Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

Bài tập ánh xạ tuyến tính có lời giải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (153.08 KB, 24 trang )

Giải bài tập về ánh xạ tuyến tính
Câu 1:
a)

f

cho ánh xạ

:

¡

n

→¡

, chứng minh rằng f là ánh xạ tuyến tính khi và chỉ

khi tồn tại các số a1,…,an
b)

f

cho ánh xạ
tại các số aij

:

∈¡

¡



n

→¡

để

∈¡

để

f ( x1 , x2 ,..., xn ) = a1 x1 + ... + an xn

m

, chứng minh f là ánh xạ tuyến tính khi và chỉ khi tồn

f ( x1 , x2 ,..., xn ) = ( a11 x1 + a12 x2 + ... + a1n xn ,..., a m1 x1 + .... + amn xn )(*)

giải:
Ta chỉ cần giải câu b, câu a là trường hợp đặc biệt của câu a khi m=1
Kiểm tra trực tiếp ta thấy rằng nếu
Ngược lại, nếu

f

f

có dạng như (*) thì


f

là ánh xạ tuyến tính, ta đặt:

f (ei ) = (a1i , a2i ,...ami )

Với i=1,2,…,n trong đó

ei = (0,..., 0,1, 0,..., 0)

. Khi đó ta có:

f ( x1 , x2 ,..., xn ) = f ( x1e1 + x2e2 + ... + xnen )

= x1 f (e1 ) + x2 f (e2 ) + ... + xn f (en )
= f (a11 x1 + a12 x2 + ... + a1n xn ,..., a m1 x1 + .... + amn xn )

Câu 2: tìm công thức ánh xạ tuyến tính
a)
b)

Giải:

f

:

¡ 3 →¡

3


biết:

f (1,1, 2) = (1, 0, 0), f (2,1,1) = (0,1,1), f (2, 2, 3) = (0, −1, 0)
f (1, 2,3) = (−1, 0,1), f (−1,1,1) = (0,1, 0), f (1, 3, 4) = (1, 0, 2)

là ánh xạ tuyến tính


a)

( x1 , x2 , x3 ) = a1 (1,1, 2) + a 2 (2,1,1) + a3 (2, 2,3)

Giả sử:

Khi đó

(1)

f ( x1 , x2 , x3 ) = a1 (1,0, 0) + a2 (0,1,1) + a3 (0, −1,0) = ( a1 , a2 − a3 , a2 )

f ( x1 , x2 , x3 )

Do đó để tính

ta cần tính a1,a2,a3 qua

x1 , x2 , x3

(2)


. Do công thức (1) , a1,a2,a3

là nghiệm của hệ:
1 2 2 x1   1 2 2
x1
 1 2 2
x1


 
 

1 1 2 x2  →  0 −1 0 − x1 + x2  →  0 −1 0 − x1 + x2 
 2 1 3 x3   0 −3 −1 −2 x1 + x3   0 0 −1 x1 − 3 x2 + x3 

a3 = − x1 + 3x2 − x3
a2 = x1 − x2

Vậy:

a1 = x1 − 2a2 − 2a3 = x1 − 2( x1 − x2 ) − 2( − x1 + 3x2 − x3 ) = x1 − 4 x2 + 2 x3

Thay vào (2), được công thức ánh xạ
b)

f ( x1 , x2 , x3 ) = ( x1 − 4 x2 + 2 x3 , 2 x1 − 4 x2 + x3 , x1 − x2 )

Giải tương tự câu a


Câu 3: trong

¡

3

cho 2 cơ sở

u1 = (1, 0, 0), u2 = (0,1,1), u 3 = (1, 0,1)

(u)

v1 = (1, −1, 0), v2 = (0,1, −1), v3 = (1, 0,1)

Và cho ánh xạ tuyến tính
a)
b)

f :¡ 3 → ¡

Tìm công thức của ma trận
Tìm các ma trận

3



f (ui ) = vi

f


Af /(u) , A f /(u ),( v ) , Af /( v ) , Af /( v ),(u) , A f /ε 3

Giải
a)

Giả sử

( x1 , x2 , x3 ) = a1u1 + a2u2 + a3u3

(1)

(v)


f ( x1 , x2 , x3 ) = f (a1u1 + a2u2 + a3u3 )
= a1 f (u1 ) + a2 f (u 2 ) + a3 f (u3 )
= a1 (1, −1, 0) + a2 (0,1, −1) + a3 (1, 0,1)

Khi đó
Vậy

= (a1 + a3 , − a1 + a2 , − a2 + a3 )

f ( x1 , x2 , x3 ) = ( a1 + a3 , − a1 + a2 , − a2 + a3 )

Ta cần tính

a1 , a2 , a3


theo

x1 , x2 , x3

(2)

, do (1) ,

a1 , a2 , a3

là nghiệm của hệ

1 0 1 x1  1 0 1
x1 

 

 0 1 0 x2  →  0 1 0 x2 
 0 1 1 x3   0 0 1 − x2 + x3 

Do đó

a3 = − x2 + x3 , a2 = x2 , a1 = x1 − a3 = x1 + x2 − x3

Thay vào (2) được công thức của

f




f ( x1 , x2 , x3 ) = ( x1 , − x1 + x3 , −2 x2 + x3 )

b)
1.

Ma trận
Ta có:

Af /(u)

f (u1 ) = v1 = a1u1 + a2u2 + a3u3

f (u2 ) = v2 = b1u1 + b2u2 + b3u3
f (u3 ) = v3 = c1u1 + c2u2 + c3u3

Af /(u)

Khi đó :
ai , bi , ci

 a1
=  a2
 a3

b1
b2
b3

(1)
(2)

(3)

c1 
c2 
c3 

Các
lần lượt là nghiệm của các phương trình vecto (1) (2) (3) . Mỗi
phương trình (1) (2) (3) tương đương với 1 hệ phương trình tuyến tính có
cùng ma trận các hệ số ( chỉ khác nhau các hệ số tự do), do đó ta có thể giải
cùng lúc 3 hệ đó như sau:


 1 0 1 1 0 1  1 0 1 1 0 1 

 

 0 1 0 −1 1 0  → 0 1 0 −1 1 0 
 0 1 1 0 −1 1  0 0 1 1 −2 1 

 


Hệ (1)
Hệ (2)
Hệ (3)

a3 = 1, a2 = −1, a1 = 1 − a3 = 0

b3 = −2, b 2 = 1, b1 = −b3 = 2

c3 = 1 c2 = 0 c1 = 1 − c3 = 0

,

,

Vậy ma trận

A f /(u)

=

 0 2 0
 −1 1 0 


 1 −2 1 

2.
Ma trận

A f /( u ),( v )

f (u1 ) = v1 = 1v1 + 0v2 + 0v3
f (u2 ) = v2 = 0v1 + 1v2 + 0v3
f (u3 ) = v3 = 0v1 + 0v2 + 1v3

⇒ Af /(u ),( v )

Ta có

3.

Ma trận

1 0 0 
= 0 1 0 
0 0 1 

Af /( v )

Áp dụng câu a) ta sẽ tính được
trước. cụ thể :

f (v1 ), f (v2 ), f (v3 )

, sau đó làm như các phần

f (v1 ) = (1, −1, 2) = a1v1 + a2 v2 + a3v3

f (v2 ) = (0, −1, −3) = b1v1 + b2 v2 + b3v3
f (v3 ) = (1, 0,1) = c1v1 + c2 v2 + c3v3

ai , bi , ci

lần lượt là nghiệm của 3 hệ sau :

 1 0 1 1 0 1  1 0 1 1 0 1 1 0 1 1 0 1 

 
 


 −1 1 0 −1 −1 0  → 0 1 1 0 −1 1 → 0 1 1 0 −1 1 
 0 −1 1 2 −3 1  0 −1 1 2 −3 1 0 0 2 2 −4 2 

 
 



Hệ (1)
Hệ (2)
Hệ (3)

a3 = 1, a2 = −a3 = −1, a1 = 1 − a3 = 0
b3 = −2, b2 = −1 − b3 = 1, b1 = −b3 = 2

c3 = 1, c 2 = 1 − c3 = 0, c1 = 1 − c3 = 0

Af /( v )

Vậy
4.
5.

Ma trận
Ma trận

 0 2 0
=  −1 1 0 
 1 −2 1 


Af /( v ),(u)

làm tương tự

Af /ε 3

Theo câu a) công thức của
Do đó ta có ngay

Af /( v ),(u)

=

f



f ( x1 , x2 , x3 ) ( x1 , − x1 + x3 , −2 x2 + x3 )

 1 0 0
 −1 0 1 


 0 −2 1 

Câu 4: cho ánh xạ tuyến tính
θ : ¡ n [x ] → ¡ n [x ]
p ( x ) → p / ( x)


Tìm ma trận của
a)

θ

trong cơ sở

u0 = 1, u1 = x, u2 = x 2 ,..., un = x n

v0 = 1, v1 = x − a, v2 =
b)

Giải:
a)

Ta có :

( x − a)2
( x − a) n
,..., vn =
2!
n!

=


θ (u0 ) = 0 = 0u0 + 0u1 + ... + 0un
θ (u1 ) = 1 = 1u0 + 0u1 + ... + 0un
θ (u2 ) = 2 x = 0u0 + 2u1 + ... + 0un
...............................................

θ (uk ) = kx k −1 = 0u0 + 0u1 + .... + kuk −1 + ... + 0un
...............................................
θ (un ) = nx n −1 = 0u0 + 0u1 + ... + nun −1 + 0un

Vậy

A f /(u)

b)

0
0

0

M
=
M

M
0

0

1
0
0
M
M
M

0
0

0
2
0
M
M
M
0
0

... 0 ... 0 
... 0 ... 0 
... 0 ... 0 

M
M
k
M

M
M
... 0 ... n 

... 0 ... 0 

Lời giải tương tự câu a)
f :¡ 4 → ¡


Câu 5: cho ánh xạ tuyến tính

3

f ( x1 , x2 , x3 x4 ) = ( x1 − x2 + x3 , 2 x1 + x4 , 2 x2 − x3 + x4 )

Tìm cơ sở, số chiều của Ker

f

, Im

f

Giải:
( x1 , x2 , x3 x4 ) ∈

Ker

 x1 − x2 + x3 = 0

 2 x1 + x4 = 0
2 x − x + x = 0
 2 3 4

f ⇔ f ( x1 , x2 , x3 x4 ) = 0, ⇔ ( x1 , x2 , x3 x4 )

(1)

là nghiệm của hệ



Do đó , Ker

f

chính là không gian con các nghiệm của hệ (1) và hệ nghiệm cơ

bản của hệ (1) chính là 1 cơ sở của Ker
số mở rộng:

f

. Để giải hệ (1) ta biến đổi ma trận hệ

1 −1 1 0 0  1 −1 1 0 0  1 −1 1 0 0 

 
 

 2 0 0 1 0  → 0 2 −2 1 0  → 0 2 −2 1 0 
 0 2 1 1 0  0 2 1 1 0  0 0 3 0 0 

Hệ vô số nghiệm phụ thuộc 1 tham số là

x4

. ta có

x3 = 0

1
1
(2 x3 − x4 ) = − x4
2
2
1
x1 = x2 − x3 = x2 = − x4
2
x2 =

Vậy nghiệm tổng quát của hệ là
 x1 = −a
 x = −a
 2

 x3 = 0
 x4 = 2a

Hệ nghiệm cơ bản

α1 = (−1, −1,0, 2)

do đó Ker

f

=1, cơ sở Ker

f




α1 = (−1, −1, 0, 2)

Để tìm Im

f

, ta tìm ảnh của cơ sở chính tắc

¡

4

. ta có :

f (e1 ) = (1, 2, 0), f (e 2 ) = (−1, 0, 2)
f (e3 ) = (1, 0, −1), f (e 4 ) = (0,1,1)
Im f = f (e1 ), f (e2 ), f (e3 ), f (e 4 )

Hệ con ĐLTT tối đại của

f (e1 ), f (e 2 ), f (e3 ), f (e 4 )

là 1 cơ sở của Im

f

. Ta có:



1
 −1

1

0

2 0  1  1 2 0  1 1 2 0  1  1
0 2  2  0 2 2  2 0 1 1  2 0



0 −1 3  0 −2 −1 3 0 −2 −1 3 0






1 1  4  0 1 1  4 0 2 2  4  0

Vậy cơ sở của Im

f



f (e1 ), f (e3 ), f (e 4 )


2
1
0
0

0 1
1  2
1 3

0 4

f

và dim =3

Câu 6: tìm vecto riêng, giá trị riêng, chéo hóa các ma trận:

a)

b)

c)

d)

e)

1 0 1 
0 0 0



1 0 1 
 5 −1 1 
 −1 2 − 2 


 1 −2 2 
1 2 1 
2 4 2


1 2 1 
1
0

0

1

0
0
0
0

1 3
0 −1

0 0

0 0


0
0
0
0

0
0 
0

1

1 2
1 3 
2 5

0 −2

Giải :
a)
b)

Tìm đa thức đặc trưng :


5−λ
PA (λ ) = −1
1

−1

2−λ
−2

1
−2
2−λ

= (5 − λ )(2 − λ ) 2 + 2 + 2 − (2 − λ ) − 4(5 − λ ) − (2 − λ )
= −λ 3 + 9λ 2 − 18λ

PA (λ ) = 0 ⇔ λ = 0, λ = 3, λ = 6

Vậy A có 3 giá trị riêng là
1)

λ = 0, λ = 3, λ = 6

Vecto riêng ứng với giá trị riêng
của hệ :

λ =0

là các vecto nghiệm khác không

 5 −1 1 0  −1 2 −2 0  −1 2 −2 0 

 
 

 −1 2 −2 0  →  5 −1 1 0  →  0 −11 11 0 

 1 −2 2 0   1 −2 2 0   0
0
0 0 

Hệ có vô số nghiệm phụ thuộc vào tham số
Nghiệm của hệ là tất cả vecto có dạng
ứng với giá trị riêng
Cơ sở của V0 là
2)

λ =0

x3

(0, a, a)

là các vecto dạng

. ta có
,

a∈¡

λ =3

. Do đó, vecto riêng

(0, a, a ) a ≠ 0, dimV0 = 1

,


α1 = (0,1,1)

Vecto riêng ứng với giá trị riêng
của hệ :

x3 = a, x2 = a, x1 = 0

là các vecto nghiệm khác không

 2 −1 1 0   1 −2 −1 0  1 −2 −1 0  1 −2 −1 0

 
 
 

 −1 −1 −2 0  →  −1 −1 −2 0  →  0 −3 −3 0  → 0 −3 −3 0 
 1 −2 −1 0   2 −1 1 0  0 3 3 0  0 0 0 0 

Hệ có vô số nghiệm phụ thuộc vào tham số
ta có

x3

x3 = b, x2 = −b, x1 = 2 x2 + x3 = −b

Nghiệm của hệ là tất cả vecto có dạng
riêng ứng với giá trị riêng
b ≠ 0, dimV3 = 1


λ =3

(− b, − b, b)

là các vecto dạng

,

b∈¡

. Do đó, vecto

( − b, − b, b)

,


Cơ sở của V3 là
3)

α 2 = (−1, −1,1)

Vecto riêng ứng với giá trị riêng
của hệ :

λ =6

là các vecto nghiệm khác không

−1 −1 1 0  −1 −1 1 0 −1 −1 1 0


 
 

 −1 −4 −2 0  →  0 −3 −3 0  →  0 −3 −3 0 
 1 −2 −4 0   0 −3 −3 0   0 0 0 0 

Hệ có vô số nghiệm phụ thuộc vào tham số
ta có

x3

x3 = c, x2 = −c, x1 = − x2 + x3 = 2c

Nghiệm của hệ là tất cả vecto có dạng
riêng ứng với giá trị riêng

λ =6

(2 c, −c, c)

,

là các vecto dạng

c∈¡

. Do đó, vecto

(2 c, − c, c)


,

c ≠ 0, dimV6 = 1

α 3 = (2, −1,1)

Cơ sở của V0 là
Chéo hóa:
Tổng hợp 3 trường hợp trên ta thấy ma trận A có 3 vecto riêng độc lập
tuyến tính do đó chéo hóa đc. Ma trận T cần tìm là :
 0 −1 2 
T = 1 −1 −1
1 1 1 
0 0 0 
T −1 AT − 0 3 0 
0 0 6 


Là ma trận chéo
c)
d)

Tìm đa thức đặc trưng :
PA (λ ) =

1− λ

0


0

0

0

−λ

0

0

0

0

−λ

0

1

0

0

1− λ

PA (λ ) = 0 ⇔ λ = 0, λ = 1


= λ 2 (1 − λ ) 2


Vậy ma trận A có 2 giá trị riêng là
1)

Vecto riêng ứng với giá trị riêng
của hệ :
1

0
0

1

0
0
0
0

0
0
0
0

0 0  1*
 
0 0  0

0 0  0

 
1 0   0

0
0
0
0

λ = 0, λ = 1

λ =0

là các vecto nghiệm khác không

0 0 0

0 1* 0 
0 0 0

0 0 0 

Hệ có vô số nghiệm phụ thuộc vào tham số
ta có

x2 , x3

x2 = a, x3 = b, x4 = 0, x1 = 0

Nghiệm của hệ là tất cả vecto có dạng
riêng ứng với giá trị riêng


λ =0

(0, a, b, 0)

,

là các vecto dạng

a, b ∈ ¡

. Do đó, vecto

(0, a, b, 0)

,

a + b ≠ 0, dimV0 = 2
2

2

Cơ sở của V3 là
2)

α1 = (0,1, 0, 0), α 2 = (0, 0,1, 0)

Vecto riêng ứng với giá trị riêng
của hệ :
0 0 0


0 −1 0
0 0 −1

1 0 0

0 0  1 0 0
 
0 0   0 −1 0

0 0   0 0 −1
 
0 0  0 0 0

λ =1

là các vecto nghiệm khác không

0 0

0 0
0 0

0 0 

Hệ có vô số nghiệm phụ thuộc vào tham số
ta có

x4


x4 = c, x3 = 0, x2 = 0, x1 = 0

Nghiệm của hệ là tất cả vecto có dạng
riêng ứng với giá trị riêng

λ =1

(0, 0, 0, c)

,

là các vecto dạng

α1 = (0,1, 0, 0), α 2 = (0,0,1, 0)

c∈¡

. Do đó, vecto

(0, 0, 0, c) dimV1 = 1

,

Cơ sở của V3 là
Chéo hóa:
Tổng hợp các phần trên ta thấy ma trận A chỉ có 3 vecto độc lập tuyến
tính trong khi A là ma trận cấp 4 nên A không chéo hóa đc


Câu 7: trong


¡

3

cho cơ sở:

u1 = (1,1,1), u2 = (−1, 2,1), u3 = (1,3, 2)

Và cho ánh xạ tuyến tính

f :¡ 3 → ¡

3

xác định bởi

f (u1 ) = (0,5,3)
f (u2 ) = (2, 4,3)
f (u3 ) = (0,3, 2)

Tìm 1 cơ sở để ma trận của

f

trong cơ sở đó là ma trận chéo

Giải:
Đầu tiên ta tìm ma trận của
f (u3 )


trong cơ sở nào đó của

nên dễ nhất là tìm ma trận của
Af /( u )

được:

f

f

¡

. Vì đề đã cho

f (u1 ) f (u2 )

,

u

0 1 1 
= 1 0 1 
1 1 0 

được giá trị riêng và vecto riêng của

A = Af /( u )


. từ đó sẽ tìm

f

Các giá trị riêng, vecto riêng của ma trận
lý thuyết
Kết quả tóm tắt như sau :
A có 2 giá trị riêng là

,

trong cơ sở ( ). Bạn đọc có thể dễ dàng tìm

Tiếp theo ta tìm giá trị riêng và vecto riêng của ma trận

1)

3

λ = −1, λ = 2

0 1 1
A = 1 0 1 
1 1 0 

, ta đã tìm được trong phần


2)


Các vecto riêng ứng với giá trị riêng

λ = −1

là các vecto dạng

( −a − b, a, b), a + b ≠ 0
2

2

Trường hợp này A có 2 vecto độc lập tuyến tính là
3)

Các vecto riêng ứng với giá trị riêng

λ=2

hợp này A có 1 vecto độc lập tuyến tính là
Từ đó suy ra
a)
b)

f

có 2 giá trị riêng là

α1 = (−1,1, 0), α 2 = ( −1, 0,1)

là các vecto


(c, c, 0), c ≠ 0

. trường

α 3 = (1,1,1)

λ = −1, λ = 2

Các vecto riêng ứng với giá trị riêng

λ = −1

là các vecto dạng

(−a − b)u1 + au2 + bu3 = (−2a, a + 2b, b), a + b ≠ 0
2

Trường hợp này

f

2

có 2 vecto độc lập tuyến tính là :

β1 = −1.u1 + 1.u2 + 0.u3 = (−2,1, 0)
β 2 = −1.u1 + 0.u2 + 1.u3 = (0, 2,1)

c)


Các vecto riêng ứng với giá trị riêng
cu1 + cu2 + cu3 = (c, 6c, 4 c), c ≠ 0

tính là

tuyến tính là

. trường hợp này

f

là phép biến đổi của

β1 , β 2 , β 3

nên

¡

β1 , β 2 , β 3 β

(

b)

f

có 1 vecto độc lập tuyến


3

(dim

¡

3

=3) và

f

có 3 vecto độc lập

) chính là cơ sở của

¡

3

cần tìm

 −1 0 0 
=  0 −1 0 
 0 0 2 

Câu 8: cho phép biến đổi tuyến tính
minh:
a)


là các vecto

β3 = 1u1 + 1.1.u2 + 1.u3 = (1, 6, 4)

Kết luận: vì

Af /(u )

λ=2

Im ϕ + Kerϕ = V

Im ϕ ∩ Kerϕ = { 0}

ϕ :V → V

thỏa mãn

ϕ2 = ϕ

. chứng


Giải:
a)

Tất nhiên
Với mọi

Im ϕ + Kerϕ ⊂ V


α ∈V

Tất nhiên mọi

, ta có

, ta cần chứng minh

α = ϕ (α ) + (α − ϕ (α ))

ϕ (α ) ∈ Im ϕ

ϕ (α − ϕ (α )) = ϕ (α ) − ϕ (α ) = 0



α − ϕ (α ) ∈ Kerϕ ⇒ α ∈ Im ϕ + Kerϕ
b)

Giả sử
ϕ =ϕ

β ∈ Im ϕ ∩ Kerϕ

2

Vậy
Câu 9: cho
minh:

a)
b)

V ⊂ Im ϕ + Kerϕ



Im ϕ + Kerϕ = V

. Khi đó tồn tại

α ∈V

để

ϕ (α ) = β

β = ϕ (α ) = ϕ (α ) = ϕ (ϕ (α )) = ϕ (β ) = 0

. Theo giả thiết,

2

nên ta có

β ∈ Im ϕ ∩ Kerϕ

f :V → V

thì


β =0

. Do đó,

. Do đó,

(do

β ∈ Kerϕ

Im ϕ ∩ Kerϕ = { 0}

)

là ánh xạ tuyến tính, L là không gian vecto của V, chứng

dim L − dim Kerf ≤ dim f ( L) ≤ dim L

dim L ≤ dim f −1 ≤ dim L + dim Kerf

Giải:
Để giải bài tập loại này ta cần nhớ kết quả sau( đã chứng minh trong phần lý
thuyết)
Nếu

ϕ :V → U

là ánh xạ tuyến tính thì ta có


dim Im ϕ + dim Kerϕ = dim V

a)

Xét ánh xạ:
Ta có :

f : L →V , f = f

L

tức là,

f = f ( L) = f ( L), Ker f = L ∩ Kerf

Áp dụng kết quả trên với

ϕ= f

, ta có

dim Im f + dim Ker f = dim L

Do đó,

f (α ) = f (α )

dim f ( L) = dimIm f ≤ dim L

với mọi


α ∈L



b)

dim f ( L) = dim L = dim Ker f ≥ dim L − dim Kerf

Đặt

L/ = f −1 ( L) ⇒ f ( L/ ) = L
L/

Áp dụng a) với không gian vecto

, ta có

dim L − dim Kerf ≤ dim f ( L ) ≤ dim L
/

Hay

/

dim f −1 ( L) − dim Kerf ≤ dim L ≤ dim f −1 (L)

dim L ≤ dim f −1 ( L) ≤ dim L + dim Kerf

Do đó


Câu 10: cho
a)
b)
c)

/

ϕ : V → W,ψ : W → U

là ánh xạ tuyến tính, chứng minh:

rank (ψϕ ) ≤ min { rankψ , rankϕ }
rank (ψϕ ) = rank ϕ − dim( Kerψ ∩ Im ϕ )
rank (ψϕ ) ≥ rankϕ + rank − dim W

Giải :
a)

Áp dụng câu a) bài 9 cho ánh xạ tuyến tính

ψ : W →U

với

L = Im ϕ = ϕ (V ) ⊂ W

dim ϕ (V ) ≥ dimψ (ϕ (V )) = dim(ψϕ )(V ) = dim Im(ψϕ )

ta có :


Vậy ta có :

rank (ψϕ ) ≤ rankϕ

Mặt khác, lại có

(1)

ϕ (V ) ⊂ W ⇒ ψ (ϕ (V )) ⊂ ψ (W) ⇒ dimψϕ (V ) ≤ dimψ (W)

rankψϕ ≤ rankψ

Tức là
(2)
Từ (1)(2) ta có điều cần phải chứng minh
b)

Xét ánh xạ
Khi đó,

ψ : Im ϕ → U ,ψ = ψ

Imϕ

tức là

ψ (α ) = ψ (α )

với mọi


Kerψ = Kerψ ∩ Im ϕ , Imψ = ψ (Im ϕ ) = (ψϕ )(V) = Imψϕ .

Im(ψϕ ) + dim( Kerψ ∩ Im ϕ ) = dim Im ϕ

Tức là
c)

⇒ rank (ψϕ ) = rankϕ − dim( Kerψ ∩ Im ϕ )

dim Kerψ + dim Imψ = dim W ⇒ dim Kerψ = dim W − rankψ

Ta có
Nên theo câu b) ta có :

rank (ψϕ ) = rankϕ − dim( Kerψ ∩ Im ϕ )

α ∈ Im ϕ


≥ rankϕ − dim Kerψ = rankϕ − (dim W − rankψ ) = rankϕ + rankψ − dim W


ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH
¡

3

→¡


2

Bài 1. Cho ánh xạ f:
xác định bởi
f ( x, y, z) = (x + 2y − 3z, 2x + z).
Chứng tỏ f là ánh xạ tuyến tính.
f(u, + v) = f(x1 + x2 ,y1 + y2 ,z1 + z2 )
Giải:
= (x1 + x2 + 2y1 + 2y2 − 3z1 − 3z2 ,2x1 + 2x2 + z1 + z2 )
∀u = ( x1,y1,z1 ) ,v = ( x2 ,y2 ,z2 ) ∈ ¡ 3
= (x1 + 2y1 − 3z1,2x1 + z1) + (x2 + 2y2 − 3z2 ,2x2 + z2 )
Ta có:
= f ( u) + f ( v) .

Tính chất

∀α ∈ ¡ ,f ( αu) = αf ( u)
¡

) kiểm tra, tương tự.

3

Bài 2.Trong không gian
cho các vectơ:
u1 = ( 1, −1,1) ;u2 = ( 1,0,1) ;u3 = ( 2,−1, 3) .

i
ii


Chứng tỏ

B = ( u1,u2 ,u3 )

là một cơ sở của
¡ 3→¡ 3
Tìm ánh xạ tuyến tính f :
thỏa:
f ( u1 ) = ( 2,1, −2) ;f ( u2 ) = (1, 2, −2);f ( u3 ) =

¡

3

( 3, 5,−7) .

Giải.

 u1   1 −1 1
 ÷ 
÷
A =  u2 ÷ =  1 0 B1=÷( u1,u2 ,u3 )
¡3
a
)
Chứng
tỏ

một


sở
của
 u ÷  2 −1 3÷
 3 

3
Lập
. Ta có |A|=1 suy ra B doc lap tuyến
¡
¡ 3 tính.
Vì dim
= 3 bằng số vect.ơcủa B nên B là một cơ sở của
¡ 3→¡ 3
b) Tìm ánh xạ tuyến tính f :
thỏa:
f ( u1 ) = ( 2,1, −2) ;f ( u2 ) = (1, 2, −2);f ( u3 ) =

Cho u = ( x , y, z ) ∈

¡

3

Tìm [ U ] B

( 3, 5,−7) .


Lập


( u ,u ,u u )
T
1

T
2

Vậy

T
3

T

1 1

=  −1 0
 1 1


2 x  
÷ 
−1 y ÷ → 
÷ 
3 z ÷
 

1
0


0
1

0
0

0

0

1

x− y− z 
÷
2x + y − z ÷
÷
−x + z ÷


 x− y− z 

÷
 u =  2x + y − z ÷
B
 −x + z ÷



Suy ra u = (x - y -z)u1 + (2x + y -z)u2 + (-x + z)u3.
Vậy, ta có

f ( u) = ( x − y − z) f ( u1 ) +
=
=

( 2x

( x − y − z) ( 2,1, − 2) + ( 2x +
( x − y,y + 2z,x − 3z) .

+ y − z) f ( u2 ) +

y − z) ( 1,2, − 2) +

¡ 3→¡ 3
Bài
f ( x,3:y,Cho
z) f:= (x + y - z,được
2x +xác
3y −định
z,3xbởi:
+ 5y − z)

Tìm một cơ sở của Ker f.
Giải.
Gọi

u = ( x, y, z) ∈ ¡

u ∈ Ker f ↔ f(u) =0


3

 x+ y− z = 0

⇔ 2x + 3y − z = 0
3x + 5y − z = 0


 1 1 −1  1 0 −2

÷ 
÷
A =  2 3 −1÷ →  0 1 1 ÷
 3 5 −1÷  0 0 0 ÷

 

Ma trận hóa ,
( x, y, z) = (21, −t, t)
∈¡
Hệ phương trình có nghiêm
với t
u1 = ( 2,-1,1) .
Nghiêm cơ bản. của hệ là

( −x
( −x

+ z) f ( u3 )


+ z) ( 3, 5, − 7)


{ u = ( 2,−1,1) }
1

Vậy, Ker/ có cơ sở là
¡ 3→¡ 3
Bài
f ( x,4:y,Cho
z) f=: (x + y -z,được
2x +xác
3yđịnh
− z,bởi:
3x + 5y − z).

Tìm một cơ sở của Im f.
Giải.
Gọi

Bo = {e1, e2 , e.3}

là cơ sở chính tắc của

¡

3

. Ta có :


f ( e1 ) = f ( 1,0,0) = ( 1,2,3) ,

f ( e2 ) = f ( 0,1,0) = ( 1,3,5) ,
f ( e3 ) = f ( 0,0,1) =

( −1,−1,

− 1) .

{ f ( e1) ,f ( e ) ,f ( e ) } .
2

Ta có Im f sinh bởi

3

Lập ma trận
 f ( e1 )   1 2 3   1 2 3

÷ 
÷ 
÷
A =  f ( e2 ) ÷ =  1 3 5 ÷ →  0 1 2÷

÷

÷
 f ( e ) ÷  −1 −1 −1÷
  0 0 0
3 



Do đó Imf có cơ sở là

{v1 = ( 1, 2, 3) ,v2 = ( 0,1, 2) }.
¡

Bài 5 : Xét ánh xạ tuyến tính f :
f ( x, y, z) = ( x − y,2x + y + z)

và cặp cơ sở

Ta có :

→¡

3

xác định bởi

B = (u1 = (1,1,0),u2 = (0,1,2),u3 = (1,1,1)

C = (v1 = (1,3),v2 = (2,5)
Giải :

3

.Tìm

 f 

B,C

.


f ( u1 ) = ( 0,3) ,

f (u2 ) =( −1, 3) ,
f(u3 ) =   (0,4).
Với v= (a,b) ∈

¡

2

tìm [v]C

Lập


 
(v1T v2T |vT ) →  1 2 a÷ → 
 3 5 b 

Suy ra [v]C=

1
0

0

1

−5a + 2b
÷
3a − b 

 −5a + 2b

÷
 3a − b 

f ( u1 ) f (u2 ) f(u3 )
Lần lượt thay
,
,
ta có

 6
 11
 8
 f(u1) =  ÷,  f(u2 ) =  ÷,  f(u2 ) =  ÷
C
C
C
 −3
 −6
 −4

Vậy




 f  =  6 11 8 ÷
B,C
 −3 −6 −4

Bài 6 :Cho ánh xạ tuyến tính f :

¡

4

→¡

3

xác định bởi

f( x,y,z,t)= ( x-2y+z-t,x + 2y +z +t,2x + 2z ).
Tìm ma trận biểu diễn ánh xạ tuyên tính f theo cặp cơ sở chính tắc
Giải :

 f  '
B0 ,B0

 1

= 1
 2



−2
2
0

1
1
2

−1
÷

÷



B = (u1 = ( 1,1,0) ;u2 = ( 0,2,1) ; u3 = ( 2,3,1) )
3 sở
f ( x,y,z) = (2x + y − z,x + 2y − z,2x − y + 3z).
Bài 7: Trong không gian¡ R →
cho¡ cơ
và ánh xạ tuyến tính f :
định bởi:
33


Tìm

 f 
B


Giải. Gọi B0 là cơ sở chính tắc của

¡

3

, ta có

 2 1 −1

÷
 f  =  1 2 −1÷
B
 2 −1 3 ÷



Áp dụng hệ quả, ta có
[f]B = (B0 → B)−1[f]B0 (B0 → B),

(

(B0 → B) = u ,u ,u
T
1

T
2


T
3

)

Trong đó

 1 0 2

÷
=  1 2 3÷
 0 1 1÷



do đó

 −1 2 −4

÷
(B0 → B) =  −1 1 −1÷
 1 −1 2 ÷


−1

Suy ra
 −1 2 −4  2 1

÷

 f  =  −1 1 −1÷ 1 2
B
 1 −1 2 ÷ 2 −1


 −8 7 −13  1 0

÷
=  −3 2 −3 ÷ 1 2
 5 −3 6 ÷ 0 1



Bài 8 : Cho ánh xạ tuyến tính f :

−1  1 0 2
÷
÷
−1÷ 1 2 3÷
3 ÷ 0 1 1÷
2  −1 1 −8
÷ 
÷
3÷ =  −1 1 −3÷
1÷  2 0 7 ÷
¡

3

B = (u1 = ( 1,1,1) ;u2 = ( 1, 0,1) ;u3 =



 f  =  2
B,C
0
Giải :

1
3

−3
÷
4

→ ¡

2

, biết ma trận biểu diễn của f trong cặp cơ sở

( 1,1, 0) )



Tìm công thức của f.

c = (v1 = (1,l);v2 = ( 2,1) )





Do


 f  =  2
B,C
0

1
3

−3
÷
4

Ta có :
 2
 f(u1) =  ÷.Suy ra f (u1) = 2v1 + 0v2 = (2,2).
c
 0
 1
 f(u2 ) =  ÷.Suy ra f (u2 ) = v1 + 3v2 = (7,4)
c
 3
 3
 f(u3 ) =  ÷.Suy ra f (u3 ) = −3v1 + 4v2 = (5,1)
c
 −4

Cho


u = (x,y,z) ∈ ¡

(

T
1

,u2T ,u3T | uT

Lập

Vậy

)

3

.Tìm [u]B
 1 1 1 x 

÷ 
=  1 0 1 y÷ → 
 1 1 0 z ÷
÷ 

 

1
0

0

 − x + y + z

÷
 u =  x − y ÷
B
 x− z ÷



Suy ra

u = (−x + y + z)u1 + (x − y)u2 + ( x − z) u3.

Vậy ta có
f ( u) = (−x + y + z)f ( u1 ) + (x -y)f ( u2 ) + ( x -z)f (u3 )
=

( −x + y + z) ( 2,2) +( x − y) ( 7, 4) + ( x -z) ( 5,1)
= ( 10x − 5y -3z, 3x -2y + z) .

0
1
0

0
0
1


x− y− z 
÷
2x + y − z ÷
÷
−x + z ÷



Bài 9 : Cho



B = (u1 = (1,1,1),u2 = (1,1,2),u3 = (1,2,1)

 1 −1 2

÷
 f  =  1 0 2÷
B
 1 2 1÷



.Chứng minh f là song ánh tìm

là cơ sở của

f −1

¡


3

.Với f là toán tử trong

.

1 −1 2
 f  = 1 0
B
1 2

2 = −1
1

Giải : Ta có

. Suy ra

Gọi B0 là cơ sở chính tắc ta có

 f  = (B → B0 )−1  f  ( B → B0 )
B0
B

= ( B → B0 )  f  B (B → B0 )−1

(

(B0 → B) = u ,u ,u


Ta có

Suy ra

Vậy

T
1

T
2

T
3

)

 1 1 1

÷
=  1 1 2÷
 1 2 1÷



 3 −1 −1

÷
(B0 → B)−1 =  −1 0 1 ÷

 −1 1 0 ÷



 f 
B

khả nghịch .Vậy f là song ánh .

¡

3


 f 
B0

 1 1 1  1 −1 2 3 −1 −1

÷
÷
÷
=  1 1 2÷1 0 2÷ −1 0 1 ÷
 1 2 1÷1 2 1÷ −1 1 0 ÷




 3 1 5 3 −1 −1


÷
÷
=  4 3 6÷ −1 0 1 ÷
 4 1 7÷ −1 1 0 ÷



 3 2 −2

÷
=  3 2 −1÷
 4 3 −3÷



−1

 ff−1  =  
  B0
B0

Suy ra
Vậy

 3 0 −2

÷
=  −5 1 3 ÷
 −1 1 0 ÷




f −1(x,y,z) = (3x − 2z, −5x + y + 3z, −x + y).



×