Tải bản đầy đủ (.docx) (149 trang)

Hoàn thiện kế toán chi phí, doanh thu, thu nhập khác và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV toyota mỹ đình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.73 MB, 149 trang )

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi, các số liệu, kết quả
nêu trong luận văn là trung thực, xuất phát từ tình hình thực tế của Công ty TNHH
MTV Toyota Mỹ Đình.
Tác giả luận văn
(Ký và ghi rõ họ tên)

Nguyễn Thị Thanh Thúy

1

NGUYỄN THỊ THANH THÚY
LỚP: CQ50/21.07


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
MỤC LỤC

2

NGUYỄN THỊ THANH THÚY
LỚP: CQ50/21.07


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TNHH



Trách nhiệm hữu hạn

MTV

Một thành viên

GTGT

Giá trị gia tăng

TSCĐ

Tài sản cố định

QLDN

Quản lý doanh nghiệp

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

BTC

Bộ tài chính



Quyết định


GVHB

Giá vốn hàng bán

HTK

Hàng tồn kho

PTCH

Phụ tùng chính hãng

CPBH

Chi phí bán hàng

CPQLDN

Chi phí quản lý doanh nghiệp

KQKD/ XĐKQKD

(Xác định) kết quả kinh doanh

HĐTC

Hoạt động tài chính

HĐSXKD


Hoạt động sản xuất kinh doanh

SCT

Sổ chi tiết

BCTC

Báo cáo tài chính

DTBH, CCDV

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

CPTC

Chi phí tài chính

DN TMDV

Doanh nghiệp thương mại dịch vụ
3

NGUYỄN THỊ THANH THÚY
LỚP: CQ50/21.07


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH


4

NGUYỄN THỊ THANH THÚY
LỚP: CQ50/21.07


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
DANH MỤC HÌNH ẢNH

5

NGUYỄN THỊ THANH THÚY
LỚP: CQ50/21.07


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
DANH MỤC BẢNG BIỂU

6

NGUYỄN THỊ THANH THÚY
LỚP: CQ50/21.07


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
LỜI MỞ ĐẦU

Trong nền kinh tế thị trường, kế toán trong doanh nghiệp là ngôn ngữ kinh
doanh, là phương tiện giao tiện giữa các doanh nghiệp và các đối tượng liên quan.
Kế toán cung cấp thông tin kinh tế, tài chính hữu ích cho các đối tượng trong việc
ra quyết định kinh tế hợp lý và hiệu quả. Trong những năm gần đây, xu hướng toàn
cầu hoá, hợp tác và phát triển các loại hình doanh nghiệp nước ta khá đa dạng và
phong phú cho phép các nhà đầu tư hoạt động. Vì vậy, đòi hỏi thông tin kế toán
phải trung thực, lành mạnh đáng trung thực nhằm giúp người sử dụng thông tin đưa
ra các quyết định đúng đắn trong tương lai. Mặt khác trong quá trình hoạt động
sản xuất kinh doanh các doanh nghiệp luôn quan tâm chi phí bỏ ra, doanh thu thực
hiện được để tối đa hoá lợi nhuận.
1.

Tính cấp thiết của đề tài.

Sau khi nước ta gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO thì hàng loạt các
chính sách kinh tế và thể chế tài chính có sự thay đổi. Các doanh nghiệp phải đối
đầu với nhiều thách thức lớn song cũng có nhiều cơ hội để phát triển. Vấn đề đặt ra
là trong điều kiện đó, các doanh nghiệp phải có chiến lược kinh doanh phù hợp để
có thể nắm bắt được thời cơ, biến thời cơ thành cơ hội phát triển hoạt động sản xuất
kinh doanh.
Với nền kinh tế suy thoái hiện nay để các doanh nghiệp có thể tồn tại được thì
phải giải đáp bài toán làm sao để tiết kiệm tối đa chi phí và nâng cao hiệu quả kinh
doanh. Vì thế kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh là công cụ quản lý
quan trọng của các nhà quản trị quyết định tới sự tồn tại của công ty trong nền kinh
tế hiện nay. Căn cứ vào kết quả kinh doanh nhà quản lý đưa ra các quyết định ngắn
hạn và dài hạn cho công ty mặt khác thông qua kế toán doanh thu, chi phí và kết
7

NGUYỄN THỊ THANH THÚY
LỚP: CQ50/21.07



LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
quả kinh doanh còn xác định được nghĩa vụ thuế phải nộp cho nhà nước. Trong
thực tế, mỗi doanh nghiệp có đặc thù sản xuất kinh doanh riêng nên việc hạch toán
và quản trị doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh khác nhau nên tạo sự khác biệt
về kết quả kinh doanh.
Từ sự nhận thức đó, em chọn đề tài: Hoàn thiện kế toán chi phí, doanh thu,
thu nhập khác và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV
Toyota Mỹ Đình.
2.
-

Mục đích nghiên cứu của đề tài.

Tìm hiểu lý luận về kế toán chi phi, doanh thu, thu nhập khác và xác định kết
quả hoạt động kinh doanh cũng như thực trạng về tổ chức kế toán chi phí,
doanh thu, thu nhập khác và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công
ty TNHH MTV Toyota Mỹ Đình.

-

Trên cơ sở hệ thống hoá, phân tích những vấn đề chung và nghiên cứu thực
tế về kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh của công ty nhằm đưa
ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh cho đơn vị.
3.

-


Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài.

Đối tượng nghiên cứu : Những lý luận chung về kế toán doanh thu, chi phí
và kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp.

-

Phạm vi nghiên cứu: kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại
Công ty TNHH MTV Toyota Mỹ Đình trong quý 4 năm 2015 tập trung trên
góc độ kế toán tài chính.

4 .Phương pháp nghiên cứu.

8

NGUYỄN THỊ THANH THÚY
LỚP: CQ50/21.07


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
-

Nghiên cứu lý luận : dựa vào các kiến thức kế toán tài chính đã được học về
kế toán chi phí, doanh thu, thu nhập khác và kết quả kinh doanh tại doanh
nghiệp thương mại- dịch vụ.

-

Nghiên cứu thực tế :


+

Phỏng vấn kế toán viên.

+

Tìm hiểu và thu thập các tài liệu hiện có tại và các nguồn khác như internet
về tổ chức bộ máy, đặc điểm ngành nghề kinh doanh, tổ chức công tác kế
toán tại công ty nói chung và kế toán chi phí, doanh thu, thu nhập và xác
định kết quả kinh doanh tại công ty nói riêng.

+

Nghiên cứu tài liệu đã thu thập được kết hợp với quá trình tham gia thực tập
tại công ty để đưa ra những nhận xét về ưu điểm cũng như nhược điểm còn
tồn tại, từ đó đưa ra những giải pháp để khắc phục những nhược điểm còn
tồn tại đó.

5. Bố cục luận văn.
Trong thời gian thực tập, em đã được sự quan tâm hướng dẫn tận tình của TS.
Trần Thị Ngọc Hân và các anh, chị tại bộ phận kế toán của Công ty TNHH MTV
Toyota Mỹ Đình đã tạo điều kiện cho em hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
Luận văn về kế toán chi phí, doanh thu, thu nhập và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty TNHH MTV Toyota Mỹ Đình được chia làm 3 chương :
Chương 1: Lý luận chung về kế toán chi phí, doanh thu, thu nhập và xác định
kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại-dịch vụ.
Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí, doanh thu, thu nhập và xác đinh kết
quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV Toyota Mỹ Đình.
9


NGUYỄN THỊ THANH THÚY
LỚP: CQ50/21.07


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
Chương 3: Hoàn thiện kế toán chi phí, doanh thu, thu nhập và xác định kết
quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV Toyota Mỹ Đình.

10

NGUYỄN THỊ THANH THÚY
LỚP: CQ50/21.07


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
Chương 1:

LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ, DOANH THU, THU NHẬP
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
THƯƠNG MẠI-DỊCH VỤ.

1.1

Sự cần thiết và nhiệm vụ của kế toán chi phí, doanh thu, thu nhập và xác
định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại- dịch vu.

1.1.1


Bản chất, ý nghĩa của chi phí, doanh thu, thu nhập và xác định kết quả
kinh doanh
1.1.1.1

Bản chất của chi phí, doanh thu, thu nhập và xác định kết quả kinh
doanh.



Bản chất chi phí.
“Chi phí là các khoản chi phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, cho các

hoạt động khác mà doanh nghiệp phải bỏ ra để thực hiện các hoạt động của doanh
nghiệp trong một thời kì nhất nhất định.”


Phân loại chi phí :

-

Chi phí trong doanh nghiệp thương mại, dịch vụ bao gồm chi phí liên quan
đến hoạt động kinh doanh và các chi phí khác liên quan đến các hoạt động
ngoài hoạt động kinh doanh tạo doanh thu của doanh nghiệp :

+

Chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp
bao gồm giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp,
chi phí tài chính. Các chi phí này thường phát sinh dưới dạng tiền và các

khoản tương đương tiền, hàng tồn kho hay khấu hao tài sản cố định
11

NGUYỄN THỊ THANH THÚY
LỚP: CQ50/21.07


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
+

Chi phí khác liên quan đến các hoạt động ngoài hoạt động kinh doanh tạo
doanh thu của doanh nghiệp thường như hi phí thanh lý, nhượng bán tài sản
cố định và giá trị còn lại của tài sản cố định thanh lý, nhượng bán ( nếu có),
tiền phạt vi phạm hợp đồng kinh tế.



Bản chất của doanh thu.
Theo chuẩn mực kế toán số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” ban hành và

công bố theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC thì “ doanh thu là tổng giá trị các
lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong thời kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt
động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tang vốn
chủ sở hữu”.
Phân loại doanh thu, thu nhập khác



-


Doanh thu của doanh nghiệp gồm: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ,
doanh thu tiêu dùng nội bộ, doanh thu hoạt động tài chính, thu nhập khác.
Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: chiết khấu thương mại, giảm giá
hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biêt, thuế xuất khẩu, thuế giá
trị gia tăng tính theo phương pháp trực tiếp.

-

Số chênh lệch giữa tổng doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu được gọi
là doanh thu thuần.

-

Thu nhập khác : là các khoản thu khác đến từ các hoạt động ngoài hoạt động
sản xuất kinh doanh.



Bản chất xác định kết quả kinh doanh.

-

Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng về các hoạt động của doanh nghiệp
trong một kỳ nhất định , biểu hiện bằng tiền phần chênh lệch giữa tổng doanh
thu và tổng chi phí của các hoạt động kinh tế đã được thực hiện.
12

NGUYỄN THỊ THANH THÚY
LỚP: CQ50/21.07



LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm kết quả hoạt động

-

kinh doanh thông thường và kết quả hoạt động khác.
Kết quả hoạt động kinh doanh thông thường là kết quả từ những hoạt động

-

tạo ra doanh thu của doanh nghiệp, đây là hoạt động bán hàng, cung cấp dịch
vụ và hoạt động tài chính..
Kết quả từ hoạt động khác là kết quả được tính bằng chênh lệch giữa thu nhập

-

thuần khác và chi phí khác.


Cách xác định kết quả hoạt động kinh doanh :

Doanh
thu

Doanh

thuần về


thu bán

bán
hàng và
cung
cấp dịch

=

hàng và
cung

Các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng

-

và cung cấp dịch vụ

cấp dịch
vụ

vụ

13

NGUYỄN THỊ THANH THÚY
LỚP: CQ50/21.07



LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
Lợi

Doanh

nhuận

thu

gộp về

thuần về

bán
hàng và

bán

=

cung

cấp dịch

vụ

vụ
Lợi nhuận thuần từ bán hàng


Lợi nhuận
động kinh

Giá vốn hàng bán

cung

cấp dịch

thuần từ hoạt

-

hàng và

và cung cấp dịch vụ
=

doanh

Lợi nhuận khác

Tổng lợi nhuận kế toán
trước thuế
Lợi nhuận sau thuế thu
nhập doanh nghiệp

Chi phí

Chi phí tài


-

-

chính

=

+ Doanh thu tài chính

bán hàng

Thu nhập khác

Chi phí quản lý
doanh nghiệp

-

Chi phí khác

+

Lợi nhuận khác

Lợi nhuận thuần từ
=

hoạt động kinh

doanh
Tổng lợi nhuận

=

kế toán trước thuế

Chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp

14

NGUYỄN THỊ THANH THÚY
LỚP: CQ50/21.07


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
1.1.1.2 Ý nghĩa của việc nghiên cứu chi phí, doanh thu, thu nhập và xác định
kết quả kinh doanh.
-

Xác định kết quả kinh doanh chính là phản ánh số lãi (lỗ) của hoạt động
kinh doanh trong một thời kỳ nhất định trong đó chi phí, doanh thu và thu
nhập khác là cơ sở để xác định kết quả kinh doanh.

-

Nhờ nghiên cứu chi phí, doanh thu, thu nhập và kết quả kinh doanh, nhà
quản trị có cơ sở xác định hiệu quả các chính sách quản lý chi phí, thúc đẩy

doanh thu, hiệu quả đầu tư, trình độ của nhà quản trị doanh nghiệp, là “bộ
mặt” của doanh nghiệp trước các nhà đầu tư và phục vụ hữu ích cho các cơ
quan quản lý, các nhà phân tích, nhà kinh tế học ... trong việc nghiên cứu
lĩnh vực kinh doanh, sự thay đổi của thị trường hay hoạch định các chính
sách kinh tế vĩ mô.

1.1.2

Yêu cầu quản lý đối với chi phí, doanh thu, thu nhập và kết quả kinh
doanh.

Hiểu rõ được bản chất và tầm quan trọng của chi phí, doanh thu, thu nhập và
kết qủa kinh doanh, mỗi một doanh nghiệp thương mại, dịch vụ cần có những yêu
cầu quản lý nhất định đối với chi phí, doanh thu, thu nhập và kết quả kinh doanh
sao cho phù hợp với kế hoạch, mục tiêu ngắn hạn và dài hạn đã đặt ra. Cụ thể:


Đối với chi phí :
-

Lập dự toán và cân nhắc điều chỉnh cho mỗi giai đoạn phù hợp với
tình hình thực tế. Việc áp dụng tiến bộ khoa học, công nghệ thông tin
luôn được chú trọng.



Tối thiểu hóa các chi phí một cách thích hợp.

Đối với doanh thu:
15


NGUYỄN THỊ THANH THÚY
LỚP: CQ50/21.07


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
-

Quản lý chặt chẽ quá trình bán hàng, cung cấp dịch vụ với từng khách
hàng theo từng phương thức bán hàng, hình thức thanh toán, đôn đốc
khách hàng thanh toán tiền hàng nhằm thu hồi đầy đủ và nhanh chóng
tiền hàng.



Đối với kết quả hoạt động kinh doanh :
-

Đảm bảo tính toán chính xác kết quả hoạt động kinh doanh từng lĩnh vực
trên cơ sở tuân thủ các quy định của Nhà nước.
Sự cần thiết và nhiệm vụ của kế toán chi phí, doanh thu, thu nhập

1.1.3

và xác định kết quả kinh doanh.
Sự cần thiết của kế toán chi phí, doanh thu, thu nhập và xác định

1.1.3.1


kết quả kinh doanh.
-

Để quản lý tốt hoạt động sản xuất kinh doanh nói chung cũng như
doanh thu, chi phí hay xác định kinh doanh nói riêng, có rất nhiều
công cụ khác nhau trong đó kế toán được coi là công cụ hữu ích nhất.

-

Nhờ có kế toán,công việc xác định kết quả kinh doanh đúng đắn, chính
xác hơn, giúp doanh nghiệp vừa đảm bảo tuân thủ đúng các quy định
của Nhà nước vừa nắm bắt được những tình hình kinh doanh và những
biến động để có những điều chỉnh phù hợp với chiến lược ngắn hạn và
dài hạn đã đề ra.

1.1.3.2 Nhiệm

vụ của kế toán chi phí, doanh thu, thu nhập và xác định kết

quả kinh doanh.
-

Thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế toán liên quan đến chi phí, doanh thu,
thu nhập khác và xác định kết quả hoạt động kinh doanh.

16

NGUYỄN THỊ THANH THÚY
LỚP: CQ50/21.07



LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
Ghi chép, tính toán chi phí, doanh thu, thu nhập khác và xác định kết quả

-

kinh doanh trong kỳ đồng thời lập các báo cáo tài chính, báo cáo quản trị và
phục vụ công tác phân tích tài chính.
Nội dung kế toán chi phí, doanh thu, thu nhập và xác định kết quả kinh

1.1

doanh trong doanh nghiệp.
1.2.1

Phân loại các hoạt động trong doanh nghiệp.

-

Theo quan điểm của kế toán tài chính, hoạt động trong doanh nghiệp được
phân loại thành : hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính., hoạt
động khác ngoài hoạt động kinh doanh chính và tài chính.
-

Theo quan điểm của kế toán quản trị, hoạt động trong doanh nghiệp
được phân thành: hoạt động sản xuất, hoạt động bán hàng, cung cấp
dịch vụ hoạt động tài chính.

1.2.2 Kế toán chi phí trong doanh nghiệp.

1.2.2.1


Kế toán giá vốn hàng bán.

Tổng quan về giá vốn hàng bán : GVHB là giá trị HTK xuất bán để thu về
doanh thu tương ứng.



Yêu cầu quản lý giá vốn hàng bán : phản ánh chính xác giá vốn hàng hóa
xuất kho, dịch vụ cung cấp. Trích lập dự phòng hoặc hoàn nhập khoản dự
phòng khi có đủ bằng chứng cần thiết. Theo dõi chi tiết GVHB đối với từng
ngành nghề kinh doanh.

➢ Phương

pháp tính toán giá vốn hàng bán :

Do đặc điểm hàng tồn kho ở doanh nghiệp thương mại dịch vụ chủ yếu là
hàng hóa mua ngoài nên giá vốn hàng bán tại doanh nghiệp thương mại là trị giá
mua của hàng hoá cộng với chi phí mua hàng phân bổ cho hàng xuất kho trong kỳ.
17

NGUYỄN THỊ THANH THÚY
LỚP: CQ50/21.07


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

Giá vốn hàng bán

Giá mua hàng hóa

=

xuất kho

Chi phí mua hàng phân bổ

+

cho hàng hóa xuất kho

Trong đó:
+ Giá mua hàng hóa xuất kho: là số tiền phải trả cho nhà cung cấp sau khi đã
trừ các khoản giảm trừ như chiết khấu thương mại, giảm giá do hàng hóa không
đúng quy cách, chủng loại hay trả lại một phần hàng.
Giá mua hàng hóa
xuất kho

=

Giá trên hóa đơn

-

Các khoản giảm trừ

+ Chi phí mua hàng : là chi phí vận chuyển, chi phí bảo quản, chi phí thuê kho

bãi, dịch vụ phí và lệ phí, chi phí cho nhân viên thu mua, khoản hao hụt tự nhiên
trong định mức.
Cuối tháng, tổng chi phí mua hàng sẽ được phân bổ cho số hàng bán ra trong
kỳ theo công thức:
Chi phí mua
hàng tồn đầu

CP mua hàng
phân bổ cho
hàng bán ra

=

Chi phí mua
+

hàng phát sinh

kỳ
Trị giá (SL)
hàng còn tồn
cuối kỳ

trong kỳ
Trị giá (SL)

Trị giá (SL)
X

hàng xuất bán

thực tế trong kỳ

+ hàng xuất bán
thực tế trong kỳ

Theo chuẩn mực kế toán số 02 “ Hàng tồn kho”, các phương pháp tính giá
hàng tồn kho gồm: phương pháp bình quân gia quyền, phương pháp tính theo giá
đích danh, phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO).
Phương pháp bình quân gia quyền : theo phương pháp này giá xuất kho
18

NGUYỄN THỊ THANH THÚY
LỚP: CQ50/21.07


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
hàng hóa được tính theo đơn giá bình quân ( bình quân cả kỳ dự trữ, bình quân cuối
kỳ trước, bình quân sau mỗi lần nhập)
Giá thực tế hàng hóa
xuất kho

=

Số lượng hàng xuất

x

Đơn giá bình quân


Phương pháp tính theo giá đích danh: theo phương pháp này, hàng hóa xuất
kho thuộc lô hàng nhập nào thì lấy đơn giá nhập kho của lô hàng đó để tính.
Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO) : hàng hóa nào nhập trước thì
xuất trước, xuất hết số nhập trước rồi mới đến số nhập sau theo giá thực tế của từng
lần nhập.


Quy trình hạch toán giá vốn hàng bán.
Chứng từ sử dụng : Hợp đồng mua hàng, hóa đơn mua hàng, phiếu nhập kho

hàng hóa, các chứng từ khác liên quan đến chi phí mua hàng, hợp đồng bán hàng,
phiếu xuất kho hàng hóa đem bán.
Tài khoản kế toán : TK 632 – Giá vốn hàng bán.
Sơ đồ kế toán.

19

NGUYỄN THỊ THANH THÚY
LỚP: CQ50/21.07


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
Hình 1. 1: Sơ đồ kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kỳ

Hình 1. 2: Sơ đồ kế toán GVHB theo phương pháp kê khai thường xuyên.

1.2.2.2



Kế toán chi phí bán hàng.

Tổng quan về chi phí bán hàng: là các khoản chi phí phát sinh trong quá
trình bán sản phẩn, hàng hoá, cung cấp dịch vụ.



Yêu cầu quản lý, nhiệm vụ của kế toán chi phí bán hàng : chỉ phản ánh các
chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp
dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản
phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm... theo dõi chi phí bán
hàng phát sinh cho từng ngành nghề kinh doanh.

➢ Quy

trình hạch toán chi phí bán hàng.

Chứng từ kế toán : Hoá đơn GTGT, hoá đơn thông thường, phiếu chi tiền, giấy
báo nợ ngân hàng, bảng lương và các khoản trích theo lương, bảng tính và phân bổ
khấu hao TSCĐ, các chứng từ khác có liên quan…
20

NGUYỄN THỊ THANH THÚY
LỚP: CQ50/21.07


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
Tài khoản sử dụng : Tài khoản 641 - Chi phí bán hàng. Có 7 tài khoản cấp 2
TK 6411 - Chi phí nhân viên; TK 6412 - Chi phí vật liệu, bao bì; TK 6413 Chi phí dụng cụ, đồ dùng; TK 6414 - Chi phí khấu hao TSCĐ; TK 6415 - Chi phí

bảo hành; TK 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngoài; TK6418 - Chi phí bằng tiền khác.
Sơ đồ kế toán.

Hình 1. 3: Sơ đồ kế toán chi phí bán hàng.

1.2.2.3


Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.

Tổng quan về chi phí quản lý doanh nghiệp (CPQLDN): là toàn bộ chi phí
liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý
điều hành chung của toàn doanh nghiệp.

21

NGUYỄN THỊ THANH THÚY
LỚP: CQ50/21.07


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
Yêu cầu quản lý, nhiệm vụ của kế toán CPQLDN: chỉ phản ánh các chi phí



quản lý chung của doanh nghiệp. Trích lập hay hoàn nhập các khoản phải thu
khó đòi khi đã có đủ các bằng chứng cần thiết.
Quy trình hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp




Chứng từ kế toán : Hoá đơn GTGT, hoá đơn thông thường, phiếu chi tiền, giấy
báo nợ ngân hàng, bảng lương và các khoản trích theo lương, bảng tính và phân bổ
khấu hao TSCĐ, các chứng từ khác có liên quan…
Tài khoản sử dụng : Tài khoản 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp, có 8 tài khoản
cấp 2:
TK 6421 - Chi phí nhân viên quản lý; TK 6422 - Chi phí vật liệu quản lý; TK
6423 - Chi phí đồ dùng văn phòng, TK 6424 - Chi phí khấu hao TSCĐ; TK 6425 Thuế, phí và lệ phí; TK 6426 - Chi phí dự phòng, TK 6427 - Chi phí dịch vụ mua
ngoài, TK6428 - Chi phí bằng tiền khác.
Sơ đồ kế toán.

22

NGUYỄN THỊ THANH THÚY
LỚP: CQ50/21.07


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

Hình 1. 4: Sơ đồ kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.
1.2.2.4


Kế toán chi phí hoạt động tài chính.

Tổng quan về chi phí hoạt động tài chính (CPTC) : bao gồm các khoản chi phí
hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động tài chính, chi phí cho vay và đi
vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, dự phòng giảm giá đầu tư chứng

khoán, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái…



Yêu cầu quản lý, nhiệm vụ của kế toán chi phí hoạt động tài chính : chỉ phản
ánh những khoản chi phí hoạt động tài, lập dự phòng giảm giá chứng khoán
kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác, khoản lỗ phát sinh khi
bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái



Quy trình hạch toán chi phí hoạt động tài chính.
Chứng từ kế toán. : Phiếu chi, giấy báo nợ ngân hàng hay chứng từ liên quan
23

NGUYỄN THỊ THANH THÚY
LỚP: CQ50/21.07


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
đến các chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động bán chứng khoán, mua ngoại tệ

Tài khoản sử dụng : Tài khoản 635- Chi phí tài chính
Sơ đồ kế toán.

Hình 1. 5: Sơ đồ kế toán chi phí tài chính.
1.2.2.5



Kế toán chi phí hoạt động khác.

Tổng quan về chi phí hoạt động khác :là những khoản lỗ phát sinh từ các hoạt
động ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh và hoạt động tài chính, có tính chất
bất thường. Thường là chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ, tiền phạt vi phạm
hợp đồng kinh tế bị phạt thuế, truy nộp thuế…



Yêu cầu quản lý, nhiệm vụ của kế toán chi phí hoạt động khác : phản ánh những
khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt
động thông thường của các doanh nghiệp.



Quy trình hạch toán chi phí hoạt động khác:
24

NGUYỄN THỊ THANH THÚY
LỚP: CQ50/21.07


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
Chứng từ kế toán : phiếu chi tiền, giấy báo nợ ngân hàng, hoá đơn GTGT, hoá
đơn thông thường, thông báo về việc truy thu thuế, nộp chậm thuế, chứng từ liên
quan đến giá trị đã khấu hao và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán., các
chứng từ kế toán khác.
Tài khoản sử dụng : Tài khoản 811 – Chi phí khác
Sơ đồ kế toán.


Hình 1. 6: Sơ đồ kế toán chi phí khác.
1.2.2.6


Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.

Tổng quát về chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: bao gồm chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hiện hành và hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết
quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành.


Yêu cầu quản lý, nhiệm vụ của kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp :
phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh phát sinh trong năm làm

25

NGUYỄN THỊ THANH THÚY
LỚP: CQ50/21.07


×