Kiểm tra siêu âm mối
hàn
•
•
•
•
•
Qui trình chung
Butt-joint - single V
Butt-joint - double V
T – joint
Nozzle, T,K,Y joint
(pipe)
•
•
•
•
•
Định vị bất liên tục
Xác định kích thước
Nhận dạng
Đánh giá
Hồ sơ- Báo cáo
Quy trình chung
Thông tin ban đầu
Vị trí kích thước mối
hàn
Quan sát trực tiếp
Kiểm tra kim loại cơ bản
Kiểm tra mối hàn
Thông tin ban đầu
Tiêu chuẩn vật liệu cơ bản
Quá trình hàn
Chuẩn bị mép
Chiều dày kim loại cơ bản
Khó khăn trở ngại trong khi
hàn
Vị trí mối hàn đã sửa
Tiêu chuẩn kiểm tra áp dụng
Vị trí và kích thước mối hàn
• Vị trí đường trung tâm (C/L)- chân gốc (root):
- Có ý nghĩa rất quan trọng trong việc định vị bất
liên tục
- Tốt nhất nên xác định và đánh dấu trước khi
hàn
- Có thể xác định bằng chỉ thị phản xạ từ đáy
Quan sát trực tiếp
•
Tiến hành trước khi
UT nhằm đảm bảo:
bề mặt mối hàn phù
hợp cho việc dò quét
Quan sát trực tiếp
phát hiện các bất
liên tục bề mặt
có thể gây nhiễu
việc giải đoán kết
quả kiểm tra UT
như, undercut,
lệch tôn, khác
biệt chiều dày,...
Kiểm tra kim loại cơ bản
Nhằm phát hiện các bất liên
tục song song với bề mặt
dò quét (tách lớp), gây
nhiễu hoặc cản trở việc
kiểm tra mối hàn (bằng tia
xiên)
Sử dụng đầu dò tia thẳng,
kiểm tra phạm vi ít nhất
(W)không nhỏ hơn phạm vi
dò quét của đầu dò tia xiên,
Ví dụ, với T là chiều dày
kim loại cơ bản thì W=
(5.5T)x1.25
Kiểm tra kim loại cơ bản
Hư
Tách lớp
Tách
lớp
hỏng cơ học
Lap
Kiểm tra kim loại cơ bản
Giá trị phạm vi màn hình nên chuẩn bằng ít
nhất bằng chiều dày kim loại cơ bản
Độ nhạy dò quét theo tiêu chuẩn áp dụng
Sự hiện diện của bất liên tục tách lớp thể
hiện bằng chỉ thị phản xạ xuất hiện trước chỉ
thị phản xạ đáy
Vị trí và kích thước của tách lớp cần được
báo cáo cho khách hàng
Thay đổi kỹ thuật dò quét hoặc dùng phương
pháp NDT khác
Kiểm tra kim loại cơ bản
Biểu hiện xung bất liên tục
defect
echo
initial pulse
Material Thk
defect
0
đầu dò tia thẳng
10
20
30
40
50
Màn hinh hiển thị
Kiểm tra mối hàn
• Kiểm tra chân (gốc)
• mép
• Kiểm tra thân
• Bất liên tục dọc
• Bất liên tục ngang
Kiểm tra mối hàn-chân gốc
• Đòi hỏi kiểm tra riêng biệt, kỹ lưỡng và thận
trọng vì:
- bất liên tục (nếu có) ở chân-gốc phần lớn là những
loại nguy hiểm nhất
- Chỉ thị phản xạ từ chân tốt và chân xấu rất gần
nhau dễ gây nhầm lẫn cho giải đoán !!!
Kiểm tra mối hàn-thân
Sử dụng đầu dò tia
xiên dò quét bất liên
tục dọc và ngang
Hướng và phạm vi
dò quét được mô tả
chi tiết cho từng
loại mối hàn
Độ nhạy dò quét
được quy định theo
tiêu chuẩn kiểm tra
áp dụng
Kiểm tra mối hàn-thân
Không ngấu vách nóng chảy (Mối hàn VXung ban đầu Xung khuyết tật
đơn)
khoang cách bề mặt
defect
sound path
0
Angle Probe
10
20
30
40
CRT Display
50
Butt joint - single vee
Lựa chọn đầu dò
Xác định chỉ số, góc
khúc xạ
Tính toán các khoảng
cách: Skip, V-path
Chuẩn phạm vi màn
hình
Chuẩn độ nhạy đối
chứng ban đầu
Bề mặt, hướng và
phạm vi dò quét
Đặt độ nhạy dò quét
Các mẫu thao tác dò
quét
Kiểm tra chân
Kiểm tra thân
Kích thước
Lựa chọn đầu dò
Tối ưu các thông số trái ngược nhau:
-
Tần số
-
Kích thước
-
Góc khúc xạ
Lựa chọn đầu dò
Tần số: (2-5)MHz tuỳ
theo độ suy giảm âm
Kích thước: 10-25mm,
tuỳ theo khả năng tiếp
cận, tiếp âm-tiếp xúc...
Góc khúc xạ: 45,60,700
tuỳ theo hướng bất liên
tục, khả năng tiếp cận,
góc chuẩn bị mép mối
hàn...
Lựa chọn đầu dò
Một số hướng dẫn- đề xuất sau:
Chiều dày kim
loại cơ bản
Góc khúc xạ
10-15 mm
700
15-20 mm
700, 600
>20mm
700, 600,450
Lựa chọn đầu dò
Xác định chỉ số, góc
Là các thông số
có ý nghĩa rất
quan trọng trong
việc định vị phản
xạ, bất liên tục
Các tiêu chuẩn
luôn yêu cầu kiểm
tra định kỳ các chỉ
tiêu này
Tính toán khoảng cách
Skip = 2 x T x tg β
Sound Vee-path = 2 x T / cos β
β- góc khúc xạ
T-chiều dày kim loại cơ ban
Tính toán khoảng cách
Skip = 2 x T x tg θ
Vee-path = 2 x T / cos θ
θ- góc khúc xạ
T-chiều dày kim loại cơ ban
Chuẩn phạm vi màn hình
Giá trị phạm vi màn hình cần chuẩn ít nhất phải bằng Sound Vee-path
Phạm vi 250mm
Phạm vi 100mm