Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

bài 48 Mắt soạn giảng theo công văn 1790

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (164.85 KB, 6 trang )

Tuần 27
Tiết: 54

Ngày soạn: 13/03/2019
Ngày dạy: 16/03/2019
BÀI 48: MẮT

I.Mục tiêu:
1. Kiến thức :
- Nêu và chỉ ra được trên hình vẽ hai bộ phận quan trọng nhất của mắt là thể thủy tinh và
màng lưới.
- Nêu được chức năng của thể thủy tinh và màn lưới, so sánh được chúng với các bộ phận
tương ứng của máy ảnh.
- Trình bày được khái niệm sơ lược về sự điều tiết, điểm cực cận và điểm cực viễn.
-Tích hợp: Luyện tập ……tránh các tác hại cho mắt .Làm việc nơi có đủ ánh sáng …Giữ
gìn môi trường trong lành .Kết hợp giữa học tập và LĐ,nghỉ ngơi để bảo vệ mắt.
2. Kỹ năng
- So sánh được mắt với máy ảnh.
- Biết cách thử mắt.
3. Thái độ:
- Cẩn thận, trung thực trong tiến hành giải bài tập vật lý.
- Yêu thích khoa học, tác phong của nhà khoa học.
4. Năng lưc cần hình thành:
4.1 Năng lực chung: Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác,
tính toán, thực nghiệm.
4.2Năng lực chuyên biệt: Năng lực thực nghiệm: năng lực dự đoán, suy luận lý
thuyết, phân tích, khái quát hóa rút ra kết luận khoa học; đánh giá kết quả và giải
quyết vấn đề
Bảng mô tả các năng lực có thể phát triển trong bài
Mô tả mức độ thực hiện
Nhóm năng lực


trong bài học
K1. Trình bày được cấu tạo của mắt, điểm cực cận và điểm cực
Nhóm NLTP liên
viễn của mắt.
quan đến sử dụng
kiến thức vật lý
K3. HS sử dụng được kiến thức vật lý để trả lời các câu hỏi của
bài
Nhóm NLTP về
P2. Mô tả được cấu tạo của mắt bằng ngôn ngữ vật lý
phương pháp (tập
P3. Kết hợp giữa lí thuyết và thực tế HS trả lời câu hỏi liên
trung vào năng lực quan đến mắt.
thực nghiệm và năng
lực mô hình hóa)
X1. Trao đổi kiến thức và ứng dụng vật lý bằng ngôn ngữ vật lý
Nhóm NLTP trao đổi và các cách diễn tả đặc thù của vật lý.
thông tin
X3. So sánh những nhận xét từ kết quả thí nghiệm của nhóm


mình với nhóm khác và kết luận nêu ở SGK.
X5. HS ghi nhận lại được các kết quả từ hoạt động học tập vật
lý của mình.
X6. Đại diện nhóm trình bày kết quả hoạt động nhóm mình
trước cả lớp. Cả lớp thảo luận để đi đến kết quả.
X7. Thảo luận nhóm về kết quả, rút ra nhận xét của nhóm .
X8.HS tham gia hoạt động nhóm trong học tập vật lý.
C1. Xác định được trình độ hiện có về kiến thức, kĩ năng , thái
Nhóm NLTP liên

độ của cá nhân trong học tập vật lý.
quan đến cá nhân
C5. Sử dụng được kiến thức để giải quyết vấn đề trong cuộc
sống và của các công nghệ hiện đại.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Thiết bị dạy học: 1 tranh vẽ con mắt bổ dọc, 1 mô hình con mắt,1 bảng thử mắt.
- Học liệu: Giáo án, SGK, SBT
2. Chuẩn bị của học sinh
- SGK, vở ghi.
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
Nội dung
MĐ1
MĐ2
MĐ3
MĐ4
- Nêu được
- So sánh được - Giải được bài
cấu tạo, điểm mắt và máy ảnh. toán liên quan đến
Mắt
cực cận,
mắt
điểm cực
viễn của mắt.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1. Ổn định lớp (1 phút):

2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
Câu hỏi: Nêu cấu tạo của máy ảnh? Đặc điểm của ảnh trên phim trong máy ảnh?
Đáp án:
- Máy ảnh có cấu tạo chính gồm vật kính (thấu kính hội tụ) và buồng tối. (5 điểm)
- Trong máy ảnh là ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn so với vật. (5 điểm)
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1. Tình huống xuất phát (1 phút)
1. Mục tiêu: Giúp HS trong 1 thời gian ngắn nảy sinh được ý tưởng mới mẻ, độc đáo về mắt.
2. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Pp trực quan, pp đàm thoại, kt tia chớp.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm
4. Phương tiện dạy học: SGK
5. Sản phẩm: HS nêu được ý kiến cá nhân về mắt.
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
NLHT
GV yêu cầu HS đọc đoạn - HS đọc đoạn hội thoại K3
hội thoại phần đầu bài.
SGK.


GV: Để biết 2 thấu kính
hội tụ của chúng ta ở đâu
cùng tìm hiểu bài hôm nay
để trả lời.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC VÀ LUYỆN TẬP
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo của mắt.(10p)
1. Mục tiêu: Giúp HS biết được cấu tạo của mắt.
2. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học:
- Pp gợi mở, pp trực quan, pp giải quyết vấn đề, pp hoạt động nhóm, pp thực hành, kt dẫn

dắt.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động nhóm, cá nhân.
4. Phương tiện dạy học: SGK, 1 tranh vẽ con mắt bổ dọc, 1 mô hình con mắt.
5. Sản phẩm: HS biết được 2 bộ phận chính của mắt.
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS NLHT
I. Cấu tạo của mắt:
- Yêu cầu một vài HS - Từng HS đọc mục 1
1. Cấu tạo: (SGK)
trả lời các câu hỏi sau phần I về cấu tạo của
để kiểm tra khả năng mắt và trả lời câu hỏi
đọc hiểu:
của GV.
K1
- Tên hai bộ phận
K3
quan trọng nhất của
X6
mắt là gì?
X8
- Bộ phận nào của
mắt là thấu kính hội
tụ? Tiêu cự của nó có
thể thay đổi được - So sánh vế cấu tạo
2. So sánh mắt và máy
không? Bằng cách của mắt và máy ảnh.
ảnh:
nào?
Từng HS làm C1 và

C1:
* Yêu cầu một, hai trình bày câu trả lời
+Giống nhau:
HS trả lời từng câu trước lớp khi GV yêu
-Thể thủy tinh đóng vai trò
nêu trong C1.
cầu.
như vật kính trong máy
ảnh.
-Phim trong máy ảnh đóng
vai trò như màng lưới trong
con mắt.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về sự điều tiết của mắt.(10p)
1. Mục tiêu: Giúp HS hiểu về sự điều tiết của mắt.
2. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Pp giải quyết vấn đề,pp hoạt đông nhóm, pp thực
nghiệm, kt gợi mở,kt dẫn dắt
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm
4. Phương tiện dạy học: SGK.
5. Sản phẩm: HS hiểu được sự điều tiết của mắt.
Nội dung
Hoạt động của GV Hoạt động của HS NLH
T


I. Sự điều tiết:
- Sự điều tiết của mắt là sự
thay đổi tiêu cự của thể thủy
tinh để ảnh rõ nét trên màng
lưới.
C2:


- Đề nghị một vài HS
K1
trả lời câu hỏi:
- Từng HS đọc phần
K3
- Mắt phải thực hiện II trong SGK.
P3
quá trình gì thì mới
P5
nhìn rõ các vật?
X6
- Trong quá trình này,
X8
có sự thay đổi gì ở thể
thủy tinh?
- Hướng dẫn HS dựng - Từng HS làm C2:
ảnh của cùng một vật Dựng ảnh của cùng
tạo bởi thể thủy tinh một vật tạo bởi thể
khi vật ở xa và khi vật thủy tinh khi vật ở
ở gần, trong đó thể xa và khi vật ở gần.
thủy tinh được biểu Từ đó rút ra nhận
diễn bằng thấu kính xét về kích thước
hội tụ và màng lưới của ảnh trên màng
được biểu diễn bằng lưới và tiêu cự của
một màn hứng ảnh thể thủy tinh trong
như hình 48.3
hai trường hợp khi
- Đề nghị HS căn cứ vật ở gần và khi vật
vào tia đi qua quang đó ở xa.

tâm để rút ra nhận xét
về kích thước của ảnh
trên màng lưới khi
mắt nhìn cùng một
vật gần và ở xa mắt.
Hoạt động 4: Tìm hiểu về điểm cực cận và điểm cực viễn (10p)
1. Mục tiêu: Giúp HS biết được điểm cực cận và điểm cực viễn của mắt.
2. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học:
- Pp gợi mở, pp trực quan, pp giải quyết vấn đề, pp hoạt động nhóm, pp thực hành, kt dẫn
dắt.
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động nhóm, cá nhân.
4. Phương tiện dạy học: SGK, 1 bảng thử mắt.
5. Sản phẩm: HS biết được điểm cực cận và điểm cực viễn của mắt.
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
NLH
T
III. Điểm cực cận và - Kiểm tra sự hiểu biết
điểm cực viễn
của HS về điểm cực
1. Điểm cực viễn:
viễn:
-Là điểm xa mắt nhất + Điểm cực viễn là - Đọc hiểu thông tin K3,
mà ta có thể nhìn rõ điểm nào?
về điểm cực viễn, trả P3,
được khi không điều + Điểm cực viễn của lời các câu hỏi của X8,C1
tiết.
mắt tốt nằm ở đâu?
GV và làm C3.



-Khoảng cực viễn là + Mắt ở trạng thái như
khoảng cách từ điểm thế nào khi nhìn một vật
cực viễn đến mắt.
ở điểm cực viễn?
+ Khoảng cách từ mắt
đến điểm cực viễn được
2. Cực cận
gọi là gì?
- Cực cận là điểm gần
- Kiểm tra sự hiểu biết - Đọc hiểu thông tin
nhất mà mắt còn nhìn
của HS về điểm cực về điểm cực cận, trả
rõ vật.
cận:
lời các câu hỏi của
- Khoảng cách từ điểm + Điểm cực cận là điểm GV và làm C4.
cực cận đến mắt là
nào?
khoảng cực cận.
+ Mắt có trạng thái như
htế nào khi nhìn một vật
ở điểm cực cận?
+ Khoảng cách từ mắt
đến điểm cực cận được
gọi là gì?
C. LUYỆN TẬP:
Hoạt động 5: Vận dụng ( 7 phút )
1.Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức về mắt để giải thích 1 số hiện tượng đơn giản.

2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Pp thảo luận, pp đàm thoại,pp thảo luận, kt dẫn dắt
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động nhóm, cá nhân
4. Phương tiện dạy học: SGK
5. Sản phẩm: HS vận dụng được kiến thức vừa học để giải bài tập
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS NLHT
IV. Vận dụng:
- Hướng dẫn HS giải - Từng HS làm K3, P5,
C5:
C5 trong bài này như
C5, C6
C1
Vận dụng kết quả C6 bài C6 trong bài 47.
47
- Làm C5, C6.
Tacó:
h '  h.

d'
2
 800cm.
 0,8cm
d
2000

C6*:
-Khi nhìn 1 vật ở điểm cực
viễn thì tiêu cự của thể
thủy tinh dài nhất.

-Khi nhìn 1 vật ở điểm cực
cận thì tiêu cự của thể thủy
tinh ngắn nhất.
D. VẬN DỤNG TÌM TÒI VÀ MỞ RỘNG :
Hoạt động 6: Vận dụng làm bài tập (3 phút)
1.Mục tiêu:Vận dụng các kiến thức đã học vào giải thích hiện tượng trong cuộc sống
2. Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Pp thảo luận, pp đàm thoại.


3. Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
4. Phương tiện dạy học: SGK, SBT
5. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức đã học vào giải thích hiện tượng trong cuộc
sống
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
NLHT
- GV yêu cầu HS làm - Hoạt động cá nhận K3, P5,
48.1 và 48.2 SBT
lên bảng trình bày
C5
- Nhận xét, chốt lại
- Lắng nghe, ghi vở
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ (1 phút)
- Học bài và trả lời lại các câu C1 đến C6 (SGK)
- Làm bài tập 48.3 đến 48.8 (SBT)
- Đọc và chuẩn bị nội dung bài: Mắt cận và mắt lão.
NỘI DUNG CÁC CÂU HỎI, BÀI TẬP
Câu 1: So sánh mắt và máy ảnh
Câu 2: Câu nào sau đây là đúng ?

A. Mắt hoàn toàn không giống với máy ảnh.
B. Mắt hoàn toàn giống với máy ảnh.
C. Mắt tương đối giống với máy ảnh, nhưng không tinh vi bằng máy ảnh.
D. Mắt tương đối giống với máy ảnh, nhưng tinh vi hơn máy ảnh.



×