Tải bản đầy đủ (.doc) (94 trang)

Thực trạng và giải pháp nhằm nâng cao sức cạnh tranh đấu thầu xây dựng của công ty TNHH Xây dựng Thương mại và du lịch Thành Đông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (555.7 KB, 94 trang )

Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô
Toán & QTKD

Khoa Kế

MỞ ĐẦU
Trong giai đoạn phát triển nền kinh tế thị trường mở cửa hội nhập vào nền
kinh tế khu vực và thế giới, hầu hết tất cả các quốc gia đều phải thừa nhận trong
mọi hoạt động đều phải có cạnh tranh.Để làm được điều đó doanh nghiệp phải
xác định rõ mình muốn đi đâu? phải đi như thế nào? Những khó khăn, thách
thức nào phải vượt qua? Và quan trọng hơn cả là làm thế nào để mọi thành viên
trong doanh nghiệp cùng đồng tâm, nhất trí, nỗ lực hết mình vì thành công
chung của doanh nghiệp.
Một quy luật khắc nghiệt nhất của thị trường đó là cạnh tranh, mà đấu thầu
là một hình thức tổ chức cạnh tranh. Theo đó bất kì một doanh nghiệp nào tham
gia vào lĩnh vực xây dựng nếu không tiếp cận kịp với guồng quay của nó thì tất
yếu sẽ bị đánh bật ra khỏi thị trường xây dựng.
Thị trường xây dựng ở Việt Nam, quy chế đấu thầu ngày càng hoàn thiện
điều này buộc các doanh nghiệp xây dựng muốn tồn tại hay đồng nghĩa với việc
giành thắng lợi trong đấu thầu, thì phải tự hoàn thiện mình. Cụ thể các doanh
nghiệp xây dựng phải đáp ứng các tiêu chuẩn cơ bản: tiêu chuẩn kỹ thuật, chất
lượng; tiêu chuẩn về kinh nghiệm; tiêu chuẩn về tài chính, giá cả; tiêu chuẩn về
tiến độ thi công. Bởi vậy, nhà thầu nào có khả năng bảo đảm toàn diện các tiêu
chuẩn trên, khả năng trúng thầu của nhà thầu đó sẽ cao hơn các nhà thầu khác.
Là một Công ty kinh doanh chủ yếu trong lĩnh vực xây lắp,xây dựng Công
ty TNHH Xây dựng Thương mại và du lịch Thành Đông đã ít nhiều khẳng định
được vị trí của mình. Trong thời cuộc hiện nay trên thị trường xây lắp cạnh tranh
rất quyết liệt, do đó, làm thế nào để nâng cao khả năng thắng thầu trên thị trường
xây lắp nói chung và thị trường xây dựng nói riêng đang là bài toán mà từng
ngày, từng giờ ban lãnh đạo của Công ty đang tìm lời giải đáp.
Từ tính cấp thiết và hữu dụng của vấn đề, với mong muốn là góp phần rất


nhỏ vào việc tìm ra những giải pháp nhằm tăng cường khả năng thắng thầu của

Khoá Luận Tốt Nghiệp
– QTKD1 – K3

1

Đỗ Thị Thu Hiền


Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô
Toán & QTKD

Khoa Kế

Công ty TNHH thương mại và du lịch Thành Đông trên ngành xây dựng trong
thời gian tới, đồng thời cũng xuất phát từ lý do trên và nay đã có điều kiện thực
tế và được sự chỉ bảo của các cán bộ trong công ty cùng các thầy cô giáo đã giúp
đỡ em đã mạnh dạn quyết định lựa chọn đề tài cho báo cáo của mình như sau:
" Thực trạng và giải pháp nhằm nâng cao sức cạnh tranh đấu thầu xây dựng
của công ty TNHH Xây dựng Thương mại và du lịch Thành Đông "
nhằm làm sáng tỏ những vấn đề vướng mắc giữa thực tế và lý thuyết để có thể
hoàn thiện bổ sung kiến thức em đã học.
Dựa vào phương pháp nghiên cứu trên bố cục của khoá luận thực tập, bao gồm 3
chương:
Chương I: Cơ sở lí luận về khả năng thắng thầu của các doanh nghiệp
xây dựng
Chương II : Thực trạng hoạt động dự thầu của Công ty TNHH Xây
dựng Thương mại va Du lịch Thành Đông trong thời gian qua.
Chương III: Một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng thắng thầu của

Công ty TNHH Xây dựng Thương mại và Du lịch Thành Đông.
Trong quá trình tìm hiểu và nghiên cứu về đề tài do còn nhiều hạn chế về
mặt lý luận cũng như kinh nghiệm thực tế nên bản báo cáo này không tránh khỏi
những thiếu sót em rất mong được sự góp ý, giúp đỡ của các thầy cô cùng các cô
chú trong phòng kinh doanh và phòng KT- TC để bản báo cáo này được hoàn
thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn cô giáo Ths. Trần Thị Kim Oanh cùng tập thể
cán bộ công ty TNHH Xây dựng Thương mại và Du lịch Thành Đông đã giúp
đỡ em hoàn thành bản báo cáo này!

Hà Nội, tháng 04 năm 2009.
Sinh viên thực hiện

Khoá Luận Tốt Nghiệp
– QTKD1 – K3

2

Đỗ Thị Thu Hiền


Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô
Toán & QTKD

Khoa Kế

Đỗ Thị Thu Hiền

MỤC LỤC
Trang

MỞ ĐẦU..............................................................................................................1

CHƯƠNG I : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐẤU THẦU VÀ KHẢ NĂNG CẠNH
TRANH THẮNG THẦU CỦA CÔNG TY TNHH CHUYÊN HOẠT ĐỘNG
TRONG NGÀNH XÂY DỰNG.....................................................................8
I/ KHÁI QUÁT CHUNG VỀ ĐẤU THẦU :......................................................8
1. Khái niệm và đặc điểm của đấu thầu............................................................8
2. Nguyên tắc và phương thức đấu thầu............................................................8

2.1. Nguyên tắc đấu thầu.........................................................................8
2.2.Phương thức đấu thầu.......................................................................8
3.Các loại hình đấu thầu............................................................................9
3.1.Đặc điểm của đấu thầu xây lắp..........................................................9
3.2. Trình tự tổ chức đấu thầu xây lắp....................................................9
3.3. Hồ sơ dự thầu xây lắp.....................................................................10
3.4. Tiêu chuẩn đánh giá và đánh giá hồ sơ dự thầu xây lắp:.............11
3.4.1. Đánh giá sơ bộ hồ sơ dự thầu...........................................................11
3.4.2. Đánh giá chi tiết hồ sơ dự thầu.........................................................12

Khoá Luận Tốt Nghiệp
– QTKD1 – K3

3

Đỗ Thị Thu Hiền


Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô
Toán & QTKD


Khoa Kế

II/ THỰC TIỄN CỦA CẠNH TRANH TRONG ĐẤU THẦU Ở CÁC DOANH
NGHIỆP XÂY DỰNG.......................................................................................12
1.Vai trò của chủ thầu xây dựng :....................................................................12
2. Hình thức cạnh tranh của cả doanh nghiệp trong đấu thầu xây lắp.........12
3. Các tiêu thức đánh giá khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp xây
dựng................................................................................................................... 12
4. Nhân tố ảnh hưởng tới khả năng cạnh tranh trong đấu thầu xây dựng.. .13

4.1. Kinh nghiệm nhà thầu....................................................................13
4.2. Số liệu tài chính...............................................................................13
4.3. Gía dự thầu:.....................................................................................13
4.4. Mức độ đáp ứng các mục tiêu của chủ đầu tư...............................14
CHƯƠNG 2 :.....................................................................................................15
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG DỰ THẦU CỦA CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG
THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH THÀNH ĐÔNG TRONG THỜI GIAN QUA.15
I/ QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH , PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TNHH XÂY
DỰNG THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH THÀNH ĐÔNG ...............................15
1. Sự ra đời và phát triển của công ty TNHH Xây dựng Thương mại và Du lịch
Thành Đông.......................................................................................................15
2. Các lĩnh vực hoạt động chủ yếu của công ty...............................................17

2.1. Lĩnh vực xây dựng...........................................................................17
2.2. Trong lĩnh vực thương mại...............................................................17
II/ MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC ĐẤU THẦU CỦA
CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH...................18
1. Tính chất của nhiệm vụ sản xuất và đặc điểm hoạt động xây dựng của Công ty
TNHH Xây dựng Thương mại và Du lịch.......................................................18
Khoá Luận Tốt Nghiệp

– QTKD1 – K3

4

Đỗ Thị Thu Hiền


Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô
Toán & QTKD

Khoa Kế

2. Cơ cấu tổ chức quản lý và cơ cấu tổ chức sản xuất của Công ty...............18

2.1. Cơ cấu tổ chức quản lý.....................................................................18
2.2. Cơ cấu tổ chức sản xuất...................................................................20
3.Đặc điểm về máy móc thiết bị và cơ sở vật chất...........................................21
4.Đặc điểm về lao động.....................................................................................21
5.Đặc điểm về nguyên vật liệu..........................................................................23

5.1. Tình hình cung ứng và tình hình thực hiện......................................23
5.2 Tình hình tổ chức cung ứng vật tư xây dựng.................................23
6. Đặc điểm về vốn sản xuất kinh doanh và tình hình tài chính của Công ty
TNHH Xây dựng Thương mại và Du lịch Thành Đông :...............................23
7. Văn hoá Công ty............................................................................................25
III/ Tình hình thực hiện hoạt động đấu thầu của công ty tnhh Xây dựng thương
mại và du lịch thành đông trong thời gian vừa qua........................................25
1. Quá trình triển khai công tác đấu thầu của Công ty TNHH Xây dựng Thương
mại và Du lịch Thành Đông .............................................................................25


1.1. Giai đoạn tìm kiếm thông tin về công trình cần đấu thầu :.............25
2. Giai đoạn chuẩn bị hồ sơ dự thầu................................................................30
3.Chuẩn bị và nộp hồ sơ dự thầu.....................................................................30
4. Giai đoạn thương thảo ký kết hợp đồng giao nhận thầu............................37
5. Giai đoạn thực hiện ký kết hợp đồng...........................................................37
IV/ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG THẮNG
THẦU CỦA CÔNG TY....................................................................................38
1. Môi trường vĩ mô...........................................................................................38

1.1 Chính sách kinh tế đối ngoại của nhà nước.......................................38
1.2. Chính sách thuế:...............................................................................38
Khoá Luận Tốt Nghiệp
– QTKD1 – K3

5

Đỗ Thị Thu Hiền


Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô
Toán & QTKD

Khoa Kế

1.3. Hoạt động quản lý thị trường:........................................................38
1.4 Lĩnh vực tín dụng..............................................................................39
1.4.1. Tạo nguồn vốn..................................................................................39
1.4.2 Chính sách tỷ giá hối đoái.................................................................39
1.5 Quản lý thông tin kinh tế xã hội trong và ngoài nước:......................39
1.6 Quản lý xuất nhập khẩu các máy móc đã qua sử dụng:....................39

2. Đối thủ cạnh tranh chính của Công ty TNHH Xây dựng Thương mại và Du lịch
Thành Đông.......................................................................................................40

2.1 Đối thủ cạnh tranh chính hiện tại......................................................40
2.2 Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn...............................................................40
3. Năng lực của công ty.....................................................................................41

3.1 Năng lực kỹ thuật của công ty...........................................................41
3.2. Năng lực tài chính............................................................................42
3.3 Kinh nghiệm thi công........................................................................44
3.4 Năng lực tổ chức quản lý..................................................................45
3.5 Phân tích điểm mạnh yếu của Công ty TNHH Xây dựng Thương mại và
Du lịchThành Đông bằng ma trận SWOT:..............................................45
4. Phân tích năng lực thi công của công ty qua hồ sơ trượt thầu...................47
V/ MỘT SỐ KẾT QUẢ ĐÃ ĐẠT ĐƯỢC TRONG CÔNG TÁC ĐẤU THẦU CỦA
CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH THÀNH ĐÔNG .
............................................................................................................................ 51
1. Chỉ tiêu đánh giá khả năng cạnh tranh trong đấu thầu xây dựng.............51
2. Phân tích một số hồ sơ dự thầu của công ty trong năm qua......................51

2.1 Hồ sơ trượt thầu.................................................................................51

Khoá Luận Tốt Nghiệp
– QTKD1 – K3

6

Đỗ Thị Thu Hiền



Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô
Toán & QTKD

Khoa Kế

2.2 Phân tích hồ sơ trúng thầu của công ty.............................................55
VI/ ĐÁNH GIÁ NHẬN XÉT TÌNH HÌNH ĐẤU THẦU CỦA CÔNG TY TNHH
XÂY DỰNG THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH THÀNH ĐÔNG.......................58
1.Những thành tích trong công tác đấu thầu của công ty...............................58
2.Những tồn tại trong hoạt động đấu thầu của công ty..................................59
3.Nguyên nhân của những tồn tại trên............................................................60

3.1. Nguyên nhân khách quan:................................................................60
CHƯƠNG 3 :.....................................................................................................62
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG THẮNG THẦU CỦA CÔNG
TY TNHH XÂY DỰNG THƯƠNG MẠI........................................................62
VÀ DU LỊCH THÀNH ĐÔNG.........................................................................62
I/ PHƯƠNG HƯỚNG CỦA CÔNG TY...........................................................62
1. Nhận định chung...........................................................................................62
2. Mục tiêu.........................................................................................................62
3. Phương hướng chủ yếu.................................................................................62
4.Giải pháp nâng cao khả năng thắng thầu.....................................................63

4.1 Giải pháp 1:.......................................................................................63
4.2. Giải pháp 2:......................................................................................70
4.3. Giải pháp 3.......................................................................................72
4.4 Giải pháp 4........................................................................................74
4.5. Giải pháp 5.......................................................................................75
II/ KIẾN NGHỊ VỚI NHÀ NƯỚC........................................................76
KẾT LUẬN........................................................................................................78

TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................80

Khoá Luận Tốt Nghiệp
– QTKD1 – K3

7

Đỗ Thị Thu Hiền


Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô
Toán & QTKD

Khoa Kế

I/ KHÁI QUÁT CHUNG VỀ ĐẤU THẦU :
1. Khái niệm và đặc điểm của đấu thầu
Đấu thấu là quá trình thực hiện một hoạt động mua bán đặc biệt mà người
mua yêu cầu một hoặc nhiều người bán cung cấp những bản chào hàng cho một
dịch vụ ,công trình hoặc một hàng hoá cần mua nào đó và trên cơ sở những bản
chào hàng ,người mua sẽ lựa chọn cho mình một hoặc một vài người bán tốt
nhất.
2. Nguyên tắc và phương thức đấu thầu
2.1. Nguyên tắc đấu thầu
Trong đấu thầu ,có một số nguyên tắc mà cả bên mời thầu lẫn bên nhà thầu đều
phải tìm hiểu và tuân thủ một cách nghiêm túc khi tham gia dự thầu ,đó là những
nguyên tắc : hiệu quả, cạnh tranh, công bằng và minh bạch .
Hiệu quả : được tính cả trên hai phương diện : hiệu quả về mặt thời gian và hiệu
quả về mặt tài chính .Về thời gian ,sẽ được đặt lên hàng đầu khi yêu cầu về tiến
độ là cấp bách

Cạnh tranh : là nguyên tắc nổi bật trong đấu thầu .Nó đòi hỏi bên mời thầu
phải tạo điều kiện cho các nhà thầu được tham gia một cách tối đa.
Công bằng : khi tham gia dự thầu các nhà thầu đều phải được đối xử như nhau
(thông tin đều được cung cấp như nhau ).Tuy nhiên nguyên tắc này chỉ là tương
đối ,vì có một số nhà thầu vẫn được ưu tiên và điều này được ghi cụ thể ở trong
hồ sơ mời thầu .
Minh bạch : không được phép có bất kì sự khuất tất nào đó làm nảy sinh nghi
ngờ của bên mời thầu đối với nhà thầu và có điều gì đó khiến các nhà thầu nghi
ngờ lẫn nhau.
2.2.Phương thức đấu thầu
Dựa vào cách thức nộp hồ sơ dự thầu mà bên mời thầu yêu cầu ,người ta chia
phương thức đấu thầu thành ba loại cơ bản :
Khoá Luận Tốt Nghiệp
– QTKD1 – K3

8

Đỗ Thị Thu Hiền


Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô
Toán & QTKD

Khoa Kế

 Một túi hồ sơ ,một giai đoạn.
 Hai túi hồ sơ một giai đoạn .
 Hai giai đoạn một túi hồ sơ.
3.Các loại hình đấu thầu
Dựa vào đặc điểm hay bản chất của đấu thầu (là hoạt động mua bán )có thể chia

đấu thầu ra làm bốn loại hình :
* Đấu thầu tuyển chọn tư vấn
* Đấu thầu xây lắp
* Đấu thầu mua sắm hàng hoá và các dịch vụ khác
* Đấu thầu lựa chọn đối tác thực hiện dự án
3.1.Đặc điểm của đấu thầu xây lắp
Đấu thầu xây lắp là quá trình lựa chọn nhà thầu để thực hiện các công việc trong
lĩnh vực xây lắp như xây dựng công trình ,hạng mục công trình và lắp đặt thiết
bị cho các hạng mục công trình .Chính vì có nội dung như vậy mà đấu thầu xây
lắp thường mang những đặc điểm cơ bản như sau:
 Nhà thầu xây dung luôn phải làm việc tại một địa điểm cố định có ghi
trong hồ sơ mời thầu
 Nhà thầu tư vấn có thể là một cá nhân song nhà thầu xây dựng phải là một
tổ chức có tư cách pháp nhân
 Việc xem xét đánh giá năng lực của nhà thầu xây dựng dựa trên hai nội
dung chính đó là: về tài chính và kĩ thuật .
3.2. Trình tự tổ chức đấu thầu xây lắp
Đấu thầu sẽ được tiến hành theo một trình tự tổng quát như sau:
Phân chia gói thầu Sơ tuyển Hồ sơ mời thầuMở thầuXét thầu Trao
thầu
Theo nghị định 88 CP và nghị định 14 CP đấu thầu ở nước ta bao gồm các giai
đoạn:

Khoá Luận Tốt Nghiệp
– QTKD1 – K3

9

Đỗ Thị Thu Hiền



Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô
Toán & QTKD

Khoa Kế

Chuẩn bị đấu thầuTổ chức đấu thầuXét thầuThẩm định và phê duyệt kết
quả đấu thầuCông bố trúng thầuHoàn thiện hợp đồng và kí hợp đồng
Mỗi giai đoạn này lại bao gồm nhiều bước thể hiện ở sơ đồ sau:
CHUẨN BỊ ĐẤU THẦU

Sơ tuyển .
Thông báo mời thầu.
Lập hồ sơ mời thầu.
Phát hành hồ sơ mời thầu.

TỔ CHỨC ĐẤU THẦU

Lập tổ chuyên gia xét thầu.
Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá.
Đánh giá sơ bộ.

XÉT THẦU

Đánh giá chi tiết.
THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT

Báo cáo kết quả đánh giá.
Tính pháp lí.


KẾT QUẢ ĐẤU THẦU

Quy trình.

CÔNG BỐ KẾT QUẢ ĐẤU THẦU

Kết quả đấu thầu.
Tên nhà thầu.
Gía trúng thầu.

HOÀN THIỆN HỢP ĐỒNG

Loại hợp đồng.
Chi tiết hoá .
Các xem xét khác.
KÝ HỢP ĐỒNG

3.3. Hồ sơ dự thầu xây lắp
Thường thì một bộ hồ sơ dự thầu xây lắp bao gồm các nội dung kèm theo như
sau :
 Đơn dự thầu
 Bản phụ lục hợp đồng
 Bảo lãnh dự thầu
 Danh sách thầu phụ

Khoá Luận Tốt Nghiệp
– QTKD1 – K3

10


Đỗ Thị Thu Hiền


Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô
Toán & QTKD

Khoa Kế

 Dữ liệu liên danh
 Đăng kí kinh doanh
 Tài liệu giới thiệu năng lực nhà thầu
+)Thông tin chung
+)Số liệu tài chính
+)Hồ sơ kinh nghiệm kèm theo các bản sao hợp đồng
+)Bản kê thiết bị thi công , thí nghiệm kiểm tra
+)Bố trí nhân lực
+)Bộ máy chỉ huy điều hành công trường
+)Sơ đồ tổ chức hiện trường
 Biện pháp thi công chỉ đạo tổng thể và các hạng mục.
 Biện pháp an toàn giao thông , an toàn lao động và vệ sinh môi trường.
 Tiến độ thi công.
 Gía dự toán thầu.
 Biểu dự kiến giá trị thanh toán hợp đồng.
 Mẫu bảo lãnh thực hiện hợp đồng.
 Mẫu hợp đồng kinh tế.
3.4. Tiêu chuẩn đánh giá và đánh giá hồ sơ dự thầu xây lắp:
Chỉ có một phương pháp duy nhất được áp dụng để đánh giá và lựa chọn nhà
thầu xây lắp đó là: phương pháp giá đánh giá.
3.4.1. Đánh giá sơ bộ hồ sơ dự thầu
Các hồ sơ dự thầu được coi là đáp ứng cơ bản yêu cầu của hồ sơ mời thầu khi

thoả mãn yêu cầu , điều kiện và đặc điểm kỹ thuật của hồ sơ mời thầu ,
không có những sai lệch hoặc hạn chế về tài liệu làm ảnh hưởng lớn tới quy
mô, chất lượng hoặc việc thực hiện gói thầu , không hạn chế quyền hạn của
bên mời thầu hoặc nghĩa vụ của nhà thầu .
Các nội dung chính sau đây thường được xem xét , kiểm tra :
Khoá Luận Tốt Nghiệp
– QTKD1 – K3

11

Đỗ Thị Thu Hiền


Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô
Toán & QTKD

Khoa Kế

 Giấy đăng kí kinh doanh.
 Số lượng bản chính , bản sao chụp hồ sơ dự thầu theo yêu cầu của hồ
sơ mời thầu.
 Đơn dự thầu được điền đầy đủ và có chữ kí hợp lệ của người được uỷ
quyền kèm theo giấy uỷ quyền.
 Sự hợp lệ của bảo lãnh dự thầu.
 Biểu giá chào , biểu giá phân tích một số đơn giá chính( nếu có).
 Năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu.
 Các phụ lục , tài liệu kèm theo khác theo yêu cầu hồ sơ mời thầu.
 Các yêu cầu khác (nếu có).
3.4.2. Đánh giá chi tiết hồ sơ dự thầu
Sau khi đánh giá sơ bộ hồ sơ dự thầu của các nhà thầu không bị loại sẽ

được bên mời thầu tiến hành đánh giá chi tiết theo hai bước:
Bước 1 : Đánh giá về mặt kĩ thuật để chọn danh sách ngắn
Dựa trên tiêu chuẩn đánh giá được duyệt , bên mời thầu tiến hánh đánh
giá hồ sơ dự thầu về mặt kĩ thuật trên cơ sở chấm điểm.
Bước 2: Đánh giá về tài chính để xác định giá đánh giá
Căn cứ giá dự thầu của nhà thầu , bên mời thầu tiến hành xác định giá
đánh giá của các hồ sơ dự thầu theo trình tự sau:
 Sửa lỗi.
 Hiệu chỉnh các sai lệch.
 Chuyển đổi giá dự thầu sang một đồng tiền chung.
 Đưa về một mặt bằng để xác định giá đánh giá.
II/ THỰC TIỄN CỦA CẠNH TRANH TRONG ĐẤU THẦU Ở CÁC
DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG
1.Vai trò của chủ thầu xây dựng :
Khoá Luận Tốt Nghiệp
– QTKD1 – K3

12

Đỗ Thị Thu Hiền


Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô
Toán & QTKD

Khoa Kế

Trong nền kinh tế thị trường , khi mà nhu cầu cải tạo , nâng cấp xây
mới cơ sở hạ tầng và các công trình giao thông , công trình xây dựng ngày
một cao , thì vai trò của chủ thầu xây dựng càng trở nên quan trọng.

2. Hình thức cạnh tranh của cả doanh nghiệp trong đấu thầu xây lắp
Đấu thầu xây lắp là loại hình đấu thầu đã khá phổ biến ở nước ta và có sự
tham gia đông đảo của nhiều doanh nghiệp nhà nước cũng như tư nhân. Mặc
dù thị trường xây dựng công trình là vô cùng rộng lớn và có sức hấp dẫn ,
song để có thể tìm được chỗ đứng vững chắc và uy tín nhất định , các doanh
nghiệp đều phải liên tục đưa ra những phương pháp và đối sách cạnh tranh
phù hợp để tồn tại trong cuộc chiến cạnh tranh khốc liệt trên thương trường.
3. Các tiêu thức đánh giá khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp xây
dựng
Thật ra thì cho đến nay chưa có bất kì cá nhân hay doanh nghiệp nào
đưa ra một tiêu thức chuẩn để đánh giá mức độ cạnh tranh giữa các doanh
nghiệp .Tuy vậy để có thể ước lượng được khả năng thắng thầu , các doanh
nghiệp dựa trên một số tiêu thức có thể nắm bắt được , đó là:

Tổng nợ phải trả
 Hệ số nợ tổng tài sản =

----------------------Tổng tài sản
Lợi nhuận sau thuế

 Hệ số doanh lợi

=

------------------------Tổng tài sản
Số công trình thắng thầu

 Tỷ lệ thắng thầu

=


------------------------------------------Tổng số công trình tham dự thầu

Khoá Luận Tốt Nghiệp
– QTKD1 – K3

13

Đỗ Thị Thu Hiền


Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô
Toán & QTKD

Khoa Kế

4. Nhân tố ảnh hưởng tới khả năng cạnh tranh trong đấu thầu xây dựng.
4.1. Kinh nghiệm nhà thầu
Đây là yếu tố quyết định loại bỏ hồ sơ sơ tuyển với các dự án đấu thầu xây lắp
có đòi hỏi hồ sơ sơ tuyển .Mục đích của việc sơ tuyển là chọn ra các nhà thầu có
đủ kinh nghiệm và giá thầu thấp hơn trong số các nhà thầu tham gia sơ tuyển
4.2. Số liệu tài chính
Phần lớn các công trình xây dựng đều được tiến hành với số vốn không nhỏ ,
mà chủ thầu lại phải chi phần nhiều số vốn đó cho việc tiến hành thi công công
trình, thường là chỉ đến khi hoàn thành được 80% công việc nhận thầu thì chủ
đầu tư mới thanh toán cho nhà thầu theo đợt hoặc theo thoả thuận từ trước
.Chính vì thế mà chủ thầu xây dựng phải đảm bảo các điều kiện về năng lực tài
chính :vốn tự có, vốn vay, lợi nhuận ba năm liên tiếp , thu nhập bình quân của
lao động trong doanh nghiệp.
4.3. Gía dự thầu:

Với bản chất là quan hệ giữa người mua – người bán , nên chủ đầu tư – người
mua thì luôn muốn mua hàng với giá thấp nhất , còn người bán- nhà thầu xây
dựng thì muốn bán được hàng và bán với giá cao nhất có thể. Có rất nhiều nhà
thầu trong cuộc cạnh tranh đó có những điều kiện tương đồng về kinh nghiệm,
tài chính và năng lực kĩ thuật , tuy nhiên nhà thầu giành phần thắng chính là nhà
thầu bỏ thầu với mức giá thấp nhất trong số đó và đó là mức giá hợp lí
4.4. Mức độ đáp ứng các mục tiêu của chủ đầu tư
Các yêu cầu mà chủ đầu tư đưa ra trong hồ sơ mời thầu đòi hỏi các nhà thầu khi
tham gia đấu thầu phải tuân thủ nghiêm ngặt các nội dung đặc biệt bên mời thầu
quan tâm nhiều đến mục tiêu quan trọng đó là : hiệu quả. đó là làm sao đảm bảo
tính hiệu quả, cạnh tranh , công bằng và minh bạch.

Khoá Luận Tốt Nghiệp
– QTKD1 – K3

14

Đỗ Thị Thu Hiền


Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô
Toán & QTKD

Khoá Luận Tốt Nghiệp
– QTKD1 – K3

15

Khoa Kế


Đỗ Thị Thu Hiền


Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô
Toán & QTKD

Khoa Kế

CHƯƠNG 2 :
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG DỰ THẦU CỦA CÔNG TY TNHH XÂY
DỰNG THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH THÀNH ĐÔNG TRONG THỜI
GIAN QUA.
I/ QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH , PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TNHH
XÂY DỰNG THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH THÀNH ĐÔNG .
1. Sự ra đời và phát triển của công ty TNHH Xây dựng Thương mại và Du
lịch Thành Đông.
Công ty TNHH Xây dựng Thương mại và du lịch Thành Đông là doanh
nghiệp tư nhân trực thuộc Bộ giao thông vận tải, hoạt động trong nhiều lĩnh vực.
 Tổng công ty được thành lập theo quyết định số 2837/1999/QĐ/ BGTVT
ngày 18/10/1999 của Bộ Giao thông Vận tải trên cơ sở là công ty Thương mại Du lịch .
 Công ty có đăng ký kinh doanh số: 114534 do Sở kế hoạch đầu tư Tỉnh
Hải Dương cấp ngày 8/12/1999.
 Giấy phép hành nghề số: 4031/CGĐ do Bộ Giao thông vận tải cấp ngày
30/12/1996. Gia hạn giấy phép hành nghề số: 55/2000/QĐ-BGTVT do Bộ giao
thông vận tải cấp ngày 12/01/2000.
 Quyết định xếp hạng doanh nghiệp hạng 1 số: 1484/QĐ/TCCB-LĐ do Bộ
giao thông vận tải cấp ngày 16/09/1994.
+ Công ty có trụ sở chính đặt tại: Số 1- Đền Thánh - thành phố Hải
Dương - Tỉnh Hải Dương.
Trước khi có quyết định thành lập công ty năm 1999 công ty có những

thay đổi qua những giai đoạn sau:
+ Từ năm 1976 đến 1986: Xưởng vật liệu Hải Dương theo quyết định số
1560/VT-QĐ
+ Năm 1986 đến 1995 : Xí nghiệp liên hiệp xuất nhập khẩu, sản xuất cung
Khoá Luận Tốt Nghiệp
– QTKD1 – K3

16

Đỗ Thị Thu Hiền


Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô
Toán & QTKD

Khoa Kế

ứng vật tư giao thông vận tải theo quyết định số 864/QĐ - TCCB
+ Năm 1995 đến 1999 thành lập xí nghiệp Thương mại và dịch vụ Thành
Đông .
Do xoá bỏ chế độ quan liêu bao cấp sang hạch toán kinh doanh có hiệu quả theo
đường lối đổi mới của Đảng và đề xướng của lãnh đạo . Đây cũng là một thử
thách lớn đối với công ty .Trước những khó khăn và thử thách to lớn đó công ty
đã có sự chuyển biến trong việc định hướng sản xuất , mở rộng ngành nghề và
địa bàn hoạt động , thay đổi mô hình sản xuất , bổ sung cơ chế quản lý cho phù
hợp tạo điều kiện để duy trì và phát triển sản xuất . Thị trường sản xuất kinh
doanh ngày càng mở rộng , cơ sở vật chất , trang thiết bị ngày càng được củng
cố và phát triển , bước đầu khẳng định được bước đi và sự tồn tại trong cơ chế
thị trường tạo điều kiện cho sự tăng trưởng của các năm tiếp theo.
+ Năm 1999: công ty TNHH Xây dựng Thương mại và Du lịch Thành Đông

được thành lập. Tình hình sản xuất của công ty không những được duy trì ổn
định mà còn có sự phát triển và tăng trưởng vượt bậc cả về quy mô khôí lượng
và giá trị hoàn thành .
Những nỗ lực kể trên của công ty trong giai đoạn phát triển này đã đem lại
nhiều kết quả khả quan. Trong đó kết quả đầu tiên phải kể đến là công ty đã tìm
được một chỗ đứng cho mình trên thị trường kinh doanh xây dựng. Cụ thể là
công ty đã tham gia thi công nhiều công trình lớn và hạng mục công trình mà
công ty đã thắng thầu như: kính Đáp Cầu, cọc cát Viện 7 Hải Dương,... Số vốn
kinh doanh của công ty không ngừng tăng lên từ 2.100.000 VND khi mới được
thành lập, đến nay gần 39 tỉ đồng. Từ năm 2005 đến nay, công ty luôn đạt mức
tăng trưởng cao của doanh thu cũng như giá trị tổng sản lượng, mức tăng hàng
năm khoảng 17%. Tuy nhiên, kể từ năm 2007 đến nay, do những khó khăn
chung của toàn ngành cũng như những hạn chế của công ty, nên doanh thu của
công ty đã bị giảm sút đáng kể và thường xuyên không ổn định. Chúng ta có thể

Khoá Luận Tốt Nghiệp
– QTKD1 – K3

17

Đỗ Thị Thu Hiền


Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô
Toán & QTKD

Khoa Kế

thấy được qua bảng sau:


Khoá Luận Tốt Nghiệp
– QTKD1 – K3

18

Đỗ Thị Thu Hiền


Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô
Toán & QTKD

Khoa Kế

BẢNG 1: DOANH THU CỦA CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG THƯƠNG
MẠI VÀ DU LỊCH THÀNH ĐÔNG GIAI ĐOẠN 2005-2008
(Đơn vị: VNĐ)
Năm
2005
2006
2007
2008

Doanh thu
13.461.398.035
23.147.203.195
37.109.678.903
39.787.189.925

2. Các lĩnh vực hoạt động chủ yếu của công ty
Công ty TNHH Xây dựng Thương mại và Du lịch Thành Đông hoạt động

trên hai lĩnh vực chủ yếu đó là thương mại du lịch và xây dựng.
2.1. Lĩnh vực xây dựng
 Xây dựng các công trình đường ô tô:
+) Xây dựng đường bê tông xi măng.
+) Xây dựng đường cấp phối, thấm gằng nhựa...
 Xây dựng các công trình cầu và công trình giao thông khác.
+) Xây dựng cầu bê tông cốt thép, cầu thép.
+) Xây dựng công trình thoát nước...
 Xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp.
+) Xây dựng khách sạn, Bệnh viện, Trụ sở, Trường học, Nhà kho,
Xưởng...
 Xây dựng các công trình thuỷ lợi
+) Xây dựng đê, đập thuỷ lợi, trạm bơm.
 San lấp mặt bằng, sản xuất các vật liệu xây dựng các ngành khác.
+) San lấp mặt bằng, bến bãi, kho xưởng.

Khoá Luận Tốt Nghiệp
– QTKD1 – K3

19

Đỗ Thị Thu Hiền


Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô
Toán & QTKD

Khoa Kế

+) Trang trí nội thất.

2.2. Trong lĩnh vực thương mại
 Xuất khẩu lao động và đào tạo nghề, kinh doanh du lịch lữ hành.... với các
chức năng như trên công ty có quyền hạn như sau:
+) Công ty được quyền kinh doanh các ngành nghề phù hợp với mục tiêu và
nhiệm vụ Nhà nước giao, mở rộng kinh doanh đa dạng theo khả năng của công
ty và nhu cầu thị trường. Kinh doanh những ngành nghề khác được cấp thẩm
quyền cho phép.
+) Công ty có quyền liên doanh, liên kết với các cá nhân, tổ chức trong và
ngoài nước.
+) Được mở các văn phòng đại diện, chi nhánh ở trong cả nước.
II/ MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC ĐẤU THẦU
CỦA CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH.
1. Tính chất của nhiệm vụ sản xuất và đặc điểm hoạt động xây dựng của
Công ty TNHH Xây dựng Thương mại và Du lịch.
* Đặc điểm về kinh tế kỹ thuật của sản phẩm xây dựng:
Do sản xuất xây dựng là một ngành đặc thù của sản xuất công nghiệp chế
tạo. Quá trình biến đổi, kết hợp các yếu tố sản xuất tạo ra sản phẩm với giá trị và
giá trị sử dụng mới.
- Nét đặc thù của sản phẩm xây dựng so với các hoạt động sản xuất khác
thể hiện ở chỗ:
+ Sản xuất xây dựng mang tính đơn chiếc, là có chu kỳ sản xuất kéo dài và
thường phải di chuyển địa điểm
+ Tổ chức hoạt động xây dựng luôn bị biến đổi theo các giai đoạn xây
dựng và theo trình tự công nghệ xây dựng.
+ Sản xuất xây dựng thường thực hiện ở ngoài trời, chịu ảnh hưởng trực
tiếp của các điều kiện tự nhiên và địa phương.
Khoá Luận Tốt Nghiệp
– QTKD1 – K3

20


Đỗ Thị Thu Hiền


Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô
Toán & QTKD

Khoa Kế

+ Sản xuất có công nghệ và tổ chức sản xuất rất phức tại và khó áp dụng
tiến bộ khoa học kỹ thuật hơn các ngành khác.
2. Cơ cấu tổ chức quản lý và cơ cấu tổ chức sản xuất của Công ty
2.1. Cơ cấu tổ chức quản lý.
Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Xây dựng Thương
mại và Du lịch Thành Đông
Giám đốc công
ty

Phó giám đốc
phụ trách xây
dựng
Phòng
Kinh tế Kế hoạch

Phòng
Kế toán
tài chính

Phó giám đốc
phụ trách cơ

giới
Phòng
Tổ chức
hành
chính

Phòng
Công
nghệ

Phòng
Vật tư

Qua sơ đồ này, chúng ta có thể thấy được rằng: bộ máy tổ chức quản lý của công
ty được thiết lập theo kiểu cơ cấu tổ chức trực tuyến chức năng.
Chức năng, nhiệm vụ cụ thể của từng bộ phận cơ cấu tổ chức bộ máy quản
lý của công ty như sau:
- Giám đốc công ty: là người lãnh đạo cao nhất, quán xuyến các công việc
cho các phó giám đốc và phòng ban chức năng. Giám đốc công ty là người chịu
trách nhiệm về việc thực hiện kế hoạch được giao và điều hành chung mọi hoạt
động sản xuất kinh doanh của công ty.
- Phó giám đốc: có 02 phó giám đốc.
+ Phó giám đốc cơ giới: phụ trách về lĩnh vực thi công cơ giới.

Khoá Luận Tốt Nghiệp
– QTKD1 – K3

21

Đỗ Thị Thu Hiền



Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô
Toán & QTKD

Khoa Kế

+ Phó giám đốc xây dựng: giúp giám đốc công ty về lĩnh vực xây dựng.
- Phòng tổ chức hành chính: có nhiệm vụ nghiên cứu cải tiến tổ chức quản
lý, xây dựng các chức năng và nhiệm vụ cho các bộ phận, thực hiện tuyển chọn,
đề bạt sử dụng cán bộ, lập kế hoạch về nhu cầu lao động, đào tạo phục vụ kịp
thời cho nhu cầu sản xuất kinh doanh.
- Phòng kinh tế kế hoạch: có nhiệm vụ lập kế hoạch ngắn hạn và dài hạn,
báo cáo triển khai thực hiện kế hoạch trong nội bộ công ty, nắm bắt và khai thác
các thông tin trên thị trường, lập dự toán thầu các công trình, thu hồi vốn và
thanh quyết toán công trình, lập định mức, tính lương.
- Phòng công nghệ thi công: chịu trách nhiệm trong việc xây dựng tiến độ
thi công các công trình và hạng mục công trình, theo dõi và quản lý hồ sơ dự
thầu, tình trạng máy móc thiết bị, sửa chữa và bảo dưỡng máy móc thiết bị của
công ty.
- Phòng tài chính - kế toán: có nhiệm vụ quản lý về mặt tài chính, cung cấp
tài chính cho hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cũng như cho các xí
nghiệp và đội sản xuất trực thuộc. Lập báo cáo tài chính hàng kỳ, theo dõi biến
động về tài chính, đảm bảo thực hiện tiết kiệm và kinh doanh có lãi.
- Phòng vật tư: có nhiệm vụ tổ chức cung ứng vật tư kịp thời, đồng bộ, đúng
số lượng, chất lượng và chủng loại, lập kế hoạch về cung ứng vật tư, giám sát tình
hình sử dụng vật tư, tổ chức khai thác sản xuất thu mua vận chuyển bốc dỡ vật tư.
2.2. Cơ cấu tổ chức sản xuất.
Quản lý chung
Giám

Có thể khái quát một sơ đồ Phó
tổ chức
côngđốc
trường của công ty một cách khái
quát nhất theo sơ đồ sau:
Ban
TổCơ
chức
Chỉ huy Phòng
Xưởng
Sơ đồ 2:
cấu tổ Phòng
chức sản xuất
an
toàn
kỹ thuật trưởng
vật tư
hành
sản xuất
lao
chính
(Trưởng
(Trưởng
công
và bảo
động
(Trưởng phòng)
trình
phòng)
dưỡng

phòng)
(Giám
thiết bị
đốc điều
xe máy
22
hành)
Khoá Luận Tốt Nghiệp
Đỗ Thị Thu Hiền
– QTKD1 – K3

Tổ
xây

Tổ
trắc địa

Tổ
điện

Tổ
hoàn


Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô
Toán & QTKD

Khoá Luận Tốt Nghiệp
– QTKD1 – K3


23

Khoa Kế

Đỗ Thị Thu Hiền


Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô
Toán & QTKD

Khoa Kế

Như vậy,cơ cấu tổ chức quản lý và sản xuất của công ty TNHH Xây dựng
Thương mại và Du lịch Thành Đông là tương đối gọn nhẹ và hợp lý,sự phân
công trách nhiệm và quyền hạn là khá rõTuy nhiên có thể nhận thấy rằng: công
ty chưa có một bộ phận nào chuyên trách về mảng đấu thầu, một bộ phận hết
sức quan trọng đối với công ty.
3.Đặc điểm về máy móc thiết bị và cơ sở vật chất.
Trong hồ sơ dự thầu các nhà thầu giới thiệu năng lực về thiết bị và xe
máy thi công, nó chứng minh cho bên mời thầu về khả năng huy động nguồn lực
về xe máy thi công bảo đảm thi công công trình đáp ứng yêu cầu của chủ đầu tư.
Đây là nhân tố ảnh hưởng lớn đến thắng thầu khi tham gia dự thầu.
4.Đặc điểm về lao động.
Tính đến ngày 01/04/2008, công ty TNHH Xây dựng Thương mại và Du lịch
Thành Đông có 268 cán bộ công nhân viên. Trong đó số cán bộ khoa học nghiệp vụ
là 85 người, chiếm 31,71% (với 65 người đã qua đại học chiếm 76,47%) và số
người đã qua đào tạo trung cấp, cao đẳng chiếm 23,52%. Số lao động nữ trong toàn
công ty là 27 người chiếm 10,07% thấp hơn nhiều so với tỷ lệ lao động nữ chung
của toàn ngành (gần 30%). Công ty đã cố gắng không tuyển lao động nữ vào làm
những việc nặng nhọc. Lực lượng công nhân sản xuất của công ty là 194 người

chiếm 72,88%. Số công nhân có bậc thợ cao từ bậc 4 trở lên chiếm hơn 50% trong
tổng số công nhân sản xuất. Với cơ cấu lao động như vậy có thể thấy công ty có lực
lượng lao động với chất lượng khá cao và cũng đã có sự chuyên môn hoá khá sâu
về ngành nghề tạo nên một ưu thế cho công ty khi tham gia dự thầu.

Khoá Luận Tốt Nghiệp
– QTKD1 – K3

24

Đỗ Thị Thu Hiền


Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thành Đô

Khoa Kế Toán & QTKD

BẢNG 2: BẢNG TỔNG HỢP LAO ĐỘNG THEO NGÀNH NGHỀ VÀ BẬC THỢ
(Tính đến ngày 01/04/2008)
Ngành nghề
A. Cán bộ nghiệp vụ
- Kỹ sư xây dựng
- Kỹ sư xây dựng thuỷ lợi
- Kỹ sư địa chất công trình
- Kỹ sư trắc địa
- Kỹ sư khoan thăm dò
- Kỹ sư kinh tế xây dựng
- Kỹ sư máy xây dựng
- Kỹ sư động lực
- Kỹ sư điện

- Cử nhân kinh tế
- Cử nhân kế toán
- Cao đẳng tin học
- Trung cấp xây dựng
- Trung cấp kế toán
- Trung cấp vật tư
- Nhân viên hành chính
- Bảo vệ
- Lái xe con
Tổng

Khoá Luận Tốt Nghiệp

Tổng
số
32
3
2
2
1
2
7
6
1
2
7
1
5
2
1

4
3
4
85

Nữ

Ngành nghề
B. Công nhân kỹ thuật & LĐ
- Công nhân lái xe ô tô
- Công nhân lái máy ủi
- Công nhân lái máy cạp xích
- Công nhân lái máy đào
- Công nhân lái máy cẩu
- Công nhân đóng cọc
- Công nhân đo đạc
- Công nhân sửa chữa cơ khí
- Công nhân hàn
- Công nhân điện
- Công nhân tiện
- Công nhân máy xây dựng
- Công nhân nề
- Công nhân mộc
- Công nhân sắt
- Công nhân nước
- Công nhân sơn vôi
- Công nhân lao động phổ thông

Tổng
Nữ

số

7
23
2
9
4
1
2
1
2
13
3
11
2
1
6
1
4
1
1
5
1
29
2
2
33
1
17
1

2
1
1
19
4
14
181 13
(Nguồn:Phòng tổ chức hành chính tổng hợp )
22

1

2

3

Đỗ Thị Thu Hiền – QTKD1 – K3

6

5
10

1

1
2
2

2

1

6
2
2

1
1
7
2

14
5
10
2

Bậc thợ
3
4
5

6

1
5
25
5
1
7


1
2
1
2
1
2
1
5
1
2
1
4
6
3
2
1
4

1
7
3

1
1

4

7



×