sáng ..................................................................................................19
1.4.2.4 Nước ........................................................................................................19
1.4.2.5 Mưa..........................................................................................................20
1.4.2.6 Giống .......................................................................................................20
1.4.2.7 Sơ lược về các chất dinh dưỡng cần thiết cho cây lúa ............................21
1.5 Tổng quan các nghiên cứu trong và ngoài nước liên quan đến đề tài..................24
1.5.1 Tình hình nghiên cứu ngoài nước ..................................................................24
1.5.2 Tình hình nghiên cứu trong nước ..................................................................26
1.5.3 Nhận xét chung ..............................................................................................27
vi



CHƯƠNG II: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .....................................................29
2.1 Khung định hướng nghiên cứu.............................................................................29
2.2 Phương pháp nghiên cứu......................................................................................30
2.2.1 Phương pháp tổng hợp số liệu .......................................................................30
2.2.2 Phương pháp đánh giá tác động của BĐKH ..................................................30
2.2.3. Phương pháp tổng quan ................................................................................31
2.2.3.1 Phương pháp tổng quan tài liệu ...............................................................31
2.2.3.2 Phương pháp điều tra thu thập thông tin .................................................31
2.2.4 Phương pháp xử lý số liệu .............................................................................32
2.2.5 Phương pháp mô hình ....................................................................................32
2.3 Các thông số đầu vào của mô hình ......................................................................34
2.3.1 Đặc điểm đất đai thổ nhưỡng vùng nghiên cứu .............................................34
2.3.1.1 Đặc điểm đất phèn hoạt động ..................................................................35
2.3.1.2 Đất phù sa glay ở huyện Phong Điền, Thới Lai ......................................36
2.3.1.3 Đặc điểm đất phù sa ở huyện Cờ Đỏ, Vĩnh Thạnh, Ô Môn ....................37
2.3.2 Khí hậu – Thời tiết .........................................................................................39
2.3.3 Phương thức canh tác.....................................................................................39
2.3.3.1 Thời vụ gieo trồng ...................................................................................39
2.3.3.2 Cơ cấu giống............................................................................................39
2.3.3.3 Chế độ nước ............................................................................................40
2.3.3.4 Phân bón ..................................................................................................40
2.3.4 Các nghiệm thức trong mô hình ....................................................................41
CHƯƠNG III: KẾT QUẢ THẢO LUẬN .................................................................43
3.1 Kết quả mô phỏng năng suất lúa của 4 huyện tỉnh Cần Thơ theo từng vụ lúa Đông
Xuân, Hè Thu, Thu Đông ...........................................................................................43
3.2 Kết quả mô phỏng năng suất lúa ở điều kiện thời tiết năm 2030, 2050, 2100 ....45
3.2.1 Diễn biến năng suất năm 2030.......................................................................47
3.2.1.1 Kịch bản RCP4.5 .....................................................................................47
3.2.1.2 Kịch bản RCP8.5 .....................................................................................48
3.2.2 Diễn biến năng suất năm 2050.......................................................................49

vii


3.2.2.1 Kịch bản RCP4.5 .....................................................................................49
3.2.2.2 Kịch bản RCP8.5 .....................................................................................50
3.2.3 Diễn biến năng suất năm 2100.......................................................................51
3.2.3.1 Kịch bản RCP4.5 .....................................................................................51
3.2.3.2 Kịch bản RCP8.5 .....................................................................................52
CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................53
4.1 Kết luận ................................................................................................................53
4.2 Kiến nghị ..............................................................................................................53
4.2.1 Ứng dụng đề tài .............................................................................................53
4.2.2 Hướng phát triến đề tài ..................................................................................53
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................55
Phụ Lục .........................................................................................................................57

viii


DANH MỤC KÝ HIỆU – TỪ VIẾT TẮT
DSSAT
BĐKH

: Decision Support System for Agrotechnology Tranfer
: Biến đổi khí hậu

XBUILD

: Module Quảng lý canh tác


SBUILD

: Module đất

CEC
OC
UBND

: Cation Exchange Capacity – Khả năng trao đổi cation
: Chất hữu cơ
: Uỷ Ban Nhân Dân

RCP4.5
RCP8.5

: kịch bản nồng độ khí nhà kính trung bình thấp
: kịch bản nồng độ khí nhà kính cao

ix


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 Trình bày mức tăng nhiệt độ (oC) trung bình năm của từng giai của thế kỷ 21
so với thời kỳ 1986- 2005 theo kịch bản RCP4.5 và RCP8.5 cho tỉnh Cần Thơ ..........15
Bảng 1.2 Tóm tắt mức thay đổi lượng mưa (%) năm qua từng thập kỷ so với thời kỳ
1986 - 2005 theo kịch kịch bản RCP4.5 và RCP8.5 cho tỉnh Cần Thơ ........................16
Bảng 1.3 Mực nước biển dâng (cm) so với thời kỳ 1986 - 2005 ..................................16
Bảng 1.4 Nhu cầu nhiệt độ của cây lúa qua các thời kỳ sinh trường ............................18
Bảng 2.1 Tính chất hoá lý đất phèn hoạt động nông .....................................................35
Bảng 2.2 Mô tả hình thái phẫu diện đất phù sa glay .....................................................36

Bảng 2.3 Tính chất hoá lý đất phù sa glay ....................................................................37
Bảng 2.4 Hình thái phẫu diện đất phù sa có tầng loang lỗ đỏ vàng ..............................38
Bảng 2.5 Tính chất hoá lý đất phù sa có tầng loang lỗ đỏ vàng ....................................38
Bảng 2.6 Thời vụ gieo trồng vụ lúa Đông Xuân, Hè Thu và Thu Đông năm

2013-

2014 ...............................................................................................................................39
Bảng 2.7 Các nghiệm thức trong mô hình ....................................................................42
Bảng 3.1 Kết quả tính toán năng suất thực tế và mô phỏng 2010 - 2014 .....................44
Bảng 3.2 Hệ số tương quan R2 từ năm 2010 -2014 .......................................................45
Bảng 3.3 Thông số mức tăng nhiệt độ trung bình và tăng lượng mưa trung bình năm
theo kịch bản BĐKH .....................................................................................................45
Bảng 3.4 Kết quả tính toán năng suất lúa trong giai đoạn 2030-2100 theo kịch bản
BĐKH ............................................................................................................................46
Bảng 3.5 Bảng mô tả nhiệt độ trung bình cao nhất, thấp nhất và lượng mưa theo kịch
bản RCP4.5 của năm 2030 ............................................................................................48
Bảng 3.6 Bảng mô tả nhiệt độ trung bình cao nhất, thấp nhất và lượng mưa theo kịch
bản RCP8.5 của năm 2030 ............................................................................................48
Bảng 3.7 Bảng mô tả nhiệt độ trung bình cao nhất, thấp nhất và lượng mưa theo

kịch

bản RCP4.5 của năm 2050 ............................................................................................49
Bảng 3.8 Bảng mô tả nhiệt độ trung bình cao nhất, thấp nhất và lượng mưa theo kịch
bản RCP8.5 của năm 2050 ............................................................................................50
Bảng 3.9 Bảng mô tả nhiệt độ trung bình cao nhất, thấp nhất và lượng mưa theo

kịch


bản RCP4.5 của năm 2100 ............................................................................................51

x


Bảng 3.10 Bảng mô tả nhiệt độ trung bình cao nhất, thấp nhất và lượng mưa theo

kịch

bản RCP8.5 của năm 2100 ............................................................................................52
Bảng 1: Bảng thể hiện sự tăng giảm năng suất theo kg/ha ............................................57

xi


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1 Giao diện làm việc của DSSAT ........................................................................5
Hình 1.2 Bản đồ hành chính thành phố Cần Thơ..........................................................12
Hình 1.3 Mô hình độ cao số TP. Cần Thơ.....................................................................12
Hình 3.1Biểu đồ thể hiện diễn biến năng suất lúa năm 2030 của 4 huyện theo kịch bản
RCP4.5 ...........................................................................................................................47
Hình 3.2 Biểu đồ thể hiện diễn biến năng suất lúa năm 2030 của 4 huyện theo kịch bản
RCP4.5 ...........................................................................................................................48
Hình 3.3 Biểu đồ thể hiện diễn biến năng suất lúa năm 2050 của 4 huyện theo kịch bản
RCP4.5 ...........................................................................................................................49
Hình 3.4 Biểu đồ thể hiện diễn biến năng suất lúa năm 2050 của 4 huyện theo kịch bản
RCP8.5 ...........................................................................................................................50
Hình 3.5 Biểu đồ thể hiện diễn biến năng suất lúa năm 2050 của 4 huyện theo kịch bản
RCP4.5 ...........................................................................................................................51
Hình 3.6 Biểu đồ thể hiện diễn biến năng suất lúa năm 2100 của 4 huyện theo kịch bản

RCP8.5 ...........................................................................................................................52
Hình 1 Biểu đồ thể hiện diễn biến năng suất lúa trung bình 4 quận huyện giai đoạn 2013
- 2100 theo kịch bản RCP4.5 .........................................................................................58
Hình 2 Biểu đồ thể hiện diễn biến năng suất lúa trung bình 4 quận huyện giai đoạn 2013
- 2100 theo kịch bản RCP8.5 .........................................................................................58

xii


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Sản xuất nông nghiệp là hoạt động đặc biệt quan trọng và có ý nghĩa sống còn đối
với Việt Nam; lúa gạo là một trong những loại cây lương thực quan trọng nhất. Nó
cũng là nguồn lương thực quan trọng ở các nước Đông Á, Đông Nam Á và Nam Á.
Theo số liệu của tổ chức Lương Thực và Nông Nghiệp Liên Hợp Quốc năm 2013,
Việt Nam đứng thứ 3 thế giới về sản xuất lúa gạo sau Ấn Độ và Thái Lan (FAO,
2014). Nhưng song song với đó có nhiều báo cáo liên tục cảnh báo Việt Nam là một
trong số các nước sẽ chịu tác động nặng nề của biến đổi khí hậu ( BĐKH) trong các
thập kỉ tới, ngoài các biến cố về khí tượng thủy văn, quá nóng hoặc quá lạnh song
song với mực nước trung bình hằng năm, các hiện tượng hạn và ngập úng cực đoan,
các đồng bằng lớn của Việt Nam còn chịu ảnh hưởng của xâm nhập mặn và ngập do
nước biển dâng, chắc chắn tác động đến sản xuất lúa nước và nghề trồng lúa (Bộ Tài
Nguyên và Môi Trường, 2011).
Đề tài: “Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến năng suất lúa ở Tỉnh
Cần Thơ” được lựa chọn nhằm cung cấp một phần thông tin cụ thể về tác động của
BĐKH đến năng suất lúa tại Tỉnh Cần Thơ. Thông qua kết quả của đề tài sẽ góp phần
nhỏ vào việc xây dựng những phương án thích ứng với BĐKH tương lai.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu tổng quan
- Xác định các yếu tố sẽ ảnh hưởng đến năng suất lúa ở 4 huyện chính của tỉnh Cần

Thơ theo hai kịch bản biến đổi khí hậu: kịch BĐKH trung bình RCP4.5 và kịch bản
BĐKH cao RCP8.5
2.2 Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá được hiện trạng sản xuất lúa tại tỉnh Cần Thơ và các biện pháp đang áp
dụng trong sản xuất lúa hiện nay khi có bất thường về thời tiết, khí hậu
-Đánh giá được mức độ thiệt hại, tổng thương do BĐKH đến cây lúa tại tỉnh Cần
Thơ
-Dự đoán được thay đổi năng suất lúa theo các kịch bản BĐKH đến năm 2100 tại
Cần Thơ

1


-Đề xuất một số biện pháp giúp giảm thiệt hại do BĐKH từ đó có thể đảm bảo năng
suất lúa tại Cần Thơ
3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu
3.1 Phạm vi nghiên cứu
- Bốn huyện Thới Lai, Phong Điền, Cờ Đỏ, Vĩnh Thạnh tại Cần Thơ.
- Thời gian đánh giá và nghiên cứu từ năm 2010 - 2014
3.2 Đối tượng nghiên cứu
- Năng suất của giống lúa tiêu biểu và điều kiện khí hậu: nhiệt độ, lượng mưa, độ
ẩm… tại tỉnh Cần Thơ
4. Nội dung nghiên cứu
- Nêu được đặc điểm tự nhiên (đất đai, khí hậu), kinh tế - xã hội( điều kiện sản xuất)
liên quan đến hiện trạng sản xuất lúa tại Cần Thơ
- Hiểu các đặc tính của cây lúa và các điều kiện khí hậu ảnh hưởng đến cây lúa
- Nêu các biến đổi về khí hậu, hiện tượng thời tiết bất thường trong những năm gần
đây ở tỉnh Cần Thơ.
- Sử dụng mô hình DSSAT để mô phỏng năng suất lúa theo các kịch bản BĐKH của
Bộ Tài Nguyên và Môi Trường.

- Nêu tác động của BĐKH đến cây lúa và sản xuất lúa của Cần Thơ.
- Đánh giá mức tổn thương và năng suất cây lúa theo kịch bản BĐKH. Đưa ra giải
pháp.
5. Những đóng góp mới của đề tài
- Xác định được những ảnh hưởng của BĐKH đến năng suất lúa tại Tỉnh Cần Thơ.
- Ứng dụng thành công mô hình DSSAT để nâng cao năng suất trồng lúa tại Cần Thơ
bằng biện pháp thay đổi lượng phân bón hoặc thời gian xuống giống tương thích với
điều kiện thời tiết tương lại theo kịch bản BĐKH.
6. Tính khoa học và thực tiễn của đề tài
6.1 Tính khoa học của đề tài
Tính khoa học của đề tài nghiên cứu này là dựa trên cơ sở sinh thái của cây
lúa, đó là sự phụ thuộc chặt chẽ của quá tình sinh trưởng cảu cây lúa với sự thay đổi
của điều kiện thời tiết khí hậu như: nhiệt độ, lượng mưa, số giờ nắng, điều kiện thổ
2


nhưỡng,... Dựa vào cơ sở này, tôi sử dụng mô hình DSSAT mô phỏng năng suất lúa
trong điều kiện thời tiết, khí hậu tương lai. Qua đó sẽ thấy được sự tác động của sự
biến đổi các điều kiện như nhiệt độ, lượng mưa ảnh hưởng đến năng suất của cây lúa
tại khu vực nghiên cứu.
6.2 Tính thực tiễn của đề tài
Kết quả của đề tài sẽ cung cấp thông tin về sự biến động năng suất lúa trong
điều kiện BĐKH xảy ra theo các kịch bản trong tương lai, sự ảnh hưởng của BĐKH
lên từng khu vực. Thông qua nghiên cứu này, các cấp quản lý tại địa phương sẽ có
kế hoạch cụ thể để đối phó như việc nghiên cứu các loại giống mới phù hợp với điều
kiện tương lai, hoặc có kế hoạch xuống giống, thay đổi mùa vụ nhằm tăng cường khả
năng thích ứng của cây lúa trước BĐKH.
7. Cấu trúc đề tài
Cấu trúc đề tài gồm những nội dung sau đây:
-


Phần mở đầu: tính cấp thiết của đề tài, mục tiêu nghiên cứu, phạm vi và đối
tượng nghiên cứu, những đóng góp mới của đề tài, tính khoa học và thực tiễn
của đề tài.

-

Chương I: Tổng quan về biến đổi khí hậu, mô hình DSSAT, khu vực nghiên cứu,

-

cây lúa và các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng của cây lúa, các nghiên
cứu trong và ngoài nước liên quan đến đề tài, nhận xét chung.
Chương II: Nội dung và phương pháp nghiên cứu ở khu vực nghiên cứu.

-

Chương III: Kết quả thảo luận.

-

Chương IV: Kết luận và kiến nghị.

3


CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU
1.1 Tổng quan về mô hình DSSAT
1.1.1. Khái niệm
Phần mềm DSSAT – Decision Support System for AgroTechnology Transfer

(Jones et al., 2003) là sản phẩm của tổ chức IBSNAT (The International
Benchamarks sites Network for AgroTechnology Transfer) có nguồn gốc ban đầu từ
một nhóm các nhà khoa học Mỹ thuộc Cơ quan phát triển quốc tế và Viện Nghiên
cứu Hawaii xây dựng được hiệu chỉnh nhiều lần.
DSSAT là hệ thống hỗ trợ quyết định chuyển giao kỹ thuật nông nghiệp; phần
mềm cho phép người sử dụng thực hiện mô phỏng trong các điều kiện môi trường
và quản lý cây trồng trong nhiều năm, để đánh giá các rủi ro trong điều kiện này.
Phần mềm DSSAT dùng để mô phỏng 3 trường hợp sau:
Phân tích thực nghiệm (Interactive hay Experiment): mô phỏng năng suất
trong từng vụ mùa và so sánh với năng suất thực tế.
Phân tích theo mùa (Seasonal Analysis): Khác với phân tích thực nghiệm,
phân tích theo mùa, người sử dụng có thể mô phỏng năng suất qua nhiều mùa vụ dựa
vào số liệu thời tiết dự báo hay lịch sử. Cách mô phỏng này còn cho phép đánh giá
được hiệu quả kinh tế của mỗi mùa vụ.
Phân tích liên tục (Sequence Analysis): Mô phỏng theo sự luân canh và liên
tục của mùa vụ có xem xét đến hiệu quả các quá trình vận chuyển của nước, chất
dinh dưỡng…trong đất từ vụ này sang vụ khác bao gồm cả thời gian đất bỏ trống
không canh tác
1.1.2 Đặc điểm của DSSAT
DSSAT là một tập hợp các chương trình độc lập hoạt động cùng với mô hình
mô phỏng nhiều loại cây trồng. Các cơ sở dữ liệu mô tả thời tiết, đất, các điều kiện
thí nghiệm, các thông tin cho việc ứng dụng mô hình trong các tình huống khác nhau.
Phần mềm này giúp người sử dụng xây dựng cơ sở dữ liệu và so sánh các kết quả
được mô phỏng với kết quả quan sát được, giúp học quyết định điều chỉnh để đạt
được độ chính xác. Phiên bản DSSAT v4.7 là phiên bản mới thiết kế trên giao diện
Window chứa mô hình của nhiều loại cây trồng có nguồn gốc từ mô hình CERES

4



(Crop – Environment Resource Synthesis) và CROPGRO trong DSSAT cũ: bắp, lúa
mì, đậu nành, đậu phộng, lúa nước, cà chua, khoai tây,…
Ứng dụng được sử dụng tại hơn 100 quốc gia để đánh giá phương pháp canh
tác, tác động của biến đổi khí hậu đối với nông nghiệp và phương pháp thích ứng.

Hình 1.1 Giao diện làm việc của DSSAT
1.1.3 Thành phần và cơ sở dữ liệu DSSAT
Bộ dữ liệu tối thiểu cần đăng nhập cho DSSAT bao gồm các dữ liệu cho phần
vận hành mô hình và cho phần đánh giá mô hình, tất cả các dữ liệu này được sử dụng
để xây dựng các tập tin Sbuild (dữ liệu đất), Weather (dữ liệu thời tiết), Xbuild (dữ
liệu canh tác) là các tập tin chính trong vận hành mô hình DSSAT.
1.1.3.1 Thành phần
Module thời tiết (Weather)
Chức năng chủ yếu của module thời tiết là truy xuất hoặc tạo ra các dữ liệu
thời tiết hàng ngày. Nó đọc các giá trị khí tượng hàng ngày (nhiệt độ không khí nhỏ
nhất, lớn nhất, lượng mưa, số giờ nắng,…) khi được yêu cầu từ một tập tin khí tượng
hàng ngày. Nó có thể điều chỉnh các biến số khí hậu trong nghiên cứu “biến đổi khí
hậu” hoặc mô phỏng dữ liệu trong thí nghiệm như: ánh sang mặt trời, lượng mưa,
nhiệt độ lớn nhất, nhỏ nhất, độ dài ngày, nồng độ CO2 trong khí quyển; hoặc có thể
5


tắng hoặc giảm các giá trị này. Dựa trên các thôngtin đầu vào được cung cấp từ tập
tin quản lý, module thời tiết truy xuất các giá trị, tạo ra hay điều chỉnh chúng.
Module đất (Sbuild)
Sbuild là công cụ cập nhật, lưu trữ và xử lý các số liệu phân tích các đặc tính
của vùng đất khảo sát như CEC, chất hữu cơ, sa cấu, cấu trúc, dung trọng, tỷ trọng,
hàm lượng các nguyên tố đa vi lượng trong đất,… Đây là yếu tố quan trọng làm tiền
đề cho việc xây dựng các tập tin mô phỏng khác, nó mang tính quyết định độ chính
xác của mô phỏng.

Module quản lý cây trồng (Xbuild)
Xbuild là tập tin cơ bản trong quá trình hoạt động của DSSAT, nó giúp xây
dựng và quản lý các số liệu mô phỏng bằng các trường riêng. Xbuild được xây dựng
dựa trên cơ sở dữ liệu đất được thiết lập bằng Sbuild và dữ liệu thời tiết được thiết
lập bằng Weatherman. Xbuild cập nhật các thông tin quản lý mô hình và mô phỏng
ảnh hưởng của các điều kiện thời tiết, đặc tính đất và sự quản lý về giống, dưỡng
chất trong đất, cân bằng đạm và năng suất của cây trồng.
1.1.3.2 Cơ sở dữ liệu
DSSAT yêu cầu bộ dữ liệu tối thiểu cho việc vận hành các mô hình. Bộ dữ
liệu này gồm có:
- Dữ liệu về địa điểm thực hiện
- Dữ liệu thời tiết trong suốt chu kỳ sinh trưởng của cây trồng bao gồm các mẫu
tin về tổng hợp số giờ nắng, nhiệt độ không khí nhỏ nhất, lớn nhất và lượng mưa.
Tuy nhiên, tất cả các giá trị thời tiết này thường không có sẵn cho một địa điểm cụ
thể ở một thời điểm cụ thể. Do đó, bộ dữ liệu tối thiểu được yêu cầu này sẽ được
tính trên các giá trị đại diện hoặc sử dụng dữ liệu của một địa điểm khác có vị trí
gần nó.
- Các đặc tính đất ở thời điểm bắt đầu gieo cho đến khi kết thúc mùa vụ.
- Các dữ liệu quản lý cây trồng: ngày gieo, mật độ gieo, phân bón, tưới tiêu,…

6


1.1.4 Ưu khuyết điểm của DSSAT
DSSAT là phiên bản mới được phát triển từ các phiên bản cũ nên có nhiều ưu
điểm trong ứng dụng như sau:
Ưu điểm
- Là phương pháp nghiên cứu các hệ thống cây trồng mang tính khoa học có
hiệu quả và được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực nghiên cứu và sản xuất.
- Mô phỏng sự tăng trưởng và phát triển của cây trồng với các mô hình cây trồng

khác nhau, hỗ trợ trong việc chuyển giao kỹ thuật sản xuất nông nghiệp đến người
sản xuất.
- Tiết kiệm thời gian và chi phí.
- Phân tích nhiều khía cạnh của mô hình nhằm tạo ra sự đa dạng trong cung cấp
thông tin.
- Người sử dụng có thể lựa chọn các yếu tố muốn mô phỏng như phân bón, tưới
tiêu, quản lý dịch hại, vị trí nghiên cứu.
- Có thể mô phỏng các mô hình cây trồng ở bất kỳ thời điểm nào khi nó đã được
xác định địa điểm.
Khuyết điểm
Mô hình chỉ mô phỏng trên các loại đất không có các yếu tố hạn chế về lân,
kali, pH.
1.2 Tổng quan về biến đổi khí hậu
1.2.1 Khái niệm, nguyên nhân của biến đổi khí hậu
Khái niệm
Biến đổi khí hậu (BĐKH) là những biến đổi trong môi trường vật lý hoặc sinh
học gây ra những ảnh hưởng có hại đáng kể đến thành phần, khả năng phục hồi hoặc
sinh sản của các hệ sinh thái tự nhiên hoặc đến hoạt động của các hệ thống kinh tế xã hội hoặc đến sức khỏe và phúc lợi của con người.
Nguyên nhân của biến đổi khí hậu
Nguyên nhân của BĐKH bao gồm cả tự nhiên và nhân tạo. Theo báo cáo mới
nhất của Liên hiệp quốc, nguyên nhân chủ yếu của hiện tượng BĐKH 90% do con
người gây ra.
7


Nguyên nhân do tự nhiên: cường độ sáng của mặt trời, xuất hiện các điểm đen
mặt trời (sunspots), thay đổi đại dương, thay đổi quỹ đạo quay của Trái Đất,… Đó
là những thay đổi rất nhỏ theo năng lượng mặt trời trên một diện tích; nhưng nó có
thể gây biến đổi mạnh mẽ về sự phân bố các mùa và địa lý. Ngoài ra hiện tượng núi
lửa cũng ảnh hưởng làm cho chu trình carbon mở rộng từ đó ảnh hưởng đến khí hậu.

Nguyên nhân do con người: sự gia tăng các hoạt động của con người tạo ra
khí thải gây hiệu ứng nhà kính, việc tăng thêm lượng khí CO2 do đốt nhiên liệu hóa
thạch, tạo thành các sol khí tồn tại trong khí quyển. Các yếu tố khác như sử dụng
đất, sự suy giảm ôzôn và phá rừng, cũng góp phần quan trọng làm ảnh hưởng đến
khí hậu.
1.2.2 Tình hình biến đổi khí hậu
Trong vài thập niên gần đây nhân lại đã chứng kiến và ghi nhận các biểu hiện
bất thường của thời tiết, thiên tai xảy ra cực đoan. Các thống kê nhiều năm từ các
nghiên cứu độc lập của nhiều nhà khoa học khắp nơi trên thế giới hơn 30 năm qua
đã chứng tỏ khí hậu của Trái Đất đã có những thay đổi có ý nghĩa. Những biểu hiện
chính của biến đổi khí hậu trên toàn cầu trong các thập niên vừa qua có thể chứng
minh qua các biểu hiện sau:
- Nhiệt độ trung bình ghi nhận ở nhiều nơi trên thế giới đều có xu thế gia tăng;
- Lượng mưa thay đổi bất thường, mùa khô ngày càng ít mưa hơn, ngày bắt đầu
mùa mưa các vùng gió mùa đến trễ hơn nhưng cuối mùa mưa lại có nhiều trận
mưa lớn hơn và số trận mưa cũng thay đổi khác thường;
- Các hiện tượng thời tiết dị thường ngày càng rõ hơn và xuất hiện nhiều hơn.
Các trận lũ trên thế giới dữ dội hơn, nhiều nơi băng giá dày hơn vào mùa đông,
nhiều trận cháy rừng khốc liệt hơn, nhiều vùng khô hạn kéo dài và mở rộng
hơn. Các thiên tai và hiện tượng thời tiết cực đoan (lốc xoáy, sấm sét, bão lũ,
song biển,…) gia tăng cường độ và vị trí;
- Mực nước biển dâng cao hơn do sự tan băng ở 2 đầu cực trái đất và do sự dãn
nở vì nhiệt của khối nước từ đại dương và biển. (Lê Anh Tuấn. 2012)

8


1.2.3 Tác động của biến đổi khí hậu đến lĩnh vực nông nghiệp
1.2.3.1 Thế giới
Theo dự đoán, nhiều thành phố của các quốc gia ven biển đang đứng trước

nguy cơ bị nước biển nhấn chìm do nhiệt độ tang quá 20C làm đẩy nhanh quá trình
mực nước biển dâng lên – hậu quả trực tiếp của sự tan băng ở Bắc và Nam cực. Mức
độ rủi ro cao về lãnh thổ bị thu hẹp do nước biển dâng theo thứ tự là Trung Quốc,
Ấn Độ, Bangladesh, Việt Nam, Inđônêxia, Ai Cập, Hoa Kỳ, Thái Lan và Philippin.
Nước biển dâng còn kèm theo hiện tượng xâm nhập mặn vào sâu trong nội địa và sự
nhiễm mặn của nước ngầm, tác động xấu tới sản xuất nông nghiệp và tài nguyên
nước ngọt. Theo dự đoán, đến năm 2080, sẽ có thêm khoảng 1,8 tỷ người phải đối
mặt với sự khan hiếm nước, khoảng 600 triệu người sẽ phải đối mặt với nạn suy dinh
dưỡng do nguy cơ năng suất trong sản xuất nông nghiệp giảm. Bên cạnh đó còn có
khuynh hướng làm giảm chất lượng nước, sản lượng sinh học và số lượng các loài
động, thực vật trong các hệ sinh thái nước ngọt (IPCC 1998).
1.2.3.2 Việt Nam
Việt Nam đặc thù là nước nông nghiệp, với hai vựa lúa lớn là đồng bằng Sông
Hồng và đồng bằng Sông Cửu Long. Tác động của BĐKH đến trồng trọt qua các
biểu hiện như mất diện tích canh tác, giảm năng suất, chất lượng nông sản, cùng với
đó là tăng nguy cơ xuất hiện các loại dịch bệnh. Từ đó làm sụt giảm mạnh thu nhập
từ trồng trọt. BĐKH cũng làm thay đổi quy luật của các con sông gây nên hạn hán,
cũng như làm thay đổi điều kiện sinh sống của các loại sinh vật, làm mất đi hoặc thay
đổi các mắt xích trong chuỗi thức ăn dẫn đến tình trạng biến mất của một số loài sinh
vật và ngược lại xuất hiện nguy cơ gia tăng các loại dịch bệnh. Nhiệt độ tăng trong
mùa đông sẽ tạo điều kiện cho sâu bọ có khả năng sinh sôi nhanh hơn và gây hại
mạnh hơn. BĐKH cũng có thể làm phát sinh một số chủng, nòi sâu mới, gây hại
không những trong sản xuất mà còn trong bảo quản nông sản, thực phẩm. Hoạt động
sản xuất nông nghiệp phụ thuộc nhiều vào các yếu tố tự nhiên như: đất đai, nguồn
nước, khí hậu, chế độ thủy văn, nhiệt độ, độ ẩm... nên sẽ là ngành bị ảnh hưởng nặng
nề nhất bởi BĐKH ở Việt Nam, cụ thể là (Trần Thọ Đạt và Vũ Thị Hoài Thu, 2012):
Thứ nhất, tình trạng ngập lụt do nước biển dâng sẽ làm mất đất canh tác trong
nông nghiệp. Nếu mực nước biển dâng thêm 1m, ước tính khoảng 40% diện tích
9



đồng bằng sông Cửu Long, 11% diện tích đồng bằng sông Hồng và 3% diện tích của
các tỉnh khác thuộc vùng ven biển sẽ bị ngập. Ngập lụt sẽ làm mất đất canh tác ở hai
khu vực nông nghiệp quan trọng nhất của Việt Nam là đồng bằng sông Cửu Long và
đồng bằng sông Hồng vì khoảng 80% diện tích đồng bằng sông Cửu Long và 30%
diện tích đồng bằng sông Hồng có độ cao dưới 2,5 m so với mực nước biển. Tính
trên phạm vi cả nước, Việt Nam sẽ bị mất đi khoảng hơn 2 triệu ha đất trồng lúa
(khoảng 50%) nếu mực nước biển dâng thêm 1 m.
Thứ hai, tình trạng xâm nhập mặn ở khu vực ven biển cũng sẽ làm thu hẹp
diện tích đất nông nghiệp. Một phần diện tích đáng kể đất trồng trọt ở vùng đồng
bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long sẽ bị nhiễm mặn vì 2 đồng bằng này
đều là những vùng đất thấp so với mực nước biển. Xâm nhập mặn làm cho diện tích
đất canh tác giảm, từ đó hệ số sử dụng đất có thể giảm từ 3-4 lần/năm xuống còn 11,5 lần/năm. Ngập mặn sẽ đặc biệt nghiêm trọng ở vùng đồng bằng sông Cửu Long.
Nếu nước biển dâng cao thêm 1m thì khoảng 1,77 triệu ha đất sẽ bị nhiễm mặn,
chiếm 45% diện tích đất ở đồng bằng sông Cửu Long và ước tính rằng, có khoảng
85% người dân ở vùng đồng bằng sông Cửu Long cần được hỗ trợ về nông nghiệp.
Thứ ba, nhiệt độ tăng, hạn hán (và thiếu nước tưới) sẽ ảnh hưởng đến sự phân
bố của cây trồng, đặc biệt làm giảm năng suất, cụ thể là năng suất lúa của vụ xuân
có xu hướng giảm mạnh hơn so với năng suất lúa của vụ mùa; năng suất ngô vụ đông
có xu hướng tăng ở đồng bằng Bắc Bộ và giảm ở Trung Bộ và Nam Bộ. Ước tính
rằng, năng suất lúa xuân ở vùng đồng bằng sông Hồng có thể giảm 3,7% vào năm
2020 và giảm tới 16,5% vào năm 2070; năng suất lúa mùa sẽ giảm 1% vào năm 2020
và giảm 5% vào năm 2070 nếu không có các biện pháp ứng phó kịp thời và hiệu
quả.Mất đất canh tác trong nông nghiệp và năng suất cây trồng suy giảm sẽ đặt ra
những thách thức và đe dọa đến đời sống của nông dân, vấn đề xuất khẩu gạo và an
ninh lương thực quốc gia đối với một quốc gia mà nông nghiệp đóng vai vai trò quan
trọng trong nền kinh tế quốc dân như Việt Nam:nông nghiệp chiếm 52,6% lực lượng
lao động và20% GDP của cả nước. Dự báo đến năm 2100, nếu mực nước biển dâng
1m, vựa lúa ở Đồng bằng song Cửu Long và TP. Hồ Chí Minh có nguy cơ bị mất đi
khoảng 7,6 triệu tấn lúa/năm, tương đương với 40,5% sản lượng lúa của cả vùng. Do

đó, Việt Nam sẽ có nguy cơ đối mặt với tình trạng thiếu lương thực trầm trọng vào
10


năm 2100 vì mất đi khoảng 21,39% sản lượng lúa (mới tính riêng cho vùng đồng
bằng sông Cửu Long) (Phan Sỹ Mẫn và Hà Huy Ngọc, 2013). Trong một tương lai
gần hơn, dự báo đến năm 2020, dân số Việt Nam sẽ đạt khoảng 120 triệu người.
Trong bối cảnh BĐKH ngày càng gia tăng thì mục tiêu đảm bảo an ninh lương thực
cho 120 triệu người sẽ bị đe dọa nghiêm trọng.
1.3 Tổng quan về khu vực nghiên cứu
1.3.1 Điều kiện tự nhiên
1.3.1.1 Vị trí địa lý
Tỉnh Cần Thơ nằm ở trung tâm vùng hạ lưu ĐBSCL về phía Tây sông Hậu
với diện tích tự nhiên 1.438,96 km2, có tọa độ địa lý
+ Vĩ độ Bắc: 90 55’ 08’’ – 100 19’ 38’’
+ Kinh độ Đông: 1050 13’ 38’’ – 1050 50’ 35’’
Địa phận tiếp giáp với 6 tỉnh lân cận
+ Bắc giáp tỉnh An Giang.
+ Nam giáp tỉnh Hậu Giang.
+ Đông giáp tỉnh Đồng Tháp, Vĩnh Long
+ Tây giáp tỉnh Kiên Giang.
Do nằm ở vị trí địa lý thuộc trung tâm ĐBSCL, tỉnh Cần Thơ là cửa ngõ của các
tuyến giao thông thủy – bộ khu vực Tây Nam đồng bằng cũng như giữa khu vực tả
ngạn với hữu ngạn song Hậu. Hệ thống cảng Cần Thơ là đầu mối giao thông thủy
trong toàn vùng, là cảng quốc tế xuất nhập khẩu hang hóa của vùng ĐBSCL; cảng
hàng không Trà Nóc, tương lai sẽ có các chuyến bay nối các đường bay nội địa với
các nước trong khu vực.
Tỉnh Cần Thơ có 9 đơn vị hành chính, 5 quận (Ninh Kiều, Bình Thủy, Cái Răng,
Ô Môn, Thốt Nốt) và 4 huyện (Vĩnh Thạnh, Cờ Đỏ, Thới Lai, Phong Điền) với 85
xã phường thị trấn.

Cần Thơ nằm ở khu vực bồi tụ phù sa nhiều năm của sông Mêkông, có địa hình
rất đặc trưng cho dạng địa hình đồng bằng. Địa hình thành phố Cần Thơ tương đối
bằng phẳng và cao dần từ Bắc xuống Nam.

11


Hình 1.2 Bản đồ hành chính thành phố Cần Thơ

Hình 1.3 Mô hình độ cao số TP. Cần Thơ

12


1.3.1.2 Khí hậu
- Cần Thơ nằm trong vùng thuộc ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới gió mùa, hai
mùa rõ rệt trong năm là mùa khô và mùa mưa.
- Mùa khô từ tháng 12 đến tháng 04 năm sau; gió Đông Bắc.
- Nhiệt độ trung bình hàng năm dao động trong khoảng là 270C - 280C; tháng có
nhiệt độ cao nhất là tháng 4, tháng 12 có nhiệt độ thấp nhất, biên độ nhiệt dao động
trong tháng khoảng từ 19.50C -35.20C .
- Tổng số giờ nắng trung bình trong năm khoảng 2.300- 2.600 giờ; có số giờ
nắng cao nhất trong năm vào các tháng 1; 2; 3. Giờ nắng trung bình trong các tháng
này từ 209 giờ đến 293 giờ. Thuận lợi cho việc thu hoạch và bảo quản lúa.
- Mùa mưa từ tháng 05 đến tháng 11; gió Tây Nam. Nhiệt độ trung bình các
tháng mùa mưa từ 27,50C đến 27,80C. Mưa tập trung trong các tháng 8, 9, 10 trung
bình lượng mưa phổ biến trong tháng từ 138 mm đến 336 mm. Các tháng cuối mùa
mưa gây ngập úng trên diện rộng do lượng mưa lớn và lũ thượng nguồn đổ về.
- Tổng lượng mưa trung bình hàng năm 1.300mm – 2.000 mm; độ ẩm tương
đối trung bình cả năm là 82%.

1.3.1.3 Thủy văn
- Sông Hậu là con sông lớn nhất với tổng chiều dài chảy qua thành phố là 65km,
đoạn qua Cần Thơ có chiều rộng khoảng 1,6km. Tổng lượng nước sông Hậu
đổ ra biển khoảng 200 tỷ m3/năm (chiếm 41% tổng lượng nước của sông Mekong),
lưu lượng nước bình quân tại Cần Thơ là 14.800 m3/giây. Tổng lượng phù sa của
sông Hậu là 35 triệu m3/năm (chiếm gần 1/2 tổng lượng phù sa sông Mekong).
- Sông Cần Thơ bắt nguồn từ khu vực nội đồng tây sông Hậu, có chiều dài
khoảng 16 km, chiều rộng từ 280-350m, đi qua các quận Ô môn, huyện Phong Điền,
quận Cái Răng, quận Ninh Kiều và đổ ra sông Hậu tại bến Ninh Kiều. Sông Cần
Thơ có nước ngọt quanh năm, vừa có tác dụng tưới nước trong mùa cạn, vừa có tác
dụng tiêu úng trong mùa lũ và có ý nghĩa lớn về giao thông.
- Sông Cái Lớn dài 20 km, chiều rộng cửa sông 600 - 700 m, độ sâu 10 - 12 m
nên có khả năng tiêu, thoát nước rất tốt.

13


- Bên cạnh đó, thành phố Cần Thơ còn có hệ thống kênh rạch dày đặc, với hơn
158 sông, rạch lớn nhỏ là phụ lưu của 2 sông lớn là Sông Hậu và sông Cần Thơ
đi qua thành phố nối thành mạng đường thủy. Các sông rạch lớn khác là rạch
Bình Thủy, Trà Nóc, Ô Môn, Thốt Nốt, kênh Tham Rôn, và nhiều kênh lớn khác tại
các huyện ngoại thành là Thốt Nốt, Vĩnh Thạnh, Cờ Đỏ và Phong Điền, cho nước
ngọt suốt hai mùa mưa nắng, tạo điều kiện cho nhà nông làm thủy và cải tạo đất.
1.3.2 Điều kiện kinh tế - xã hội
Dân số trung bình năm 2017 có 1.272.822 người (nam 633.845, nữ 638.977;
thành thị 853.945, nông thôn 418.877). Mật độ dân số 885 người/km2; Quận Ninh
Kiều có mật độ dân cư cao nhất với 9121 người /km ; thấp nhất là huyện Vĩnh Thạnh
2

với 384 người/km . Người Kinh chiếm khoảng 96.95%, người Kinh phân bố đều ở

2

các nơi.
Lao động từ 15 tuổi trở lên 737.464 người (nam 412.858, nữ 324.606; thành
thị 483.837, nông thôn 253.627). Lao động từ 15 tuổi đang làm việc 613.045 người
(thành thị 89.902 lao động, nông thôn 523.143 lao động); nhà nước 30.983 người
(5,05%), ngoài nhà nước 566.020 người (92,33%), khu vực có vốn đầu tư nước ngoài
16.042 người (2,62%).
1.3.3 Giới hạn vùng nghiên cứu
Trong 9 đơn vị hành chính gồm 5 quận và 4 huyện, theo Sở NN&PTNT TP
Cần Thơ, hoạt động sản xuất lúa của thành phố tập trung chủ yếu ở 4 huyện ngoại
thành (đó là, Cờ Đỏ, Phong Điền, Thới Lai và Vĩnh Thạnh). Bốn huyện này chiếm
đến 84,64% diện tích đất trồng lúa và 84,99% sản lượng lúa năm 2014 của toàn thành
phố. Vì vậy, trong nghiên cứu này sẽ lựa chọn 4 quận huyện Cờ Đỏ, Phong Điền,
Thới Lai và Vĩnh Thạnh để đại diện cho năng suất lúa tại Cần Thơ.
1.3.4 Lựa chọn kịch bản BĐKH phục vụ cho nghiên cứu
Do Tỉnh Cần Thơ thuộc vùng khía hậu Nam Bộ nên xu thế về sự thay đổi
nhiệt độ và lượng mưa của các kịch bản BĐKH của Tỉnh Cần Thơ cũng giống như
của vùng khí hậu Nam Bộ. Đề tài quyết định lựu chọn kịch bản RCP4.5 và RCP8.5
vì trong nghiên cứu và đánh giá mục đích cuối cùng là tác động tới chính sách và kế
hoạch ứng phó với BĐKH, do đó chọn kịch bản RCP4.5 là để đánh giá với nồng độ
14


khí nhà kính trung bình thấp thì Tỉnh Cần Thơ sẽ bị ảnh hưởng như thế nào, chọn
RCP8.5 để đánh giá với nồng độ khí nhà kính cao thì tỉnh Cần Thơ sẽ bị ảnh hưởng
như thế nào, cuối cùng là để cảnh báo người dân và chính quyền, hối thúc họ đưa ra
biện pháp ứng phó phù hợp với tình huống vừa phải và tình huống tệ nhất.
1.3.4.1 Về nhiệt độ
Nhiệt độ không khí bề mặt (nhiệt độ) trung bình năm, mùa (đông, xuân, hè,

thu) ở tất cả các vùng của Việt Nam đều có xu hướng tăng so với thời kỳ cơ sở (19862005); mức tăng phụ thuộc vào kịch bản RCP và vùng khí hậu.
Theo kịch bản RCP4.5: nhiệt độ trung bình năm trên toàn quốc vào đầu thế
kỷ có mức tăng phổ biến từ 0,6-0,80C; vào giữa thế kỳ có mức tăng 1,3-1,70C; đến
cuối thế kỳ có mức tăng 1,7-2,40C. Nhìn chung, nhiệt độ phía bắc tăng cao hơn phía
nam
Theo kịch bản RCP8.5: nhiệt độ trung bình năm trên toàn quốc vào đầu thế
kỷ có mức tăng phổ biến từ 0,8-1,10C; vào giữa thế kỳ có mức tăng 2,0-2,30C ở phía
bắc và 1,8-1,90C ở phía nam; đến cuối thế kỳ có mức tăng 3,3-4,00C ở phía bắc và
3,0-3,50C ở phía nam.
Bảng 1.1 Trình bày mức tăng nhiệt độ (oC) trung bình năm của từng giai của thế kỷ
21 so với thời kỳ 1986- 2005 theo kịch bản RCP4.5 và RCP8.5 cho tỉnh Cần Thơ
Kịch Bản
Kịch bản RCP4.5
Kịch bản RCP8.5
Giai Đoạn 2016-2035 2046-2065 2080-2099 2016-2035 2046-2065 2080-2099
Cần Thơ
0.7
1.4
1.8
0.9
1.9
3.4
(Nguồn: Kịch bản biến đổi khí hậu, nước biển dâng cho Việt Nam. 2016. BTNMT)
1.3.4.2 Về lượng mưa
Theo kịch bản RCP4.5 lượng mưa năm vào đầu thế kỷ có xu thế tăng ở hầy
hết cả nước, phổ biến từ 5 – 10%, vào gữa cuối thế kỷ tăng 5 – 15%, riêng một số
tỉnh ven biển Đồng Bằng Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Trung Trung Bộ có thể tăng trên
20%
Theo kịch bản RCP8.5 lượng mưa năm vào đầu thế kỷ có xu thế tăng như kịch
bản RCP4.5. Đáng chú ý là vào cuối thế kỷ mức tăng nhiều nhất có thể trên 20% ở

hầu khắp Bắc Bộ, Trung Trung Bộ, Một Phần Nam Bộ Và Tây Nguyên

15


×