TIỂU LUẬN TÍNH GIA CÔNG CỦA VẬT LIỆU
Câu 1: Xây dựng phương pháp luận xác định chế độ cắt cho vật liệu đã biết
mác của một nước bất kì khi sử dụng hệ số tính gia công K.
Chế độ cắt của vật liệu phụ thuộc vào tính gia công của vật liệu. Do đó
trước tiên ta tìm hiểu thế nào là tính gia công của vật liệu cắt.
Khái niệm: Tính gia công của vật liệu là tập hợp những tính chất của vật
liệu được gia công từ quan điểm sự tích hợp của nó đối với gia công các chi tiết
máy bằng một phương pháp gia công cụ thể. Mức độ tính gia công của vật liệu
đã cho là kết quả kinh tế và chất lượng của quá trình gia công.
Một vật liệu có tính gia công tốt hơn vật liệu khác khi thời gian tiêu tốn
cho cho cắt gọt nó càng ngắn, sự tiêu tốn dụng cụ, năng lượng về thiết bị sản
xuất càng nhỏ với việc cùng đảm bảo yêu cầu kỹ thuật về độ chính xác kích
thước hình dáng sản phẩm và độ nhám bề mặt.
Tính gia công của vật liệu không phải chỉ đặc trưng bằng một số tính chất
như độ bền, độ cứng mà còn là những tính công nghệ khác nhau của vật liệu mà
với tính chất đó có ảnh hưởng đến độ mòn của dụng cụ , lực cắt, độ nhám bề
mặt, hình dạng của phoi…Tính gia công của vật liệu phụ thuộc một số nhân tố
như: thành phần hóa học của vật liệu, phương pháp sản xuất và gia công nhiệt,
cấu trúc tế vi, độ lớn hạt và mạng lưới tinh thể. Các nhân tố nêu trên nhiều khi
ảnh hưởng một cách tương hỗ nhau đến tính gia công và không thể đánh giá độc
lập riêng lẻ nhau. Tính gia công là một hàm số không chỉ của riêng vật liệu gia
công mà còn của phương pháp gia công, vật liệu làm dao,…Tính gia công của
vật liệu có thể đánh giá theo chỉ tiêu như hình dạng của phoi, độ ổn định của
kích thước sau khi gia công, lực cắt, độ nhám bề mặt, độ mòn của dụng cụ cắt….
Những quan điểm đánh giá tính gia công của vật liệu:
2
-
Đánh giá tính gia công từ quan điểm độ lớn của tốc độ cắt.
- Đánh gia tính gia công từ quan điểm lực cắt.
- Đánh giá tính gia công từ quan điểm chất lượng bề mặt sau khi gia công.
- Đánh giá tính gia công từ quan điểm sự hình thành phoi.
- Đánh giá tính gia công từ quan điểm nhiệt ước của vật liệu sau gia công.
- Phương pháp đánh giá không trực tiếp tính gia công.
- Đánh giá tổng hợp tính gia công.
Đối với vật liệu đã biết mác, chúng ta dựa vào bảng kí hiệu vật liệu của các
nước theo bảng cân ngang sau:
ST
T
1
2
3
4
5
6
7
Trung
Triều
Tiệp
Ba Lan
Nhật
Quốc
Tiên
Khắc
CT0
A0
0
10001
STO
CT5
A5
5
11500
STS
5550
60T
60Mn
50Mn
13170
50T
50Mn
50Mn
13150
50G
40X
40Cr
40Gr
14140
40H
SGr4
38XC
37CrSi
14341
35XM
35CrM0
15131
35Hm
SCM2
Từ mác tương đương củ a Tiệp Khắc ta xác định xem vật liệu đó thuộc họ
gang (a), thép (b), hợp kim không chứa sắt (c) hay hợp kim nhẹ (d) theo quy tắc
đã được xác định.
Liên Xô
3
Dựa vào loại phương pháp gia công là phay, tiện, khoan mài mà ta biết hệ số
gia công K theo bảng sau đối với gia công có lưỡi
Hệ số tính gia công
Phạm vi
Nhóm tính gia công
Trung
Gang
bình
xám
Thép
Gang ủ
Đồng
Nhôm
0,045 – 0,056
0,05
1b
0,057 – 0,071
0,063
2b
0,072 – 0,089
0,08
3b
1c
1d
0,09 – 0,112
0,1
1a
4b
2c
2d
0,113 – 0,14
0,126
2a
5b
1a
3c
3d
0,15 – 0,18
0,16
3a
6b
2a
4c
4d
0,19 – 0,22
0,2
4a
7b
3a
5c
5d
0,23 – 0,28
0,25
5a
8b
4a
6c
6d
0,29 – 0,35
0,31
6a
9b
5a
7c
7d
0,36 – 0,44
0,4
7a
10b
6a
8c
8d
0,45 – 0,56
0,5
8a
11b
7a
9c
9d
0,57 – 0,71
0,63
9a
12b
8a
10c
10d
0,72 – 0,89
0,8
10a
13b
9a
11c
11d
0,9– 1,12
1,0
11a
14b
10a
12c
12d
1,13 – 1,41
1,26
12a
15b
11a
13c
13d
1,42 – 1,78
1,6
13a
16b
12a
14c
14d
1,79 – 2,24
2,0
14a
17b
13a
15c
15d
2,25 – 2,82
2,5
15a
18b
14a
16c
16d
2,83 – 3,55
3,15
16a
19b
15a
17c
17d
3,56 – 4,47
4,0
17a
20b
16a
18c
18d
4,48 – 5,62
5,0
18a
17a
19c
19d
5,63 – 7,08
6,3
19a
18a
20c
20d
7,09 – 8,92
7,9
20a
19a
4
Và các bảng sau với gia công mài
Đối với vật liệu thép vật liệu chuẩn nhóm 5b, độ chênh giữa các nhóm
q = 1,16
Đối với vật liệu gang vật liệu chuẩn gang xám, độ chênh giữa các nhóm
q=1,12
Đối với vật liệu đồng vật liệu chuẩn nhóm 10c, độ chênh giữa các nhóm
q=1,10
Sau khi xác định vật liệu thuộc họ nào, dựa vào hệ số tính gia công K và
phương pháp gia công tra một trong các bảng trên để phân nhóm và xác định vật
liệu chuẩn trong nhóm đó. Từ vật liệu chuẩn ta có chế độ cắt của vật liệu chuẩn và
khi đó chế độ cắt của vật liệu đã cho bất kỳ sẽ bằng chế độ cắt của vật liệu chuẩn
nhân với hệ số tính gia công K của vật liệu đã biết mác.
Câu 2: Xây dựng phương pháp đánh giá tính gia công của vật liệu khi chưa
biết mác hoặc mới sản xuất ra. Bằng kiến thức về tính gia công của vật liệu hãy
thực hiện phân loại xếp nhóm vật liệu theo tính gia công của chúng theo các
phương pháp sau:
a) Phương pháp tiện mặt đầu
- Gang với 9 loại
5
STT
1
G1
91,5
G2
84,5
G3
82
G4
172
G5
84
G6
113
G7
87,5
G8
115,5
G9
165
Lấy G1 làm chuẩn
Số liệu đo được
3
99
94
93
189,5
79,5
128
87,5
107,5
149,5
4
102,5
93
94,5
195
79,5
133,5
88,5
105
144
5
106,5
97
94
195
79,5
133,5
88,5
105
144
Số liệu đo được
2
3
65
67.5
142.5
139
94
93
218
218
96
93
118.5
119
162
159
4
62.5
140.5
95
218
91.5
118
157.5
5
65
139
92.5
205
92
111.5
163
2
99,5
91
90
181,5
80
132,5
86
104
166,5
Thép 7 loại
STT
1
T1
65
T2
144.5
T3
94
T4
218
T5
92
T6
122.5
T7
161.5
Lấy T7 làm chuẩn
Sử dụng công thức tính trung bình cho các vật liệu
Và độ phân tán S
S=
Khoảng sai lệch de
de = 2,02.S/2
Tốc độ cắt tới hạn với vật liệu thép
Vet = 0,2575.
Tốc độ cắt tới hạn với vật liệu gang Vet
Vet = 0,2136.
Với n =5 ,Ta có bảng sau
Lấy G1 làm chuẩn nên tính hệ số gia công K theo G1
6
Ki=Veti/Vte1
STT
G1
G2
G3
G4
G5
G6
G7
G8
G9
de
99.8
91.9
90.7
186.6
80.5
128.1
87.6
107.4
153.8
(i=2,…,9)
de
4.98
4.21
4.66
8.90
1.77
7.89
0.92
4.25
10.07
S
4.93
4.17
4.62
8.81
1.76
7.81
0.91
4.21
9.97
Vet
45.77
41.25
40.56
98.98
34.83
62.46
38.81
50.18
78.20
K
1
0.90
0.88
2.16
0.76
1.36
0.84
1.09
1.70
Lấy T7 làm chuẩn ta tính hệ số gia công K theo T7
Ki=Veti/Vte7
de
STT
G1
65
G2
141.1
G3
93.7
G4
215.4
G5
92.9
G6
117.9
G7
160.6
b) Phương pháp mài
(i=1,…,6) có bảng sau:
de
1.60
2.15
0.88
5.25
1.64
3.60
2.05
S
1.58
2.13
0.87
5.2
1.62
3.57
2.03
Vet
28.53
73.65
45.0
121.40
44.52
59.41
85.88
K
0.33
0.86
0.52
1.41
0.52
0.7
1
Đá Đ1
Vật liệu T1
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Vật liệu 2
Lần 1
200
163
132.1
111.5
99
91.2
83.1
76.3
69.5
65
Lần 2
221
179
147
123
104
91.2
79.7
70.5
63.8
59.3
Lần 3
219
180
149.2
124.1
103.6
91.1
79.7
71.8
65
60.4
Lần 4
219
175.5
139
115
99
89.3
79.7
73.3
67.2
61.5
STT
1
Lần 1
171
Lần 2
190
Lần 3
187
Lần 4
189
7
2
3
4
5
6
7
8
9
10
143.5
92
72.2
54.7
44.3
37.6
32
27.4
25
132
98
75.2
59.7
50
42.1
35.3
30.8
26.2
131
100.2
67.2
61.5
50.1
40
34.2
27.3
22.8
132
100.7
79.5
63.8
52.4
43.3
36.5
31.8
27.3
Lần 1
216
175.5
149.2
130
111.5
98
89
79.7
73
68.3
Lần 2
228
189
159.5
141.2
123
108
97
87.7
79.7
75.2
Lần 3
230
191
163
143
127.5
114
102.5
93.4
85.4
78.5
Lần 4
228
195
166
147
131
117
107
98
90
84.3
Lần 1
177
155
137.5
123
109.3
100.2
91.1
83.2
76.3
70.5
Lần 2
223
196
175.4
158.3
139
125.3
113
103.6
95.7
88.8
Lần 3
223
193.5
173
153.7
135.5
120.7
107
95.7
84.3
77.5
Lần 4
205
180
164
148
132
117.3
103.6
92.3
82
76.3
Lần 1
166.5
Lần 2
171
Lần 3
172
Lần 4
169
Vật liệu 3
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Vật liệu 4
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Vật liệu 5
STT
1
8
2
3
4
5
6
7
8
9
10
115
84.3
66
53.8
45.6
38.7
32
27.3
24
122
90
71
57
47.8
38.7
33.2
29.6
26.2
119.5
87
79.7
56.3
47.8
40.3
35.3
30.7
26.5
118.5
84.3
64
51.3
42.6
36.5
31.5
28.5
26.2
Đánh giá theo tiêu chuẩn
.tgα =
Trong đó
T=
C=
Với
ti= (i-1)x5
nên ta có
t1 =0
t6 = 25
t2 =5
t7 = 30
t3 =10
t8 = 35
t4 =15
t9 = 40
t5 = 20
t10 = 45
Tương ứng Fyi theo giá trị đo được với giá trị trung bình của 4 lần đo ta có
bảng sau
Lấy T2 làm chuẩn nên Ki = Ui/U2 với I = 1,3,4,5
ST
T
FytbT1
FytbT2
FytbT3
FytbT4
FytbT5
1
214.75
184.25
225.5
207
169.625
2
174.375
134.625
187.625
181.125
118.75
3
141.825
97.725
159.425
162.475
86.4
9
4
118.4
73.525
140.3
145.75
70.175
5
101.4
59.925
123.25
128.95
54.6
6
90.7
49.2
109.25
115.875
45.95
7
80.55
40.75
98.875
103.675
38.55
8
72.975
34.5
89.7
93.7
33
9
66.375
29.325
82.025
84.575
29.025
10
Giá
trị
T
Giá
trị
C
Giá
trị
U
Hệ
số
K
61.55
25.325
76.575
78.275
25.725
0.480
0.546
0.464
0.462
0.554
2.25x1022
4.71x1019
1.37x1023
1.68x1023
2.34x1019
432988
335540
464066
467664
325233
1.29
1
1.38
1.40
0.97
10
11
12
13