Tải bản đầy đủ (.pptx) (24 trang)

Slide Xây dựng ứng dụng quảng cáo và đánh giá sản phẩm trên mạng xã hội dựa vào phản hồi của người dùng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.38 MB, 24 trang )

Xây dựng ứng dụng quảng cáo và đánh giá
sản phẩm trên mạng xã hội dựa vào phản
hồi của người dùng


Giới thiệu
• Đề tài: Xây dựng ứng dụng quảng cáo và đánh giá sản phẩm
trên mạng xã hội dựa vào phản hồi của người dùng.
• Giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Anh Tuấn.
• Nhóm thực hiện:
– Nguyễn Minh Chiến – MSSV: 07520030
– Trần Thanh Tùng – MSSV: 07520406
• Lớp HTTT02 - Khoa Hệ thống thông tin
• Khóa: 2007 – 2011
• Tháng 2 / 2012

Đại học Quốc gia TPHCM
Đại học Công nghệ thông tin


Nội dung
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.

Giới thiệu đề tài
Mục tiêu đề tài


Cơ sở tri thức
Khả năng tư vấn
Cách hiện thực
Đánh giá
Kết luận và hướng phát triển

Nhóm Hạt Cát - IS02 - UIT


Mục tiêu đề tài
Động lực thực hiện đề tài.

Nhóm Hạt Cát - IS02 - UIT


Mục tiêu đề tài (tt)
Ưu thế của mạng xã hội.

Nhóm Hạt Cát - IS02 - UIT


Nội dung
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.


Giới thiệu đề tài
Mục tiêu đề tài
Cơ sở tri thức
Khả năng tư vấn
Cách hiện thực
Đánh giá
Kết luận và hướng phát triển

Nhóm Hạt Cát - IS02 - UIT


Cơ sở tri thức
• Ontology
– Ontology mô tả các khái niệm cơ bản trong một
ứng dụng và xác định mối liên hệ giữa các khái
niệm này.
– Thành phần: lớp, thuộc tính và ràng buộc.

• OWL
– Ontology Web Language (OWL) là ngôn ngữ đánh
dấu được sử dụng để xuất bản và chia sẻ dữ liệu.
– Phân loại: OWL Lite, OWL DL, OWL Full.

• FOAF
– Là một bộ từ vựng chuẩn dùng để mô tả người và
các mối quan hệ.

Nhóm Hạt Cát - IS02 - UIT



Cơ sở tri thức (tt)

• Người dùng chia sẻ các quán cà phê.
• Người dùng chia sẻ các dịch vụ của quán.
• Người dùng đánh giá, bình luận về quán.
Nhóm Hạt Cát - IS02 - UIT


Cơ sở tri thức (tt)
• Khai thác tri thức bằng SPARQL:
– SPARQL là một ngôn ngữ truy vấn dữ liệu RDF, và
được coi là một trong những công nghệ chủ chốt
của semantic web.

• SPARQL có 4 kiểu truy vấn: CONSTRUCT, ASK,
SELECT và DESCRIBE.
SELECT
?foaf
• Ví dụ:
SELECT
?friend
where
where
{ {
?person
rdf:type:Person;
?person
rdf:type:Person;
:friendOf
:friendOf?friend.

?friend.
?friend
:friendOf ?foaf.
FILTER(?person
=:A)
FILTER(?person
=:A)
}
}
Nhóm Hạt Cát - IS02 - UIT


Nội dung
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.

Giới thiệu đề tài
Mục tiêu đề tài
Cơ sở tri thức
Khả năng tư vấn
Cách hiện thực
Đánh giá
Kết luận và hướng phát triển

Nhóm Hạt Cát - IS02 - UIT



Tư vấn
Vấn đề: chọn ra những quán mà người dùng A nên
đến? -> 7 tiêu chí để lựa chọn.
• (7) Tìm những quán mà B, bạn của A, đã đến.
• (6) Tìm những quán được B đánh giá cao (>= 4).
• (5) Tìm những quán được B thích.

Nhóm Hạt Cát - IS02 - UIT


Tư vấn (tt)
• (4) Tìm những quán mà B đã đến và có phục
vụ ít nhất 1 dịch vụ mà A thích.
• (3) Tìm những quán được B đánh giá cao và
có phục vụ ít nhất 1 dịch vụ mà A thích.
• (2) Tìm những quán được B thích và có phục
vụ ít nhất 1 dịch vụ mà A thích.
• (1) Tìm những quán mà B đã đến và có phục
vụ ít nhất 1 dịch vụ mà A và B cùng thích.

Nhóm Hạt Cát - IS02 - UIT


Tư vấn (tt)
• Mỗi lần tư vấn, chỉ cho khách hàng xem một
số lượng quán xác định.
• Ta sẽ ưu tiên cho các quán thỏa tiêu chí theo
thứ tự từ 1 tới 7. Với kết quả của mỗi tiêu chí,

ta loại trừ những quán mà A đã tới ra.
• Tới tiêu chí nào mà số lượng các quán chọn
được đạt số lượng thì dừng.

Nhóm Hạt Cát - IS02 - UIT


Nội dung
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.

Giới thiệu đề tài
Mục tiêu đề tài
Cơ sở tri thức
Khả năng tư vấn
Cách hiện thực
Đánh giá
Kết luận và hướng phát triển

Nhóm Hạt Cát - IS02 - UIT


Hiện thực
• Lấy danh sách bạn bè của người dùng.
• Người dùng bình luận, đánh giá hay thích các

quán cà phê.
• Người dùng xác định các quán mà họ đã đến.
• Kết quả.

Nhóm Hạt Cát - IS02 - UIT


Hiện thực (tt)

Mối quan hệ người dùng - quán
Kết quả tư vấn
Nhóm Hạt Cát - IS02 - UIT


Hiện thực (tt)

Mạng lưới người dùng - quán

Nhóm Hạt Cát - IS02 - UIT


Nội dung
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.


Giới thiệu đề tài
Mục tiêu đề tài
Cơ sở tri thức
Khả năng tư vấn
Cách hiện thực
Đánh giá
Kết luận và hướng phát triển

Nhóm Hạt Cát - IS02 - UIT


Đánh giá
• Đưa vào sử dụng từ 6/2/2012, đến 15/2/2012
ứng dụng đã có được 1604 hồ sơ người dùng.
=> Để có 1 lượng lớn người dùng trong 1 thời
gian ngắn, thì mạng xã hội là lựa chọn số 1
• Từ 6/2/2012 đến 11/2/2012 đã có hơn 2000
lượt truy cập.
• Điểm nổi bật:
– Kết quả tư vấn thú vị và đáng tin cậy.
– Biểu diễn mối liên kết của người dùng
được đánh giá cao.

Nhóm Hạt Cát - IS02 - UIT


Nội dung
1.
2.
3.

4.
5.
6.
7.

Giới thiệu đề tài
Mục tiêu đề tài
Cơ sở tri thức
Khả năng tư vấn
Cách hiện thực
Đánh giá
Kết luận và hướng phát triển

Nhóm Hạt Cát - IS02 - UIT


Kết luận
• Ưu điểm:
– Khả năng khai thác được các mối quan hệ
trong một mạng xã hội bằng cách sử dụng
ontology.
– Thể hiện được các mối liên hệ trực quan:
• Người dùng – quán
• Mạng lưới bạn bè, quán và dịch vụ.
• Khuyết điểm:
– Tốc độ xử lý chậm (2 nguyên nhân chính).
• Hướng phát triển.

Nhóm Hạt Cát - IS02 - UIT



Tài liệu tham khảo













Natalya F. Noy
and Deborah L. McGuinness, Ontology
Development 101: A Guide to Creating Your First Ontology, 2001.
Brickley, D. & Miller, L., FOAF Specification, 2007.
Lee Feigenbaum & Eric Prud'hommeaux, SPARQL By Example A
Tutorial, 2011.
Holger Knublauch, Protege-OWL API Programmer's Guide, 2010.
Amichai-Hamburger, Y. & Vinitzky, G., Social network use and
personality, Computers in Human Behavior, 2010, 26, 1289 –
1295.
Zaphiris, P. & Ang, C. S. (Eds.), Social Computing and Virtual
Communities, Chapman & Hall/CRC, 2009.
Berjani, B. & Strufe, T., A recommendation system for spots in
location-based online social networks, Proceedings of the 4th
Workshop on Social Network Systems, ACM, 2011, 4:1-4:6

Nguyen, T.; Loke, S. W.; Torabi, T. & Lu, H., PlaceAware: A Tool for
Enhancing Social Interactions in Urban Places, Proceeding of the
10th International Symposium on Pervasive Systems, Algorithms,
and Networks (ISPAN), 2009, 143 -147.

Nhóm Hạt Cát - IS02 - UIT


Hỏi đáp

Nhóm Hạt Cát - IS02 - UIT


CẢM ƠN

Nhóm Hạt Cát - IS02 - UIT



×