Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

ĐỀ THI HSG T5 trường TH ..

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (120.24 KB, 6 trang )

Trường Tiểu học Phú Mậu 1  Năm học 2008-2009
Đề thi học sinh giỏi toán khối 5
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI TOÁN LỚP 5: (90 phút)

PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1 :Phân số nào sau đây nhỏ hơn phân số
19
7
a)
18
7
b)
19
8
c)
58
21
d)
37
14
Câu 2 :Nếu A = B : 0,1 và A – B = 17,973 thì B sẽ bằng:
a) 1,997 b) 19,93 c) 19,97 d) Tất cả đều sai
Câu 3 : Cho dãy số 15 ; 105 ; 315 ; 693 ; ….Số nào thuộc dãy số trên
a) 2415 b) 1387 c) a , b đều sai d) a, b đều đúng
Câu 4 : Số ở chính giữa dãy số :
20 ; 20,4 ; 20,8 ; 21,2 ; …………….. ; 30 ; 30,4 là số:
a) 25 b) 25,1 c) 25,2 d)Tất cả đều sai
Câu 5 : Số đo chiều rộng của một hình chữ nhật bằng
6
1
chu vi và kém chiều dài


199,99 cm thì số đo chiều dài sẽ là :
a) 399,98cm b) 0,39998dam c) a ,b đều sai d) a, b đều đúng
Câu 6 : Một tờ bìa hình thang có diện tích 86,4cm
2
, chiều cao 9cm , đáy lớn gấp đôi
đáy bé thì số đo đáy bé là :
a) 6,4 cm b) 12,8 cm c) 19,2 cm d) 19,1 cm
Câu 7 : Thương của hai số sẽ thay đổi như thế nào nếu ta nhân số chia với
3
2
và số bị
chia với
3
1
a) Tăng
3
1
lần b) Tăng 2 lần c) Giảm
3
1
lần d) Giảm 2 lần
Câu 8 : Nếu
4
1
4
3
8
1
4
1








−×
Y
thì Y sẽ bằng :
a)
6
11
b) 1
6
5
c) a , b đều sai d) a, b đều đúng
Câu 9:
3733
1
3329
1
.........
139
1
95
1
51
1
×

+
×
++
×
+
×
+
×
. Kết quả của tổng này là :
 ATN  陳玉映 
Trường Tiểu học Phú Mậu 1  Năm học 2008-2009
Đề thi học sinh giỏi toán khối 5
a)
37
36
b)
37
9
c)
36
9
d) Không tính
được
Câu 10 : Trong hộp có 3 viên bi đỏ , 5 viên bi xanh , 7 viên bi vàng và 9 viên bi tím .
Em hãy lấy ra ít nhất bao nhiêu viên bi để có đủ cả 4 màu ?
a) 21 viên b) 22 viên c) 17 viên d) 18 viên
PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1 : Trên hình vẽ bên cho biết :
MB = MC ; MP = 3,375 cm ; MQ = 2,25 cm ;
trong đó MP và MQ lần lượt là chiều cao của

tam giác ABM và tam giác ACM
a) Hãy chứng tỏ rằng AB =
3
2
×
AC.
b) Tính diện tích tam giác ABC biết
AC – AB = 1,625 cm
Câu 2 : Thầy C đi xe đạp từ trường A đến trường B Với vận tốc 12km / giờ. Đi được
một lúc thầy C lên xe máy đi với vận tốc 60km / giờ và đến trường B lúc 10 giờ30 phút .
Hỏi thầy C phải đi xe đạp bao nhiêu ki-lô-mét biết rằng lúc 9 giờ thầy C bắt đầu khởi hành
từ trường A và quãng đường từ trường A đến
trường B dài 38km.
Câu 3 : : Cho hình tròn có tâm là o
( hình bên) các điểm A, B, C, D nằm trên
đường tròn. Biết chu vi hình vuông ABCD là 56
cm . Hãy tính diện tích phần có gạch chéo của
hình tròn
Câu 4: Học sinh các lớp 5A ; lớp 5B và
lớp 5C đã trồng được tất cả 551 cây . Hỏi mỗi
lớp trồng được bao nhiêu cây ? Biết rằng
5
2
số
cây của lớp 5A trồng được bằng
3
1
số cây của
lớp 5B trồng được và bằng
4

1
số cây của lớp 5C trồng được .
 ATN  陳玉映 
B
A
C
M
Q
P
A
o
C
B
D
Trường Tiểu học Phú Mậu 1  Năm học 2008-2009
Đề thi học sinh giỏi toán khối 5
BÀI GIẢI
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI TOÁN LỚP 5
PHẦN TRẮC NGHIỆM
CÂU 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
CHỌN
c a a c d a d d b b
PHẦN TỰ LUẬN:
Câu1:
a) Nếu vẽ đường cao từ đỉnh A xuống cạnh đáy
BC thì đường cao này chính là đường cao
chung của 2 tam giác ABM và ACM . Vì
cạnh đáy của hai tam giác này bằng nhau
(MB = MC) nên diện tích tam giác ABM
bằng diện tích tam giác ACM ( S

ABM
= S
ACM
)
Để ý rằng MP là chiều cao thì AB là cạnh
đáy của tam giác ABM nên ta có;
S
ABM
=
2
MPAB
×
Tương tự ta cũng có
S
ACM
=
2
MQAC
×
Từ đây ta dễ thấy
2
MPAB
×
=
2
MQAC
×
hay AB
×
MP = AC

×
MQ
Thay MP = 3,375cm và MP = 2,25cm thì ta có : AB
×
3,375 = AC
×
2,25
Hay AB =
375,3
25,2
×
AC
=
3
2 AC
×
=
AC
×
3
2
. Vậy AB =
3
2
×
AC
(Hoặc MQ : MP = 2,25 : 3,375 = 2 : 3 Nói cách khác MQ =
×
3
2

MP ;
 ATN  陳玉映 
B
A
C
M
Q
P
Trường Tiểu học Phú Mậu 1  Năm học 2008-2009
Đề thi học sinh giỏi toán khối 5
Do đó AB =
×
3
2
AC )
b)
3
2
là tỉ số giữa AB và AC còn 1,625cm là hiệu số của chúng và ta dễ dàng tính
được :
AB = 1,625
×
2 = 3,25 (cm) và AC = 1,625
×
3 = 4,875 (cm)
S
ABC
= S
ABM
+ S

ACM
=
2
MPAB
×
+
2
MQAC
×
=
2
25,2875,4375,325,3
×+×
= 10,96875(cm
2
)
Câu 2 :
Thời gian thầy C đi từ trường A đến trường B là :
10 giờ 30 phút – 9 giờ = 1 giờ 30 phút = 90 phút
Nếu đi chỉ đi xe đạp từ trường A đến trường B thì thầy C cần khoảng thời gian là :
38 : 12 =
12
38
= 3
12
2
= 3
6
1
= 190 (phút)

Đi xe đạp Đi xe máy
Như vậy nếu từ điểm H thầy C đi xe đạp đến B thì thời gian nhiều hơn đi xe máy là:
190 phút – 90 phút = 100 phút
Mà vận tốc đi xe máy so với vận tốc đi xe đạp thì gấp :
60 : 12 = 5 (lần)
Ta biết rằng vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch vậy thời gian đi xe đạp từ
H đến B phải gấp 5 lần thời gian đi xe máy từ H đến B và lúc này ta có sơ đồ về thời gian:
Đi xe máy H tới B : 100 phút
Đi xe đạp H đến B :
Hiệu số phần bằng nhau 5 – 1 = 4 (phần)
 ATN  陳玉映 
A
H
B
Trường Tiểu học Phú Mậu 1  Năm học 2008-2009
Đề thi học sinh giỏi toán khối 5
Thời gian đi xe máy từ H đến B là : 100 : 4 = 25 (phút) =
60
25
(giờ)
Quãng đường thầy C đi xe máy là :
60
25
×
60 = 25 (km)
Quãng đường thầy C đi xe đạp là : 38 – 25 = 13 (km)
Câu 3 :
Cạnh hình vuông ABCD là : 56 : 4 = 14(cm)
Diện tích của nó là : 14
×

14 = 196 (cm
2
)
Diện tích tam giác vuông cân AOB là :
196 : 4 = 49 (cm
2
)
Mà S
AOB
= (OA
×
OB) : 2 = 49(cm
2
)
Suy ra (OA
×
OB) : 2 = 49(cm
2
)
Hay OA
×
OB = 98 (cm
2
)
Dễ thấy OA là bán kính và OB cũng vậy. Nên
Diện tích hình tròn là : OA
×
OB
×
3,14

= 98
×
3,14 = 307,72 (cm
2
)
Diện tích phần gạch chéo là :
307,72 – 196 = 111, 72 (cm
2
)
Câu 4:
Theo đề bài ta có sơ đồ đoạn thẳng
2/5
Số cây lớp 5A trồng :
1/3
Số cây lớp 5B trồng : 551
1/4
Số cây lớp 5C trồng :
Dựa vào sơ đồ :
Nếu tính lớp 5A là 5 phần thì lớp 5B là 6 phần (2
×
3 = 6) , 5C là 8 phần (2
×
4 = 8)
Vậy tổng số phần bằng nhau là 5+6+8 = 19 (phần)
Giá trị một phần : 551 : 19 = 29 (cây)
Số cây lớp 5A trồng được là :
29
×
5 = 145 (cây)
Số cây lớp 5B trồng được là :

 ATN  陳玉映 
A
o
C
B
D

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×