Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

VẬT LÝ 8 - HKII

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (233.49 KB, 28 trang )

Vật lí 8 Năm học 2007 2008 GV: Mai Hùng Cờng
Tiết: 19 Tuần 19
Ngày soạn: 12/1/2008
Cơ năng
I. Mục tiêu:
- Học sinh đợc tìm hiểu một số VD minh hoạ khái niệm cơ năng, thế năng,
động năng.
- Học sinh thấy đợc một cách định tính về thế năng phụ thuộc vào độ cao của
vật so với mặt đất và động năng của vật phụ thuộc vào khối lợng và vận tốc của vật.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: - Tranh vẽ mô tả thí nghiệm hình 16.1 và 16.3 SGK
- Bi thép, máng nghiêng, lò xo lá tròn, khúc gỗ.
2. Học sinh:
III. Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
1. Kiểm tra bài cũ Giới thiệu bài mới:
? Công suất là gì? Viết công thức tính công suất?
? Khi nào có công cơ học?
GV: Khi một vật có khả năng sinh công ta nói vật đó
có cơ năng. Vậy cơ năng là gì?
2. Bài mới:
HS nghiên cứu phần I.
? Khi nào ta nói một vật có cơ năng?
? Đơn vị đo cơ năng là gì?
? Lấy ví dụ về cơ năng?
GV giới thiệu tranh vẽ 16.1, học sinh quan sát.
? Quả nặng A đứng yên trên mặt đất có khả năng
sinh công không?
? Khi đa quả nặng lên cao thì điều gì sẽ xảy ra?
HS: Quả nặng A có thể sinh công.
GV: Khi này quả nặng A có cơ năng. Cơ năng


trong trờng hợp này đợc gọi là thế năng.
? Nếu đa quả nặng A lên cao hơn thì công do
quả nặng sinh ra tăng lên hay giảm đi? Vì sao?
? Vậy em có nhận xét gì về thế năng của quả
nặng A trong 2 trờng hợp?
? Thế năng của vật phụ thuộc vào yếu tố nào?
GV giới thiệu thế năng hấp dẫn.
I. Cơ năng:
- Vật có khả năng sinh công ta
nói vật đó có cơ năng.
- Đơn vị đo cơ năng: Jun (J)
II. Thế năng:
1. Thế năng hấp dẫn:
C1. Có vì quả nặng có khả năng
thực hiện công.
- Thế năng đợc xác định bởi vị trí
của vật so với mặt đất gọi là thế
năng hấp dẫn.
- Khi vật nằm trên mặt đất thì thế
Trờng THCS Minh Đức 37 Thuỷ Nguyên -
Hải Phòng
Vật lí 8 Năm học 2007 2008 GV: Mai Hùng Cờng
GV: Thông báo quy ớc: Khi vật nằm yên trên mặt
đất, thế năng củ vật bằng 0.
? Thế năng hấp dẫn phụ thuộc những yếu tố nào?
HS đọc chú ý SGK/56
? Lấy VD chứng tỏ vật có thế năng hấp dẫn?
GV giới thiệu hình vẽ 16.2
? Trờng hợp nào có thế năng?
GV làm thí nghiệm HS quan sát.

? Muốn thế năng của vật trong trờng hợp này
tăng lên ta làm nh thế nào?
? Thế năng này phụ thuộc yếu tố nào?
HS: Phụ thuộc độ biến dạng của vật.
Gv giới thiệu thế năng đàn hồi.
? Lấy VD về thế năng đàn hồi?
? Thế năng của một vật có mấy dạng? Là những
dạng nào?
GV giới thiệu thí nghiệm, HS tiến hành.
? Hiện tợng xảy ra nh thế nào?
HS hoàn thành C3, C4
? Quả cầu A có cơ năng không?
GV: Cơ năng trong trờng hợp này đợc gọi là động
năng.
? Cơ năng của vật là gì?
HS hoàn thành C5.
? Hãy dự đoán cơ năng của vật phụ thuộc những
yếu tố nào?
Làm thí nghiệm kiểm tra.
HS hoàn thành C6, C7, C8
3. Củng cố Vận dụng:
? Khi nào vật có động năng? Động năng phụ và
thế năng khác nhau nh thế nào?
Làm C9, C10
năng của vật bằng 0.
* Chú ý:
Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào:
+ Mốc tính độ cao.
+ Khối lợng của vật.
2. Thế năng đàn hồi:

- Thế năng phụ thuộc vào độ biến
dạng của vật gọi là thế năng đàn hồi.
III. Động năng:
1. Khi nào vật có động năng?
* Thí nghiệm 1:
C3.
C4. Quả cầu A tác dụng vào
miếng gỗ B, làm miếng gỗ B
chuyển động.
C5.
2. Động năng của vật phụ thuộc
vào những yếu tố nào?
* Thí nghiệm 2:
C6.
* Thí nghiệm 3:
C7.
C8. Động năng của vật phụ thuộc
vào vận tốc và khối lợng của nó.
IV. Vận dụng:
C9.
C10.
a. Thế năng
b. Động năng
c. Thế năng
4. Hớng dẫn về nhà:
- Học theo SGK và vở ghi.
- Làm bài tập 16.1; ; 16.5/22
- Đọc Có thể em ch a biết
Trờng THCS Minh Đức 38 Thuỷ Nguyên -
Hải Phòng

Vật lí 8 Năm học 2007 2008 GV: Mai Hùng Cờng
Tiết: 20 Tuần 20
Ngày soạn: 15/1/2008
Sự chuyển hoá và bảo toàn Cơ năng
I. Mục tiêu:
- Học sinh nắm đợc sự chuyển hoá và bảo toàn cơ năng. phát biểu đợc định luật
bảo toàn và chuyển hoá cơ năng.
- Học sinh nhận ra và lấy đợc VD về sự chuyển hoá lẫn nhau giữa thế năng và
động năng.
- Rèn cho HS kỹ năng phân tích, so sánh và tổng hợp kiến thức.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: - Quả bóng cao su, con lắc đơn, giá treo.
2. Học sinh:
III. Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
1. Kiểm tra bài cũ Giới thiệu bài mới:
?Khi nào một vật có cơ năng?Động năng là gì?
Thế năng là gì?Lấy VD?
? Động năng, thế năng phụ thuộc vào những yếu
tố nào?
2. Bài mới:
GV tiến hành thí nghiệm với quả bóng cao su, HS
quan sát hoàn thành C1, C2, C3, C4
Gv tiến hành thí nghiệm 2, HS quan sát hoàn thành
C5 C8
? ở những vị trí nào con lắc có thế năng lớn
nhất, nhỏ nhất? Vì sao?
I. Sự chuyển hoácủa các dạng
cơ năng:
* Thí nghiệm 1: Quả bóng cao su

C1. .giảm . tăng
C2. .giảm . tăng
C3. . tăng . giảm
C4. A, B
B, A
* Thí nghiệm 2: Con lắc đơn
C5.
a. Vận tốc tăng dần
b. Vận tốc giảm dần.
C6.
a. Thế năng Động năng
b. Động năng Thế năng
C7.
Thế năng lớn nhất: A, C
Thế năng nhỏ nhất: B
Trờng THCS Minh Đức 39 Thuỷ Nguyên -
Hải Phòng
Vật lí 8 Năm học 2007 2008 GV: Mai Hùng Cờng
? Qua thí nghiệm trên, em rút ra nhận xét gì về
sự chuyển hoá cơ năng của con lắc đơn?
GV: Qua nhiều thí nghiệm tơng tự, ta có kết luận:
GV giới thiệu kết luận SGK/60
HS đọc kết luận.
GV giới thiệu định luật.
HS đọc định luật.
? Tại sao trong thí nghiệm hình 17.1 và 17.2 quả
bóng cao su và con lắc đơn không đạt đợc độ cao
ban đầu?
Chú ý.
3. Củng cố Vận dụng:

? Qua bài học này ta cần nắm vững những kiến
thức nào?
HS đọc ghi nhớ.
HS hoàn thành C9:
? Hãy chỉ rõ sự chuyển hoá giữa các dạng cơ
năng trong các trờng hợp sau:
C8.
Động năng nhỏ nhất: A, C
Thế năng nhỏ nhất: B
* Kết luận: SGK/60
II. Bảo toàn cơ năng:
* Định luật: SGK/61
* Chú ý: SGK/61
III. Vận dụng:
C9.
a. Thế năng của cánh cung
Động năng của mũi tên.
b. Thế năng Động năng
c. Khi vật đi lên:
Động năng Thế năng.
Khi vật đi xuống:
Thế năng Động năng.
4. Hớng dẫn về nhà:
- Học bài theo SGK và vở ghi.
- Làm bài tập 17.3 17.5/SBT
- Đọc Có thể em cha biết
Trờng THCS Minh Đức 40 Thuỷ Nguyên -
Hải Phòng
Vật lí 8 Năm học 2007 2008 GV: Mai Hùng Cờng
Tiết: 21 Tuần 21

Ngày soạn: 25/1/2008
Tổng kết chơng i
I. Mục tiêu:
- Học sinh hệ thống lại các kiến thức đã học trong chơng I.
- Học sinh tự đánh giá đợc mức độ kiến thức của mình.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: - Ô chữ.
2. Học sinh:
III. Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
HS trả lời các câu hỏi SGK.
HS đứng tại chỗ trả lời các câu hỏi phần I, II
Hs đọc đầu bài bài tập 1, một HS lên bảng tóm tắt.
3 HS lên bảng tính v
TB1
, v
TB2
, v
TB
Dới lớp làm vào vở.
? Một bạn tính: v
TB
= (v
TB1
+ v
TB2
): 2 nh vậy đúng
hay sai?
Một HS đọc nội dung bài tập 2.
A. Ôn tập:

1. Chuyển động cơ học:
2.
3. Độ lớn của vận tốc:
4. Chuyển động không đều:
5. Lực:
6. Đặc điểm củ lực:
7. Hai lực cân bằng:
8. Lực ma sát:
9. Quán tính:
10. áp suất:
11. Lực đẩy Acsimet:
12.Sự nổi:
13, 14. Công cơ học:
15. Định luật về công:
16. Công suất:
17. Sự bảo toàn cơ năng:
B. Vận dụng:
I. Khoanh tròn đáp án đúng:
1 2 3 4 5 6
D D B A D D
II. Trả lời câu hỏi:
III. Bài tập:
Bài tập 1:
v
TB1
=
25
100
1
1

=
t
s
= 4m/s
v
TB2
=
20
50
2
2
=
t
s
= 2, 5m/s
Trờng THCS Minh Đức 41 Thuỷ Nguyên -
Hải Phòng
Vật lí 8 Năm học 2007 2008 GV: Mai Hùng Cờng
? Tính P
1
, P
2
nh thế nào?
HS thảo luận nhóm (4phút)
Một nhóm lên bảng báo cáo kết quả, các nhóm
khác kiểm tra chéo lẫn nhau.
GV chia lớp thành 2 đội chơi trò chơi: Mở ô chữ
1
C
u n g

2 k h
Ô
n g đ ổ i
b a o t o à
N
4 c ô n
G
s u ấ t
5 a
C
s i m e t
6 t
ơ
n g đ ố i
b ằ n g n
H
a u
8 d a

đ ộ n g
l ự c
C
â n b ằ n g
v
TB
=
2025
50100
21
21

+
+
=
+
+
tt
ss
= 3, 33m/s
Bài tập 2:
a.
Pa
S
P
P
4
4
1
10.5,1
10.150.2
10.45
===

b. P
2
= 2P
1
= 3. 10
4
Pa
C. Trò chơi ô chữ:

* Hớng dẫn về nhà:
- Ôn lại những kiến thức đã học.
- Làm bài tập: 3, 4, 5/SGK 65
- Xem trớc nội dung chơng Nhiệt học
Trờng THCS Minh Đức 42 Thuỷ Nguyên -
Hải Phòng
Vật lí 8 Năm học 2007 2008 GV: Mai Hùng Cờng
Tiết: 22 Tuần 22
Ngày soạn: 7/2/2008
Các chất đợc cấu tạo nh thế nào?
I. Mục tiêu:
- Học sinh kể đợc một số hiện tợng chứng tỏ vật chất đợc cấu tạo từ các hạt
riêng biệt, giữa chúng có khoảng cách.
- Biết nhận biết đợc thí nghiệm mô hình và chỉ ra đợc sự tơng ứng của thí
nghiệm mô hình và hiện tợng cần giải thích.
- Học sinh vận dụng hiểu biết về cấu tạo hạt của vật chất để giải thích một số
hiện tợng thực tế.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: 4 bình chia độ: Bình 1: 50ml rợu
Bình 2: 50ml nớc.
Bình 3: 50cm
3
gạo.
Bình 4: 50cm
3
ngô.
2. Học sinh:
III. Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
1. Kiểm tra bài cũ Giới thiệu bài mới:

Gv giới thiệu chơng III
2. Bài mới:
? Dựa vào các kiến thức hoá học, hãy cho biết
các chất đợc cấu tạo nh thế nào?
Gv giới thiệu các thông tin về cấu tạo chất nh
SGK.
Gv giới thiệu kính hiển vi điện tử qua tranh vẽ và
ảnh của nguyên tử Si qua kính hiển vi.
HS đọc Có thể em ch a biết để thấy đợc sự nhỏ
bé của nguyên tử, phân tử.
Gv yêu cầu học sinh quan sát hình 19.3.
? Các nguyên tử Si có đợc xếp sít nhau hay
không?
? Vậy giữa các nguyên tử có khoảng cách không?
Gv giới thiệu cách làm thí nghiệm tơng tự nh
đầu bài, trộn 50cm
3
rợu với 50cm
3
nớc.
I. Các chất có đ ợc cấu tạo từ các
hạt riêng biệt không?
- Các chất đợc cấu tạo từ các hạt
nhỏ bé phân biệt gọi là nguyên tử,
phân tử.
II. Giữa các nguyên tử có
khoảng cách:
1. Thí nghiệm mô hình:
Trờng THCS Minh Đức 43 Thuỷ Nguyên -
Hải Phòng

Vật lí 8 Năm học 2007 2008 GV: Mai Hùng Cờng
HS làm thí nghiệm 1, hoàn thành C1.
? Nhận xét gì về thể tích sau khi trộn?
? Sự hao hụt thể tích chứng tỏ điều gì?
HS thảo luận trả lời C2.
Gv: Thí nghiệm trên là mô hình giữa rợu và nớc.
? Qua thí nghiệm trên, em rút ra nhận xét gì?
3. Củng cố Vận dụng:
? Qua bài học này ta cần nắm vững điều gì?
Hs đọc ghi nhớ.
HS trả lời C3 C5
C1.
2. Giữa các nguyên tử, phân tử
có khoảng cách:
C2.
- Giữa các nguyên tử, phân tử có
khoảng cách.
III. Vận dụng:
C3. Khi khuấy, các phân tử đờng
xen lẫn vào các phân tử nớc và
ngợc lại.
C4. Giữa các phân tử cao su có
khoảng cách, các phân tử khí có
thể chui ra ngoài.
C5. Vì các phân tử khí ôxi có thể
xen vào khoảng cách giữa các
phân tử nớc.
4. Hớng dẫn về nhà:
- Học theo SGK và vở ghi.
- Làm bài tập: 19.3 19. 7

Trờng THCS Minh Đức 44 Thuỷ Nguyên -
Hải Phòng
Vật lí 8 Năm học 2007 2008 GV: Mai Hùng Cờng
Tiết: 23 Tuần 23
Ngày soạn: 15/2/2008
Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên?
I. Mục tiêu:
- Học sinh giải thích đợc thí nghiệm Brao.
- Học sinh chỉ ra đợc sự tơng tự giữa chuyển động của quả bóng khổng lồ với
chuyển động Brao.
- Học sinh nắm đợc rằng khi phân tử, nguyên tử cấu tạo nên vật chuyển động
càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao. Giải thích đợc tại sao khi nhiệt độ cao thì
chuyển động Brao xảy ra nhanh hơn.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: - Thí nghiệm về sự khuếch tán của KMnO
4
- Tranh vẽ hình 20.1; 20.4
2. Học sinh:
III. Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
1. Kiểm tra bài cũ:
? Các chất đợc cấu tạo nh thế nào?
2. Bài mới:
GV treo hình vẽ 20.2, giới thiệu thí nghiệm Brao.
GV: Các phân tử là các hạt vô cùng nhỏ bé. Vì vậy
có thể giải thích đợc sự chuyển động của các hạt
phấn hoa tơng tự nh chuyển động của quả bóng
mô tả ở đầu bài.
HS đọc phần mở bài.
HS thảo luận nhóm hoàn thành C1, C2, C3

GV giới thiệu hình 20.2 và 20.3: Anhxtanh đã gải
thích đầy đủ và chính xác thí nghiệm Brao vào
năm 1905.
? Các nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng
yên?
I. Thí nghiệm Brao:
- Các hạt phấn hoa chuyển động
không ngừng về mọi phía.
II. Các nguyên tử, phân tử
chuyển động không ngừng:
C1. Quả bóng tơng tự hạt phấn
hoa.
C2. Các học sinh tơng tự nh các
phân tử nớc.
C3. Các phân tử nớc chuyển động
không ngừng va chạm với hạt
phấn hoa làm cho hạt phấn hoa
chuyển động hỗn độn không
ngừng.
* Kết luận:
Các nguyên tử, phân tử chuyển
động không ngừng.
Trờng THCS Minh Đức 45 Thuỷ Nguyên -
Hải Phòng
Vật lí 8 Năm học 2007 2008 GV: Mai Hùng Cờng
Gv tiến hành thí nghiệm sự khuếch tán của
KMnO
4
? Có nhận xét gì về sự chuyển động của các
nguyên tử KMnO

4
khi nhiệt độ của nớc tăng lên?
GV giới thiệu lại thí nghiệm Brao, nếu càng tăng
nhiệt độ của nớc, các hạt phấn hoa chuyển động
càng nhanh.
GV: Bằng nhiều thí nghiệm, ta cũng rút ra đợc kết
luận tơng tự.
Kết luận.
3. Củng cố Vận dụng:
? Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên?
HS đọc ghi nhớ/SGK
GV yêu cầu học sinh lấy VD về sự chuyển động
của phân tử, nguyên tử và giải thích.
HS hoàn thành C4, C5, C6
III. Chuyển động phân tử và
nhiệt học:
* Thí nghiệm:
* Kết luận:
Khi nhiệt độ càng cao các nguyên
tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển
động càng nhanh.
IV. Vận dụng:
C4. các phân tử nớc và đồng
sunfat đều chuyển động không
ngừng các phân tử của hai chất
xen kẽ vào nhau.
C5. Do các phân tử khí chuyển
động không về mọi phía.
C6. Vì các phân tử chuyển động
nhanh hơn khi nhiệt độ cao.

4. Hớng dẫn về nhà:
- Đọc Có thể em cha biết
- Làm bài tập: 20.1 . 20.6
Trờng THCS Minh Đức 46 Thuỷ Nguyên -
Hải Phòng
Vật lí 8 Năm học 2007 2008 GV: Mai Hùng Cờng
Tiết: 24 Tuần 24
Ngày soạn: 25/2/2008
Nhiệt năng
I. Mục tiêu:
- Học sinh phát biểu đợc định nghĩa nhiệt năng và mối quan hệ giữa nhiệt năng
và nhiệt độ của vật.
- Tìm đợc ví dụ về các cách làm thay đổi nhiệt năng: Thực hiện công và truyền
nhiệt.
- Rèn cho học sinh kỹ năng sử dụng các thuật ngữ vật lí: nhiệt năng, nhiệt l-
ợng,
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: - Bóng cao su, phích nớc nóng, hai miếng kim loại, cốc
thuỷ tinh, đèn cồn,
2. Học sinh:
III. Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
1. Kiểm tra bài cũ:
? Các chất đợc cấu tạo nh thế nào? Nhiệt độ của
vật và sự chuyển động của phân tử nguyên tử cáu
tạo nên vật đó có quan hệ nh thế nào?
2. Bài mới:
Gv tiến hành thí nghiệm quả bóng rơi, học sinh
quan sát.
GV: Trong quá trình rơi, cơ năng của quả bóng

giảm dần. Cơ năng của vật đã biến đổi thành dạng
năng lợng khác, đó là nhiệt năng. Vậy nhiệt năng
là gì? Bài mới.
? Động năng của vật là gì?
HS: Là cơ năng cùa vật có đợc do chuyển động.
? Vậy các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật có
động năng không? Vì sao?
HS:
Gv: Tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên
vật gọi là nhiệt năng của vật.
? Nhiệt năng của vật là gì?
? Nhiệt năng của vật và nhiệt độ của vật có quan
hệ nh thế nào? Tại sao có mối quan hệ này?
HS: .
I. Nhiệt năng:
- Nhiệt năng của vật là tổng động
năng của các phân tử cấu tạo nên
vật.
- Nhiệt độ của vật càng cao thì
nhiệt năng của vật càng lớn.
Trờng THCS Minh Đức 47 Thuỷ Nguyên -
Hải Phòng

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×