Tải bản đầy đủ (.doc) (178 trang)

Giao an hoc ki 2 môn ngữ văn 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (860.31 KB, 178 trang )

Giáo án ngữ văn 8
Năm học 2017- 2018
.............................................................................................................................................................................
.

NGỮ VĂN
HỌC KÌ II 18 TUẦN (68 TIẾT)
73
74
75
76
77
78
79
80
81
82
83
84
85
86
87
88
89
90
91
92
93
94
95
96


97
98
99
100
101
102
103
104
105
106
107
108

Nhớ rừng
Câu nghi vấn
Viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh
Quê hương
Khi con tu hú
Câu nghi vấn (tiếp)
Thuyết minh về một phương pháp (cách làm)
Tức cảnh Pác Bó
Câu cầu khiến
Thuyết minh một danh lam thắng cảnh
Ôn tập về văn bản thuyết minh
Ngắm trăng, Đi đường
Câu cảm thán
Viết bài Tập làm văn số 5
Câu trần thuật
Chiếu dời đô
Câu phủ định

Chương trình địa phương (phần Tập làm văn)
Hịch tướng sĩ
Hành động nói
Trả bài Tập làm văn số 5
Nước Đại Việt ta
Hành động nói (tiếp)
Ôn tập về luận điểm
Viết đoạn văn trình bày luận điểm
Bàn luận về phép học
Luyện tập xây dựng và trình bày luận điểm
Viết bài Tập làm văn số 6
Thuế máu
Hội thoại
Tìm hiểu yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận

.............................................................................................................................................................................
1
.

Giáo viên : Nguyễn Thị Sinh

Trường THCS Cao Thành


Giáo án ngữ văn 8
Năm học 2017-2018
…………………………………………………………………………………………………
.
109
110

111
112
113
114
115
116
117
118
119
120
121
122
123
124
125
126
127
128
129
130
131
132
133
134
135
136
137
138
139
140


Đi bộ ngao du
Hội thoại (tiếp)
Luyện tập đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận
Kiểm tra Văn
Lựa chọn trật tự từ trong câu
Trả bài Tập làm văn số 6
Tìm hiểu về các yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị luận
Ông Giuốc-đanh mặc lễ phục
Lựa chọn trật tự từ trong câu (luyện tập)
Luyện tập đưa các yếu tố tự sự và miêu tả vào bài văn nghị luận
Chương trình địa phương (phần Văn)
Chữa lỗi diễn đạt (lỗi lôgic)
Viết bài Tập làm văn số 7
Tổng kết phần Văn (Tr.130, 144, 148 SGK tập 2=Cụm bài=Chọn nội dung
phù hợp ở 3 bài đủ để dạy trong 2 tiết.)
Ôn tập phần Tiếng Việt học kì II
Văn bản tường trình
Luyện tập làm văn bản tường trình
Trả bài kiểm tra Văn
Kiểm tra Tiếng Việt
Trả bài Tập làm văn số 7
Tổng kết phần Văn
Tổng kết phần Văn (tiếp)
Ôn tập phần Tập làm văn
Kiểm tra tổng hợp cuối năm
Văn bản thông báo
Chương trình địa phương phần Tiếng Việt
Luyện tập làm văn bản thông báo
Trả bài kiểm tra tổng hợp


2
.............................................................................................................................................................................
.
Trường THCS Cao Thành
GV :Nguyễn Thị Sinh


Giáo án ngữ văn 8
Năm học 2017- 2018
.............................................................................................................................................................................
.

Ngày soạn: 25 / 12 /2017
Ngày dạy: 27 /12 /2017

Tiết 73

NHỚ RỪNG
(Thế Lữ)

I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.
1.Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: Giá trị nghệ thuật đặc sắc, bút pháp lãng mạn truyền
cảm của nhà thơ, từ đó cùng rung động với niềm khát khao tự do mãnh liệt, nỗi chán ghét
sâu sắc thực tại tù túng tầm thường, giả dối - tâm trạng đầy bi phẫn của nhân vật trữ tìnhcon hổ bị nhốt ở vườn bách thú .
2. Kĩ năng: Phân tích một tác phẩm, Rèn kĩ năng đọc thể thơ tám chữ vần liền, phân tích
nhân vật trữ tình qua diễn biến tâm trạng.
3. Thái độ:.GD lòng yêu quê hương đất nước cho HS
4, NL cần hình thành và PT: Cảm thụ thẩm mĩ, Tự học, GQ vấn đề
II/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS .

- G/v: Tranh ảnh, tài liệu tham khảo, bài soạn
- H/s: SBT, SGK., chuẩn bị bài
III/ TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1.Ổn định tổ chức lớp.
Sĩ số
2.KT Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của h/s.
3.Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động : G/v giới thiệu bài mới.
Thế Lữ không phải là người viết bài thơ mới đầu tiên, nhưng là nhà thơ mới tiêu biểu
nhất trong giai đoạn đầu. Thế Lữ như vầng sao đột hiện, sáng chói khắp trời thơ Việt
Nam. Ông không bàn về thơ mới, không bút chiến, không diễn thuyết, Thế Lữ chỉ lặng lẽ,
điềm nhiên bước những bước vững vàng mà trong khoảnh khắc hàng ngũ thơ xưa phải
tan vỡ… Với những bài Thơ mới đặc sắc về tư tưởng và nghệ thuật như: Nhớ rừng, Tiếng
sáo thiên thai, Cây đàn muôn điệu
NL cần
HOẠT ĐỘNG CỦA
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
hình thành
THẦY VÀ TRÒ
và PT
Hoạt động 2.Hình thành I/ Đọc- tìm hiểu chung
kiến thức mới:
1.Tác giả, tác phẩm:
G/v hướng dẫn h/s tìm hiểu -T/G :Thế Lữ(1907-1989) tên khai sinh là
tác giả, tác phẩm, đọc, thể Nguyễn Thứ Lễ,quê ở Bắc Ninh,là nhà thơ tiêu
loại, bố cục.
biểu của phong trào thơ mới buổi đầu, hồn thơ
- Hướng dẫn cách đọc.
dồi dào, đầy lãng mạn
.............................................................................................................................................................................

3
.

Giáo viên : Nguyễn Thị Sinh

Trường THCS Cao Thành


Giáo án ngữ văn 8
Năm học 2017-2018
…………………………………………………………………………………………………
.
? Nêu một vài hiểu biết của
em về tác giả Thế Lữ?
G/vdẫn một số thông tin về
tác giả.
? Hãy nêu vài nét về tác
phẩm?
GV hướng dẫn HS đọc
? Bài được viết theo thể loại
nào?
? Bài thơ chia làm mấy
phần? Nội dung của từng
phần?

Tổ chức h/s đọc và tìm
hiểu chi tiết bài thơ
- Yêu cầu h/s đọc thông tin
sgk.
? Câu thơ đầu tiên có những

từ nào đáng lưu ý? Vì sao?
? Thử thay các từ Gậm và
Khối bằng những từ khác.
So sánh ý nghĩa biểu cảm
của nó?
G/v giảng: Nó gậm khối
căm hờn không sao hoá
giải được, không thể làm
cách nào để tan bớt, vơi
bớt. Căm hờn uất vì bị mất
tự do, thành một tù nhân
...tất cả kết tụ lại thành
khối, tảng cứng như những
chấn song cũi sắt lạnh lùng
kia. Dùng động từ mạnh

-Ông được nhà nước trao tặng Giải thưởng Hồ
Chí Minh về văn học nghệ thuật (2003).
-T/P:Nhớ rừng là bài thơ tiêu biểu nhất của Thế
Lữ là tác phẩm góp phần mở đường cho sự
thắng lợi của thơ mới.
2,Đọc,giải nghĩa từ khó
3. Thể loại, PTBĐ:
- Thể loại: Thơ tám chữ
- PTBĐ: Biểu cảm
4. Bố cục: (5 đoạn)
-Đ1: 8 câu đầu:Tâm trạng của con hổ ở vườn
bách thú.
- Đ2-3: Nhớ tiếc oai hùng nơi rừng thẳm.
- Đ4: Nỗi uất hận, chán chường của con hổ

- Đ5: Khát vọng tự do của con hổ
II/ Đọc và tìm hiểu bài thơ.
1.Tâm trạng của con hổ khi ở vườn bách thú.
Câu thơ mở đầu diễn tả tâm trạng, hành động
và tư thế của con hổ trong cũi sắt vườn bách thú.
- Gậm, Khối căm hờn
* Căm hờn, uất ức.
- Từ chỗ “Chúa tể cả muôn loài”, nay bị nhốt
trong cũi sắt, trở thành thứ đồ chơi, ngày đêm
gậm nhấm mối căm hờn; nó cảm thấy nhục nhã
vì phải hạ mình với bọn gấu, báo.

Tự
học

Cảm
thụ
thẩm


4
.............................................................................................................................................................................
.
Trường THCS Cao Thành
GV :Nguyễn Thị Sinh


Giáo án ngữ văn 8
Năm học 2017- 2018
.............................................................................................................................................................................

.

nhằm miêu tả tâm trạng
của chúa sơn lâm, tạo thi
hứng cho toàn bài, thành
công đầu tiên của tác giả
?Vì sao con hổ lại căm hờn
đến thế?
?Tư thế nằm dài trông ngày
tháng dần qua nói lên tình thế
gì của con hổ?
Hoạt động 3: Ứng dụng
4.. Củng cố- GV Dùng lại câu hỏi trên củng cố nội dung :Tâm trạng của con hổ trong vườn
Bách thú và thể hiện khát khao tự do, tự tại
5.Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc lòng từ khổ 1 đến hết khổ 4.
- Nẵm được nội dung và nghệ thuật của 4 khổ thơ trên.
+Nhóm 1 tìm hiểu khổ 2,3 , nhóm 2 tìm hiểu khổ 4, nhóm 3 tìm hiểu khổ 5
Nhận xét của GV về lớp dạy
.................................................................................................
Ngày soạn: 25 /12/2017
Ngày dạy: 29 /12 /2017

Tiết 74 VĂN BẢN

NHỚ RỪNG
Thế Lữ

(Tiếp theo)


I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.
1.Kiến thức: Giúp học sinh tiếp tục thấy được Giá trị nghệ thuật đặc sắc, bút pháp lãng mạn
truyền cảm của nhà thơ thấy được nỗi chán ghét sâu sắc thực tại tù túng tầm thường, giả dối
tâm trạng đầy bi phẫn của nhân vật trữ tình- con hổ bị nhốt ở vườn bách thú .
2. Kĩ năng: Phân tích một tác phẩm
3. Thái độ: GD học sinh tình yêu đất nước
4, NL cần hình thành và PT: Cảm thụ thẩm mĩ, GQ vấn đề, tự quản bản thân
II/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
- G/v: Tranh ảnh, tài liệu tham khảo, bài soạn
- H/s: SBT, SGK, soạn bài .
III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC .
1.Ổn định tổ chức lớp.
2.KTBài cũ: Sự căm giận của con hổ khi bị nhốt ở vườn bách thú .
3.Bài mới: G/v giới thiệu bài mới.
.............................................................................................................................................................................
5
.

Giáo viên : Nguyễn Thị Sinh

Trường THCS Cao Thành


Giáo án ngữ văn 8
Năm học 2017-2018
…………………………………………………………………………………………………
.

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
VÀ TRÒ

Hoạt động 1. Tổ chức h/s tiếp
tụcđọc và tìm hiểu chi tiết bài
thơ
- ? G/v treo bức tranh minh
hoạ
? Cảnh núi rừng ngày xưa hiện
lên trong nỗi nhớ của con hổ
như thế nào? Con hổ xuất hiện
được miêu tả cụ thế như thế
nào? Đọc hai câu thơ
“Ta bước chân lên dõng dạc đường
hoàng.
Lượn tấm thân như sóng cuộn nhịp
nhàng.”
Hãy nhận xét về nhịp thơ,hình
ảnh thơ ?
?Ảnh hưởng của chúa rừng
khi nó xuất hiện đối với muôn
loài như thế nào? Tâm trạng
của hổ khi ấy ra sao?
Yêu cầu h/s đọc đoạn 3 tiếp
chú ý: “Ta đợi chết mảnh nặt
trời găy gắt ...còn đâu”.
? Có ý kiến cho rằng đoạn thơ
như bộ tranh tứ bình độc đáo
về chúa sơn lâm. ý kiến của
em?
? Phân tích cái hay của câu thơ
biểu cảm cuối đoạn.?
G/v giảng: Trên nền từng

cảnh, hoà vào từng cảnh là
hình ảnh con hổ hiện ra mỗi

NỘI DUNG CẦN ĐẠT

NLcần
hình
thành và
PT

II/ Đọc và tìm hiểu bài thơ.
2. Nhớ tiếc quá khứ.
- Cảnh rừng núi thiên nhiên hùng vĩ, con hổ là
chúa sơn lâm ngự trị trong vương quốc của
mình.
- Biểu hiện:
Tự
Bóng cả, cây già, gió gào, hét núi, lá gai , quản
cỏ sắc, thảo hoa, thét, dữ dội.
bản
thân

- Đó chính là quá trình xuất hiện và ảnh
hưởng của chúa rừng: Vừa mạnh mẽ vừa đe
doạ khôn khéo, nhẹ nhàng...
- Tâm trạng: Hài lòng, tự hào, thoả mãn.
Đoạn 3 : Đặc sắc, giàu tính tạo hình vì Chúa
sơn lâm oai linh, dữ dội,và đầy lãng mạn.
Biểu hiện:
- Đêm vàng- trăng tan

- Ngày mưa chuyển bốn phương ngàn.
- Bình minh cây xanh nắng gội.
- Hoàng hôn đỏ máu, mảnh mặt trời đợi chết.

Cảm
thụ
thẩm


* Nghệ thuật: Giọng thơ đầy hào hứng, bay
bổng chuyển sang buồn thương nhớ tiếc mà
vẫn rất tự nhiên, lôgíc.
NL
6

.............................................................................................................................................................................
.
Trường THCS Cao Thành
GV :Nguyễn Thị Sinh


Giáo án ngữ văn 8
Năm học 2017- 2018
.............................................................................................................................................................................
.

lúc một vẻ:
-Một chàng trai, một thi sĩ đầy
lãng mạn đang thưởng thức vẻ
đẹp của đêm trăng rừng bên

suối vắng- Say mồi đứng uống
ánh trăng tan- thật mơ màng
lãng mạn, huyền diệu.
-Một đế vương oai vũ đang
yên lặng ngắm giang sơn như
được thay áo sau trận mưa
lớn.
-một chúa rừng đang ru mình
trang giấc ngủ bởi tiếng hót
rộn ràng của muôn loài chim
rừng...
Nhưng câu thơ cuối tràn ngập
cảm xúc buồn thương, thất
vọng nhớ tiếc..vang lên chậm
nhẹ, não ruột như tiếng thở
dài ai oán. Đó là tâm trạng
của cả một lớp người VN
trong thời nô lệ, mất nước nhớ
về quá khứ hào hùng của dân
tộc của đất nước
? Nghệ thuật được tác giả sử
dụng ở đây là gì?
- Hướng dẫn h/s đọc 2 đoạn
thơ cuối.
? Trở về cảnh thực tại, với cái
bây giờ, cảnh vật ở đoạn thơ
thứ 4 có gì giống và khác với
cảnh vật ở đoạn đầu bài thơ?
.H/ dẫn h/s tổng kết bài.
? Em hãy nêu nội dung chủ

yếu của bài thơ?
?Nghệ thuật của bài thơ có gì
đặc sắc, tiêu biểu?
G/v tổng kết, yêu cầu h/s đọc
nghe nhớ sgk.

giải
quyết
vấn
3.Niềm uất hận ngàn thâu trước cảnh tầm đề
thường giả dối .
-Cách nhìn của hổ rộng ra, tỉ mỉ, chi tiết hơn
đoạn 1. Đó là cảnh gọn gàng, sạch sẽ, được
chăm sóc hằng ngày nhưng lại không hề thay
đổi, nhàm chán, tầm thường giả dối.
-Biểu hiện:nó thấp kém,tù hãm, chẳng thông
dòng, không âm u bí hiểm.
-Nghệ thuật: Giọng giễu nhại, kệch cỡm, chê
bai, coi thường của một thân tù nhưng vẫn
muốn đứng cao hơn thực tại.
-Đoạn cuối :Từ“Hỡi”thể hiện sự chán ngán,u
uất, thất vọng, bất lực.
III/ Tổng kết.
1.Nội dung:
Mượn lời một con hổ ở vườn bách thú để
diễn tả sâu sắc nổi chán ghét thực tại tầm
thưòng, tù túng và niềm khao khát tự do mãnh
liệt bằng những vần thơ tràn đầy cảm xúc lãng
mạn.
2.Nghệ thuật:

- Mạch cảm xúc sôi nổi.
- Biểu tượng phù hợp.
- Hình ảnh thơ giàu chất tạo hình.
- Ngôn ngữ, nhạc điệu dồi dào, cách ngắt nhịp
linh hoạt, nhất quán liền mạch, phong phú.

Ghi nhớ(SGK)

.............................................................................................................................................................................
7
.

Giáo viên : Nguyễn Thị Sinh

Trường THCS Cao Thành


Giáo án ngữ văn 8
Năm học 2017-2018
…………………………………………………………………………………………………
.
4. Củng cố- Dùng lại câu hỏi trên củng cố nội dung :Tâm trạng của con hổ trong vườn Bách
thú và thể hiện khát khao tự do, tự tại.
- Nghệ thuật tiêu biểu của bài.
5.Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc lòng bài thơ.
- Nẵm được nội dung và nghệ thuật của 5 khổ thơ trên.
- Chuẩn bị bài mới: Trả lời câu hỏi tìm hiểu:CÂU NGHI VẤN
+Xem trước cách giải các bài tập
Nhận xét của GV về lớp dạy

Ngày soạn:28/12/2017
Ngày dạy: 30 /12/2017

TIẾT 75 :Tiếng Việt
CÂU NGHI VẤN

I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: Cách cấu tạo nghi vấn và phân biệt được câu nghi
vấn với các loại câu khác.
2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm bài có câu nghi vấn.
3. Thái độ:Giáo dục lòng tự hào và ý thức giữ gìn sự trong sáng của TV
4, NL cần hình thành và PT: Hợp tác, GQ vấn đề
II/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
- G/v: Bảng phụ, tài liệu tham khảo, giáo án.
- H/s: Sách bài tập và SGK.
III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC.
1. Ổn định tổ chức lớp.
2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
? Dấu hiệu nhận biết câu nghi vấn em đã học ở tiểu học.
3.Bài mới: G/v giới thiệu bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA
PTNL
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
THẦY VÀ TRÒ
Hoạt động1. Hướng I/Đặc điểm hình thức và chức năng chính.
dẫn h/s tìm hiểu về đặc 1. Ví dụ.(SGK)
điểm hình thức và 2. Nhận xét:
chức năng chính.
- Câu a :
- Sử dụng bảng phụ.

+Sáng ngày người ta đấm u có đau lắm không?
? Yêu cầu của đoạn + Thế làm sao u cứ khóc mãi mà không ăn khoai?
trích ở sgk là gì?
Hay là u thương chúng con đói quá?
- Hướng dẫn thảo * Là những câu nghi vấn.
8
.............................................................................................................................................................................
.
Trường THCS Cao Thành
GV :Nguyễn Thị Sinh


Giáo án ngữ văn 8
Năm học 2017- 2018
.............................................................................................................................................................................
.

luận.
? Trong đoạn trích trên
câu nào được kết thúc
bằng dấu chấm hỏi?
Dựa vào kiến thức đã
học ở Tiểu học, hãy
gọi tên những câu đó?
? Trong đoạn văn trên,
câu nghi vấn có tác
dụng gì?
- Gọi h/s trả lời, nhận
xét.
- Chốt bảng.

-Yêu cầu h/s lấy ví dụ
tương tự.
- Gọi đọc ghi nhớ sgk
Hoạt động 2. Hướng
dẫn h/s làm bài tập.
- Chia lớp thành 4
nhóm.
- Yêu cầu học sinh
thảo luận và trả lời câu
hỏi.
- G/v nhận xét, bổ
sung.

- Câu b:
Tác dụng : Dùng để hỏi.
3. Kết luận:
* Câu nghi vấn là câu:
- Có những từ nghi vấn( ai, gì, nào, sao, đâu, bao giải quyết
giờ, bao nhiêu, à, ư, hả, chứ, (có)...không, vấn đề
(đã)...chưa), hoặc có từ hay(nối các vế có quan hệ
lựa chọn)
- Có chức năng chính là dùng để hỏi.
* Khi viết, câu nghi vấn kết thúc bằng dấu chấm hỏi.

II/ Luyện tập
Bài 1. Các câu nghi vấn:
a) Chị khất tiền sưu đến chiều mai có phải không?
b)Tại sao con người lại phải khiêm tốn như thế?
c) Văn là gì?...Chương là gì?
d) - Chú mình muốn cùng tớ đùa vui không?

- Đùa trò gì?
- Hừ..hừ...cái gì thế?
- Chi Cốc béo xù đứng trước cửa nhà ta ấy hả?
Bài tập 2.
- Căn cứ vào sự có mặt của từ hay nên ta biết được đó
là những câu nghi vấn.
- Không thay được vì nó dễ lẫn với câu ghép mà các
vế câu có quan hệ lựa chọn.
Bài tập3.
Không thể đặt dấu chấm hỏi sau các câu vì cả 4 câu
đều không phải là câu nghi vấn.
Yêu cầu h/s hoạt động Bài tập 4.
cá nhân
a) Anh có khoẻ không?
Gọi trả lời, bổ sung.
- Hình thức: Có từ có...không.
- Ý nghĩa: Hỏi thăm sức khoẻ hiện tại, không biết
trước đây như thế nào.
- Yêu cầu học sinh b) Anh đã khoẻ chưa?
thảo luận và trả lời câu - Hình thức: Cạp từ đã ... chưa.

Hợp tác

.............................................................................................................................................................................
9
.

Giáo viên : Nguyễn Thị Sinh

Trường THCS Cao Thành



Giáo án ngữ văn 8
Năm học 2017-2018
…………………………………………………………………………………………………
.
hỏi.
- Ý nghĩa: Hỏi thăm sức khoẻ hiện tại nhưng người
- G/v nhận xét, bổ hỏi biết tình trạng sức khoẻ trước đó.
sung
Bài 5.
a) Bao giờ anh đi Hà Nội?
- Bao giờ đứng ở đầu câu: Hỏi về thời điểm sẽ thực
hiện hành động đi.
b) Anh đi Hà Nọi bao giờ?
Yêu cầu h/s hoạt động - Bao giờ đứng ở cuối câu: Hỏi về thời gian đã diễn
cá nhân
ra hành động đi.
Gọi trả lời, bổ sung.
G/v tổng kết bài học
4. Củng cố:- Nhắc lại ghi nhớ của bài; khái niệm câu nghi vấn.
Đặc điểm hình thức và chức năng của câu nghi vấn cách viết.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc ghi nhớ.
- Làm bài tập 5, 6 SGK tr13, xem trớc bài ''câu nghi vấn'' (tiếp theo)
- Chuẩn bị bài mới: Viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh.theo câu hỏi SGK.
Nhận xét của GV về lớp dạy
.............................................................................
Ngày soạn:28/12/2017
Ngày dạy 30 /12/2017

Tiết 76
Tập làm văn
VIẾT ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Giúp học sinh nhận dạng, sáp xếp ý và viết một đoạn văn thuyết minh ngắn gọn.
2. Tư tưởng: Giáo dục khả năng viết đoạn văn trong văn bản.
3. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng xác định chủ đề, sắp xếp và phát triển ý khi viết đoạn văn thuyết minh.
4.NL cần hình thành và PT: Tự học, GQ vấn đề
II/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
- G/v: Bảng phụ, tài liệu tham khảo., giáo án
- H/s: SGK,SBT.
III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức:
Sĩ số :
2. K.tra bài cũ: Thế nào là đoạn văn?Vai trò của đoạn văn trong bài văn?
10
.............................................................................................................................................................................
.
Trường THCS Cao Thành
GV :Nguyễn Thị Sinh


Giáo án ngữ văn 8
Năm học 2017- 2018
.............................................................................................................................................................................
.

3. Bài mới: G/v giới thiệu bài mới. Đoạn văn là một phần của văn bản gồm một số câu có
cùng đề tài liên kết với nhau theo một thứ tự nhất định. Trong văn bản thuyết minh, đoạn văn
đóng vai trò rất quan trọng. Vậy trong đoạn văn cần sử dụng những từ ngữ ntn để bảo đảm

tính liên kết, cách diễn đạt ra sao? Chngs ta cùng tìm hiểu bài học.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ
TRÒ
Hoạt động 1. HD học sinh nắm
nội dung của đoạn văn trong văn
bản thuyết minh.
- Sử dụng bảng phụ đoạn văn a)
? Đoạn văn gồm mấy câu? Từ
nào đựoc nhắc lại trong các câu
đó? Dụng ý?
? Từ đó, có thể khái quát chủ đề
của đoạn văn là gì?
? Đây có phải là đoạn văn miêu
tả, kể chuyện hay biểu cảm, nghị
luận không? Vì sao?
G/v giải thích:
Đoạn văn không tả màu sắc, mùi
vị, hình dáng, không kể, không
thuật lại những việc chuyện,
không thể hiện cảm xúc, không
bàn luận, phân tích, chứng minh...
Vậy đoạn văn trên là đoạn
thuyết minh.
? Mối quan hệ giữa các câu như
thế nào? Cụ thể ở đoạn văn là gì?
- Tiếp tục sử dụng bảng phụ câu
b)
- G/v khai thác tương tự
? Đoạn văn gồm mấy câu? Từ
nào đựoc nhắc lại trong các câu

đó? Dụng ý?
? Từ đó, có thể khái quát chủ đề

NL cần
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
hình thành
và PT
I/ Đoạn văn trong văn bản thuyết minh.
1. Ví dụ.
2. Nhận xét:
* Đoạn văn a:
-Đoạn văn có 5 câu;câu nào cũng có từ nước .
Mục đích: Là từ quan trọng thể hiện chủ đề NL
tự
của đoạn văn.
học
- Chủ đề của đoạn văn được thể hiện ở câu chủ
đề - câu 1; tập trung vào cụm từ thiếu nước
sạch nghiêm trọng.
- Câu 1 giới thiệu khái quát vấn đề thiếu nước
ngọt trên thế giới.
- Câu 2 cho biết tỉ lệ nước ngọt ít ỏi so với
tổng lượng nước trên trái đất.
- Câu 3 giới thiệu sự mất tác dụng của phần
lớn lượng nước ngọt.
- Câu 4 giới thiệu số lượng ngưòi khổng lồ
thiếu nước ngọt.
- Câu 5 dự báo tình hình thiếu nước.
* Đoạn văn không phải là miêu tả, kể, biểu
cảm, nghị luận mà là đoạn thuyết minh.

* Mối quan hệ giữa các câu với nhau rất chặt
chẽ;
Câu 1: Nêu chủ đề khái quát. Các câu 2, 3, 4
giới thiệu cụ thể những biểu hiện của sự thiếu
nước. Câu 5 dự báo sự việc trong tương lai.
* Đoạn văn b:
- Gồm 3 câu.Người được nhắc đến là Phạm
Văn Đồng
- Chủ đề là giới thiệu về đ/c Phạm Văn Đồng.
Cụm từ trung tâm Phạm Văn Đồng
- Câu1 Giới thiệu về Phạm Văn Đồng: Nhà NL giải

.............................................................................................................................................................................
11
.

Giáo viên : Nguyễn Thị Sinh

Trường THCS Cao Thành


Giáo án ngữ văn 8
Năm học 2017-2018
…………………………………………………………………………………………………
.
của đoạn văn là gì?
? Đây có phải là đoạn văn miêu
tả, kể chuyện hay biểu cảm, nghị
luận không? Vì sao?
? Vậy khi thuyết minh cần xác

định điều gì?
Hoạt động 2. Huớng dẫn h/s nắm
vài nét về cách sửa chữa đoạn văn
trong văn thuyết minh.
- Sử dụng bảng phụ. Gọi h/s đọc.
? Đoạn văn trên thuyết minh về
cái gì? Cần đạt những yêu cầu
nào? Cách sắp xếp nên như thế
nào? Đoạn văn mắc những lỗi gì?
Cần và nên sửa chữa như thế
nào?
- Yêu cầu h/s sửa và đọc cả lớp
nghe.
- G/v nhận xét, bổ sung.
- Đoạn b) yêu cầu h/s hoạt động
như ở đoạn a)
- Yêu cầu h/s sửa và đọc cả lớp
nghe.
? Vậy khi viết đoạn văn ta cần
chú ý thêm điều gì?
Gọi h/s đọc ghi nhớ
G/v tổng kết nội dung bài học.
Hoạt động 3.Hướng dẫn học sinh
làm bài luyện tập.
- Yêu cầu viết đoạn văn ngắn,
đảm bảo chủ đề, yêu cầu vừ học.
- Gọi h/s đọc đoạn văn vừa làm

cách mạng và nhà văn hoá.
quyết

-Câu 2 giới thiệu quá trình hoạt động và những vấn đề
cương vị lãnh đạo của ông.
-Câu 3 quan hệ với Chủ Tịch Hồ Chí Minh.
* Đây là đoạn văn giới thiệu-thuyết minh về
một danh nhân, một con người nổi tiếng.
3.Kết luận: Cần xác định các ý lớn, mỗi ý viết
thành một đoạn văn.
II/ Sửa lại các đoạn văn thuyết minh chưa
chuẩn.
1.Ví dụ.
2.Nhận xét:
* Đoạn văn a.
Giới thiệu dụng cụ học tập: Chiếc bút bi
Yêu cầu tối thiểu là:
+ Nêu rõ chủ đề.
+ Cấu tạo, công dụng.
+ Cách sử dụng..
- Nhược điểm của đoạn văn là: Không rõ chủ
đề; chưa có công dụng; các ý lộn xộn; thiếu
mạch lạc.
Cần sửa lại tách 3 phần; cấu tạo, công dụng, sử
dụng.
* Đoạn văn b.
Nhược điểm ở đoạn văn là: Các câu gượng
gạo, lộn xộn.
3. Kết luận:-Khi viết đoạn văn cần trình bày
rõ chủ đề, tránh lẫn ý.
- Các ý phải được sắp xếp theo thứ tự của sự
vật, nhận thức, diễn biến...
III/Luyện tập

Bài 1. Viết đoạn văn giới thiệu trưòng em
- Yêu cầu: Từ 1 - 2 câu/đoạn..Kết hợp các yếu
tố khác.
Bài tập2.Viết đoạn văn chủ đề:Hồ Chí Minh,
lãnh tụ vĩ đại của nhân dân Việt Nam
12

.............................................................................................................................................................................
.
Trường THCS Cao Thành
GV :Nguyễn Thị Sinh


Giáo án ngữ văn 8
Năm học 2017- 2018
.............................................................................................................................................................................
.

4. Củng cố:(3')? Nhắc lại cách sắp xếp, trình bày đoạn văn trong bài văn thuyết minh.
5. Hướng dẫn về nhà:(1')
- Học thuộc ghi nhớ, làm bài tập 3,4 trong SGK tr129.
- Xem trước bài ''Thuyết minh về một phương pháp'' (cách làm) (tiếp).
- Chuẩn bị bài mới: QUÊ HƯƠNG
Nhận xét lớp dạy
Ngày soạn: 3/1 /2018
Ngày dạy: 6/1 /2018

Tiết 77 -Bài 19

.............................................................................................................................................................................

13
.

Giáo viên : Nguyễn Thị Sinh

Trường THCS Cao Thành


Giáo án ngữ văn 8
Năm học 2017-2018
…………………………………………………………………………………………………
.
Văn bản

QUÊ HUƠNG

(Tế Hanh)

I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1.Kiến thức: Giúp học sinh:Cảm nhận được vẻ đẹp tươi sáng, giàu sức sống của một làng
quê miền biển Trung Trung Bộ và tình cảm quê hương đằm thắm của tác giả.
- Nghệ thuật tả cảnh, tả tình bình dị mà sâu lắng, thấm thía.
2.Kĩ năng:Rèn kĩ năng đọc diễn cảm thơ tám chữ,phân tích các hình ảnh nhân hoá,so sánh
đặc sắc.
3.Thái độ: Xây dựng tình cảm gắn bó đằm thắm với quê hương .
4, NL cần hình thành và PT: tự học, GQ vấn đề, cảm thụ thẩm mĩ
II/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS .
G/v: Tuyển tập thơ Tế Hanh, tranh ảnh chân dung nhà thơ, bài soạn
H/s: SGK, SBT.
III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DAY VÀ HỌC.

1.Ổn định tổ chức lớp :1P
2. K.tra bài cũ: 4P ? Đọc thuộc lòng bài “Nhớ rừng” của Thế Lữ?
? Nêu chủ đề, tư tưởng bài thơ?
3, Bài mới: 36P
Giáo viên giới thiệu bài mới.1P:
“Quê hương” là thành công khởi đầu rực rỡ cho nguồn cảm hứng lớn trong suốt đời
thơ Tế Hanh. Với thể thơ 8 chữ, Tế Hanh đã dựng lên một bức tranh đẹp đẽ, tươi sáng,
bình dị về cuộc sống của con người và cảnh sắc của một làng quê ven biển bằng tình
cảm quê hương sâu đậm, đằm thắm.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ
TRÒ
GV
. Hướng dẫn h/s nắm nội dung về
tác giả, tác phẩm.
- Yêu cầu h/s đọc thông tin sgk.
? Hãy trình bày những hiểu biết
của mình về nhà thơ?
?Bài thơ được viết vào thời điểm
nào?
- G/v hướng dẫn h/s đọc
? Nhận xét về thể thơ?
GV. Hướng dẫn h/s nắm nội

NỘI DUNG CẦN ĐẠT

NL cần hình
thành và PT

I/ Đọc - tìm hiểu chú thích.
1.Tác giả, tác phẩm:

-Tế Hanh
Nl tự học

14
.............................................................................................................................................................................
.
Trường THCS Cao Thành
GV :Nguyễn Thị Sinh


Giáo án ngữ văn 8
Năm học 2017- 2018
.............................................................................................................................................................................
.

dung về cách đọc, thể thơ, bố sinh năm 1921 tại làng chài ven
cục.
biển Quảng Ngãi. Quê hương là
- Yêu cầu h/s đọc văn bản.
nguồn cảm hứng lớn trong suốt đời
? Nhận xét cách đọc?
thơ Tế Hanh.
?Nhận xét về thể thơ và bố cục bài -T/P: viết năm 1939 khi ông 18 tuổi.
thơ?
2. Đọc,từ khó
GV. Hướng dẫn h/s nắm nội dung 3.Thể thơ: 8 chữ.
của văn bản
- Nhịp: 3-2-3; 3-5.
- Gieo vần: vần ôm và vần liền.
4.Bố cục.

-2 câu đầu: Giới thiệu về làng chài
-8câu tiếp:Cảnh thuyền cá trở về.
.
-Còn lại: Nỗi nhớ làng của tác giả.
III/ Đọc,Tìm hiểu chi tiêt
-Yêu cầu đọc 2 câu đầu.
1.Giới thiệu về làng chài
? Hai câu đầu tác giả giới thiệu -Hai câu đầu:Giới thiệu về làng quê
gì?
của mình và nghề nghiệp của làng.
Với cách giới thiệu rất độc đáo
?Sau lời giới thiệu nhanh gọn,súc 2, Bức tranh lao động của làng chài
tích ấy,tác giả đi sâu vào miêu tả a, Cảnh đoàn thuyền ra khơi đánh
cảnh gì?
bắt cá
? Họ đi biển vào thời điểm nào -Miêu tả cảnh dân chài đi đánh cá:
và không gian lúc này như thế + Thời gian: Sớm mai hồng.
nào?
+ Không gian: Trời trong, gió nhẹ.
? Em có suy nghĩ gì về thời điểm *Báo hiệu một ngày làm ăn đầy hứa
ấy?
hẹn.
? Xuất hiện trong khung cảnh -Dân trai tráng, những con thuyền
thanh bình ấy là những hình ảnh trong tư thế làm chủ, chinh phục
nào?
sông biển.
? Nghệ thuật nổi bật được sử -Nghệ thuật: Cánh buồm được so
dụng là gì? Tác dụng của cách sử sánh như mảnh hồn làng.
dụng đó?
G/vgiảng: Cánh buồm là biểu

tượng những điều cao quý, là
linh hồn làng, là niềm tin, hy
vọng của người ra khơi và của
Nl cảm thụ thẩm mĩ
người ở nhà.
- Đọc đoạn 2.
Giải quyết vấn đề
? Cảnh ra khơi như vậy còn cảnh b. Cảnh thuyền cá trở về.
trở về thì như thế nào?
“Dân làng tấp nập đón ghe”
.............................................................................................................................................................................
15
.

Giáo viên : Nguyễn Thị Sinh

Trường THCS Cao Thành


Giáo án ngữ văn 8
Năm học 2017-2018
…………………………………………………………………………………………………
.
? Đọc diễn cảm những câu thơ
thể hiện cảnh ấy?
? Đọc câu “Nhờ ơn trời ...ghe”
nói với chúng ta điều gì?
? Tiếp đến là hình ảnh của ai? Họ
được miêu tả có gì khác trước?
? Với con người là vậy, còn với

con thuyền lúc này thì như thế
nào?
? Khi miêu tả con thuyền tác giả
sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?
Tác dụng?
G/v giảng: Con thuyền trở nên
gần gũi hơn, tự tin hơn và nó trở
nên có hồn, đang hưởng thụ niềm
vui sau ngày lao động.
- Đọc khổ cuối.
? Đọc khổ cuối tác giả trực tiếp
giải bày điều gì? Tình cảm ấy
được thể hiện trong hoàn cảnh
nào?
? Nhớ quê hương tác giả nhớ
nhất điều gì?
? Qua đó giúp em hiểu thêm tình
cảm của tác giả đối với quê
hương như thế nào?.
GV. Hướng dẫn h/s nắm nội
dung phần tổng kết.
? Nội dung chính của bài thơ?

- Đó là bức tranh lao động náo
nhiệt đầy ắp niềm vui và sự sống.
- Lời cảm tạ trời đất đã “sóng yên
biển lặng” để người dân chài trở về
an toàn với “cá đầy ghe”.
- Tác giả tạo ra h/ả dân chài lưới
“da rám nắng” “ nồng thở vị xa

xăm”. * Có màu sắc có hương vị
đặc trưng rất riêng.
- “Thuyền ...trở về nằm” nghỉ ngơi
sau chuyến đi vất vã.
* Nghệ thuật: Nhân hoá, ẩn dụ :
Con thuyền trở nên gần gũi hơn, tự
tin hơn và nó trở nên có hồn, đang
hưởng thụ niềm vui sau ngày lao
động.
Nl giải quyết vấn đề
3.Tình cảm đối với quê hương.
-“Nay xa cách”-“Luôn tưởng nhớ”
* Nổi nhớ thường trực day dứt.
Nhớ tất cả, đặc biệt là mùi vị riêng
biệt, đặc trưng của làng chài “Mùi
nồng mặn”.
* Tác giả yêu quê hương, gắn bó
sâu sắc với quê hương.

IV/ Tổng kết.
1. Nội dung:
Bài thơ đã vẽ ra một bức tranh
? Nét đặc sắc về nghệ thuật của tươi sáng, sinh động về một làng
bài thơ này là gì ?
quê miền biển, trong đó nổi bật lên
hình ảnh khoẻ khoắn, đầy sức sống
của người dân chài và sinh hoạt
loa động của người dân chài. Bài
thơ cho ta thấy tình cảm trong
sáng của nhà thơ với quê hương.

16
.............................................................................................................................................................................
.
Trường THCS Cao Thành
GV :Nguyễn Thị Sinh


Giáo án ngữ văn 8
Năm học 2017- 2018
.............................................................................................................................................................................
.

2. Nghệ thuật:
+ Sức sáng tạo hình ảnh thơ.
+ Nhân hoá, so sánh đặc sắc.
4. Củng cố:(3') - Đọc diễn cảm bài thơ.
? Nhận xét về bức tranh minh hoạ của bài thơ.
- Nhắc lại nội dung và nghệ thuật của bài thơ.
- Phát biểu cảm nghĩ của em về bài thơ.
5. Hướng dẫn về nhà:(1')
- Học thuộc lòng bài thơ, nắm được nội dung và nghệ thuật của bài thơ.
- Viết một đoạn thuyết minh về quê hương em (giới thiệu quê hương em)
- Soạn bài: ''Khi con tu hú''
Nhận xét của GV về lớp dạy
...........................................................................................
Ngày soạn: 3/1 2018
Ngày dạy: 6/1 /2018

Tiết 78- Văn bản
KHI CON TU HÚ

(Tỗ Hữu)

I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:Giúp học sinh nắm được: - Lòng yêu sự sống, niềm khát khao tự do cháy bỏng
của người chiến sĩ cách mạng trẻ tuổi đang bị giam cầm trong ngục tù được thể hiện bằng
những hình ảnh gợi cảm
2. Kĩ năng:- Rèn luện kĩ năng cảm thụ bài thơ trữ tình. kĩ năng đọc sáng tạo thơ lục bát
3.Thái độ: - Giáo dục lòng kính yêu những chiến sĩ cách mạng, biết ơn và yêu cuộc sống.
4, NL cần hình thành và pt :
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. Cảm thụ thẩm mĩ, GQ vấn đề, tự học
G/v: Tập thơ Từ ấy, chân dung Tố Hữu., soạn bài
H/s: SGK, SBT.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC.
1.Ổn định tổ chức lớp.1P
Sĩ số
2. KT Bài cũ: 4P - Đọc thuộc lòng bài thơ Quê hương của Tế Hanh?
- Nêu nội dung của bài thơ và nghệ thuật đặc sắc?
3. Bài mới: 36P
G/v giới thiệu bài mới.
Tố Hữu được coi là đỉnh cao của thơ trữ tình chính trị VN thời hiện đại. Với ông,
đường đến với cách mạng cũng là đường đến với thơ ca. Ông là “nhà thơ của lẽ sống, tình
.............................................................................................................................................................................
17
.

Giáo viên : Nguyễn Thị Sinh

Trường THCS Cao Thành



Giáo án ngữ văn 8
Năm học 2017-2018
…………………………………………………………………………………………………
.
cảm lớn, niềm vui lớn”. Sức hấp dẫn của thơ Tố Hữu, vì thế trước hết xuất phát từ niềm say
mê lý tưởng, từ những khát khao lớn lao: Thơ ơi ta hãy cất cao tiếng hát. Ca ngợi trăm lần
Tổ quốc chúng ta. 19 tuổi, đang hoạt động cách mạng sôi nổi, say sưa ở thành phố Huế thì
Tố Hữu bị thực dân Pháp bắt giam ở Thừa Phủ. Trong những bài thơ nổi tiếng của ông viết ở
trong tù phải kể đến bài “Khi con tu hú”. Bài thơ này có đặc sắc gì về nội dung, nghệ thuật,
hôm nay chúng ta sẽ cùng hiểu.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
PTNL
VÀ TRÒ

18
.............................................................................................................................................................................
.
Trường THCS Cao Thành
GV :Nguyễn Thị Sinh


Giáo án ngữ văn 8
Năm học 2017- 2018
.............................................................................................................................................................................
.

. Hướng dẫn h/s nắm nội dung chú
thích.
- Yêu cầu HS đọc phần chú thích.

? Nêu những hiểu biết của em về
tác giả, tác phẩm?
- Nhận xét, bổ sung.

I/ Đọc, tìm hiểu chung:
1*Tác giả, tác phẩm:
- T/G:Tố Hữu (1920-2002) là ngọn cờ đầu
trong văn thơ cách mạng.
-T/P: Bài thơ được viết trong tháng 7/1939
khi nhà thơ đang bị giam cầm.trong nhà lao
Thừa Phủ

. Hướng dẫn h/s nắm nội dung về
cách đọc
- Hướng dẫn cách đọc.
?Bài thơ được viết theo thể thơ
nào?
? Bài thơ chia làm mấy phần? Nội
dung của từng phần?

2. Đọc.

. Hướng dẫn h/s nắm nội dung
phân tích của văn bản.
- Yêu cầu h/s đọc 6 câu thơ đầu.
? Hãy kể lại những sự vật mà nhà
thơ nhắc đến trong bức tranh mùa
hè?

? Tiếng chim tu hú làm thức dậy

trong hồn người chiến sĩ trẻ trong
tù một khung cảnh mùa hè như
thế nào?
?Tác giả sử dụng biện pháp nghệ
thuật gì? Tác dụng của biện pháp
nghệ thuật đó?
G/v giảng: Từ khung cảnh vào hè
ta cảm nhận được một tâm hồn
trẻ trung, yêu đời đang khao khát
tự do đến cháy ruột cháy lòng.

3.Thể thơ, PTBĐ
- Lục bát.
-PTBĐ: BC
4. Bố cục: 2 đoạn.
- 6 câu đầu: Tiếng chim tu hú thức dậy mùa
hè rực rỡ trong lòng nhà thơ.
- 4 câu tiếp: Tiếng chim tu hú bừng thức
khát vọng tự do cháy bỏng trong lòng
người tù.
II/ Tìm hiểu chi tiết.
1. Bức tranh mùa hè.
+ Hình ảnh: Tiếng ve ran, lúa chiêm, tráI
cây, cánh diều chao lượn, đặc biệt là tiến
chim Tu hú.
+ Cảnh trời đất vào hè rộn rã âm thanh,
rực rỡ màu sắc, ngọt ngào hương vị. Mọi NL tự học
vật đang phát triển hết sức tự nhiên mạnh
mẽ.
- Nghệ thuật: “đang, chín, ngọt, dần, dậy, Cảm thụ

ngân,
rây,
vàng,
càng,
lộn, thẩm mĩ
nhào..”=>Những động từ, tính từ diễn tả
sự sống động, phát triển mạnh mẽ khi hè
đến.

.............................................................................................................................................................................
19
.

Giáo viên : Nguyễn Thị Sinh

Trường THCS Cao Thành


Giáo án ngữ văn 8
Năm học 2017-2018
…………………………………………………………………………………………………
.
Chính niềm khát khao đó dã giúp
nhà thơ vẽ được bức tranh mùa
hètừ tiếng chim tui hú khơi nguồn.
- Đọc 4 câu cuối.
? Tâm trạng của người tù được thể
hiện trong dòng thơ nào? Đó là
tâm trạng gì? Vì sao có tâm trạng
đó? ? Tâm trạng đó thể hiện ở

cách ngắt nhịp thơ như thế nào?
? Mở đầu bài thơ là tiếng chim tu
hú hót và kết thúc bài thơ cũng là
tiếng hót. Theo em tiếng chim ở
đầu và tiếng chim ở cuối có gì
khác nhau?

2. Tâm trạng người tù.
“Mà chân muốn đạp tan phòng hè ôi
Ngột làm sao chết uất thô”.
* Đó là tâm trạng đau khổ, uất ức, ngột
ngạt. Ngột ngạt vì sự chật chội tù túng
nóng bức của phòng giam vào mùa hè. Uất
hận vì sự vật được tự do còn người chiến sĩ
thì mất tự do.
*Thể hiện niềm khao khát cháy nỏng muốn giải quyết
thoát khỏi cảnh tù ngục, trở về với cuộc vấn đề
sống tự do bên ngoài.
* Giống: Âm thanh, tượng trưng cho lòng
yêu đời, khát vọng tự do.
* Khác: Đầu bài là tiếng chim gọi bầy báo
hiệu mùa gặt, với tâm trạng bồn chồn của
nhà thơ.Cuối bài là tâm trạng và cảm giác u
uất, bực bội, ngột ngạt, muốn tung phá để
giành tự do.
. Hướng dẫn h/s nắm nội dung IV/ Tổng kết.
phần tổng kết.
1. Nội dung: Bài thơ thể hiện sâu sắc lòng
? Nêu nội dung chủ đạo của bài yêu cuộc sống và niềm khát khao tự do
thơ?

cháy bởng của người chiến sĩ cách mạng
? Nét đặc sắc của nghệ thuật ở đây trong cảnh tù đày.
là gì?
2.Nghệ thuật:-Thể lục bát bình dị, thiết tha.
-Giọng thơ tự nhiên trong sáng, khoáng
đạt, dằn vặt.

4.Củng cố:(2')- Nhắc lại nội dung và nghệ thuật của bài thơ.
- Phát biểu cảm nghĩ về Tố Hữu
5. Hướng dẫn về nhà:(2')
- Học thuộc lòng bài thơ, nắm được nội dung và nghệ thuật của bài thơ.
Nhận xét lớp dạy.
20
.............................................................................................................................................................................
.
Trường THCS Cao Thành
GV :Nguyễn Thị Sinh


Giáo án ngữ văn 8
Năm học 2017- 2018
.............................................................................................................................................................................
.

Ngày soạn: 7/1 2018
Ngày dạy: 9/1 /2018

TIẾT 79 - TIẾNG VIỆT
CÂU NGHI VẤN(TIẾP).


I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: Giúp HS nắm được: - Các chức năng thường gặp của câu nghi vấn.
2. Kĩ năng:- Rèn kĩ năng sử dụng câu nghi vấn trong khi viết văn bản và trong giao tiếp.
3. Thái độ:Giáo dục lòng tự hào và ý thức giữ gìn sự trong sáng của TV.
4,NL cần hình thành và PT: PT ngôn ngữ, giao tiếp TV, GQ vấn đề
II/ CHUẨN BỊ.
G/v: Bài tập, tài liệu tham khảo, bảng phụ.giáo án
H/s: SGK, SBT.
III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC .
1. Ổn định tổ chức lớp.
Sĩ số
2.K.tra bài cũ: Thế nào là câu nghi vấn?
Các đặc đIểm hình thức và chức năng?
3. Bài mới: G/v giới thiệu bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
PTNL
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
VÀ TRÒ
Hoạt động1. Hướng dẫn h/s I/ Những chức năng khác:
nắm nội dung về những chức 1 .Ví dụ.
năng khác của câu nghi vấn.
2 .Nhận xét:
- Yêu cầu HS đọc thông tin sgk. a) Những người muôn năm cũ
- Sử dụng bảng phụ.
Hồn ở đâu bây giờ?
? Trong những đoạn trích trên - Bộc lộ tình cảm cảm xúc
câu nào là câu nghi vấn? (Học (Sự hoài niệm).
sinh yếu)
b) Mày định nói cho cha mày nghe đấy à?
? Những câu nghi vấn trên có - Hàm ý đe doạ.

dùng để hỏi không?
c) Có biết không? Lính đâu? Sao bây dám để
? Nếu không dùng để hỏi thì cho phép tắc gì nữa à?
PT ngôn
dùng để làm gì ?
- Hàm ý đe doạ.
ngữ
- Gọi h/s trình bày.
d)Một người hằng ngày chỉ..văn chương hay
? Có phải bao giờ câu nghi vấn sao?
cũng kết thúc bằng dấu chấm - Dùng để khẳng định
hỏi không?
e) Con gái tôi vẽ đây ư?
?Tìm chức năng của những câu - Cảm thán, bộc lộ sự ngạc nhiên.
Giải
nghi vấn sau:
* Những chức năng khác:
quyết
- Sử dụng bảng phụ.
- Dùng để cầu khiến.
vấn đề
1) Anh có thể ngồi lùi vào một - Dùng để khẳng định, phủ định, đe doạ
tý có được không?
.............................................................................................................................................................................
21
.

Giáo viên : Nguyễn Thị Sinh

Trường THCS Cao Thành



Giáo án ngữ văn 8
Năm học 2017-2018
…………………………………………………………………………………………………
.
2) Nó không lấy thì ai lấy?
3) Ai lại làm thế ?
4) Mày muốn ăn đòn hả?
- G/v chốt.
? Vậy câu nghi vấn có những
chức năng nào nữa?
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
(Học sinh yếu)

3.Kết luận:* Trong nhiều trường hợp, câu
nghi vấn không dùng để hỏi mà dùng để cầu
khiến, khẳng định, đe doạ, cảm xúc và không
yêu cầu người đối thoại trả lời.
* Nếu không dùng dể hỏi thì trong một số
trường hợp,câu nghi vấn có thể kết thúc bằng
dấu chấm,dấu chấm than,hoặc dấu chấm
Hoạt động 2. Hướng dẫn h/s lửng.
nắm nội dung của các bài tập
II/ Luyện tập.
- Yêu cầu HS đọc và nghiên Bài tập 1.
cứu bài tập.
a) Câu nghi vấn: Con người đáng kính ấy
- Chia nhóm HS thảo luận.
bây giừo cũng theo gót Binh Tư để có ăn ư?

- Gọi HS trả lời.
 Bộc lộ cảm xúc, thái độ ngạc nhiên.
b) Trừ câu “Than ôi!” còn lại là câu nghi
vấn Bộc lộ cảm xúc, thái độ bất bình.
- Chia nhóm HS thảo luận.
c) Sao ta nhẹ nhàng rơi?  Bộc lộ cảm xúc, hợp tác
thái độ cầu khiến.
- Gọi HS trả lời.
d) Ôi, nếu thế quả bóng bay?  Bộc lộ cảm
xúc, thể hiện thái độ phủ định.
Bài tập 2:
a) Các câu nghi vấn:
- Sao cụ lo xa quá thế?
- Chia nhóm HS thảo luận.
- Tội gì... để lại?
- Ăn hết ... mà lo liệu?
- Gọi HS trả lời.
* Về hình thức: Thể hiện bằng dấu chấm hỏi,
các từ nghi vấn(sao, gì).
* Tác dụng: Cả ba câu đều có ý nghĩa phủ định.
- Có thể thay thế :
+ Cụ không phải lo xa quá như thế.
+ Không nên nhịn đói mà để lại tiền.
+ Ăn hết thì lúc chết không có tiề mà lo
liệu.
b) Câu nghi vấn: Cả đàn bò ..làm sao?
* Về hình thức: Thể hiện bằng dấu chấm hỏi,
các từ nghi vấn(làm sao).
22
.............................................................................................................................................................................

.
Trường THCS Cao Thành
GV :Nguyễn Thị Sinh


Giáo án ngữ văn 8
Năm học 2017- 2018
.............................................................................................................................................................................
.

* Tác dụng: tỏ ý băn khoăn, ngần ngại.
* Thay: Giao cả đàn bò cho ..thì chẳng yên
tâm chút nào.
c) Câu nghi vấn:
- Ai dám bảo thảo mộc tự nhiên không có
tình mẩu tử?
* Về hình thức: Thể hiện bằng dấu chấm hỏi NL hợp
và đại từ phiếm chỉ (ai).
tác
* Tác dụng: Có ý nghĩa khẳng định.
* Thay:
- Cũng như con người, thảo mộc tự nhiên
luôn có tình mẩu tử.
d) Các câu nghi vấn:
- Thằng bé kia, mày có việc gì?
- Sao lại đến đây mà khóc?
* Về hình thức: Thể hiện bằng dấu chấm hỏi
và từ ngữ nghi vấn(gì, sao)
* Tác dụng: Dùng để hỏi.
*Thay(HS hoạt động).

Bài tập 3.
* Bạn có thể kể lai cho mình nghe nội
dung bộ phim “Vợ chồng A Phủ” được
không?
* Sao cuộc đời chi Dậu lại khốn khổ đến
vậy?
4,. Củng cố:(2')? Nhắc lại các chức năng khác của câu nghi vấn.
5. Hướng dẫn về nhà:(2')
- Học thuộc ghi nhớ.
- Làm bài tập 3: Gợi ý câu mẫu: Bạn có thể kể cho mình nghe bộ phim đó được không ? Lão
Hạc ơi ! Sao đời lão khốn cùng đến thế ?
- Làm bài tập 4 (tr24); xem trước bài ''câu cầu khiến''.
- Chuẩn bị: THUYẾT MINH VỀ MỘT PHƯƠNG PHÁP( CÁCH LÀM).
Nhận xét của GV về lớp dạy
.....................................................................................
Ngày soạn:8/1/ 2018
Ngày dạy:12/1 /2018
TIẾT 80 Tập làm văn
THUYẾT MINH VỀ MỘT PHƯƠNG PHÁP (CÁCH LÀM)
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.
.............................................................................................................................................................................
23
.

Giáo viên : Nguyễn Thị Sinh

Trường THCS Cao Thành


Giáo án ngữ văn 8

Năm học 2017-2018
…………………………………………………………………………………………………
.
1. Kiến thức: HS biết cách thuyết minh phương pháp một thí nghiệm,một món ăn thông
thường,một đồ dùng học tập đơn giản,một trò chơi quen thuộc,từ mục đích,yêu cầu đến việc
chuẩn bị,quy trình tiến hành, yêu cầu sản phẩm.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng trình bày một cách thức, phương pháp,vận dụng vào một thực tiễn..
3. Thái độ:Cẩn thận nghiêm túc khi làm việc.
4, NL cần hình thành và PT: GQ vấn đề, tự học
II/ CHUẨN BỊ:
*G/v: Tham khảo các văn bản thuyết minh cách làm trong sách ''Một số kiến thức KN ...''
+Bảng phụ
*H/s: SGK, SBT. Suy nghĩ và làm các bài tập trong SGK bài Tm về một phương pháp.
III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC.
1. Ổn định tổ chức lớp.
Sĩ số
2.KT Bài cũ: Thế nào là đoạn văn trong văn bản thuyết minh, mối quan hệ?
3. Bài mới: G/v giới thiệu bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ
PTNL
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
TRÒ
Hoạt động1. Hướng dẫn h/s nắm I/Giới thiệu một phương pháp(cách làm).
nội dung về giới thiệu một 1. Bài tập a.
phương pháp cách làm.
- Tên đồ chơi: Em bé đá bóng.
-Y/ cầu hs đọc kĩ mục a và chuẩn - Các phần chủ yếu của văn bản thuyết minh
bị trả lời câu hỏi.
là:
? Văn bản thuyết minh hướng + Nguyên vật liệu.

dẫn cách làm đồ chơi gì?
+ Cách làm (quan trọng nhất).
? Các phần chủ yếu của văn bản + Yêu cầu thành phẩm.
thuyết minh là gì? ?Phần nào là a) Phần 1:
quan trọng nhất? Vì sao?
Nguyên vật liệu: Quả thông, hạt nhãn.
? Phần nguyên vật liệu nêu ra để b) Phần 2:
làm gì, có cần thiết không?
Cách làm: Cách tạo thân, đầu làm mũ, cách
? Phần cách làm được trình bày làm bàn tay, chân, cách làm quả bóng, gắn
như thế nào? Theo trình tự nào? hình người lên sân cỏ.
? Phần yêu cầu thành phần có c) Phần 3:
cần thiết không? Vì sao?
Yêu cầu sản phẩm khi hoàn thành; tỉ lệ
? Với một văn bản thuyết minh kích thước, hình dáng.
về một thứ đồ chơi, có thêm
phần gì nữa?
- Hướng dẫn đọc mục b)
24
.............................................................................................................................................................................
.
Trường THCS Cao Thành
GV :Nguyễn Thị Sinh


Giáo án ngữ văn 8
Năm học 2017- 2018
.............................................................................................................................................................................
.


- G/v hướng dẫn hs trả lời các
câu hỏi như ở mục a).
? Phần nguyên vật liệu nêu ra có
gì khác với câu a? Vì sao?
?Phần cách làm được giới thiệu
có gì khác với a?Vì sao?
? Phần Yêu cầu thành phẩm
được giới thiệu có gì khác với a?
Vì sao?
2. Bài tập b.
Phần Nguyên vật liệu ngoài ra còn thêm
định lượng, kg, gam,...
- Phần Cách làm: chú ý đến trình tự trước
sau, thời gian của mỗi bước.
- Phần Yêu cầu thành phẩm: Chú ý 3 mặt:
trạng thái, màu sắc mùi vị.
* Lí do khác nhau: Đây là thuyết minh cách Nl
giải
làm một món ăn nhất định phải khác cách quyết vấn
làm một đồ chơi.
đề
? Nhận xét lời văn của a),b)?
* Nhận xét về lời văn của a), b):
- Gọi hs đọc mục ghi nhớ.
Lời văn cần ngắn gọn, chuẩn xác.
3. Bài học: Người viết phải tìm hiểu, nắm
chắc phương pháp.
- Khi thuyết minh cần trình bày rõ điều
kiện, cách thức, trình tự.
- Lời văn cần ngắn gọn, rõ ràng.

Hoạt động 2. Hướng dẫn h/s
nắm cách làm của các bài tập.
Hướng dẫn nắm nội dung, cách
lập dàn bài.
- Gọi hs trả lời, nhận xét.

II/ Luyện tập.
Bài tập 1:
Lập dàn ý cho bài thuyết minh: Phương
pháp đọc nhanh.
+ MB: Ngày nay..vấn đề: Yêu cầu cấp thiết Tự học
buộc phải đọc nhanh.
+ TB: Có nhiều cách đọc khác nhau..có ý
chí; Giới thiệu cách đọc chủ yếu hiện nay.
Cách đọc thầm theo dòng và ý. Những yêu
- Hướng dẫn làm bài tập 2.
cầu và hiệu quả.
- Yêu cầu h/đ cá nhân, trả lời, + KB: Còn lại: Những số liệu, dẫn chứng,
nhận xét, bổ sung.
về kết quả của phương pháp đọc nhanh.
Bài tập 2:
Viết bài thuyết minh cho các đề bài về các
.............................................................................................................................................................................
25
.

Giáo viên : Nguyễn Thị Sinh

Trường THCS Cao Thành



×