Tải bản đầy đủ (.docx) (92 trang)

Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH hồng đức

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.92 MB, 92 trang )

1
LỜI CAM ĐOAN
Kính gửi: Phòng đào tạo trường Đại học Lao Động – Xã Hội
Khoa Kế toán trường Đại học Lao Động – Xã Hội
Hội đồng chấm khóa luận tốt nghiệp
Em tên là: Đỗ Thị Vân Anh – Sinh viên lớp D10KT09, Khóa D10, chuyên
ngành kế toán, trường Đại học Lao Động – Xã Hội.
Sau một thời gian thực tập tại phòng kế toán Công ty TNHH Hồng Đức,
qua tìm hiểu nghiên cứu và xuất phát từ tình hình thực tế ở đó em đã chọn
đề tài: “Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty
TNHH Hồng Đức”
Em xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của em.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực xuất phát từ tình hình
thực tế của đơn vị thực tập.

Hà Nội, ngày 25 tháng 4 năm 2018
Sinh viên
Anh
Đỗ Thị Vân Anh


2
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên cho em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô Khoa Kế toán,
Trường Đại học Lao Động – Xã Hội những người đã trực tiếp giảng dạy,
truyền đạt cho em rất nhiều kiến thức cơ sở cũng như chuyên ngành trong
suốt quá trình học tập tại trường. Đó là nền tảng để em thực hiện khóa luận
này – là hành trang vô giá – là bước đầu tiên cho em bước vào sự nghiệp
trong tương lai. Đặc biệt em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Th.S Phạm Thị
Thanh Hòa đã tận tình hướng dẫn em trong suốt thời gian qua. Em cảm ơn cô
đã quan tâm giúp đỡ, giải đáp những thắc mắc trong suốt quá trình thực tập


nhờ đó em mới có thể hoàn thành được bài luận văn này.
Bên cạnh đó, em cũng xin gửi lời cảm ơn tới Ban lãnh đạo, các anh chị
phòng kế toán của Công ty TNHH Hồng Đức. Là một sinh viên chưa có kinh
nghiệm thực tế, khoảng thời gian thực tập tại công ty em đã biết thêm nhiều
kiến thức bổ ích. Tuy thời gian thực tập không dài nhưng em đã được sự giúp
đỡ của các anh chị, mọi người đã tạo điều kiện giúp em nắm vững và liên hệ
với thực tiễn, hệ thống lại những kiến thưc đã học ở nhà trường, có kinh
nghiệm để hoàn thành tốt chuyên đề thực tập.
Mặc dù bản thân đã cố gắng hết mình để thực hiện bài luận văn nhưng
không thể tránh khỏi sai sót. Kính mong nhận được sự góp ý, nhận xét từ phía
quý thầy cô và các anh chị trong công ty để bài làm của em được hoàn thiện
hơn.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 25 tháng 4 năm 2018
Sinh viên
Anh
Đỗ Thị Vân Anh
.


3
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.............................................................................................i
LỜI CẢM ƠN..................................................................................................ii
MỤC LỤC.......................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT...................................................vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU............................................................viii
DANH MỤC HÌNH VẼ.................................................................................ix
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu..........................................................1

2. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu..................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu.....................................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu............................................................................2
6. Nội dung khóa luận.....................................................................................3
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH HỒNG ĐỨC.............4
1.1 ĐẶC ĐIỂM VỀ TỔ CHỨC KINH DOANH VÀ QUẢN LÍ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TNHH HỒNG ĐỨC................................................4
1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty..................................4
1.1.1.1 Thông tin chung về công ty...................................................................4
1.1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của công ty....................................4
1.1.2 Lĩnh vực kinh doanh..............................................................................5
1.1.3 Đặc điểm tổ chức quản lí và tổ chức kinh doanh của công ty............5
1.1.3.1 Tổ chức quản lý của công ty.................................................................5
1.1.3.2. Tổ chức kinh doanh của công ty.........................................................7
1.1.2 Kết quả kinh doanh của công ty TNHH Hồng Đức một số năm gần
đây.....................................................................................................................8
1.2 TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ HÌNH THỨC KẾ TOÁN TẠI
CÔNG TY TNHH HỒNG ĐỨC.......................................................................9
1.2.1 Tổ chức bộ máy kế toán.........................................................................9
1.2.1.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán.............................................................9
1.2.1.2. Nhiệm vụ bộ máy kế toán của công ty................................................10
1.2.2. Hình thức kế toán tại công ty..............................................................11
1.2.3 Chế độ kế toán áp dụng tại công ty.....................................................12
1.2.4 Phần mềm kế toán công ty sử dụng....................................................13


4
1.3. NHẬN XÉT..............................................................................................14
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH

KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH HỒNG ĐỨC.................16
2.1. CÁC VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH HỒNG ĐỨC.....................16
2.1.1. Đặc điểm sản phẩm và thị trường tiêu thụ sản phẩm ở Công ty....16
2.1.2. Các phương thức tiêu thụ sản phẩm tại Công ty..............................17
2.1.2.1. Bán buôn............................................................................................18
2.1.2.2. Bán lẻ nhỏ..........................................................................................19
2.1.3. Phương thức thanh toán tại công ty...................................................19
2.1.4. Điều kiện ghi nhận doanh thu tại công ty..........................................20
2.1.5. Chính sách bán hàng của công ty.......................................................20
2.2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH HỒNG ĐỨC........................................21
2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng tại công ty............................................21
2.2.1.1. Chứng từ sử dụng...............................................................................21
2.2.1.2. Tài khoản sử dụng..............................................................................21
2.2.1.3 Quy trình luân chuyển chứng từ..........................................................22
2.2.1.4. Quy trình hạch toán...........................................................................24
2.2.1.5. Nhận xét.............................................................................................30
2.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.............................................30
2.2.2.1. Chứng từ sử dụng...............................................................................30
2.2.2.2. Tài khoản sử dụng..............................................................................30
2.2.2.3. Quy trình hạch toán...........................................................................31
2.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán...................................................................31
2.2.3.1. Phương pháp xác định giá vốn hàng bán..........................................31
2.2.3.2. Chứng từ sử dụng...............................................................................32
2.2.3.3. Tài khoản sử dụng..............................................................................32
2.2.3.4. Quy trình luân chuyển chứng từ.........................................................33
2.2.3.5 Quy trình hạch toán............................................................................35
2.2.3.6. Nhận xét.............................................................................................40
2.2.4. Kế toán chi phí bán hàng....................................................................40

2.2.4.1. Chứng từ sử dụng...............................................................................40
2.2.4.2. Tài khoản sử dụng..............................................................................40
2.2.5. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp...............................................52


5
2.2.5.1. Chứng từ sử dụng...............................................................................52
2.2.5.2 Tài khoản sử dụng...............................................................................52
2.2.4.3. Nhận xét.............................................................................................61
2.2.5. Kế toán xác định kết quả bán hàng...................................................61
2.2.5.1. Nội dung.............................................................................................62
2.2.5.2. Chứng từ sử dụng...............................................................................62
2.2.5.3. Tài khoản sử dụng..............................................................................62
2.2.5.4. Quy trình hạch toán...........................................................................63
2.2.5.5. Nhận xét.............................................................................................67
2.3 NHẬN XÉT CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ BÁN HANG TẠI CÔNG TY TNHH HỒNG ĐỨC..............................67
2.3.1. Ưu điểm................................................................................................67
2.3.2 Hạn chế..................................................................................................69
CHƯƠNG 3 HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH HỒNG ĐỨC
.........................................................................................................................71
3.1. SỰ CẦN THIẾT HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH HỒNG ĐỨC..........71
3.2. CÁC GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH HỒNG ĐỨC. 71
3.2.1. Thứ nhất: Thay đổi phương pháp tính giá xuất kho sang phương
pháp bình quân sau mỗi lần nhập................................................................72
3.2.1.1 Cơ sở lý luận.......................................................................................72
3.2.1.2 Cơ sở thự tiễn......................................................................................72

3.2.1.3. Cách thức thưc hiện...........................................................................72
3.2.2. Thứ hai: Lập dự phòng các khoản phải thu khó đòi........................72
3.2.2.1. Cơ sở lý luận......................................................................................73
3.2.2.2. Cơ sở thực tiễn...................................................................................73
3.2.2.3. Cách thức thực hiện...........................................................................73
3.2.3. Thứ ba: Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.................................74
3.2.3.1. Cơ sở lý luận......................................................................................74
3.2.3.2. Cơ sở thực tiễn...................................................................................74
3.2.3.3. Cách thức thực hiện...........................................................................75
3.2.4. Thứ tư: Xây dựng bộ phận Kế toán quản trị chi phí xác định kết
quả kinh doanh..............................................................................................76


6
3.2.4.1. Cơ sở lý luận......................................................................................76
3.2.4.2. Cơ sở thực tiễn...................................................................................77
3.2.4.3. Cách thức thực hiện...........................................................................77
3.2.5. Thứ năm: Giải pháp về hoạt động tiêu thụ: Áp dụng đa dạng
phương thức tiêu thụ.....................................................................................77
3.2.5.1. Cơ sở lý luận......................................................................................77
3.2.5.2. Cơ sở thực tiễn...................................................................................78
3.2.5.3. Cách thức thực hiện...........................................................................78
3.2.6 Thứ sáu: Tăng cường đào tạo, hướng dẫn tác nghiệp kế toán với
phần mềm kế toán máy cho nhân viên kế toán...........................................78
3.2.6.1 Cơ sở lý luận.......................................................................................78
3.2.6.2. Cơ sở thực tiễn...................................................................................79
3.2.6.3. Cách thức thực hiện...........................................................................79
3.3. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN
HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG..........................................79
KẾT LUẬN....................................................................................................81

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................82


7
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT

STT

Tên đầy đủ

Tên viết tắt

1

Trách nhiệm hữu hạn

TNHH

2

Tài sản cố định

TSCĐ

3

Bảo hiểm xã hội

BHXH


4

Bảo hiểm y tế

BHYT

5

Kinh phí công đoàn

KPCĐ

6

Bảo hiểm thất nghiệp

BHTN

7

NVBH

Nhân viên bán hàng

8

Tiền gửi ngân hàng

TGNH


9

Tài khoản

TK

10

GTGT

Giá trị gia tăng

11

OPENA

Open Accounting system


8
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU

Bảng 1.1: Kết quả kinh doanh của công ty........................................................8
Sơ đồ 1.1: Tổ chức bộ máy quản lý công ty TNHH Hồng Đức........................5
Sơ đồ 1.2: Mô hình tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH Hồng Đức......9
Sơ đồ 1.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính....12
Sơ đồ 2.1: Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán doanh thu bán hàng.......22
Sơ đồ 2.2: Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán doanh thu bán hàng.......23
Sơ đồ 2.3: Quy trình hạch toán kế toán doanh thu bán hang...........................24
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ luân chuyển chứng từ giá vốn hàng bán (bán buôn)............33

Sơ đồ 2.5: Sơ đồ luân chuyển chứng từ giá vốn hàng bán ( bán lẻ)................34
Sơ đồ 2.6: Quy trình hạch toán giá vốn hàng bán...........................................35
Sơ đồ 2.7: Quy trình hạch toán chi phí tiền lương..........................................42
Bảng 2.1 Bảng báo cáo bán hàng....................................................................43
Sơ đồ 2.8: Quy trình hạch toán chi phí khấu hao TSCĐ.................................46
Sơ đồ 2.9: Quy trình hạch toán chi phí bằng tiền khác...................................47
Sơ đồ 2.10: Quy trình hạch toán chi phí tiền lương........................................53
Sơ đồ 2.11: Quy trình hạch toán chi phí khấu hao TSCĐ...............................57
Sơ đồ 2.12: Quy trình hạch toán chi phí bằng tiền khác.................................58
Sơ đồ 2.13: Quy trình hạch toán xác định kết quả bán hàng...........................63


9
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 01: Giao diện phần mềm OPENA..........................................................14
Hình 02: Các sản phẩm của Unilever..............................................................16
Hình 03: Một số sản phẩm khác được bán tại công ty....................................17
Hình 04: Hóa đơn GTGT.................................................................................26
Hình 05: Giao diện chứng từ bán hàng theo hóa đơn số 0004708..................27
Hình 06: Sổ nhật ký chung..............................................................................28
Hình 07: Sổ cái TK 511...................................................................................29
Hình 08: Phiếu xuất kho..................................................................................36
Hình 09: Nhật ký chung..................................................................................37
Hình 10: Sổ cái TK 632...................................................................................38
Hình 11: Sổ cái TK 156...................................................................................39
Hình 12: Bảng chấm công...............................................................................43
Hình 13: Bảng Thanh toán tiền lương bộ phận bán hàng................................44
Hình 14: Phiếu chi lương bộ phận bán hàng...................................................44
Hình 15: Hóa đơn GTGT.................................................................................48
Hình 16: Phiếu chi...........................................................................................49

Hình 17: Nhật ký chung..................................................................................50
Hình 18: Sổ cái TK 6421.................................................................................51
Hình 19: Bảng chấm công bộ phận quản lý....................................................54
Hình 20: Bảng Thanh toán lương bộ phận quản lý.........................................55
Hình 21: Phiếu chi tiền lương bộ phận quản lý...............................................56
Hình 22: Phiếu chi tiền điện tháng 12.............................................................59
Hình 23 : Sổ nhật ký chung.............................................................................60
Hình 24 : Sổ cái TK 6422................................................................................61
Hình 25: Sổ chi tiết TK 911.............................................................................64
Hình 26: Sổ nhật ký chung..............................................................................65
Hình 27: Sổ cái TK 911...................................................................................66


1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Trong cơ chế thị trường hiện nay khâu tiêu thụ sản phẩm hàng hóa ở các
doanh nghiệp càng trở nên đặc biệt quan trọng khi kết quả của nó là một trong
những chỉ tiêu thiết yếu để đánh giá công tác quản lý hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp lại phải chịu sự tác động của quy luật cạnh tranh
đang diễn ra ngày một gay gắt khốc liệt. Tốc độ tiêu thụ hàng hóa nhanh hay
chậm đều ảnh hưởng rất lớn đến kết quả chung của doanh nghiệp đó. Vì vậy,
muốn cho tốc độ tiêu thụ hàng hóa tăng càng cao, khả năng bền vững của
doanh nghiệp càng lớn mạnh, đòi hỏi doanh nghiệp không chỉ dùng những
biện pháp hữu hiệu kịp thời để nhằm tăng doanh thu mà còn phải có đội ngũ
nhân viên làm công tác kế toán có tay nghề vững chắc đầy kinh nghiệm, kịp
thời chính xác. Công tác quản lý kế toán bán hàng trong doanh nghiệp cũng
phải được thực hiện chặt chẽ, chu đáo. Tất cả những điều đó sẽ là một cơ sở
vững chắc để doanh nghiệp thực hiện tốt các khâu còn lại, cũng như những
khâu có liên quan trong quá trình lưu chuyển hàng hóa ở kỳ kinh doanh tiếp

đến.
Để đạt được mục tiêu lợi nhuận: Đạt lợi nhuận cao và an toàn trong hoạt
động sản xuất kinh doanh thương mại, công ty phải tiến hành đồng bộ các
biện pháp quản lý, trong đó hạch toán kế toán là công cụ quan trọng, không
thể thiếu để tiến hành quản lý các hoạt động kinh tế, kiểm tra việc sử dụng,
quản lý tài sản, hàng hóa nhằm đảm bảo tính năng động, sáng tạo và tự chủ
trong sản xuất kinh doanh, tính toán và xác định hiệu quả của từng hoạt động
sản xuất kinh doanh làm cơ sở vạch ra chiến lược kinh doanh.
Công ty TNHH Hồng Đức là một đơn vị hoạt động trong lĩnh vực
thương mại, kinh doanh nhiều chủng loại hàng hóa, phục vụ người tiêu dùng
trong phạm vi tỉnh Hà Tĩnh. Từ khi thành lập đến nay công ty đã đạt được rất
nhiều thành công, vị thế và uy tín của công ty ngày càng được nâng cao. Tuy
nhiên để có thể tồn tại và phát triển bền vững, cũng như thực hiện kế hoạch
mở rộng thị trường mục tiêu ra toàn địa bàn tỉnh Hà Tĩnh công ty cần chú
trọng đến công tác tiêu thụ nhiều hơn nữa. Công tác này được thực hiện tốt
nhằm thúc đẩy các chiến lược phát triển cũng như nâng cao hiệu quả hoạt
động của công ty.
Xuất phát từ những vấn đề về lý luận và thực tiễn như vậy, em nhận thức


2
được tầm quan trọng của công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng. Kết
hợp với những kiến thức được giảng dạy trên giảng đường Đại học cùng với
thực tế thu thập tại công ty, dưới sự chỉ dẫn của cô giáo hướng dẫn, anh chị
trong phòng kế toán của công ty. Nên em chọn đề tài: "Kế toán bán hàng và
xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Hồng Đức” làm đề tài chuyên
đề tốt nghiệp cho bản thân mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống lại những vấn đề lý luận cơ bản liên quan đến kế toán bán
hàng và xác định kết quả bán hàng.

- Tìm hiểu và đánh giá thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng tại Công ty TNHH Hồng Đức.
- Thông qua quá trình nghiên cứu cơ sở lý luận cũng như tìm hiểu thực tế
công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng của công ty bước đầu
đưa ra những nhận xét, đánh giá. Trên cơ sở đó đề ra một số giải pháp nhằm
góp phần nâng cao hiệu quả công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng tại công ty
3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là các tài liệu liên quan đến công tác kế toán bán
hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Hồng Đức.
4. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về không gian: Đề tài được nghiên cứu tại Công ty TNHH
Hồng Đức, Hà Tĩnh.
- Phạm vi về thời gian: tại công ty TNHH Hồng Đức, trong khoảng thời
gian quý IV năm 2017
5. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập, nghiên cứu tài liệu: tìm hiểu thông tin qua các
báo cáo tài chính, sách báo, các website… thông qua đó có thể thấy được tổng
quan về đề tài cũng như có cơ sở để thu thập các tài liệu cần thiết theo hướng
đi của đề tài.
- Phương pháp thống kê, mô tả: miêu tả lại bộ máy quản lý, bộ máy kế
toán, chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận cụ thể, quá trình luân chuyển
chứng từ và phương pháp hạch toán doanh thu và xác định kết quả bán hàng
- Phương pháp phỏng vấn: là phương pháp hỏi trực tiếp những người có


3
liên quan đến vấn đề mà đề tài nghiên cứu, thông qua đó có thể hiểu hơn về
những vấn đề quan trọng mà đề tài phải giải quyết
- Phương pháp kế toán: phương pháp chứng từ kế toán, tài khoản kế

toán, tổng hợp cân đối kế toán. Sau khi thu thập các chứng từ, sổ sách kế toán
liên quan đến đề tài em đã tiến hành phân loại, tổng hợp thành những thông
tin tổng quát về tình hình bán hàng và xác định kết quả bán hàng của công ty.
- Phương pháp so sánh, tổng hợp và phân tích: Từ những số liệu đã thu
thập được tiến hành so sánh giữa các năm, so sánh giữa lý thuyết với thực tế
để xác định mức độ tăng giảm các chỉ tiêu cần quan tâm, để nhận ra điểm
khác biệt. Từ những số liệu đã thu thập được tiến hành tổng hợp một cách có
hệ thống theo quy trình, sau đó phân tích để có những nhận xét riêng về công
tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại đơn vị.
6. Nội dung khóa luận
- Kết cấu khóa luận gồm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về công ty TNHH Hồng Đức
Chương 2: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
tại công ty TNHH Hồng Đức.
Chương 3: Các giải pháp hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng tại công ty TNHH Hồng Đức.
Trong thời gian làm bài em đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của giáo
viên hướng dẫn Th.S Phạm Thị Thanh Hòa, các chị trong phòng kế toán tại
công ty TNHH Hồng Đức đã giúp em hoàn thành bài luận văn tốt nghiệp này.
Tuy nhiên do trình độ nhận thức còn nhiều hạn chế nên bài luận văn của em
không thể tránh khỏi nhiều sai sót. Em rất mong nhận được sự góp ý của các
thầy cô và anh chị để em có thể nhận thức tốt hơn đề tài nghiên cứu của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!


4
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH HỒNG ĐỨC
1.1 ĐẶC ĐIỂM VỀ TỔ CHỨC KINH DOANH VÀ QUẢN LÍ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TNHH HỒNG ĐỨC

1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty
1.1.1.1 Thông tin chung về công ty
-

Tên công ty: Công ty TNHH Hồng Đức
Tên giao dịch: HONG DUC COMPANY LIMTTED
Loại hình doanh nghiệp: Công ty TNHH
Địa chỉ: Xóm Thịnh Cường, xã Đức Long, huyện Đức Thọ, tĩnh Hà
Tĩnh
Mã số thuế: 3000336037
Điện thoại: 0393 831 473
Fax: 0393 829 266
Ngày cấp giấy phép: 24/3/2004
Ngày hoạt động: 18/3/2004

1.1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Công ty TNHH Hồng Đức được thành lập năm 2004, sau hơn 13 năm
hoạt động công ty đã dần khẳng định vị thế cũng như uy tín của mình và trở
thành nhà phân phối lớn trong lĩnh vực thương mại, kinh doanh nhiều chủng
loại hàng hóa, phục vụ người tiêu dùng trong phạm vi tỉnh Hà Tĩnh. Từ khi
thành lập đến nay công ty đã đạt được rất nhiều thành công, vị thế và uy tín
của công ty ngày càng được nâng cao.
Là một doanh nghiệp hoạt động theo hình thức phục vụ kinh doanh
hàng bách hóa tổng hợp đáp ứng các nhu cầu trong địa bàn tỉnh và các cơ
quan trong tỉnh nhằm thực hiện chức năng phân phối. Giá bán thỏa thuận lên
xuống của thị trường và nhu cầu của các ngành hàng nhằm mục đích tăng
doanh số, tăng lãi gộp phát triển kinh doanh và nhằm đạt được mục tiêu phát
triển của công ty.
Công ty TNHH Hồng Đức không ngừng áp dụng các phương thức kinh
doanh hợp lý như đáp ứng tốt các nhu cầu của khách hàng bán nhanh thanh

toán gọn, giữ được chữ tín chính vì vậy công ty đã nhanh chóng khẳng định vị
thế quan trọng của mình trên thị trường.


5
Với những gì đã làm được trong những năm qua đã khẳng định sự
trưởng thành trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh của công ty.
1.1.2 Lĩnh vực kinh doanh







G46900 Bán buôn tổng hợp (Ngành chính)
G4632 Bán buôn thực phẩm
G4633 Bán buôn đồ uống
G46340 Bán buôn sản phẩm thuốc lá, thuốc lào
G4663 Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng
H4933 Vận tải hàng hóa bằng đường bộ

1.1.3 Đặc điểm tổ chức quản lí và tổ chức kinh doanh của công ty
1.1.3.1 Tổ chức quản lý của công ty
a. Sơ đồ bộ máy quản lý tại công ty
Tổ chức bộ máy quản lý công ty TNHH Hồng Đức
Giám đốc công ty

Phòng Kinh doanh


Phòng Kế toán
– Tài vụ

Phòng Tổ chức
hành chính

Chi Nhánh của công ty

Sơ đồ 1.1: Tổ chức bộ máy
lý công ty TNHH Hồng Đức
tại TP.quản
Hà Tĩnh
Ghi chú :
Công tác chỉ đạo của cấp trên xuống cấp dưới
Cấp dưới báo lên cấp trên
Mối quan hệ qua lại


6
b. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban.
 Giám đốc công ty: Là cấp quản lý cao nhất của công ty, chịu trách
nhiệm trước các cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức, cá nhân có liên quan
về tình hình hoạt động cũng như kết quả hoạt động của công ty. Ngoài ra,
giám đốc còn một số chức năng và nhiệm vụ sau:
 Quyết định các vấn đề liên quan tới hoạt động kinh doanh hàng ngày
của công ty.








Tổ chức thực hiện kinh doanh và các phương án đầu tư của công ty.
Ban hành quy chế quản lý nội bộ của công ty.
Bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức danh quản lý trong công ty.
Ký kết các hợp đồng nhân danh công ty.
Kiến nghị phương án tổ chức cơ cấu của công ty.
Kiến nghị phương án sử dụng lợi nhuận hoặc xử lý lỗ trong hoạt động

kinh doanh.
 Tuyển dụng người lao động.
 Thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao một cách trung thực, cẩn
trọng,
tốt nhất nhằm bảo đảm lợi ích hợp pháp tối đa của công ty và chủ sở hữu
công ty.
 Các phòng, ban chịu sự chỉ đạo của ban giám đốc, có trách nhiệm tham
mưu và giúp việc cho ban giám đốc theo lĩnh vực chuyên môn, chức năng
nhiệm vụ của mình nhằm đảm bảo hoạt động kinh doanh thống nhất và có
hiệu quả.
- Phòng kinh doanh: Có trách nhiệm nghiên cứu thị trường, xây dựng kế
hoạch và lập phương án kinh doanh, tham mưu cho ban giám đốc về giá cả thị
trường, khả năng mở rộng thị phần và đề xuất mọi ý kiến liên quan đến các
chính sách kinh doanh của công ty.
- Phòng kế toán – tài vụ: Có trách nhiệm tổ chức các hoạt động nghiệp
vụ kế toán, tài chính phát sinh trong công ty, tham mưu cho ban giám đốc các
lĩnh vực thuộc chuyên môn của phòng mình. Tổng hợp và hoàn thiện hệ thống
báo cáo bắt buộc và xây dựng hệ thống báo cáo theo yêu cầu quản lý. Cung
cấp thông tin tài chính cho ban lãnh đạo công ty, các cơ quan quản lý kinh tế,
các nhà đầu tư và các tổ chức, đơn vị, cá nhân có lợi ích kinh tế có liên quan.



7
Phòng tổ chức hành chính: Phụ trách vấn đề nhân sự như quản lý,
điều động cán bộ công nhân viên trong công ty. Thực hiện chức năng văn
phòng, quản lý sơ bộ các công văn đi, công văn đến. Quản lý tình hình sử
dụng ngày công, giờ công, đánh giá chất lượng lao động, có kế hoạch bổ sung
nhân viên khi cần thiết. Quản lý các chế độ về tiền lương lao động, BHXH,
BHYT và các nguồn kinh phí khác của cán bộ công nhân viên trong công ty.
 Chi nhánh trực thuộc: chịu trách nhiệm kinh doanh các loại sản phẩm,
hàng hóa, theo kế hoạch cụ thể,…
1.1.3.2. Tổ chức kinh doanh của công ty
Công ty TNHH Hồng Đức là một doanh nghiệp thương mại. Do đó
hoạt động kinh doanh chủ yếu của công ty là nhập hàng hóa về lưu kho và
bán cho các khách hàng, đối tác theo đơn đặt hàng, đơn mua hàng của họ,
đồng thời hưởng phần chênh lệch. Hoạt động kinh doanh của công ty được
thực hiện qua các công đoạn sau:
- Thủ kho và kế toán theo dõi số lượng tồn kho tối thiểu của các sản
phẩm trong kho và trong các sổ sách kế toán.
-

Nếu số lượng sản phẩm trong kho gần đạt tới mức tối thiểu, công ty sẽ

tiến hành nhập hàng hóa về kho để đảm bảo luôn có đủ hàng hóa cung cấp
cho khách hàng.
- Khi khách hàng có nhu cầu mua hàng và gửi đơn đặt hàng tới công ty,
công ty sẽ kiểm tra lại kho để đảm bảo phẩm chất, quy cách, chất lượng của
sản phẩm và tiến hành giao hàng cho khách hàng. Sau đó khách hàng sẽ làm
thủ tục thanh toán cho công ty.
- Kế toán, thủ kho, thủ quỹ tiến hành cập nhật các thông tin có liên quan

và lưu các chứng từ.
Hoạt động nhập hàng, bán hàng,..được các bộ phận tham mưu gửi cho
giám đốc để xét duyệt và thực hiện một cách đúng quy trình, đúng pháp luật,
quy định của nhà nước và công ty.


8
1.1.2 Kết quả kinh doanh của công ty TNHH Hồng Đức một số năm gần
đây
- Một số chỉ tiêu thuộc báo cáo kết quả kinh doanh của công ty trong các

năm từ 2015 – 2017
ĐVT: Triệu đồng
2015

2016

2017

2016/2015

2017/2016

Chỉ tiêu
+/-

%

+/-


%

Tổng doanh thu

119.324

121.345

126.015

2.021

1.69

4.670

3,85

Tổng chi phí

118.971

120.866

125.407

1.895

1,59


4.541

3,76

353

479

608

126

35,69

129

26,93

Kết quả kinh doanh

Bảng 1.1: Kết quả kinh doanh của công ty
- Nhận xét về kết quả hoạt động kinh doanh của công ty

- Qua bảng phân tích ta thấy:
 So sánh giữa 2016 với 2015 thấy được kết quả kinh doanh của công ty
tăng 126 triệu đồng tương ứng tỷ lệ tăng là 35,69%. Nguyên nhân là do:
 Doanh thu của công ty năm 2016 tăng 2.021 triệu đồng so với năm
2015 tương ứng tỷ lệ tăng 1,69 %
 Chi phí tăng 1.895 triệu đồng so với năm 2015 tương ứng với tỷ lệ tăng
1,59% trong đó: Nguyên nhân chủ yếu là do công ty đã rút tiền ở tài khoản

của mình trong các ngân hàng để trả nợ vay dài hạn, điều này kéo theo số tiền
lãi từ các khoản tiền gửi cũng theo đó giảm mạnh. Bên cạnh đó, gần đây công
ty giao dịch với các bạn hàng thông qua ngân hàng nên đồng nghĩa với các
khoản chi phí tài chính cũng từ đó mà tăng lên.
 So sánh giữa 2017 với 2016 thấy được kết quả kinh doanh của công ty
tăng 129 triệu đồng tương ứng tỷ lệ tăng 26,93%. Nguyên nhân là do:
 Doanh thu của công ty năm 2017 tăng 4.670 triệu đồng tương ứng tỷ lệ
tăng 3,85%.
 Chi phí tăng 4.541 triệu đồng tương ứng tỷ lệ tăng 3,76% trong đó:
nguyên nhân chủ yếu là do chính sách bán hàng năm 2017 được cải thiện, giới
thiệu hình ảnh công ty đến các vùng thị trường tiềm năng, các khoản chi phí
quản lý kinh doanh liên quan cũng tăng


9
Qua những số liệu trên ta có thể thấy trong ba năm qua công ty đã có
những chính sách hợp lý trong kinh doanh và đem lại kết quả cao. Đây là dấu
hiệu tích cực thể hiện khả năng tăng trưởng và phát triển bền vững của công ty
trong thời gian tiếp theo.
1.2 TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ HÌNH THỨC KẾ TOÁN TẠI
CÔNG TY TNHH HỒNG ĐỨC
1.2.1 Tổ chức bộ máy kế toán
1.2.1.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
Công ty TNHH Hồng Đức đã lựa chọn mô hình tổ chức bộ máy kế toán
theo hình thức tập trung. Vì vậy, toàn bộ công việc kế toán được tập trung tại
phòng kế toán công ty, và được phòng kế toán phân công cho từng kế toán đảm
nhận từng công việc riêng, sau đó thông qua kế toán trưởng để báo cáo lên ban
giám đốc.Toàn bộ chứng từ được lưu tại phòng kế toán của công ty.
Về chỉ đạo ngành dọc, kế toán hàng ngày tập hợp chứng từ vào sổ kế
toán quá trình mua bán chi phí và hoạt động kinh doanh nộp chứng từ hàng

ngày cho kế toán công ty. Cuối kỳ tiến hành đối chiếu với kế toán trưởng để
lập báo cáo kết quả kinh doanh của công ty.
Mô hình tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH Hồng Đức
Kế toán trưởng

Kế toán tiền

Tổ bán hàng

Kế toán thuế

Kho hàng

Kế toán mua,
bán hàng
thống kê

Thủ quỹ

Đội xe

Sơ đồ 1.2: Mô hình tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH Hồng Đức


10
Ghi chú :
Công tác chỉ đạo của cấp trên xuống cấp dưới
Cấp dưới báo lên cấp trên
Mối quan hệ qua lại
1.2.1.2. Nhiệm vụ bộ máy kế toán của công ty

Kế toán trưởng: Chịu trách nhiệm trước cấp trên về việc thực hiện các
chế độ tài chính - kế toán, các hoạt động chuyên môn của phòng kế toán – tài
vụ, cố vấn tham mưu cho ban giám đốc công ty về các hoạt động chuyên
ngành của mình. Là người trực tiếp kiểm tra tình hình hạch toán, tình hình tài
chính và điều hành chung nhân viên phòng mình. Ngoài ra, kế toán trưởng
còn kiêm một phần hành kế toán về theo dõi tài sản cố định và khấu hao tài
sản cố định.
Kế toán tiền: Có trách nhiệm phản ánh đầy đủ kịp thời và phân tích
tình hình tài chính của công ty. Theo dõi vốn bằng tiền các loại, theo dõi và
đối chiếu thanh toán tiền hàng với từng đối tượng mua bán hàng hóa của công
ty. Hàng ngày báo cáo số dư tiền gửi và lập kế hoạch vay, trả nợ ngân hàng
cũng như khách hàng.
Kế toán thuế: Cùng với kế toán trưởng trực tiếp làm việc với cơ quan
thuế khi có phát sinh. Kiểm tra, đối chiếu hóa đơn GTGT với bảng kê thuế
đầu vào, đầu ra của công ty. Hàng tháng, hàng quý, hàng năm lập báo cáo
tổng hợp thuế GTGT, hồ sơ hoàn thuế khi có phát sinh,...

Kế toán bán hàng:
-Ghi chép, phản ánh kịp thời, chính xác và đầy đủ toàn bộ tình hình bán
hàng của doanh nghiệp trong kỳ, cả về giá trị và số lượng hàng hóa, dịch
vụ bán trên tổng số và trên từng loại mặt hàng, từng phương thức bán hàng.
- Tính toán và phản ánh chính xác tổng giá trị thanh toán của hàng hóa,
dịch vụ bán ra, gồm cả doanh thu bán hàng hóa và cung ứng dịch vụ, thuế giá
trị gia tăng đầu ra của từng nhóm mặt hàng hóa khác nhau, từng hóa đơn bán
hàng hay từng khách hàng, từng đơn vị trực thuộc,…
-Xác định chính xác giá mua thực tế của lượng hàng hóa đã được tiêu
thụ, đồng thời phân bổ chi phí mua hàng cho hàng tiêu thụ nhằm xác định kết
quả bán hàng.
- Kiểm tra chặt chẽ, đôn đốc tình hình thu hồi đồng thời quản lý tiền



11
hàng, quản lý khách hàng nợ, theo dõi chi tiết từng khách hàng, lô hàng, số
tiền khách nợ, thời hạn và tình trạng trả nợ,…
-Tập hợp đầy đủ, chính xác, kịp thời các khoản chi phí bán hàng thực tế
đã phát sinh trong kỳ và kết chuyển (hay phân bổ) chi phí bán hàng cho hàng
tiêu thụ, làm căn cứ để xác định kết quả kinh doanh.
-Cung cấp thông tin cần thiết về tình hình bán hàng hóa dịch vụ phục vụ
cho việc chỉ đạo và điều hành hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
- Tham mưu cho các lãnh đạo, cấp trên về các giải pháp để thúc đẩy quá
trình bán hàng.

Kế toán mua hàng
- Theo dõi, ghi chép, phản ánh kịp thời, đầy đủ, chính xác tình hình mua
hàng về số lượng, kết cấu, chủng loại, quy cách, chất lượng, giá cả hàng mua
và thời điểm mua hàng.
- Theo dõi, kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện kế hoạch mua hàng
theo từng nguồn hàng, từng người cung cấp và theo từng hợp đồng hoặc đơn
đặt hàng, tình hình thanh toán với nhà cung cấp.
- Cung cấp thông tin kịp thời về tình hình mua hàng và thanh toán tiền
hàng cho chủ doanh nghiệp và cán bộ quản lý, làm căn cứ cho việc đề xuất
những quyết định trong chỉ đạo, tiến hành hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp.
Thủ quỹ: Quản lý quỹ tiền mặt, có trách nhiệm bảo quản giữ gìn tiền
mặt không để hư hỏng mất mát xảy ra trách nhiệm thu, chi tiền sau khi đã
kiểm tra và thấy rõ ràng các chứng từ có đủ điều kiện thu, chi và sổ quỹ hàng
ngày rút số dư và thường xuyên đối chiếu với kế toán. Lập bảng kiểm kê quỹ
vào cuối tháng theo quy định
1.2.2. Hình thức kế toán tại công ty
Công ty TNHH Hồng Đức áp dụng hình thức kế toán trên máy vi

tính .
Kế toán trên máy vi tính là công việc kế toán được thực hiện theo
một chương trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần mềm kế toán được
thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán hoặc kết hợp các
hình thức kế toán với nhau tùy thuộc theo đặc điểm hạch toán của công ty
hoặc theo yêu cầu của quản lý công ty. Phần mềm kế toán của công ty được
thiết kế theo hình thức kế toán nhật ký chung. Trình tự ghi sổ theo hình thức


12
kế toán trên máy vi tính.
- Sơ đồ trình tự ghi sổ trên máy tính
Chứng từ kế
toán

Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại

Sổ kế toán:
- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết

Phần mềm kế
toán

Máy vi tính

- Báo cáo tài chính
- Báo cáo quản trị


Sơ đồ 1.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính
Ghi chú:

Nhập liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối quý, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra

- Giải thích sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán bằng phần
mềm trên máy vi tính.
- Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp
chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ,
xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính
theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán.
- Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập
vào sổ kế toán tổng hợp (Sổ cái hoặc Nhật ký chung) và các sổ, thẻ kế toán
chi tiết liên quan.
- Cuối kỳ kế toán tháng, năm, kế toán tiến hành đối chiếu, kiểm tra và in
các sổ sách kế toán (tổng hợp, chi tiết) và các báo cáo tài chính, đóng quyển
theo đúng quy định về kế toán theo hình thức thủ công.
1.2.3 Chế độ kế toán áp dụng tại công ty
Công ty áp dụng chế độ kế toán Việt Nam ban hành theo thông tư số
133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính và các thông tư hướng
dẫn sửa đổi, bổ sung chế độ kế toán của Bộ Tài chính.


13
Chính sách kế toán khác tại Công ty
- Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng
năm theo năm dương lịch.

- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: VNĐ
- Phương pháp tính thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ
- Phương pháp hạch toán kế toán hàng tồn kho:
+ Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho: tính theo giá mua thực tế
+ Phương pháp tính giá hàng tồn kho: Công ty tính giá trị hàng hóa xuất kho
theo phương pháp thực tế đích danh: giá trị của hàng hóa khi mua vào là bao
nhiêu thì khi xuất kho, giá mua vào đó sẽ được coi là giá vốn xuất kho.
+ Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên
- Phương pháp trích khấu hao tài sản cố định: Công ty trích khấu hao tài sản
cố định theo phương pháp đường thẳng.
1.2.4 Phần mềm kế toán công ty sử dụng
- Công ty TNHH Hồng Đức sử dụng phần mềm kế toán OPENA.
- Công ty đã ký hợp đồng và mua bản quyền sử dụng phần mềm kế toán
OPENA của công ty CP Phát triển công nghệ Hùng Cường. OPENA được
phát triển trên nền tảng công nghệ – Microsoft.NET và hệ quản trị cơ sở dữ
liệu MS SQL 2012, tích hợp hàng loạt những tính năng ưu việt, tự động hóa
tất cả các nghiệp vụ kế toán, dữ liệu tài chính được cập nhật từng giây, giao
diện được thiết kế độc đáo, là công cụ hỗ trợ đắc lực cho các doanh nghiệp
trong công tác hạch toán kế toán. OPENA sử dụng bộ mã Unicode theo tiêu
chuẩn TCVN 6909:2001, tuân thủ quy định của Chính phủ về việc lưu trữ và
trao đổi dữ liệu.


14
- Giao diện phần mềm OPENA

Hình 01: Giao diện phần mềm OPENA
1.3. NHẬN XÉT
* Ưu điểm
- Bộ máy quản lý của công ty được tổ chức gọn nhẹ, hoạt động có hiệu

quả.
Phân công rõ vai trò, trách nhiệm của từng thành viên trong bộ máy tổ chức
quản lý phù hợp với năng lực và trình độ của mỗi người, bám sát tình hình
hoạt động trong từng khâu kinh doanh của mình.
- Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức tương đối chặt chẽ với những
nhân
viên có năng lực, nhiệt tình cao trong công việc, được sắp xếp, bố trí hợp lý,
phù hợp với trình độ, khả năng của mỗi người đã góp phần đắc lực vào công
tác hạch toán kế toán và quản lý kinh tế tài chính của công ty.
- Việc áp dụng phần mềm kế toán OPENA đã giảm thiểu công việc cho
nhân
viên kế toán. Phục vụ tốt hơn chức năng cung cấp thông tin cho ban quản lý
khi có nhu cầu. Vấn đề bảo mật thông tin kế toán được quan tâm đúng mức,
trong quá trình sử dụng phần mềm, mỗi nhân viên kế toán, tùy theo chức năng
của mình mà được kế toán trưởng phân quyền ngay trong phần mềm: Nhân
viên kế toán phụ trách phần hành kế toán nào sẽ được phép truy cập, sử dụng
phần hành đó trong phần mềm.


15
* Tồn tại
- Địa bàn bán lẻ của công ty là rất rộng lớn, các mặt hàng đa dạng do đó
công tác theo dõi, giám sát tại các chi nhánh bán lẻ là rất khó khăn, nhất là các
chi nhánh xa trung tâm. Khó có thể tránh khỏi trường hợp các đại lý bán giá
cao hơn so với giá công ty quy định nhằm kiếm lợi, điều này ảnh hưởng rất
nghiêm trọng đến hình ảnh của công ty trong tâm trí người tiêu dùng tại các
địa bàn đó, có thể dẫn đến tình trạng mất lòng tin của khách hàng đối với
công ty.
- Việc áp dụng phần mềm kế toán mới vào công tác hạch toán tại công ty
còn

nhiều hạn chế. Nguyên nhân là các nhân viên chưa được đào tạo kỹ lưỡng,
chuyên sâu về phần mềm. Mặt khác, tại các hệ thống cửa hàng trực thuộc,
khâu lập và tập hợp chứng từ còn nhiều yếu kém, nguyên nhân là công ty
chưa chú ý đến công tác tổ chức tập huấn nghiệp vụ cho nhân viên ở các chi
nhánh.


16
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN
HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH HỒNG ĐỨC
2.1. CÁC VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH HỒNG ĐỨC
2.1.1. Đặc điểm sản phẩm và thị trường tiêu thụ sản phẩm ở Công ty
Công ty TNHH Hồng Đức là một doanh nghiệp chuyên kinh doanh phục
vụ hàng bách hóa tổng hợp với mặt hàng chủ yếu là sản phẩm của thương
hiệu Unilever. Bên cạnh đó, công ty còn phân phối các mặt hàng khác như
Bánh kẹo Hải Hà, mì Micoem, Sữa TH, sữa Abbott,..

Hình 02: Các sản phẩm của Unilever


×