Tải bản đầy đủ (.docx) (99 trang)

Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty TNHH đầu tư thương mại tuấn đạt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (859.08 KB, 99 trang )

DANH MỤC VIẾT TẮT
Từ viết tắt
TNHH
TSCĐ
GTGT
KT
TNDN
SXKD
CK
TK
NVL, CCDC
VNĐ
QĐ-BTC
SL
TT
CP
CP QLDN
NTGS
SH
NT
Tr số
TKĐƯ
STTD
BH

Nội dung
Trách nhiệm hữu hạn
Tài sản cố định
Giá trị gia tăng
Kế toán
Thu nhập doanh nghiệp


Sản xuất kinh doanh
Chuyển khoản
Tài khoản
Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
Việt Nam đồng
Quyết định của Bộ Tài chính
Số lượng
Thành tiền
Chi phí
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Ngày tháng ghi sổ
Số hiệu
Ngày tháng
Trang số
Tài khoản đối ứng
Số thứ tự dòng
Bán hàng


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Số biểu

Tên bảng biểu

Trang

BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH
Biểu 3.1

(Năm 2011, 2012, 2013)

Sổ danh điểm vật liệu

44

Biểu 3.2

Bảng định mức nguyên vật liệu

46

Biểu 3.3

Hoá đơn GTGT

50

Biểu 3.4

Biên bản kiểm nghiệm

51

Biểu 3.5

Phiếu nhập kho

53

Biểu 3.6


Hoá đơn GTGT

54

Biểu 3.7

Phiếu nhập kho

55

Biểu 3.8

Sổ chi tiết thanh toán

56

Biểu 3.9
Biểu 3.10

Bảng kê phiếu nhập vật tư

57

Phiếu xin lĩnh vật tư

59

Biểu 3.11

Phiếu xuất kho


60

Biểu 3.12
Biểu 3.13

Bảng kê phiếu xuất vật tư

61

Thẻ kho

64

Biểu 3.14

Sổ chi tiết vật liệu

65

Biểu 3.15

Bảng tổng hợp Nhập - Xuất - Tồn NVL

66

Biểu 3.16

Sổ nhật ký chung


67

Biểu 3.17

Sổ cái tài khoản 152

69

Biểu 3.18

Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu

71

Biểu 3.20

Biên bản kiểm kê vật tư

74

Biểu 4.1

Mẫu sổ danh điểm vật liệu

82

Biểu 4.2

Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ


84

Biểu 4.3

Nhật ký mua hàng

87

Biểu 4.4

Nhật ký chi tiền

87

Biểu 4.5

Dự toán chi phí nguyên vật liệu

88

Biểu 4.6

Dự toán chi ngân sách theo nhu cầu cung ứng NVL
DANH MỤC SƠ ĐỒ

89


Số sơ đồ
Sơ đồ 2.1

Sơ đồ 2.2
Sơ đồ 2.3
Sơ đồ 2.4
Sơ đồ 3.1
Sơ đồ 3.2
Sơ đồ 3.3
Sơ đồ 3.4
Sơ đồ 3.5

Tên sơ đồ
Hạch toán chi tiết NVL, CCDC theo phương pháp thẻ
song song
Hạch toán chi tiết NVL, CCDC theo phương pháp sổ đối
chiếu luân chuyển
Hạch toán chi tiết NVL, CCDC theo phương pháp sổ số dư
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký
chung
Bộ máy tổ chức Công ty TNHH Đầu tư Thương mại Tuấn
Đạt
Bộ máy kế toán tại Công ty TNHH đầu tư thương mại
Tuấn Đạt
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung tại
Công ty TNHH đầu tư thương mại Tuấn Đạt.
Trình tự ghi sổ kế toán trên phần mềm kế toán máy Fast
accounting 10.2
Trình tự hạch toán chi tiết nguyên vật liệu

Trang
12
13

14
27
31
33
39
41
62


MỤC LỤC

DANH MỤC VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC SƠ ĐỒ
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.......................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KẾ TOÁN NGUYÊN
VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ......................................................................3
1.1.LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI...................................................................................3
1.2. TỔNG QUAN VỀ CÁC CÔNG TRÌNH CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI...3
1.3. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU..........................................................................4
1.4. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU........................................................................4
1.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..................................................................4
1.6. BỐ CỤC ĐỀ TÀI...........................................................................................4
CHƯƠNG 2: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT
LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TRONG DOANH NGHIỆP.................................5
2.1. SỰ CẦN THIẾT CỦA KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ
DỤNG CỤ TRONG DOANH NGHIỆP...............................................................5
2.1.1. Khái niệm và đặc điểm nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ..........................5
2.1.2. Vai trò của nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ và yêu cầu quản lý...............5

2.1.3. Ý nghĩa và nhiệm vụ của kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ..........6
2.2.1. Phân loại nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ................................................7
2.2.2. Tính giá nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ..................................................8
2.3.1. Phương pháp Thẻ song song......................................................................11
2.3.2. Phương pháp Sổ đối chiếu luân chuyển....................................................12
2.3.3. Phương pháp Sổ số dư...............................................................................13
2.4 KẾ TOÁN TỔNG HỢP NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ.....15
2.4.1. Các phương pháp kế toán tổng hợp nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.....15
2.4.1.1. Phương pháp kê khai thường xuyên.......................................................15


2.4.1.2. Phương pháp kiểm kê định kỳ................................................................15
2.4.2. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ theo phương pháp kê
khai thường xuyên...............................................................................................16
2.4.2.1. Tài khoản kế toán sử dụng......................................................................16
2.4.2.2. Phương pháp kế toán.............................................................................18
2.4.3. Kế toán tổng hợp NVL, CCDC theo phương pháp kiểm kê định kỳ........24
2.4.3.1. Tài khoản kế toán sử dụng......................................................................24
2.4.3.2. Phương pháp kế toán..............................................................................25
2.4.4. Sổ kế toán Nguyên vật liệu........................................................................26
3.1. NHỮNG ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ- KỸ THUẬT CỦA CÔNG TY TNHH
ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI TUẤN ĐẠT ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾ TOÁN
NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ..................................................28
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty........................................28
3.1.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty................28
3.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty.........................................31
3.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của Công ty.........................................33
3.1.5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của Công ty.......................................35
3.1.5.1. Chính sách kế toán áp dụng tại Công ty.................................................35
3.1.5.2. Tổ chức vận dụng chứng từ kế toán.......................................................36

3.1.5.3. Tổ chức vận dụng tài khoản kế toán.......................................................36
3.1.5.4. Tổ chức vận dụng hình thức kế toán......................................................39
3.1.5.5. Tổ chức vận dụng báo cáo tài chính.......................................................41
3.2. ĐẶC ĐIỂM, PHÂN LOẠI VÀ QUẢN LÝ NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG
CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI TUẤN
ĐẠT….................................................................................................................42
3.2.1. Đặc điểm nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty...........................42
3.2.2. Phân loại nguyên vật liệu..........................................................................42
3.2.3. Công tác quản lý nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty...............45


3.3. TÍNH GIÁ NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY
TNHH ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI TUẤN ĐẠT..................................................48
3.3.1. Tính giá nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ nhập kho................................48
3.4. KẾ TOÁN CHI TIẾT NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI TUẤN ĐẠT...............................49
3.4.1. Chứng từ sử dụng và quy trình luân chuyển chứng từ..............................49
3.4.2. Phương pháp hạch toán chi tiết................................................................61
3.5. KẾ TOÁN TỔNG HỢP NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI TUẤN ĐẠT...............................68
CHƯƠNG 4: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ
DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI TUẤN ĐẠT.....75
4.1. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ
DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI TUẤN ĐẠT.....75
4.1.1. Những ưu điểm..........................................................................................75
4.1.2. Những tồn tại.............................................................................................77
4.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THỆN KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT
LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY...................................................79
KẾT LUẬN
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO



1
LỜI MỞ ĐẦU
Cơ chế thị trường và quy luật khắt khe của nó buộc các doanh nghiệp sản xuất
kinh doanh muốn tồn tại và phát triển phải không ngừng đổi mới và hoàn thiện công
tác kế toán. Trong đó việc xác định các yếu tố đầu vào hợp lý sao cho kết quả đầu ra
với giá cả và chất lượng sản phẩm có sức thu hút đố với người tiêu dùng là vấn đề
quan tâm hàng đầu của các nhà quản lý.
Một doanh nghiệp sản xuất nhất thiết phải có nguyên vật liệu, chi phí nguyên
vật liệu luôn chiếm một tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm. Do đó một trong những
mối quan tâm của doanh nghiệp sản xuất là công tác tổ chức ghi chép, phản ánh chi
tiết, tổng hợp số liệu về tình hình thu, vận chuyển, nhập, xuất và tồn kho vật liệu, tính
toán giá thành thực tế của vật liệu thu mua tình hình thực hiện kế hoạch cung ứng vật
liệu cả về số lượng, chất lượng về mặt hàng. Với sự phát triển của xã hội, nhu cầu của
con người ngày càng tăng, chủng loại hàng hóa phong phú và đa dạng thì vai trò của
nguyên vật liệu là rất lớn trong việc đáp ứng nhu cầu của thị trường.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán nguyên vật liệu, được sự
hướng dẫn tận tình của TS.Trần Văn Thuận cũng như sự giúp đỡ của các cán bộ
phòng Kế toán- tài chính tại Công ty TNHH Đầu tư Thương mại Tuấn Đạt, em đã
mạnh dạn đi sâu nghiên cứu đề tài “Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại
Công ty TNHH Đầu tư Thương mại Tuấn Đạt”.
Khoá luận tốt nghiệp ngoài lời mở đầu và kết luận gồm có 4 chương:
Chương 1: Tổng quan về đề tài nghiên cứu Kế toán nguyên vật liệu, công cụ
trong doanh nghiệp.
Chương 2: Những vấn đề cơ bản về kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
trong doanh nghiệp.
Chương 3: Thực trạng kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty
TNHH Đầu tư Thương mại Tuấn Đạt.
Chương 4: Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty

TNHH Đầu tư thương mại Tuấn Đạt.


2
Do thời gian thực tập có hạn nên Khoá luận không tránh khỏi những thiếu sót.
Em rất mong nhận được sự đóng góp của các thầy cô giáo và các cán bộ nghiệp vụ ở
Công ty để Khoá luận được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo TS.Trần Văn Thuận cùng các thầy cô
giáo trong Khoa Kinh tế và các cán bộ nghiệp vụ của Công ty TNHH Đầu tư Thương
mại Tuấn Đạt đã giúp đỡ em hoàn thiện Khoá luận này.
Em xin chân thành cảm ơn!


3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KẾ TOÁN NGUYÊN
VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ
1.1.LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Thị trường kinh tế ngày càng phát triển trên đất nước Việt Nam cũng như toàn
thế giới thì con người cũng có nhiều cơ hội tìm kiếm thu nhập cho các nhân và cho tập
thể. Mỗi doanh nghiệp – đơn vị kinh tế cũng phải tìm cách để đứng vững cũng như giữ
vững uy tín và thương hiệu cho mình. Điều này không chỉ đơn giản như giải một bài
toán khó theo cách giải đơn thuần mà nó còn cần có cách giải thông minh, sáng tạo.
Nguồn lực ngày càng cạn kiệt, chúng ta không chỉ biết sử dụng, khai thác nó mà còn
phải biết cách để tái tạo. Nguồn nguyên vật liệu luôn là một dấu hỏi mà mỗi nhà quản
lý, nhà quản trị cần quan tâm và tìm kiếm làm sao để đảm bảo ổn định tình hình sản
xuất kinh doanh.
Nguyên vật liệu chiếm tỉ lệ lớn trong chi phí giá thành sản phẩm. Nếu không có
cách quản lý cũng như kiểm tra thường xuyên nguyên vật liệu thì sẽ làm gián đoạn quá
trình sản xuất, ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm. Do đó, doanh nghiệp cần xây
dựng phương án quản lý đúng đắn, sử dụng tiết kiệm nguyên vật liệu sao cho phù hợp

với tình hình sản xuất. Nếu không đáp ứng đầy đủ thì doanh nghiệp sẽ trở nên thất bại
trong kinh doanh và không đáp ứng được các hợp đồng kinh tế, đồng nghĩa với không
tạo ra doanh thu, lợi nhuận.
Đây cũng chính là điểm cạnh tranh trên thị trường hiện nay về mọi mặt trong đó
là nguyên vật liệu đầu vào chiếm phần lớn trong bài toán đảm bảo ổn định nguồn lực.
Nhìn nhận được tầm quan trọng của nguyên vật liệu và để trau dồi kiến thức thực tế
cũng như ý muốn tìm hiểu về nguyên vật liệu, em đã quyết định chọn đề tài: “ Kế toán
nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH Đầu tư Thương mại Tuấn Đạt”
để hoàn thành khoá luận tốt nghiệp của mình.
1.2. TỔNG QUAN VỀ CÁC CÔNG TRÌNH CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI
Từ trước đến nay đã có nhiều công trình nghiên cứu thuộc lĩnh vực nghiên cứu
của đề tài Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ. Các công trình đã mở ra các hướng
nghiên cứu mới trong nghiên cứu nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ và góp phần ứng
dụng trong thực tiễn.


4
Danh mục các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài :
- Đánh giá triển vọng nguồn nguyên vật liệu làm vật liệu xây dựng trên địa bàn
huyện Sa Thầy, tỉnh Kon tum ( CN. Bùi Minh Quốc- 2004)
- Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty
TNHH Công nghệ tin học Hà Nội ( 2012)
- Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguyên vật liệu, công cụ
dụng cụ tại Công ty TNHH Thương mại và sản xuất Anh Thế ( 2013)
1.3. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
- Hệ thống hoá các lý thuyết về kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.
- Tìm hiểu thực trạng kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty
TNHH Đầu tư Thương mại Tuấn Đạt.
- Đánh giá, nhận xét về thực trạng kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại
Công ty, đề xuất ý kiến để hoàn thiện công tác kế toán tại Công ty.

1.4. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tạo Công ty TNHH Đầu tư
Thương mại Tuấn Đạt.
1.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
-

Phương pháp phỏng vấn trực tiếp

-

Phương pháp nghiên cứu tài liệu (sách, báo chí, internet…)

-

Phương pháp quan sát

-

Phương pháp kế toán

1.6. BỐ CỤC ĐỀ TÀI
Ngoài lời mở đầu và kết luận, Khoá luận gồm 4 chương:
Chương 1: Tổng quan về đề tài nghiên cứu Kế toán nguyên vật liệu, công cụ
trong doanh nghiệp.
Chương 2: Những vấn đề cơ bản về kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
trong doanh nghiệp.
Chương 3: Thực trạng kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty
TNHH Đầu tư Thương mại Tuấn Đạt.



5
Chương 4: Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty
TNHH Đầu tư thương mại Tuấn Đạt.
CHƯƠNG 2: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU,
CÔNG CỤ DỤNG CỤ TRONG DOANH NGHIỆP
2.1. SỰ CẦN THIẾT CỦA KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG
CỤ TRONG DOANH NGHIỆP

2.1.1. Khái niệm và đặc điểm nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
 Khái niệm và đặc điểm nguyên vật liệu
- Khái niệm: Nguyên vật liệu (NVL) của doanh nghiệp là những đối tượng lao
động, thể hiện dưới dạng vật hoá. Trong DN, NVL được sủ dụng phục vụ cho việc sản
xuất, chế tạo sản phẩm hoặc thực hiện dịch vụ hay sử dụng cho bán hàng, cho quản lý
doanh nghiệp.
- Đặc điểm:
Chỉ tham gia vào một chu kì sản xuất kinh doanh nhất định.
Toàn bộ giá trị vật liệu được chuyển hết một lần vào chi phí kinh doanh trong kì.
Khi tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh, vật liệu bị biến dạng hoặc tiêu
hao hoàn toàn.

 Khái niệm và đặc điểm công cụ dụng cụ
- Khái niệm: Công cụ dụng cụ là những tư liệu lao động không đủ tiêu chuẩn về
giá trị và thời gian sử dụng quy định để xếp vào loại tài sản cố định.
- Đặc điểm:
Tham gia vào nhiều chu kì sản xuất kinh doanh.
Giá trị bị hao mòn dần trong quá trình sử dụng.
Giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu cho đến lúc hư hỏng.
2.1.2. Vai trò của nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ và yêu cầu quản lý
- Vai trò của NVL, CCDC
NVL, CCDC có vai trò hết sức quan trọng đối với hoạt động SXKD của DN.

Nếu thiếu NVL, CCDC thì không thể tiến hành được hoạt động sản xuất vật chất nói
chung và từng DN nói riêng. Trong DN, chi phí về vật liệu thường chiếm tỉ trọng lớn


6
từ 55%- 60% tổng giá trị SP, do vậy việc cung cấp NVL, CCDC kịp thời có ảnh hưởng
to lớn đến việc thực hiện kế hoạch SXSP. Đồng thời, chất lượng NVL, CCDC cũng
ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng SP- đây là nhân tố quyết định thị trường va uy tín
của mỗi DN.
Bên cạnh chất lượng SP được đảm bảo thì phải nói đến giá cả của SP. Giá cả của
thành phẩm hợp lý sẽ tạo cho DN có sức cạnh tranh cao trong cơ chế thị trường hiện
nay, điều đó khiến DN phải có phương án quản lý NVL, CCDC chặt chẽ, nhằm hạ thấp
chi phí SX trong chừng mực nhất định…
Có thể nói rẳng NVL, CCDC giữ vai trò quan trọng trong quá trình sản xuất kinh doanh.
- Yêu cầu quản lý:
Tập trung quản lý chặt chẽ, có hiệu quả NVL, CCDC trong quá trình thu mua,
dự trữ bảo quản và sử dụng.
Trong quá trình SXKD, tổ chức hạch toán NVL chặt chẽ, khoa học là công cụ
quan trọng để quản lý tình hình thu mua, nhập, xuất, bảo quản, sử dụng vật liệu.
Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát, kiểm kê định kỳ nhằm ngăn chặn các
hiện tượng tiêu cực.
2.1.3. Ý nghĩa và nhiệm vụ của kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
- Nhiệm vụ của kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ:
Phải tuân thủ nguyên tắc về thủ tục chứng từ nhập xuất NVL, CCDC; ghi chép
phản ánh trung thực, đầy đủ, kịp thời tình hình biến động của NVL, CCDC; trên cơ sở
đó ngăn ngừa và phát hiện kịp thời những hành vi tham ô, thiếu trách nhiệm làm tổn
hại đến tài sản của doanh nghiệp.
Tổ chức hợp lý kế toán chi tiết kết hợp chặt chẽ giữa hạch toán nghiệp vụ ở nơi
bảo quản với kế toán kế toán chi tiết ở phòng kế toán.
Xác định đúng đắn giá gốc của NVL, CCDC để làm cơ sở xác định kết quả kinh

doanh của doanh nghiệp.
Kế toán phải cùng với các bộ phận khác trong đơn vị thực hiện nghiêm túc chế
độ kiểm kê định kì NVL, CCDC nhằm đảm bảo sự phù hợp giữa số liệu trên sổ sách
kế toán với số thực tế trong kho.
- Ý nghĩa của kế toán NVL, CCDC:


7
Tổ chức công tác kiểm tra NVL, CCDC kịp thời, đầy đủ, chính xác và nghiêm
túc là cơ sở cung cấp số liệu cho việc hạch toán giá thành sản phẩm trong DN.
Nhờ có công tác hạch toán NVL, CCDC mà DN biết được tình hình sử dụng
NVL, CCDC từ đó có biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động.
Hạch toán NVL, CCDC cung cấp những thông tin hữu ích, giúp cho DN có kế
hoạch thu mua, dự trữ tránh tình trạng làm gián đoạn quá trình sản xuất
2.2 PHÂN LOẠI VÀ TÍNH GIÁ NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ
2.2.1. Phân loại nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ

 Phân loại nguyên vật liệu
- Căn cứ vào yêu cầu quản lý, NVL bao gồm:
Nguyên liệu, vật liệu chính: là những NVL khi tham gia vào quá trình sản xuất
sẽ cấu thành nên thực thể sản phẩm; toàn bộ giá trị của NVL được chuyển vào giá trị
sản phẩm mới.
Vật liệu phụ: là các loại vật liệu được sử dụng trong sản xuất để làm tăng chất
lượng sản phẩm, hoàn chỉnh sản phẩm hoặc phục vụ cho công việc quản lý sản xuất,
bao gói sản phẩm… Các loại vật liệu này không cấu thành nên thực thể sản phẩm.
Nhiên liệu: là những thứ có tác dụng cung cấp nhiệt lượng trong quá trình sản
xuất kinh doanh, phục vụ cho công nghệ sản xuất, phương tiện vận tải, công tác quản
lý… Nhiên liệu có thể tồn tại ở thể lỏng, thể rắn hay thể khí.
Phụ tùng thay thế: là những vật tư dùng để thay thế, sửa chữa máy móc, thiết bị,
phương tiện vận tải, công cụ, dụng cụ…

Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản: là những vật tư được sử dụng cho công
việc xây dựng cơ bản. Đối với thiết bị xây dựng cơ bản bao gồm cả thiết bị cần lắp và
thiết bị không cần lắp, công cụ, khí cụ và vật kết cấu dùng để lắp đặt cho công trình
xây dựng cơ bản.
Vật liệu khác: là các loại vật liệu không được xếp vào các loại trên. Các loại vật liệu
này do quá trình sản xuất loại ra như các loại phế liệu, vật liệu thu hồi do thanh lý TSCĐ.
- Căn cứ vào nguồn gốc, NVL được chia thành:
NVL mua ngoài.
NVL tự chế biến, gia công.
- Căn cứ vào mục đích và nơi sử dụng, NVL được chia thành:


8
NVL dùng cho công tác quản lý.
NVL dùng cho các mục đích khác.

 Phân loại công cụ dụng cụ
- Căn cứ vào phương pháp phân bổ, CCDC được chia thành:
Loại phân bổ 1 lần (100% giá trị)
Loại phân bổ 2 lần ( 50% giá trị)
Loại phân bổ nhiều lần
Loại phân bổ 1 lần là những CCDC có giá trị nhỏ và thời gian sử dụng ngắn.
Loại phân bổ 2 lần trở lên là những CCDC có giá trị lớn hơn, thời gian sử dụng dài
hơn và những CCDC chuyên dùng.
- Căn cứ vào nội dung CCDC được chia thành:
Lán trại tạm thời, dàn giáo, cốp pha dùng trong XDCB, dụng cụ giá lắp chuyên
dùng cho sản xuất, vận chuyển hàng hoá.
Dụng cụ, đồ dùng bằng thuỷ tinh, sành sứ.
Quần áo bảo hộ lao động.
Công cụ, dụng cụ khác.

- Căn cứ vào yêu cầu quản lý và công việc ghi chép kế toán, CCDC được chia thành:
Công cụ, dụng cụ.
Bao bì luân chuyển.
Đồ dùng cho thuê.
- Căn cứ vào mục đích sử dụng, CCDC được chia thành:
CCDC dùng cho SXKD.
CCDC dùng cho quản lý.
CCDC dùng cho các mục đích khác.
2.2.2. Tính giá nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ

 Tính giá nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ nhập kho
Giá gốc ghi sổ của NVL, CCDC nhập kho trong trường hợp cụ thể được tính như sau:
- Đối với NVL, CCDC mua ngoài
Nếu NVL, CCDC mua vào sừ dụng cho hoạt động SXKD thuộc đối tượng nộp
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:


9
Trị giá

Các chi phí

Trị giá mua

thực tế

trực tiếp

ghi trên hoá


NVL,

=

CCDC

đơn ( không

+

bao gồm

nhập kho
trong kỳ

thuế không

khoản

phát sinh

-

( CP vận

được hoàn lại

CKTM, +

( thuế nhập


giảm

chuyển, bốc

VAT)

Các khoản

Các

khẩu, thuế

giá

xếp…)

TTĐB)

Nếu NVL, CCDC mua để dùng vào hoạt động SXKD thuộc đối tượng nộp thuế
GTGT theo phương pháp trực tiếp:
Trị giá

Các chi phí

thực tế
NVL,
CCDC

Trị giá mua

=

ghi trên hoá
đơn ( có

nhập kho

trực tiếp
+

VAT)

phát sinh
( CP vận

thuế không

khoản
-

CKTM, +
giảm

chuyển, bốc

trong kỳ

Các khoản

Các


( thuế nhập
khẩu, thuế

giá

xếp…)

được hoàn lại

TTĐB)

- Đối với NVL, CCDC do doanh nghiệp gia công, chế biến:
Trị giá NVL,
CCDC gia công
chế biến nhập

Trị giá thực tế
=

NVL, CCDC xuất

Chi phí gia
+

gia công chế biến

trong kỳ

công chế

biến

- Đối với NVL, CCDC doanh nghiệp thuê ngoài gia công chế biến:
Trị giá NVL,
CCDC thuê
gia công chế

=

biến nhập
trong kỳ

Trị giá thực tế

Chi phí phải

NVL, CCDC

trả cho đơn

xuất gia công
chế biến

+

vị gia công,
chế biến

Chi phí vận
+


chuyển, bốc
dỡ

- Đối với NVL, CCDC nhận góp vốn liên doanh, cổ phần thì giá thực tế là giá do
hội đồng liên doanh đánh giá.


10
- Đối với NVL, CCDC nhận cấp, biếu, tặng… thì giá thực tế của NVL, CCDC
nhập kho là giá ghi trong biên bản của đơn vị cấp hoặc được xác định trên cơ sở giá thị
trường của NVL, CCDC tương đương.
- Đối với NVL, CCDC nhập kho từ nguồn phế liệu thu hồi. Giá thực tế NVL,
CCDC nhập kho được đánh giá theo giá trị thực tế nếu còn sử dụng hoặc đánh giá theo
giá ước tính.

 Tính giá nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ xuất kho
Việc tính giá thực tế xuất kho có thể áp dụng theo một số phương pháp sau:
- Phương pháp giá đích danh
Theo phương pháp này giá thực tế NVL xuất kho được tính trên cơ sở số lượng
NVL xuất kho và đơn giá thực tế nhập kho của chính lô hàng NVL xuất kho đó.
- Phương pháp nhập trước- xuất trước trước (FIFO)
Với phương pháp này, kế toán phải theo dõi được đơn giá thực tế và số lượng của
từng lô hàng nhập kho. Sau đó, khi xuất kho căn cứ vào số lượng xuất tính ra giá thực
tế thoe công thức:
Trị giá thực tế
NVL xuất kho

=


Số lượng NVL
xuất kho

x

Đơn giá thực tế NVL
của lô hàng nhập trước

Khi nào xuất kho hết số lượng của lô hàng nhập trước mới lấy đơn giá thực tế của lô
hàng tiếp sau để tính giá thưc tế xuất kho.
- Phương pháp nhập sau- xuất trước (LIFO)
Ở phương pháp này, kế toán cũng phải theo dõi được đơn giá thực tế và số lượng
của từng lô hàng nhập kho. Sau đó khi xuất, căn cứ vào số lượng xuất kho để tính giá
thực tế NVL xuất kho bằng cách:
Trị giá thực tế
NVL xuất kho

=

Số lượng NVL xuất
kho

Đơn giá thực tế
x

NVL của lô hàng
nhập sau cùng

Khi nào hết số lượng của lô hàng nhập sau cùng thì mới lấy đơn giá thực tế của
lô hàng nhập ngay trước đó và cứ tính lần lượt như thế. Như vậy, giá thực tế của NVL

tồn kho cuối kỳ chính là giá thực tế của NVL nhập kho của các lần mua đầu kỳ.
- Phương pháp giá thực tế bình quân


11
Đây là phương pháp mà giá thực tế NVL xuất kho được tính trên cơ sở đơn giá
thực tế bình quân của NVL:
Giá thực tế NVL
xuất kho

Số lượng NVL

=

xuất kho

Đơn giá thực tế
x

bình quân của
NVL

Hiện nay các doanh nghiệp có thể sử dụng một trong số các loại đơn giá thực tế bình
quân như sau:
- Đơn giá bình quân gia quyền cả kỳ:
Trị giá thực tế NVL, CCDC tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ
Đơn giá bình quân

=
Số lượng NVL, CCDC tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ


Cách tính này được xác định sau khi kết thúc kỳ hạch toán, dựa trên số liệu đánh
giá NVL cả kỳ dự trữ.
- Đơn giá bình quân cuối kỳ trước
Trị giá thực tế NVL xuất kho trong kỳ lấy theo đơn giá bình quân cuối kỳ trước
đã tính được làm cơ sở tính giá.
Giá đơn vị
bình quân
cuối kỳ

Giá gốc NVL, CCDC tồn kho đầu kỳ (hoặc cuối kỳ trước)
=
Số lượng thực tế NVL, CCDC tồn kho đầu kỳ (hoặc cuối kỳ trước)

trước

- Đơn giá bình quân liên hoàn ( hay đơn giá bình quân sau mỗi lần nhập):
Sau mỗi lần nhập, kế toán xác định đơn giá bình quân mới:
Đơn giá bình
quân sau mỗi
lần nhập

Giá thực tế NVL, CCDC tồn kho sau mỗi lần nhập
=
Số lượng thực tế NVL, CCDC tồn kho sau mỗi lần nhập

2.3. KẾ TOÁN CHI TIẾT NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ


12

2.3.1. Phương pháp Thẻ song song
Về nguyên tắc, phương pháp này yêu cầu ở kho ghi chép về mặt số lượng, phòng
kế toán ghi chép cụ thể cả về số lượng và giá trị từng thứ NVL, CCDC. Cụ thể:
- Tại kho: Công tác ghi chép tình hình nhập, xuất, tồn kho vật liệu do thủ kho
tiến hành trên thẻ kho theo chỉ tiêu số lượng. Thẻ kho do kế toán lập theo mẫu quy
định ( mẫu 06-VT) cho từng danh điểm vật liệu của từng kho rồi phát cho thủ kho ghi
chép hàng ngày.
- Tại phòng kế toán: Kế toán NVL, CCDC sử dụng sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết
NVL,CCDC cho từng danh điểm tương ứng với thẻ kho của từng kho để theo dõi về
mặt số liệu và giá trị.
Khi nhận được các chứng từ nhập, xuất kho của các thủ kho chuyển lên, kế toán
NVL, CCDC phải kiểm kê từng chứng từ, ghi đơn giá và tính thành tiền rồi ghi vào sổ
chi tiết. Cuối tháng, kế toán cộng sổ chi tiết NVL, CCDC tồn kho trên sổ (thẻ) kế toán
chi tiết phải khớp với số tồn kho ghi trên thẻ kho.
Ngoài ra, để có số liệu đối chiếu, kiểm tra với kế toán tổng hợp, kế toán NVL,
CCDC phải tổng hợp số liệu trên các sổ (thẻ) kế toán chi tiết NVL, CCDC vào “Bảng
tổng hợp nhập, xuất, tồn kho vật liệu”.
Sơ đồ 2.1 Hạch toán chi tiết NVL, CCDC theo phương pháp thẻ song song

Phiếu nhập kho

Sổ kế toán
chi tiết NVL

Thẻ kho

Phiếu nhập kho
Ghi chú:
Ghi hàng ngày


Bảng
tổng
hợp
nhập,
xuất,
tồn kho

Sổ kế
toán
tổng
hợp


13

Ghi cuối tháng
Đối chiếu số liệu
2.3.2. Phương pháp Sổ đối chiếu luân chuyển
Theo phương pháp này, công việc giữa kho và phòng kế toán diễn ra như sau:
- Tại kho: Giống phương pháp thẻ song song, thủ kho mở thẻ kho để theo dõi
tình hình biến động từng thứ NVL, CCDC theo số lượng.
- Tại phòng kế toán: Định kỳ, sau khi nhận được chứng từ nhập, xuất kho của thủ
kho, kế toán kiểm tra và mở sổ đối chiếu luân chuyển để ghi chép về số lượng và giá trị
của từng thứ vật liệu ở từng kho. Số đối chiếu luân chuyển không ghi theo từng chứng
từ xuất kho mà chỉ ghi một lần vào cuối tháng, mỗi danh điểm vật liệu ghi một dòng.
Cuối tháng, kế toán tiến hành kiểm tra, đối chiếu giữa số lượng vật liệu trên sổ đối
chiếu luân chuyển với số liệu trên thẻ kho của thủ kho và đối chiếu số tiền của từng loại
vật liệu trên bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn với số liệu trên sổ kế toán tổng hợp.
Sơ đồ 2.2 Hạch toán chi tiết NVL, CCDC theo phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển
Phiếu nhập kho


Bảng kê nhập

Thẻ kho

Phiếu xuất kho
Ghi chú:

Bảng luỹ kế nhập

Sổ đối chiếu
luân chuyển

Bảng kê xuất
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu số liệu

Bảng luỹ kế xuất

Báo
cáo TH
nhập,
xuất,
tồn

Sổ kế
toán
tổng
hợp



14

2.3.3. Phương pháp Sổ số dư
Phương pháp này yêu cầu phòng kế toán theo dõi và phản ánh từng thứ vật liệu
về chỉ tiêu giá trị còn thủ kho vẫn quản lý về số lượng.
- Tại kho: Hàng ngày hoặc định kỳ sau khi thẻ kho xong, thủ kho tập hợp toàn bộ
chứng từ nhập, xuất kho phát sinh trong ngày, trong kỳ và phân loại theo từng nhóm
như quy định, sau đó lập một bản chứng từ nhập và một bản chứng từ xuất.
Thủ kho phải ghi đầy đủ các chỉ tiêu trong phiếu rồi giao cho kế toán kèm theo
phiếu nhập kho và phiếu xuất kho. Cuối tháng căn cứ vào số tồn kho ghi vào sổ số dư
(cột số lượng), sau đó chuyển trả cho kế toán.
Sổ số dư là một loại sổ do kế toán mở cho từng kho, sử dụng cho cả năm, cuối
mỗi tháng giao thủ kho ghi một lần. Thông qua đó kế toán kiểm tra và tính thành tiền.
- Tại phòng kế toán: Khi nhận được các chứng từ nhập, xuất và phiếu giao nhận
chứng từ do nhân viên phụ trách kho chuyển lên, kế toán NVL lập bảng luỹ kế nhập,
luỹ kế xuất như ở phương pháp trên cho từng kho để ghi chép tình hình nhập, xuất vật
liệu hàng ngày hoặc định kỳ theo chỉ tiêu giá trị.
Cuối tháng, khi sổ số dư đã được thủ kho chuyển lên, kế toán căn cứ vào số
lượng tồn kho mà thủ quỹ đã ghi vào đơn giá từng thứ vật liệu tính ra thành tiền vào
cột số tiền. Số liệu trên cột số tiền của sổ số dư sẽ phải đối chiếu với số tồn kho trên
bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn và số liệu kế toán tổng hợp.
Sơ đồ 2.3: Hạch toán chi tiết NVL, CCDC theo phương pháp sổ số dư
Phiếu nhập kho

Thẻ kho

Phiếu xuất kho


Phiếu GNCTN

Sổ số dư

Phiếu GNCTX

Bảng LKN

Báo cáo TH
nhập, xuất, tồn

Bảng LKX

Sổ kế
toán
tổng hợp


15

Ghi chú:

Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra

2.4 KẾ TOÁN TỔNG HỢP NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ
2.4.1. Các phương pháp kế toán tổng hợp nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
2.4.1.1. Phương pháp kê khai thường xuyên
Phương pháp kê khai thường xuyên (KKTX) là phương pháp theo dõi và phản

ánh tình hình hiện có, biến động tăng, giảm hàng tồn kho nói chung và NVL, CCDC
nói riêng một cách thường xuyên, liên tục trên các tài khoản phản ánh từng loại.
Trị giá hàng
tồn cuối kỳ

=

Trị giá hàng
tồn đầu kỳ

Trị giá hàng nhập

+

kho

-

Trị giá hàng
xuất kho

- Ưu điểm:
+ Xác định, đánh giá về số lượng và trị giá hàng tồn kho vào từng thời điểm
xảy ra nghiệp vụ.
+ Nắm bắt, quản lý hàng tồn kho thường xuyên, liên tục, góp phần điều chỉnh
nhanh chóng kịp thời tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của DN.
+ Giảm tình trạng sai sót trong việc ghi chép và quản lý (giữa thủ kho và kế toán).
- Nhược điểm: tăng khối lượng ghi chép hằng ngày, gây áp lực cho người làm
công tác kế toán. Tuy nhiên, nhược điểm này được khắc phục khi doanh nghiệp tin
học hoá công tác kế toán.

2.4.1.2. Phương pháp kiểm kê định kỳ
Phương pháp kiểm kê định kỳ (KKĐK) là phương pháp không theo dõi một cách
thường xuyên, liên tục về tình hình biến động của các loại vật tư, hàng hoá, sản phẩm
trên các tài khoản phản ánh từng loại hàng tồn kho mà chỉ phản ánh trị giá tồn đầu kỳ
và cuối kỳ của chúng trên cơ sở kiểm kê cuối kỳ, xác định lượng tồn kho thực tế và
lượng xuất dùng cho SXKD và các mục đích khác.
Giá trị vật tư, hàng

=

Giá trị vật tư,

+

Giá trị vật tư,

- Giá trị vật tư,


16
hoá xuất dùng

hàng hoá tồn

hàng hoá nhập

đầu kỳ

trong kỳ


-

hàng hoá tồn
cuối kỳ

- Ưu điểm: giảm khối lượng ghi chép cho người làm công tác kế toán.
- Nhược điểm:
+ công việc kế toán dồn vào cuối kỳ.
+ công việc kiểm tra không thường xuyên trong tình hình nhập, xuất kho là liên
tục sẽ gây hạn chế chức năng kiểm tra của kế toán trong quản lý.
+ khó phát hiện sai sót nếu khi kiểm kê hàng thực tế nhập kho không trùng với
ghi sổ kế toán.
2.4.2. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ theo phương pháp kê
khai thường xuyên
2.4.2.1. Tài khoản kế toán sử dụng
Để hạch toán NVL, CCDC theo phương pháp KKTX, kế toán sử dụng các tài khoản:
- TK151- Hàng mua đang đi đường.
TK này phản ánh giá trị vật tư, hàng hoá doanh nghiệp đã mua, đã thanh toán tiền
hoặc đã chấp nhận thanh toán nhưng chưa nhập kho và số hàng đang đi đường cuối
tháng trước.
Kết cấu:
TK 151
- Trị giá vật tư, hàng hoá đang đi đường
đã thuộc quyền sở hữu của DN

- Trị giá vật tư, hàng hoá
đang đi đường cuối tháng trước,
tháng này đã về nhập kho hay
đưa vào sử dụng ngay.


SD: Phản ánh giá trị vật tư, hàng hoá đang
đi đường cuối tháng
- TK152- Nguyên liệu, vật liệu
TK này phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của nguyên liệu, vật liệu
theo giá gốc.
Kết cấu:
TK 152


17
- Trị giá gốc của NVL nhập trong kỳ
- Số tiền điều chỉnh tăng giá khi đánh giá lại NVL
- Trị giá NVL thừa phát hiện khi kiểm kê -

Trị giá gốc của NVL xuất dùng
Số điều chỉnh giảm do đánh giá lại NVL
Số tiền được giảm giá NVL khi mua
Trị giá NVL thiếu phát hiện khi kiểm kê

SD: Phản ánh giá gốc của NVL tồn kho
- TK153- Công cụ, dung cụ: TK này phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến
động của công cụ, dụng cụ trong kỳ theo giá gốc.
Kết cấu TK153 giống kết cấu TK152- Nguyên liệu, vật liệu.


2.4.2.2. Phương pháp kế toán
Kế toán nguyên vật liệu
 Kế toán tổng hợp các trường hợp tăng NVL
- Tăng NVL do mua ngoài:
Trường hợp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ


TH DN không thuộc đối tượng nộp thuế GTGT hoặc nộp
thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp

- Nếu hàng và hoá đơn cùng về:
Trong trường hợp này đơn vị không được khấu trừ số thuế GTGT đầu
Nợ TK 152
vào, giá nhập kho NVL bao gồm cả thuế GTGT đầu vào, cụ thể:
Nợ TK 621, 627, 641, 642
Nợ TK 133
- Nếu mua NVL đưa về nhập kho hoặc đua ngay vào sử dụng, kế toán
Có TK 111, 112, 141, 311
ghi:
Có TK 331
Nợ TK 152
- Nếu trong tháng hàng về nhập kho nhưng cuối tháng vẫn chưa nhận được
Nợ TK 621, 627, 641, 642
hoá đơn, kế toán ghi giá trị NVL nhập kho theo giá tạm tính.
Có TK 111, 112, 141, 311
Nợ TK 152
Có TK 331
Có TK 331
-Nếu phát sinh hàng mua đang đi đường, cuối tháng kế toán ghi:
-Nếu phát sinh hàng nhập kho theo giá tạm tính:
Khi nhận được hoá đơn sẽ tiến hành điều chỉnh giá tính theo giá ghi trên Khi nhận được hoá đơn: có sự chênh lệch giữa giá tạm tính với giá ghi
hoá đơn.
trên hoá đơn:
 Giá ghi trên HĐ > giá tạm tính, kế toán ghi bổ sung số chênh
+ Nếu giá ghi trên HĐ > giá tạm tính thì kế toán ghi bổ sung số chênh lệch
lệch:

Nợ TK 152
Nợ TK 152
Có TK 331
 Giá ghi trên HĐ < giá tạm tính, kế toán điều chỉnh giảm số
Có TK 331
chênh lệch:
Nợ TK 331
+ Nếu giá ghi trên HĐ < giá tạm tính thì kế toán điều chỉnh giảm bằng bút
Có TK 152
toán đảo:
Nợ TK 331

-Các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình mua NVL:
Nợ TK 152, 621, 627, 641, 642


Có TK 152

Đồng thời phản ánh số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ:
Nợ TK 133
Có TK 331
- Nếu trong tháng nhận được hoá đơn nhưng cuối tháng hàng vẫn chưa về
nhập kho, ghi:
Nợ TK 151
Nợ TK 133
Có TK 111, 112, 141, 331
Khi hàng đang đi đường về nhập kho hoặc đưa thẳng vào sử dụng không
qua nhập kho:
Nợ TK 152
Nợ TK 621, 627, 641, 642

Có TK 151
- Các chi phí phát sinh liên quan đến mua NVL, kế toán ghi:
Nợ TK 152, 151, 621, 622, 627, 641, 642
Nợ TK 133
Có TK 111, 112, 331
- Khi thanh toán cho người bán, nếu có phát sinh giảm giá hoặc trả lại hàng
mua do hàng mua không đảm bảo chất lượng, quy cách ghi trong hợp đồng,
kế toán ghi:
Nợ TK 331
Có TK 152, 621, 627, 641, 642
Có TK 133
- Khi thanh toán nếu có phát sinh chiết khấu được hưởng:

Có TK 111, 112, 331
- Khi thanh toán cho người bán, nếu phát sinh giảm giá, trả lại hàng
mua:
Nợ TK 331
Có TK 152, 621, 627, 641, 642
Có TK 111, 112, 311
- Khi thanh toán nếu phát sinh chiết khấu được hưởng:
Nợ TK 331
Có TK 515
Có TK 111, 112


×