Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Giáo án Ngữ văn 12 tuần 16 bài: Chữa lỗi lập luận trong văn nghị luận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (126.53 KB, 11 trang )

GIÁO ÁN NGỮ VĂN LỚP 12
CHỮA LỖI LẬP LUẬN TRONG VĂN NGHỊ LUẬN
I.- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
* Giúp học sinh:
- Hệ thống hoá lỗi những lỗi thường gặp khi lập luận.
- Tự phát hiện, phân tích và sửa những lỗi lập luận trong bài văn nghị luận
của chính mình.
- Có ý thức thận trọng để tránh những lỗi lập luận trong các bài viết.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Máy chiếu qua đầu, Sách giáo khoa, Sách giáo viên, thiết kế bài giảng.
- HS: ôn lại khái niệm lập luận.
III.- CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
1/ Xác định trọng tâm bài học: Rèn luyện kỹ năng tự sửa chữa và tránh các lỗi
thường gặp trong khi viết văn nghị luận.
2/ Phương pháp dạy học:
- Hướng dẫn học sinh tự tìm hiểu, phát hiện và sửa chữa lỗi lập luận.
- Phương pháp thực hiện: Đàm thoại – phát vấn, gợi mở - nêu vấn đề, thảo
luận nhóm.
IV.- TÍÊN TRÌNH DẠY HỌC:
1/ ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC LỚP(1PH)
2/ BÀI MỚI( 42PH):

1


Hoạt động của giáo
viên

( GV )

Hoạt động Thời


của học

gian

Yêu cầu cần đạt

sinh ( HS
)
Hoạt động 1: GV cho - HS suy

I- Ôn lại khái niệm của lập luận:

học sinh ôn lại kiến thức nghĩ và trả 3 ph.
cũ:
lời.

1.- Lập luận trong văn nghị luận:

- Phát vấn: Từ kiến thức

nhằm dẫn dắt người nghe ( đọc ) đến một kết

đã học ở lớp 10 cho biết:

luận nào đó mà người nói ( viết ) muốn đạt tới.

+ Lập luận trong văn

- Lập luận: Là đưa ra những lí lẽ, dẫn chứng


2.- Luận điểm: Là ý kiến thể hiện n quan điểm,

nghị luận là gì?

tư tưởng của bài văn nghị luận.

+ Thế nào là luận điểm,

3.- Luận cứ: Là lí lẽ, dẫn chứng để chứng minh

luận cứ.

cho luận điểm.

GV tổng kết lại. chiếu

II.- Chữa lỗi lập luận trong văn nghị luận:

Slide 1
Hoạt động 2: GV hướng

1 - Lỗi liên quan đến việc nêu luận điểm:
39ph.

dẫn học sinh chữa lỗi lập
luận trong văn nghị luận.
10ph. Tìm lỗi

2


Chữa lỗi


-

Chia

HS

làm

a/ Đoạn văn a:

a/ Đoạn văn a:

nhóm( mỗi nhóm thảo luận nhóm,

- Luận cứ:

- Đưa luận điểm rõ

luận 5 phút):

bầu nhóm

+ Nhóm 1: Đoạn văn a.

trưởng, thư

+ Lí lẽ trùng lặp: “ ràng, diễn đạt mạch

Cảnh vật vắng vẻ; lạc, trong sáng.

+ Nhóm 2: Đoạn văn b.
+ Nhóm 3: Đoạn văn c.
- Yêu cầu:

3 - HS thảo

ký rồi lên
trình

bày

bảng phụ
- Nhóm 1:

+ Học sinh thảo luận và Thảo luận
tìm lỗi nêu luận điểm đoạn văn a.
trong đoạn văn bằng - Nhóm 2:
cách: Nhận xét về cách Thảo luận
lập luận, triển khai luận đoạn văn b.
điểm của từng đoạn( tìm
- Nhóm 3:
lí lẽ và dẫn chứng). Sau
Thảo luận
đó rút ra lỗi nêu luận
đoạn văn c.
điểm.
+ HS nhóm
+ Học sinh chữa lỗi theo

khác nhận
từng nhóm.
xét,
bổ
+ Gọi từng nhóm nhận xung.
xét, bổ xung.
- chiếu Slide 3,4.

cảnh vật ngưng đọng,

Ví dụ: Bức tranh thu

im lìm; cảnh sắc im trong bài thơ Thu điếu
ắng ”

đẹp mà tĩnh lặng lạ

+ Dẫn chứng: lộn xộn,

thờng. Cảnh vật thu

không hệ thống.

nhỏ trong một ao thu

Lỗi: Luận điểm nêu
chưa rõ: Nội dung
trùng lặp, không có sự
nhấn mạnh hay phát
triển ý.


lạnh, một chiếc thuyền
câu, một ngõ trúc
váng. Âm thanh dồn
lại ở tiếng khẽ lá đa
vèo, tiễng sóng “hơi
gợn tí”. Cảnh dù động
hây tĩnh đều rất mong
manh, tởng nh chỉ kêu
to lên một tiếng cũng
làm cho tát cả phải
rùng mình.”

+ Học sinh
chữa

lỗi

theo

từng

nhóm

b/ Đoạn văn b:
- Chữa: Nêu luận điểm
b/ Đoạn văn b:

chính rõ ràng: Hai câu


- Phân tích dẫn chứng thơ thể hiện quan
không rõ ràng, lặp ý, niệm của Phạm Ngũ
diễn đạt luẩn quẩn:
3

Lão về nợ công danh:


Lỗi: Không nêu Làm trai phải trả xong
được luận điểm khái nợ công danh:
quát ( ý nghĩa thực sự + Nghĩa rộng:
của câu thơ: Quan
- Phải lập công: để lại
niệm về nợ công danh
sự nghiệp.
của Phạm Ngũ Lão)
- Phải lập danh: để lại
tiếng thơm
+ Nghĩa hẹp: chưa
hoàn thành nghĩa vụ
với đất nước
c/ Đoạn văn c:
c/ Đoạn văn c:

+ Nêu một luận điểm:

-Luận cứ:

“ Văn học dân gian là


+ Lí lẽ: Không lô gíc ( kho tàng kinh nghiệm
Câu 1, Câu 2, Câu 3 ).

của cha ông được đúc

+ Dẫn chứng nghèo,

kết từ xưa ”.

nàn sơ lược.

+ Đưa thêm dẫn

Lỗi: Có quá nhiều chứng.
luận

điểm

nhưng

không luận điểm nào
được triển khai đầy đủ.
2- Lỗi liên quan đến việc nêu luận cứ:
Tìm lỗi
a/ Đoạn văn a:
4

Chữa lỗi
a/ Đoạn văn a:



-Luận cứ:
+ Dẫn chứng không - Dẫn chính xác luận

Hoạt động 3: GV hướng
dẫn HS tìm lỗi liên quan
đến việc nêu luận cứ:

- HS suy

chính xác: “ Xanh bát chứng: “ Sâu chót

nghĩ

ngát”.

làm

vót .”

+ Lí lẽ không chính - Lí lẽ hợp với luận

tập, giơ tay

xác: “ Thường khi chứng: “Câu thơ mở

lên

nắng chiều xuống thì ra cái vô cùng vô tận


làm.

- GV gợi mở:

và 8 ph.
Bài
bảng

bầu trời trở lên xanh của không gian và
mênh mông bát ngát ”

+ Đoạn văn a: Hai câu
thơ được trích trong văn

cảm giác đơn côi của

Lỗi: luận cứ không con người.”
chính xác.

bản nào? Dẫn chứng và


lẽ



chính

xác


không?. Tìm lỗi:

b/ Đoạn văn b:

+ Đoan văn b: Xác định

- Luận cứ thiếu: Chỉ b/ Đoạn văn b:

luận điểm? Dẫn chứng

nêu

có đầy đủ

được

một

dẫn - Bổ sung dẫn chứng:
chứng “Hai Bà Trưng”. Ngô Quyền đánh quân
- Luận cứ không chính Nam Hán, Trần Hưng

và chính xác không?

xác: “ Đất nước sau Đạo chống Nguyên
hơn hai thế kỷ bị Mông, Lê Lợi chống

+ Đoạn văn c: Tìm luận

phong kiến nước ngoài quân Minh…


điểm? Luận cứ có lôgíc

đô hộ ”

với luận điểm không?

- Sửa dẫn chứng: “

Lỗi: luận cứ thiếu Đất nước sau nhiều

- GV gọi HS lên bảng

chính xác, thiếu toàn thế kỷ…”

làm bài tập, chữa bài.

diện.

- chiếu Slide 5,6.

c/ Đoạn văn c:
- Luận cứ lộn xộn: “
5


Ngô Quyền…, Nguyễn c/ Đoạn văn c:
Huệ. .., Lê Lợi…, Trần - Bỏ dẫn chứng chỉ địa
Hưng Đạo…”.
danh.

- Luận cứ không phù - Sắp xếp dẫn chứng
hợp với luận điểm: “ ải theo trình tự hợp lý:
Chi Lăng…, Cửa biển Ngô Quyền…, Trần
Bạch Đằng…”

Hưng

Đạo…,



Lỗi: Luận cứ thiếu Lợi…, Nguyễn Huệ…
tính hệ thống, thiếu
lôgíc.

3- Lỗi về cách thức lập luận
Tìm lỗi

Chữa lỗi

a/ Đoạn văn a:

a/ Đoạn văn a:

- Luận điểm: Vẻ đẹp và - Nêu luận cứ phù hợp
số phận của người phụ với luận điểm: “ …
Hoạt động 4: hướng dẫn
tìm và chữ lỗi cách thức
lập luận.


Người đã phản ánh

- Luận cứ:

sâu sắc vẻ đẹp và số

+ Lí lẽ: “ Nhiều tác giả

- GV chia HS làm 3
nhóm,

nữ trong văn học.

mỗi

nhóm

10ph. viết về đề tài này… ”,
“ Người đã phẩn ánh

5

phút :

sâu sắc nhất bi kịch

+ Nhóm 1: Đoạn văn a.

của


+ Nhóm 2: Đoạn văn b.

chính là Nguyễn Du ”.

+ Nhóm 3: Đoạn văn c.

- HS thảo

người

phụ

nữ

+ Dẫn chứng: Hồ Xuân
Hương, Nguyễn Dữ….
6

phận

của

Nguyễn Du ”.

họ




- Yêu cầu: Tìm luận luận nhóm,


Lỗi: trình bày luận

điểm, cách triển khai bầu nhóm

cứ thiếu lôgic, lộn xộn.

luận điểm của từng đoạn trưởng, thư

Hệ

văn( Lí lẽ, dẫn chứng)

không đủ làm sáng tỏ

ký rồi lên

- GV gọi HS nhận xét, trình bày
miệng
chữa
bài.
- chiếu Slide 6,7.

thống

luận

cứ

luận điểm.


- Nhóm 1:
Thảo luận
đoạn văn a.
- Nhóm 2:
Thảo luận
đoạn văn b.
- Nhóm 3:
Thảo luận
đoạn văn c.

b/ Đoạn văn b:
- Luận điểm: “ Nam b/ Đoạn văn b:
Cao viết nhiều về nông - Sửa lại luận Điểm:
“Trong tác phẩm của

thôn”.

- Luận cứ: Đề cập đến mình, Nam Cao viết
nhiều về cái đói”
cái đói.
Lỗi: Luận điểm
không rõ ràng, luận cứ
thiếu toàn diện.

c/ Đoạn văn c:

c/ Đoạn văn c:

- Luận cứ: “ Tinh tế và - Sửa lại luận điểm,

sâu lắng nhất phải kể luận cứ: “Mùa thu là
đến cảnh thu phải kể một đề tài gợi nhiều
đến cảnh thu với nỗi cảm hứng cho thi
sầu muộn vô biên của nhân. Ta đã đợc biết
Đỗ Phủ ( Thu Hứng ). đến với Đỗ Phủ với
Còn trong thơ ca Việt
7


Nam trung đại Nguyễn bức tranh thu nhuốm
Khuyến chính là nhà nỗi sầu muộn vô biên,
thơ của mùa thu. ”

một Nguyễn Du với

Lỗi: Luận điểm rừng phong thu đỏ
không rõ ràng: phần nhuộm màu chia li .
gợi mở, dẫn dắt không Nhng có lẽ ấn tợng và
giúp cho việc nêu bật sâu sắc nhất phải kể
luận điểm chính. Luận đến Nguyễn Khuiyến
cứ dùng để mở rộng, – nhà thơ của làng
tiếp tục phát triển đề tài cảnh Việt Nam với
không phù hợp với chùm thơ thu : Thu
phạm vi đề tài được điếu, Thu ẩm, Thu
nêu trong những câu vịnh.”
trước.

III. Kết luận ( Ghi nhớ- SGK)
IV. Bài tập củng cố:
1.Tìm lỗi và chữa lỗi lập luận trong các đoạn

văn sau:
a. Bài thơ Tây tiến là bài thơ tiêu biểu nhất
cho đời thơ Quang Dũng nhưng ông cũng
Hoạt động 5: GV yêu

nổi tiếng với các tập thơ như Mây đầu ô,

cầu HS nhắc lại các lỗi

thơ văn quang Dũng. Thơ của ông phóng

lập luận thường gặp

khoáng, hồn hậu, tinh tế, hào hoa, lãng

trong văn nghị luận sau

mạn với đối tượng chính là người lính
8


khi đã làm bài tập.

2ph.

Tây Tiến với vẻ đẹp bi tráng, hào hùng.
Tây tiến thể hiện nỗi nhớ của tác giả khi

- Gọi HS đọc phần ghi
nhớ trong sách giáo


ông chuyển sang đơn vị khác nhưng nỗi

9ph.

nhớ đòng đội, nhớ Tây Tiến luôn thường

khoa.

trực trong ông.

- Hoạt động 6: GV cho
học sinh làm bài tập

b. Sức mạnh thực sự của người lính Tây

củng cố, chữa lỗi trong

Tiến đó là nguồn lực về tinh thần. Trong

bài viết của mình bằng

chiến đấu họ luôn chiến đấu hết mình

cách:

mặc dù ai cũng biết là bất cứ khi nào họ
cũng có thể ngã xuống nhưng chẳng ai

+ phát cho HS phiếu học - HS trả

tập. + yêu cầu tìm lỗi và lời và đọc
chữa lỗi trong các đoạn phần ghi
văn đã cho.

chùn bước, họ vẫn tiến lên tiêu diệt quân
thù. Phần lớn những người lính Tây Tiến
là những sinh viên trong họ luôn có sự

nhớ.

lãng mạn. ở vùng đất mà họ ngày đêm

- Gợi ý: Tìm luận điểm,

chiến đấu và những vùng hành quân qua

luận cứ và nhận xét về

luôn để lại trong họ nhiều nỗi nhớ, nỗi

sự triển

nhớ mãnh liệt thể hiện tình yêu tha thiết

khai luận điểm.

với thiên nhiên Tây Bắc.

- chiếu Slide8,9.


c. Bằng cái nhìn lãng mạn, Quang Dũng đã
khái quat vẻ đẹp dị thường của người lính
- HS đọc

Tây Tiến. Đoạn thơ đã ghi lại một cách

và làm bài.

chân thực, hào hùng, cái khốc liệt, dữ dội
của chiến tranh. Hình ảnh “đoàn binh
không mọc tóc- quân xanh màu lá”có
dáng vẻ tiều tuỵ, ốm đau vì cơn sốt rét
rừng hay ở một khía cạch khác là sự che
đậy, tránh sự truy lùng của địch.
9


2. Chữa bài:
+đoạn a: . câu 1: ý của 2 vế mâu thuẫn.
. Câu 2,3: mõi câu 1 ý, diễn đạt không
GV - gọi HS làm bài,

lôgic..

chữa bài.
- chiếu Slide8.

Lỗi : luận điểm không rõ ràng, trình
bày luận cứ thiếu lốic, lộn xộn.
Chữa: Tây tiến là bài thơ tiêu biểu

nhất cho đời thơ Quang Dũng. Bài thơ được
sáng tác khi ông chuyển sang đơn vị khác
nhưng vẫn thiết tha nhớ về đồng đội- những
chiến binh một thời gắn bó. Với hồn thơ phóng
khoáng, hồn hậu, tinh tế, hào hoa, nhà thơ đã
khắc hoạ thành công hình tượng người lính Tây
Tiến với vẻ đẹp lãng mạn , hào hùng mà hào
hoa.
+ Đoạn b: Không trích dẫn chứng cụ thể mà suy
diẽn dẫn chứng. Đây là lỗi thường gặp của học
sinh.
Chữa: phải tìm dẫn chứng cụ thể,
chính xác để phân tích._ ý 1: tư thế oai phong
lẫm liệt, chủ động khi đối diện với khó khăn ,
bệnh tât:
“ Tây Tiến đoàn binh không mọc tóc
Quân xanh màu lá dữ oai hùm”
_ ý 2: Tư thế sẵn sàng hi sinh cho Tổ
quốc, chủ động đói diện với cái chết( khổ
10


3trong bài TTây Tiến)
_ ý 3: tâm hồn lãng mạn , hào hoa,
mơ về giai nhân Hà thành như một động lực để
chiến đấu:
“Mắt trừng gửi mộng qua biên
gới
Đêm mơ Hà Nội dáng kiều
thơm”


+ Đoạn 3: Luận điểm và luận cứ mâu
thuẫn( câu1, câu 2)
Chữa: triển khai ý theo luận đểm ở
câu 1, bỏ câu 2, thêm vào những câu phân tích
rõ ngoại hình người lính..

3.CỦNG CỐ( 1 PH):
Qua bài học, cần chú ý: Tránh mắc các lỗi lập luận khi làm bài, đặc biết là
lỗi nêu sai luận cứ không chính xác, suy diễn luận cứ, luận điểm không rõ ràng.
4. DẶN DÒ( 1PH):
Chuẩn bị bài: “Ai đã đặt tên cho dòng sông”

11



×