Tải bản đầy đủ (.docx) (125 trang)

Tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần dược vật tư y tế nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.7 MB, 125 trang )

Học viện tài chính

Luận văn tốt nghiệp

1
LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu
kết quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tinh hình thực
tế của đơn vị thực tập.
Tác giả luận văn tốt nghiệp

SV: Hà Thị Dung

Lớp: CQ48/21.06


Học viện tài chính

SV: Hà Thị Dung

2

Luận văn tốt nghiệp

Lớp: CQ48/21.06


Học viện tài chính

3



Luận văn tốt nghiệp

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN..............................................................................................i
DANH MỤC VIẾT TẮT...................................................................................v
DANH MỤC BẢNG BIỂU.............................................................................vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ......................................................................................vii
DANH MỤC CÁC HÌNH..............................................................................viii
LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................1
CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP
SẢN XUẤT.......................................................................................................3
1.1. SỰ CẦN THIẾT PHẢI TỔ CHỨC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN
XUẤT............................................................................................................3
1.1.1. Ý nghĩa của công tác tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất……………………….3
1.1.2. Yêu cầu quản lý chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm………3
1.2. NHIỆM VỤ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM, MỐI QUAN HỆ GIỮA CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM..................................................................................................5
1.2.1. Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất………………….5
1.2.2. Giá thành sản phẩm và phân loại giá thành sản phẩm………….8
1.2.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất với giá thành sản phẩm…….9
1.2.4. Nhiệm vụ của kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản
phẩm…....................................................................................................10
1.3. ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM..................................................................................................11
1.3.1. Đối tượng kế toán chi phí sản xuất và căn cứ xác định………..11


SV: Hà Thị Dung

Lớp: CQ48/21.06


Học viện tài chính

4

Luận văn tốt nghiệp

1.3.2. Đối tượng tính giá thành và căn cứ xác định…………………..12
1.3.3. Mối quan hệ giữa đối tượng kế toán chi phí sản xuất và đối tượng
tính giá thành …………………………………………………………..12
1.4. TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT...................13
1.4.1. Phương pháp kế toán tâp hợp chi phí sản xuất trong doanh
nghiệp…………………………………………………………………..13
1.4.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất………………………………14
1.4.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp………….20
1.5. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM……….............................................................................................28
1.5.1. Kỳ tính giá thành sản phẩm……………………………………28
1.5.2. Các phương pháp tính giá thành sản phẩm……………………28
1.6. HỆ THỐNG SỔ KẾ TOÁN ÁP DỤNG TRONG KẾ TOÁN CHI PHÍ
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM........................................................29
1.7. KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM TRONG ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG KẾ TOÁN MÁY......................32
1.7.1. Chức năng, nhiệm vụ của kế toán CPSX và tính giá thành sản
phẩm trong điều kiện áp dụng kế toán máy…………………………….32

1.7.2. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành trong điều kiện DN áp
dụng kế toán máy………………………………………………………33
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CP
DƯỢC VẬT TƯ Y TẾ NGHỆ AN..................................................................36
2.1. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CHUNG CỦA CÔNG TY CP DƯỢC VẬT
TƯ Y TẾ NGHỆ AN...................................................................................36
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty……………….36

SV: Hà Thị Dung

Lớp: CQ48/21.06


Học viện tài chính

5

Luận văn tốt nghiệp

2.1.2. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty CP Dược Vật tư Y tế Nghệ
An………………………………………………………………………47
2.1.3. Giới thiệu về phần mềm kế toán đang áp dụng………………..51
2.2. TÌNH HÌNH THỰC TẾ VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI
PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Ở CÔNG TY CỔ PHẦN
DƯỢC VẬT TƯ Y TẾ NGHỆ AN..............................................................55
2.2.1. Đặc điểm chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất……....55
2.2.2. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất…………………………….56
2.2.3. Kế toán chi phí sản xuất ở Công ty CP Dược Vật tư Y tế Nghệ
An……...................................................................................................57

2.2.4. Đánh giá Sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm……..84
CHƯƠNG 3 MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TÀI
CÔNG TY CP DƯỢC VẬT TƯ Y TẾ NGHỆ AN..........................................95
3.1. SỰ CẦN THIẾT VÀ PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN CÔNG
TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM TẠI CÔNG TY CP DƯỢC VẬT TƯ Y TẾ NGHỆ AN.................95
3.2. NHẬN XÉT CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CP DƯỢC VẬT TƯ Y
TẾ NGHỆ AN..............................................................................................96
3.2.1. Những thành tựu và ưu điểm cơ bản…………………………..96
3.2.2. Những hạn chế, nhược điểm cần hoàn thiện………………….99
3.3. MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
TẠI CÔNG TY CP DƯỢC VẬT TƯ Y TẾ NGHỆ AN............................101
KẾT LUẬN………………………………………………………………..106
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................108

SV: Hà Thị Dung

Lớp: CQ48/21.06


Học viện tài chính

6

Luận văn tốt nghiệp

DANH MỤC VIẾT TẮT





















BHXH
BHYT
BHTN
CPSX
CPNVLTT
CPNCTT
CPSXC
DNA PHARMA
DDCK
DN

KPCĐ
KKTX
KKĐK
SP
SX
SXKD
TK
TP
PP

SV: Hà Thị Dung

Bảo hiểm Xã hội
Bảo hiểm Y tế
Bảo hiểm Thất nghiệp
Chi phí sản xuất
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí sản xuất chung
Công ty CP Dược Vật tư Y tế Nghệ An
Dở dang cuối kỳ
Doanh nghiệp
Kinh phí công đoàn
Kê khai thường xuyên
Kiểm kê định kỳ
Sản phẩm
Sản xuất
Sản xuất Kinh doanh
Tài khoản
Thành phẩm

Phương pháp

Lớp: CQ48/21.06


Học viện tài chính

7

Luận văn tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tình hình tài chính trong 3 năm gần đây của DNA PHARMA......38
Bảng 2.2: Bảng kê nhận vật tư........................................................................62
Bảng 2.3 : Sổ chi tiết TK 621/ SP VTM B1....................................................66
Bảng 2.4: Sổ tổng hợp TK 621 chi tiết sản phẩm VTM B1............................67
Bảng 2.5: Sổ Cái tài khoản 621.......................................................................68
Bảng 2.6: Phiếu đề nghị cấp nguyên phụ liệu.................................................68
Bảng 2.7: Đơn giá tiền lương sản phẩm..........................................................70
Bảng 2.8: Bảng thanh toán lương công nhân sản xuất....................................71
Bảng 2.9: Phiếu kế toán tiền lương sản xuất...................................................73
Bảng 2.10: Báo cáo số phát sinh TK 6221......................................................74
Bảng 2.11: Sổ chi tiết TK 6222.......................................................................75
Bảng 2.12: Sổ tổng hợp Tài khoản 622...........................................................76
Bảng 2.13: Sổ Cái TK 622..............................................................................77
Bảng 2.14: Phiếu Kế toán tiền lương Sản xuất...............................................79
Bảng 2.15: Sổ chi tiết TK 627.........................................................................83
Bảng 2.16 Báo cáo thành phẩm tháng 1 năm 2014(Sản phẩm vitamin B1)....85
Bảng 2.17: Bảng phân bổ chi phí Sản xuất chung..........................................88
Bảng 2.18: Sổ tổng hợp tài khoản 1541..........................................................91

Bảng 2.19: Sổ tổng hợp tài khoản 1541 chi tiết sản phẩm Vitamin B1 0,01g 92
Bảng 2.20: Sổ cái TK 154...............................................................................93
Bảng 2.21: Thẻ giá thành đơn vị sản phẩm.....................................................94

SV: Hà Thị Dung

Lớp: CQ48/21.06


Học viện tài chính

8

Luận văn tốt nghiệp

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế toán chi phí NVL trực tiếp..............................................16
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ kế toán chi phí nhân công trực tiếp......................................18
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ kế toán chi phí sản xuất chung............................................20
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ kế toán chi phí SX và tình giá thành sản phẩm theo Phương
Pháp Kê khai thường xuyên............................................................................21
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm theo Phương
Pháp kiểm kê định kỳ......................................................................................22
Sơ đồ 1.6: Hình thức Nhật Ký Chứng từ.........................................................30
Sơ đồ 2.1: Quy trình sản xuất rượu thuốc.......................................................42
Sơ đồ 2.2: Quy trình sản xuất thuốc viên nén.................................................43
Sơ đồ 2.3: Quy trình sản xuất thuốc bột gói....................................................43
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ tổ chức bộ máy DNA PHARMA.........................................44
Sơ đồ 2.5: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán DNA PHARMA............................47
Sơ đồ 2.7: Quy trình kế toán máy của DNA PHARMA.................................52


SV: Hà Thị Dung

Lớp: CQ48/21.06


Học viện tài chính

9

Luận văn tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1: Giao diện đăng nhập vào phần mềm để sử dụng.............................53
Hình 2.2: Giao diện phần mềm kế toán Vietsun của công ty..........................53
Hình 2.3: Danh mục sản phẩm của công ty.....................................................54
Hình 2.4: Danh mục kho hàng của công ty.....................................................55
Hình 2.5: Giao diện ngoài nhập số liệu nguyên vật liệu xuất kho..................58
Hình 2.6: Giao diện trong nhập số liệu vật tư xuất kho..................................60
Hình 2.7: Phiếu xuất kho nguyên liệu để sản xuất Vitamin B1.......................61
Hình 2.8: Giao diện vào xem sổ chi tiết các tài khoản....................................64
Hình 2.9: Giao diện vào xem sổ tổng hợp các tài khoản.................................64
Hình 2.10: Giao diện trong sổ tổng hợp TK 621 chi tiết cho SP VTM B1 (Sổ
chi tiết TK 621 – SP Vitamin B1)....................................................................65
Hình 2.11: Giao diện báo cáo chi tiết số phát sinh TK 621 chi tiết cho SP
Vitamin B1 100g.............................................................................................65
Hình 2.12: Giao diện Sổ cái TK 621...............................................................67
Hình 2.13: Giao diện nhập tiền lương Sản xuất..............................................72
Hình 2.14: Giao diện sổ tổng hợp tài khoản 622.............................................76
Hình 2.15: Giao diện màn hình Bảng lương và Bảo hiểm XH.......................80

Hình 2.16: Giao diện bảng tính khấu hao TSCĐ............................................82
Hình 2.17: Giao diện ngoài nhập liệu chi phí mua ngoài................................82
Hình 2.18: Giao diện Báo cáo chi tiết số phát sinh TK 627............................83
Hình 2.19: Giao diện Sổ Tổng hợp TK 627....................................................84
Hình 2.20: Giao diện Sổ Cái TK 154..............................................................92
Hình 2.21: Giao diện ngoài xem thẻ tính giá thành........................................93

SV: Hà Thị Dung

Lớp: CQ48/21.06


Học viện tài chính

Luận văn tốt nghiệp

LỜI MỞ ĐẦU
Việt Nam đang trong quá trình hội nhập ngày càng sâu rộng vào nền
kinh tế thế giới, nhiều cơ hội được mở ra song cùng với đó là không ít thử
thách đang đòi hỏi mọi thành phần kinh tế phải nắm bắt thời cơ, vượt qua thử
thách, khó khăn để tồn tại và phát triển. Để thực hiện điều này, những yêu cầu
bắt buộc với hệ thống thông tin là nhanh chóng kịp thời, chính xác và có hiệu
quả. Kế toán là một công cụ không thể thiếu trong hệ thống thông tin nay.
Ngành Dược phẩm là một ngành sản xuất kinh doanh đặc thù trong nền kinh
tế quốc dân với những sản phẩm phục vụ chủ yếu cho đại bộ phận quần chúng
nhân dân. Trong xu hướng mở cửa và hội nhập hiện nay, các doanh nghiệp
sản xuất kinh doanh dược phẩm có nhiều cơ hội để đầu tư mở rộng quy mô
sản xuất kinh doanh, liên doanh liên kết trong và ngoài nước để sản xuất các
sản phẩm có chất lượng tốt, phù hợp với thu nhập và đáp ứng được của người
tiêu dùng. Tuy nhiên, trong quá trình này các công ty Dược cũng gặp những

khó khăn đặc trưng, nhất là vấn đề liên quan đến chi phí sản xuất và giá thành
sản phẩm. Vì quá trình nghiên cứu, sản xuất các loại dược phẩm đặc trị ở Việt
Nam lâu nay vẫn phải duy trì một lượng không nhỏ nhập khẩu nguyên vật liệu
từ nước ngoài, do đó giảm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm đang là
một bài toán yêu cầu các nhà quản lý doanh nghiệp cần phải giải quyết.
Sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp phụ thuộc vào khả năng tự bù
đắp chi phí đã bỏ ra trong quá trình sản xuất kinh doanh và đảm bảo có lãi.
Việc quản lý chặt chẽ, sử dụng tiết kiệm mà hiệu quả chi phí sản xuất, góp
phần hạ giá thành sản phẩm là những biện pháp cơ bản giúp cho doanh nghiệp
nâng cao lợi nhuận. Đây chính là nhiệm vụ cơ bản của một bộ phận kế toán
trong doanh nghiệp, vừa phải thực hiện hạch toán đầy đủ chi phí sản xuất, vừa
kiểm soát chặt chẽ việc thực hiện tiết kiệm hiệu quả chi phí sản xuất phục vụ

SV: Hà Thị Dung

Lớp: CQ48/21.06


Học viện tài chính

Luận văn tốt nghiệp

cho việc hạ giá thành sản phẩm, vừa cung cấp thông tin hữu ích, kịp thời cho
việc ra quyết định của nhà quản lý.
Thực tập là khoảng thời gian nhà trường tạo cơ hội cho sinh viên củng
cố kiến thức đã học, tìm hiểu về việc vận dụng các kiến thức vào thực tiễn và
nâng cao hiểu biết về nghề Kế toán. Trong khoảng thời gian này, trên cơ sở
vận dụng những lý luận về kế toán đã được học tập, nghiên cứu ở nhà trường
và căn cứ vào tình hình thực tế của công ty, dưới sự giúp đỡ tận tình của Thầy
giáo TS. Thái Bá Công và các cán bộ công nhân viên phòng Tài chính Kế

toán em đã được tìm hiểu về thực tế hoạt động sản xuất kinh doanh của Công
ty CP Dược Vật tư Y tế Nghệ An. Công ty CP Dược Vật tư Y tế Nghệ An là
một doanh nghiệp hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh dược
phẩm. Sản phẩm của công ty rất đa dạng và phong phú về chủng loại. Trong
quá trình tìm hiểu, nhận thức về tầm quan trọng của kế toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm trong Công ty, em đã lựa chọn đề tài để đi sâu vào
nghiên cứu là :” Tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty Cổ phần Dược Vật tư Y tế Nghệ An”.
Nội dung chính của đề tài gồm ba chương:
Chương 1: Lý luận chung về tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất
Chương 2: Thực trạng về tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Công ty CP Dược Vật tư Y tế Nghệ An
Chương 3: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác tổ chức kế toán chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty CP Dược Vật tư Y tế Nghệ An

SV: Hà Thị Dung

Lớp: CQ48/21.06


Học viện tài chính

Luận văn tốt nghiệp

CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1. SỰ CẦN THIẾT PHẢI TỔ CHỨC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN

XUẤT

1.1.1. Ý nghĩa của công tác tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất
Việt nam đang trong quá trình hội nhập vào nền kinh tế thế giới. Bên
cạnh đó, nền kinh tế đất nước hiện nay đang theo hướng nền kinh tế thị
trường có sự điều tiết của Nhà nước. Để tồn tại và phát triển được trong bối
cảnh thị trường cạnh tranh khốc liệt, các doanh nghiệp sản xuất phải tìm mọi
cách để nâng cao chất lượng sản phẩm, cải tiến mẫu mã phù hợp với thị hiếu
của người tiêu dùng. Bên cạnh đó, doanh nghiệp phải tìm mọi biện pháp để
tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm. Giá thành sản phẩm phù
hợp sẽ tạo ưu thế cho doanh nghiệp trong cạnh tranh, tiêu thụ nhanh sản
phẩm, thu hồi vốn nhanh và thu lợi nhuận lớn. Do đó, làm tốt công tác kế toán
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm sẽ giúp cho doanh nghiệp nhìn
nhận đúng đắn thực trạng quá trình sản xuất, cung cấp thông tin kịp thời cho
lãnh đạo doanh nghiệp để từ đó có những biện pháp tiết kiệm chi phí và hạ giá
thành sản phẩm. Chính vì vậy kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm là
nội dung không thể thiếu được trong việc tổ chức công tác kế toán của doanh
nghiệp sản xuất.
1.1.2. Yêu cầu quản lý chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
1.1.2.1. Sự cần thiết phải quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm trong nền kinh tế thị trường

SV: Hà Thị Dung

Lớp: CQ48/21.06


Học viện tài chính


Luận văn tốt nghiệp

Nền kinh tế thị trường hiện tại, quy luật canh tranh đang chi phối rất
mạnh đến nền kinh tế. Muốn tồn tại và phát triển được thì vấn đề đặt ra cho
các doanh nghiệp là phải giảm tối đa các khoản chi phí để hạ giá thành sản
phẩm, từ đó hạ được giá bán sản phẩm, tăng lợi nhuận mà vẫn đảm bảo chất
lượng sản phẩm. Từ đó, tăng sức cạnh tranh cho doanh nghiệp trên thị trường
trong nước và nước ngoài, góp phần cải thiện đời sống vật chất và tinh thần
cho người lao động. Ngoài ra nó còn mang lại sự tiết kiệm lao động xã hội,
tăng tích lũy cho nền kinh tế. Do vậy yêu cầu đặt ra là phải quản lý tốt chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
1.1.2.2. Các nhân tố tác động đến chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Nhóm nhân tố khách quan: thị trường lao động, thị trường nguyên vật
liệu, thị trường vốn, …


Đối với thị trường đầu vào: ảnh hưởng tới chi phí sản xuất và giá

thành sản phẩm của doanh nghiệp xét trên khả năng cung cấp, phương thức
thanh toán để các chi phí bỏ ra là thấp nhất.


Đối với thị trường đầu ra: doanh nghiệp cũng cần xem xét giá

bán, phương thức thanh toán… sao cho chi phí bỏ ra hợp lý và đem lại hiệu
quả.
Nhân tố chủ quan:
 Trình độ trang bị về kỹ thuật và công nghệ sản xuất, khả năng tận
dụng công suất máy móc thiết bị công nghiệp.
 Trình độ sử dụng nguyên vật liệu, năng lượng…

 Trình độ tổ chức sản xuất và sử dụng lao động
 Trình độ quản lý tài chính của doanh nghiệp
Sự tác động của nhân tố khách quan cũng như chủ quan có thể làm tăng
hoặc giảm chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm, muốn hạ thấp được chi phí

SV: Hà Thị Dung

Lớp: CQ48/21.06


Học viện tài chính

Luận văn tốt nghiệp

sản xuất và giá thành sản phẩm đòi hỏi phải nắm bắt được những nguyên
nhân ảnh hưởng để hạn chế và loại bỏ những ảnh hưởng làm tăng chi phí sản
xuất đồng thời phát huy những nhân tố tích cực để hạ thấp chi phí sản xuất và
giá thành sản phẩm.
1.1.2.3. Biện pháp quản lý chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm
Các doanh nghiệp nên sử dụng các biện pháp sau:
 Chú trọng tới việc áp dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật và công
nghệ mới vào sản xuất.
 Quản lý và sử dụng lao động có hiệu quả, có các biện pháp khuyến
khích người lao động.
 Tổ chức quản lý bố trí các khâu sản xuất hợp lý.
 Quản lý việc sử dụng chi phí hợp lý.
1.2. NHIỆM VỤ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM, MỐI QUAN HỆ GIỮA CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM


1.2.1. Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất
1.2.1.1. Chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất kinh doanh là toàn bộ các hao phí về lao động sống,
lao động vật hóa và các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp chi ra trong
quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh biểu hiện bằng thước đo tiền tệ,
được tính cho một thời kỳ nhất định.
Thực chất thì chi phí sản xuất kinh doanh là sự dịch chuyển vốn của
doanh nghiệp vào đối tượng tính giá thành nhất đinh, nó là vốn của doanh
nghiệp bỏ vào quá trình sản xuất kinh doanh.
Chi phí sản xuất kinh doanh gồm: chi phí sản xuất và chi phí ngoài sản xuất

SV: Hà Thị Dung

Lớp: CQ48/21.06


Học viện tài chính

Luận văn tốt nghiệp

Chi phí sản xuất là toàn bộ hao phí về lao động sống, lao động vật hóa
và các chi phí cần thiết khác mà DN bỏ ra có liên quan đến việc chế tạo sản
phẩm, lao vụ dịch vụ trong một thời kỳ nhất định được biểu hiện bằng tiền.
1.2.1.2. Phân loại chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất bao gồm nhiều loại khác nhau. Vì vậy để thuận tiện
cho công tác quản lý, hạch toán và kiểm tra chi phí cũng như phục vụ cho
việc ra các quyết định kinh doanh, chi phí sản xuất kinh doanh cần phải được
phân loại theo những tiêu thức phù hợp. Chi phí sản xuất kinh doanh thường
được phân loại theo các tiêu thức sau:



Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích, công dụng kinh tế
Chi phí sản xuất được chia thành các khoản mục sau:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Bao gồm chi phí về các loại nguyên

vật liệu chính (kể cả nửa thành phẩm mua ngoài), vật liệu phụ, nhiên liệu,...sử
dụng trực tiếp vào việc sản xuất, chế tạo sản phẩm hay thực hiện công việc,
lao vụ. Không tính NVL dùng vào mục đích phục vụ nhu cầu sản xuất chung
hay cho những hoạt động ngoài lĩnh vực sản xuất vào.
Chi phí nhân công trực tiếp: Bao gồm chi phí về tiền lương, phụ cấp
phải trả và các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN trên tiền lương của
công nhân (lao động) trực tiếp sản xuất theo quy định. Không tính vào khoản
mục này khoản tiền lương, phụ cấp và các khoản trích trên tiền lương của
nhân viên phân xưởng, nhân viên bán hàng, nhân viên quản lý doanh nghiệp
hay nhân viên khác.
Chi phí sản xuất chung: Là các khoản chi phí sản xuất liên quan đến việc
phục vụ và quản lý sản xuất trong phạm vi các phân xưởng, đội sản xuất; bao
gồm các yếu tố chi phí sản xuất sau: Chi phí nhân viên phân xưởng, Chi phí

SV: Hà Thị Dung

Lớp: CQ48/21.06


Học viện tài chính

Luận văn tốt nghiệp

vật liệu, Chi phí dụng cụ, Chi phí khấu hao TSCĐ, Chi phí dịch vụ mua
ngoài, Chi phí khác bằng tiền.



Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung và tính chất kinh tế của chi
phí (phân loại chi phí theo yếu tố)
Với cách phân loại này người ta sắp xếp các chi phí có cùng nội dung

và tính chất kinh tế vào một loại gọi là yếu tố chi phí mà không phân biệt chi
phí đó phát sinh ở đây, mục đích hoặc tác dụng của chi phí đó như thế nào.
Theo chế độ kế toán hiện hành tại Việt nam khi quản lý và hạch toán chi phí
sản xuất các DN phải theo dõi được chi phí theo năm yếu tố:
Chi phí nguyên liệu và vật liệu: Bao gồm giá mua, chi phí mua của NVL
dung vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ: chi phí NVL chính, chi phí
NVL phụ, chi phí nhiên liệu, chi phí phụ tùng thay thế và chi phí NVL khác
Chi phí nhân công: Là các khoản chi phí về tiền lương phải trả cho
người lao động và các khoản trích theo lương BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ
Chi phí khấu hao máy móc thiết bị: Bao gồm khấu hao của của tất cả
TSCĐ dung vào hoạt động sản xuất trong kỳ của doanh nghiệp
Chi phí dịch vụ mua ngoài: là số tiền phải trả cho các dịch vụ mua
ngoài phục vụ cho các hoạt động sản xuất của doanh nghiệp
Chi phí bằng tiền khác: Là các khoản chi phí bằng tiền phát sinh trong
quá trình sản xuất ngoài các yếu tố chi phí nói trên
Phân loại chi phí theo yếu tố có tác dụng cho biết nội dung, kết cấu tỷ
trọng của từng loại chi phí mà doanh nghiệp đã sử dụng vào quá trình sản
xuất trong tổng chi phí sản xuất kinh doanh của DN. Ngoài ra còn là cơ sở để
phân tích tình hình thực hiện dự toán chi phí sản xuất, cung cấp số liệu cho
lập thuyết minh BCTC…

SV: Hà Thị Dung

Lớp: CQ48/21.06



Học viện tài chính



Luận văn tốt nghiệp

Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ giữa khối lượng sản
phẩm, công việc, lao vụ sản xuất trong kỳ
Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất được chia thành 3 loại:
Chi phí khả biến (biến phí): là những chi phí có sự thay đổi về lượng

tương quan tỷ lệ thuận với sự thay đổi của khối lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ
bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp…
Chi phí cố định (định phí): là những chi phí không thay đổi về tổng số
dù có sự thay đổi trong mật độ hoạt động của sản xuất hoặc khối lượng sản
phẩm sản xuất trong kỳ. Chi phí thuộc loại này có chi phí khấu hao TSCĐ
Chi phí hỗn hợp: là loại chi phí mà bản thân nó bao gồm cả yếu tố
định phí và biến phí.


Phân loại chi phí sản xuất theo phương pháp tập hơp chi phí sản

xuất và mối quan hệ với đối tượng chịu chi phí
Chi phí trực tiếp: là những chi phí liên quan trực tiếp đến từng đối
tượng tập hợp chi phí như từng loại sản phẩm, từng công việc….
Chí phí gián tiếp: là chi phí có liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp
kế toán khác nhau .
1.2.2. Giá thành sản phẩm và phân loại giá thành sản phẩm

1.2.2.1. Giá thành sản phẩm
Giá thành sản xuất sản phẩm được xác định bao gồm những chi phí về
lao động sống, lao động vật hóa và các chi phí khác được dung để sản xuất
hoàn thành một khối lượng sản phẩm, lao vụ, dịch vụ nhất định.
Giá thành sản phẩm là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, mang tính giới hạn và
xác định, vừa mang tính khách quan vừa mang tính chủ quan, nó phản ánh kể
quả sử dụng tài sản: vật tư, lao động và tiền vốn trong kinh doanh vào quá
trình sản xuất kinh doanh, cũng như tính đúng đắn của những giải pháp quản

SV: Hà Thị Dung

Lớp: CQ48/21.06


Học viện tài chính

Luận văn tốt nghiệp

lý mà doanh nghiệp đã thực hiện để nhằm nâng cao năng suất lao động, chất
lượng, hạ thấp chi phí và tăng lợi nhuận cho DN.
1.2.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm
Để đáp ứng yêu cầu của quản lý và hạch toán, giá thành sản phẩm được
phân chia làm nhiều loại khác nhau theo từng tiêu thức sử dụng để phân loại
giá thành.
 Phân

loại giá thành sản phẩm theo cơ sở số liệu và thời điểm tính

giá thành
Giá thành sản phẩm kế hoạch: là giá thành sản phẩm được tính toán

trên cơ sở chi phí kế hoạch và sản lượng kế hoạch, được tính toán trước khi
bắt đầu quá trình sản xuất kinh doanh của DN trong một thời kỳ.
Giá thành sản phẩm định mức: là giá thành sản phẩm được tính trên
cơ sở các định mức chi phí hiện hành và chỉ tính cho một đơn vị SP.
Giá thành sản phẩm thực tế: là giá thành sản phẩm được tính toán và
xác định trên cơ sở số liệu chi phí SX thực tế đã phát sinh và tập hợp được
trong kỳ cũng như số lượng sản phẩm thực tế đã sản xuất trong kỳ.


Phân loại giá thành căn cứ vào phạm vi các chi phí cấu thành
Giá thành sản xuất sản phẩm: Bao gồm các chi phí liên quan đến quá

trình sản xuất chế tạo sản phẩm như: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí
nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung tính cho sản phẩm đã sản xuất
hoàn thành. Giá thành sản xuất SP được sử dụng để hạch toán thành phẩm, giá
vốn hàng xuất bán và mức lãi gộp trong kỳ của doanh nghiệp
Giá thành toàn bộ sản phẩm tiêu thụ: Bao gồm giá thành sản xuất tính
cho số sản phẩm tiêu thụ cộng với chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp
phát sinh trong kỳ tính cho số sản phẩm này. Giá thành toàn bộ sản phẩm tiêu thụ
là căn cứ tính toán xác định mức lợi nhuận thuần trước thuế của DN.

SV: Hà Thị Dung

Lớp: CQ48/21.06


Học viện tài chính

Luận văn tốt nghiệp


Trong kế toán quản trị thì với cách phân loại này, giá thành sản phẩm còn
được phân loại chi tiết hơn như: Giá thành toàn bộ sản phẩm, Giá thành sản
phẩm theo biến phí, Giá thành sản phẩm có phân bổ hợp lý chi phí cố định.
1.2.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất với giá thành sản phẩm
Về mặt bản chất, chi phí sản xuất và giá thành sản xuất sản phẩm là
biểu hiện hai mặt của quá trình SXKD. Chúng giống nhau về chất, đều là
cùng biểu hiện bằng tiền những hao phí về lao động sống, lao động vật hóa
mà DN bỏ ra, song chúng khác nhau về lượng:
Chi phí sản xuất luôn gắn liền với thời kỳ đã phát sinh chi phí còn giá thành
sản phẩm gắn với khối lượng sản phẩm, công việc, lao vụ đã hoàn thành.
 Chi phí sản xuất trong kỳ bao gồm cả chi phí sản xuất ra những sản
phẩm hoàn thành, sản phẩm hỏng và sản phẩm dở dang cuối kỳ. Còn giá
thành sản phẩm chỉ gồm các chi phí liên quan đến sản phẩm hoàn thành, nó
chứa chi phí của sản phẩm dở dang kỳ trước chuyển sang và phần chi phí thực
tế đã phát sinh trong kỳ:
CPSX phát
CPSX dở dang
sinh trong kỳ
cuối kỳ
(1.1)
Giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ mật thiết

Giá thành
sản xuất

=

CPSX dở dang
đầu kỳ


+

với nhau. Chi phí sản xuất trong kỳ là căn cứ, cơ sở để tính giá thành sản
phẩm, công việc, lao vụ đã hoàn thành. Sự tiết kiệm hay lãng phí chi phí sản
xuất đều có ảnh hưởng trực tiếp đến giá thành sản phẩm làm cho giá thành có
thể hạ xuống hoặc tăng lên, giá thành sản phẩm là một trong những yếu tố tác
động đến kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2.4. Nhiệm vụ của kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
Việc tổ chức kế toán chi phí, tính giá thành sản phẩm một cách khoa
học, hợp lý và đúng đắn có ý nghĩa rất lớn trong công tác quản lý của DN. Để

SV: Hà Thị Dung

Lớp: CQ48/21.06


Học viện tài chính

Luận văn tốt nghiệp

thực hiện được, kế toán DN phải xác định rõ vai trò và nhiệm vụ trong tổ
chức kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm như sau:
 Nhận thức đúng đắn vị trí kế toán chi phí, tính giá thành sản phẩm
trong hệ thống kế toán doanh nghiệp, mối quan hệ với các bộ phận kế toán
liên quan.
 Căn cứ vào đặc điểm tổ chức SXKD, quy trình công nghệ,... xác định
đúng đắn đối tượng kế toán chi phí sản xuất, lựa chọn phương pháp tập hợp chi
phí sản xuất theo các phương án phù hợp với điều kiện của doanh nghiệp
 Căn cứ đặc điểm tổ chức SXKD, đặc điểm sản phẩm, khả năng và yêu
cầu quản lý cụ thể của DN để xác định đối tượng tính giá thành cho phù hợp

 Tổ chức bộ máy kế toán một cách khoa học, hợp lý trên cơ sở phân
công rõ ràng trách nhiệm của từng nhân viên, từng bộ phận kế toán có liên
quan mật thiết với bộ phận kế toán các yếu tố chi phí.
 Thực hiện tổ chức chứng từ, hạch toán ban đầu, hệ thống tài khoản,
sổ kế toán phù hợp với nguyên tắc, chuẩn mực, chế độ kế toán, đảm bảo đáp
ứng được yêu cầu thu nhận, xử lý, hệ thống hóa thông tin về chi phí và giá
thành của doanh nghiệp.
 Tổ chức lập và phân tích các báo cáo về chi phí, giá thành sản
phẩm, cung cấp những thông tin cần thiết về chi phí, giá thành sản phẩm, giúp
cho các nhà quản trị doanh nghiệp ra các quyết định một cách nhanh chóng,
phù hợp với quá trình sản xuất, tiêu thụ sản phẩm.
1.3.

ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN

PHẨM

1.3.1. Đối tượng kế toán chi phí sản xuất và căn cứ xác định
Đối tượng kế toán kế toán chi phí sản xuất là phạm vi, giới hạn để tập
hợp chi phí SX theo các phạm vi và giới hạn đó. Thực chất là xác định nơi
phát sinh chi phí (phân xưởng, bộ phận sản xuất, giai đoạn công nghệ…) hoặc

SV: Hà Thị Dung

Lớp: CQ48/21.06


Học viện tài chính

Luận văn tốt nghiệp


đối tượng chịu chi phí (sản phẩm, lao vụ doa DN sản xuát, công trình hoặc
hạng mục công trình, đơn đặt hàng…).
Xác đinh đối tượng kế toán chi phí sản xuất là khâu đầu tiên trong việc
tổ chức kế toán CPSX. Để xác định, trước hết các nhà quản trị phải căn cứ
vào mục đích sử dụng của chi phí, tiếp căn cứ vào đặc điểm tổ chức SXKD,
quy trình công nghệ, loại hình sản xuất sản phẩm, khả năng, trình độ và yêu
cầu quản lý của DN. Tùy vào đặc điểm tình hình cụ thể mà đối tượng kế toán
chi phí SX trong DN có thể là :
 Từng sản phẩm, chi tiết sản phẩn, nhóm sản phẩm, đơn đặt hàng
 Từng phân xưởng, giai đoạn công nghệ sản xuất
 Toàn bộ quy trình công nghệ SX, toàn doanh nghiệp
Xác định đối tượng chi phí sản xuất khoa học hợp lý là cơ sở để tổ chức
kế toán chi phí sản xuất, từ việc tổ chức hạch toán ban đầu đến tổ chức tổng
hợp số liệu, ghi chép trên tài khoản, sổ chi tiết.
1.3.2. Đối tượng tính giá thành và căn cứ xác định
Đối tượng tính giá thành là các loại sản phẩm, công việc, lao vụ mà
doanh nghiệp đã sản xuất hoàn thành đòi hỏi phải tính tổng giá thành và giá
thành đơn vị.
Xác định đối tượng tính giá thành cần phải căn cứ vào đặc điểm tổ chức
sản xuất, quản lý sản xuất, quy trình công nghệ SX sản phẩm, khả năng, yêu cầu
quản lý cũng như tính chất của từng loại sản phẩm cụ thể.Đối tượng tính giá
thành có thể là từng sản phẩm nếu DN sản xuất đơn chiếc, là từng loại sản phẩm
nếu DN sản xuất hàng loạt. Với quy trình công nghệ sản xuất đơn giản đối tượng
tính giá thành là sản phẩm hoàn thành cuối quy trình, còn với DN có quy trình
công nghệ SX chế biến phức tạp thì đối tượng tính giá thành có thể là nửa thành
phẩm của từng giai đoạn và thành phẩm hoàn thành ở giai đoạn cuối hoặc từng
bộ phận, chi tiết sản phẩm và sản phẩm được lắp ráp cuối cùng.

SV: Hà Thị Dung


Lớp: CQ48/21.06


Học viện tài chính

Luận văn tốt nghiệp

1.3.3. Mối quan hệ giữa đối tượng kế toán chi phí sản xuất và đối tượng
tính giá thành
Đối tượng kế toán chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành giống
nhau về mặt bản chất, đều là những phạm vi, giới hạn nhất định để tập hợp
CPSX theo đó và cùng phục vụ cho công tác quản lý, phân tích và kiểm tra
chi phí, giá thành sản phẩm. Việc xác định hợp lý đối tượng kế toán chi phí
sản xuất là cơ sở để tính giá thành theo các đối tượng tính giá thành.
Tuy nhiên có sự khác nhau nhất định giữa hai khái niệm:
 Xác định đối tượng kế toán chi phí sản xuất là xác định phạm vi, giới
hạn tổ chức kế toán chi phí SX phát sinh trong kỳ
 Xác định đối tượng tính giá thành là xác định phạm vi, giới hạn của
chi phí liên quan đến kết quả sản xuất đã hoàn thành của quy trình sản xuất.
Trong thực tế có những trường hợp như sau:
 Một đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất có thể trùng với một
đối tượng tính giá thành sản phẩm.
 Một đối tượng kế toán chi phí sản xuất bao gồm nhiều đối tượng tính
giá thành sản phẩm.
 Nhiều đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất liên quan đến một
đối tượng tính giá thành.
 Hay nhiều đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất liên quan đến
nhiều đối tượng tính giá thành.
Mối quan hệ giữa đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá

thành sản phẩm ở một doanh nghiệp cụ thể sẽ quyết định việc lựa chọn
phương pháp tính và kỹ thuật tính giá thành của doanh nghiệp đó.
1.4. TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT

1.4.1. Phương pháp kế toán tâp hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp

SV: Hà Thị Dung

Lớp: CQ48/21.06


Học viện tài chính

Luận văn tốt nghiệp

Tùy thuộc vào khả năng quy nạp chi phí vào các đối tượng kế toán tập
hợp chi phí sản xuất, kế toán sẽ áp dụng phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
một cách phù hợp.
1.4.1.1. Phương pháp tập hợp trực tiếp:
Phương pháp này áp dụng đối với các loại chi phí có liên quan trực tiếp
đến các đối tượng tập hợp chi phí đã xác định và công tác hạch toán, ghi chép
ban đầu cho phép quy nạp trực tiếp các chi phí này vào từng đối tượng kế
toán tập hợp chi phí có liên quan.
Phương pháp này yêu cầu kế toán phải tổ chức công tác hạch toán một
cách cụ thể, tỉ mỉ từ khâu lập chứng từ ban đầu, tổ chức hệ thống tài khoản, hệ
thống sổ kế toán,...theo đúng các đối tượng tập hợp chi phí đã xác định, chỉ có
như vậy mới đảm bảo các chi phí phát sinh tập hợp đúng theo các đối tượng
một cách chính xác, kịp thời và đầy đủ.
1.4.1.2. Phương pháp phân bổ gián tiếp:
Phương pháp phân bổ gián tiếp được áp dụng khi một loại chi phí có

liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí đã xác định mà kế toán không
thể tập hợp trực tiếp các chi phí này cho từng đối tượng đó.
Theo phương pháp này, trước tiên căn cứ vào các chi phí phát sinh kế
toán tiến hành tập hợp chung các chi phí có liên quan đến nhiều đối tượng
theo địa điểm phát sinh hoặc nội dung chi phí. Để xác định chi phí cho từng
đối tượng cụ thể phải lựa chọn các tiêu chuẩn hợp lý và tiến hành phân bổ các
chi phí đó cho từng đối tượng liên quan.
Việc phân bổ chi phí cho từng đối tượng thường được tiến hành theo
hai bước sau:
Bước 1: Xác định hệ số phân bổ theo công thức:
Tổng chi phí cần phân bổ cho các đối tượng
Hệ số phân bổ chi phí

=
Tổng đại lượng tiêu chuẩn phân bổ

SV: Hà Thị Dung

(1.2))

Lớp: CQ48/21.06


Học viện tài chính

Luận văn tốt nghiệp

Bước 2: Xác định chi phí cần phân bổ cho từng đối tượng tập hợp cụ thể:
Phần chi phí phân
bổ cho đối tượng i


=

Hệ số phân
bổ chi phí x

Đại lượng tiêu chuẩn phân bổ dùng
để phân bổ chi phí của đối tượng i

(1.3)
1.4.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất
1.4.2.1. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
a. Định nghĩa:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm các khoản chi phí về
nguyên vật liệu chính, nửa thành phẩm mua ngoài, vật liệu phụ… sử dụng
trực tiếp cho việc sản xuất chế tạo sản phẩm hoặc trực tiếp thực hiện các lao
vụ dịch vụ.
b. Phương pháp xác định:
Khi phát sinh các khoản chi phí về NVL trực tiếp, kế toán căn cứ vào
các phiếu xuất kho, các chứng từ liên quan khác để xác định giá vốn của số
NVL dùng cho SX chế tạo ra sản phẩm (theo pp tính giá xuất kho NVL mà
DN đã chọn)
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp trong kỳ được xác định theo công thức sau:
Trị giá NVL
Chi phí NVL Trị giá NVL
trực tiếp thực= trực tiếp còn trực tiếp xuất
+ dùng trong kỳ tế trong kỳ
lại đầu kỳ

Trị giá NVL

trực tiếp còn
lại cuối kỳ

-

Trị giá phế
phẩm thu hồi
(nc)

(1.4)
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sử dụng để sản phẩm tại DN chủ yếu
là chi phí trực tiếp nên được thường tập hợp trực tiếp cho từng đối tượng
(từng phân xưởng,bộ phận hoặc từng sản phẩm, từng dịch vụ, …) trên cơ sở
các “ Sổ chi tiết NVL trực tiếp” mở cho từng đối tượng căn cứ vào chứng từ.

SV: Hà Thị Dung

Lớp: CQ48/21.06


Học viện tài chính

Luận văn tốt nghiệp

Trường hợp chi phí NVL trực tiếp có liên quan đến nhiều đối tượng tập
hợp chi phí mà không tập hợp trực tiếp được thì phải áp dụng phương pháp tập
hợp và phân bổ gián tiếp để phân bổ chi phí cho các đối tượng có liên quan.
Tiêu thức sử dụng để phân bổ lúc này có thể là: chí phí định mưc, chi phí kế
hoạch, khối lượng sản phẩm sản xuất,…
Chi phí vật liệu phân bổ

=
cho từng đối tượng
(hoặc sản phẩm )

Tỷ lệ phân bổ

Tổng tiêu thức phân bổ
Tỷ lệ
x
của từng đối tượng
phân bổ (1.5)
Tổng chi phí vật liệu cần phân bổ

=

Tiêu thức phân bổ của tất cả các
đối tượng

(1.6)

c. Các chứng từ kế toán chủ yếu:
 Phiếu xuất kho (mẫu 02 – VT )
 Phiếu nhập kho (mẫu 01 – VT)

 Biên bản kiểm nghiệm vật tư (mẫu 05 – VT)
 Bảng kê mua hàng
 Bảng phân bổ Nguyên vật liệu
Và các chứng từ khác có liên quan
d. 152(611)
Tài khoản sử dụng:

TK
TK154 (631)
TK 621
Kế toán sử dụng TK 621 – CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC
Cuối kỳ tính, phân bổ và kết
TIẾP. Tài
sử dụng
để phản
Vậtkhoản
liệu xuất
kho dùng
trựcánh chi phí nguyên vật liệu sử dụng trực
chuyển chi phí NVL trực tiếp
tiếp trongtiếp
hoạtcho
động
sảnSX
xuấtsản
sảnphẩm,
phẩm,thực hiện lao vụ, dịch vụ ,… và được mở
dịchvụ
chi tiết cho
từng đối tượng tập hợp chi phí. TK này không có số dư. TK 152 (611)
Ngoài ra, kế toán chi phí nguyên vật liệuVật
trựcliệu
tiếpkhông
còn sử
các TK liên
sửdụng
dụnghết

TK
111,
112,
cho…sản xuấ sản phẩm cuối
quan
như
TK331,
111, TK 112, TK 152, TK 331,
141141
kỳnhập lại kho
Trịkếgiá
NVL
dùng vụ cụ thể:
e. Trình tự
toán
mộtmua
số nghiệp
TK 632
ngay cho sản xuất
TK 133
Thuế
SV: Hà Thị Dung
GTGT
được
khấu trừ

Chi phí NVL TT vượt trên
mức bình thường.
Lớp: CQ48/21.06



×