TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG Giáo án ngữ văn 12 –Chương trình cơ bản
Ngày soạn:25/10 /08
Tiết: 28+29
Bài dạy:
(Đọc văn)
TRÍCH: Trường ca “Mặt đường khát vọng” của NGUYỄN KHOA ĐIỀM
I- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh:
- Kiến thức: thấy thêm một cái nhìn mới mẻ về đất nước qua cách cảm nhận của nhà thơ Nguyễn
Khoa Điềm: Đất nước là sự hội tụ và kết tinh bao cơng sức và khát vọng của nhân dân. Nhân dân là
người làm ra Đất nước; Nắm được một số đặc sắc nghệ thuật: giọng thơ trữ tình - chính luận, vận
dụng sáng tạo những yếu tố văn hố dân gian làm sáng tỏ thêm tư tưởng “Đất nước của Nhân
dân”
- Kĩ năng: Đọc - hiểu một tác phẩm thuộc thể loại trường ca.
- Tư tưởng: giáo dục tình u nước, niềm tự hào dân tộc.
II- CHUẨN BỊ:
1- Chuẩn bị của giáo viên:
- Đồ dùng dạy học, phiếu học tập,…
- Phương án tổ chức lớp học: nhóm học, thảo luận, thuyết trình, giảng bình, đọc sáng tạo...
- Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách tham khảo, thiết kế bài giảng.
2- Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc kĩ văn bản sách giáo khoa, sách tham khảo, soạn bài theo định hướng.
- Nội dung và các bài tập của tiết trước.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1- Ổn định lớp: 1’
- Điểm danh học sinh, ghi tên học sinh vắng(nếu có).
- Chuẩn bị kiểm tra bài cũ.
2- Kiểm tra bài cũ: 5’
Câu hỏi: Đọc thuộc một đoạn thơ trong bài thơ “Việt Bắc” của Tố Hữu? Nêu những cảm nhận của em về
đoạn thơ?
Dự kiến phương án trả lời:
3- Giảng bài mới:
Giới thiệu bài: 2’
Tiến trình tiết dạy:
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của
học sinh
Nội dung
7’ Hoạt động1: Hướng dẫn tìm
hiểu chung:
Hướng dẫn học sinh tìm hiểu
phần Tiểu dẫn: u cầu học
sinh đọc thầm và trả lời câu
hỏi:
Phần Tiểu dẫn trình bày
những nội dung chính nào?
- GV nhận xét sau đó nhấn
mạnh những thơng tin chủ yếu
Hoạt động 1: Tìm hiểu
chung:
- HS tự đọc tiểu dẫn, chú ý
những thơng tin quan
trọng, tóm lược những ý
chính, trả lời, ghi vở:
- tiểu sử
- phong cách thơ
- hồn cảnh sáng tác
- xuất xứ đoạn trích.
1/ Tìm hiểu chung:
1. Tiểu sử tác giả :
- Sinh ra trong một gia đình trí thức,
giàu truyền thống u nước và tinh
thần cách mạng.
- Học tập và trưởng thành trên miền
Bắc, tham gia chiến đấu và hoạt
động văn nghệ ở miền Nam.
2. Phong cách sáng tác :
- Thơ Nguyễn Khoa Điềm giàu chất
suy tư, xúc cảm dồn nén.
- Giọng thơ trữ tình chính luận.
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG Giáo án ngữ văn 12 –Chương trình cơ bản
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của
học sinh
Nội dung
về tiểu sử, phong cách thơ,
hoàn cảnh sáng tác, xuất xứ
đoạn trích.
Hướng dẫn HS đọc văn bản
đoạn trích.
- Hãy xác định bố cục đoạn
trích?
Gợi ý cho học sinh xác định bố
cục đoạn trích, gọi tên nội
dung trữ tình từng phần, giúp
học sinh nắm được trình tự
triển khai mạch suy nghĩ và
cảm xúc của nhà thơ: suy tư
bằng cachs nêu câu hỏi và tự
trả lời.
- HS đọc văn bản chú ý thể
hiện giọng thơ trữ tình-
chính luận.
Làm việc theo nhóm: xác
định bố cục, gọi tên nội
dung trữ tình từng phần,
nắm được trình tự triển
khai mạch suy nghĩ và cảm
xúc của nhà thơ.
3. Trường ca “Mặt đường khát
vọng”: được hoàn thành ở chiến
khu Trị Thiên năm 1971. Tác phẩm
thể hiện sự thức tỉnh của thế hệ
thanh niên thời chống Mĩ ý thức
trách nhiệm sâu sắc với quê hương
4. Đoạn trích :
- Vị trí: Trích phần đầu của chương
V trong trường ca “Mặt đường khát
vọng”, đựơc coi là một trong những
đoạn thơ hay vê đề tài đất nước của
thơ Việt Nam hiện đại.
- Hoàn cảnh sáng tác: Hoàn thành ở
chiến khu Trị -Thiên 1971 .
2. Bố cục văn bản : Hai phần
- Phần I: “... làm nên Đất nước
muôn đời” - Đất nước được cảm
nhận từ nhiều phương diện lịch sử
văn hoá dân tộc, chiều sâu của
không gian, chiều dài của thời gian.
- Phần II: còn lại - Tư tưởng cốt lõi,
cảm nhận về đất nước: Đất nước
của Nhân dân .
48’ Hoạt động2: Hướng dẫn đọc
- hiểu văn bản:
Hướng dẫn đọc - hiểu văn bản
đoạn trích bằng hệ thống câu
hỏi:
Ở phần đầu Nguyễn Khoa
Điềm cảm nhận về Đất nước
trên những phương diện
nào?
Trên những phương diện ấy,
nhà thơ đã cảm nhận thế nào
về cội nguồn Đất nước?
Gợi mở để học sinh cảm nhận
và phân tích văn bản.
- ĐN trưởng thành như thế
nào ?
- Ngoài ra ĐN còn gắn liền
với những hình ảnh quen
thuộc nào, những con người
Hoạt động2: Đọc - hiểu
văn bản:
Làm việc cá nhân
- HS dựa vào phần đầu của
đoạn trích để xác định các
phương diện cảm nhận
ĐN.
- HS chú ý 2 câu đầu của
đoạn trích để xác định.
- HS Tìm những chi tiết,
hình ảnh thể hiện nền văn
hóa của dân tộc.
- HS dựa vào lịch sử của
dân tộc để trả lời.
- Thủy chung, tình nghĩa.
2/ Đọc - hiểu văn bản:
a. Đất nước được cảm nhận bằng
chiều dài của thời gian, chiều
rộng của không gian và chiều sâu
của lịch sử văn hoá dân tộc.
* Nguồn gốc Đất nước:
- “Khi ta lớn lên”- “Đất nước đã có
rồi”
( Quá khứ ) ( Hiện tại )
=> Giọng thơ nhẹ nhàng, âm hưởng
đầy quyến rũ đã đưa ta về với cội
nguồn của đất nước: Một đất nước
vừa cụ thể vừa huyền ảo đã có từ
rất lâu đời.
* Sự cảm nhận đất nước ở
phương diện lịch sử - văn hoá:
- Đất nước được cảm nhận gắn liền
với nền văn hoá lâu đời của dân tộc:
+ Câu chuyện cổ tích, ca dao.
+ Phong tục của người Việt: ăn
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG Giáo án ngữ văn 12 –Chương trình cơ bản
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của
học sinh
Nội dung
ra sao?
Nhận xét: Đoạn thơ trả lời cho
câu hỏi: “Đất nước có từ bao
giờ?” - cách cắt nghĩa độc đáo:
gợi nhớ đến những truyền
thuyết xa xưa, đến nền văn
minh sông Hồng cùng những
phong tục tập quán lâu đời -
Đất nước được cảm nhận ở
chiều sâu lịch sử.
- Xét ở phương diện không
gian, tác giả định nghĩa thế
nào là Đất nước?
Gợi ý cho học sinh phát hiện
và phân tích giá trị biểu hiện
của những định nghĩa theo lối
chiết tự.
Giảng bình:
Đất nước
⇓
Chung ⇔ Riêng
⇓ ⇓
Thiêng liêng Táo bạo, cá thể
- Xét về phương diện là chiều
dài thời gian thì ĐN tồn tại
trong một thời gian “đằng
đẳng” . Em hãy tìm dẫn
chứng để làm rõ ý trên ?
- Tác giả suy nghĩ như thế
nào về trách nhiệm của mình
- Nhận xét chung.
Làm việc cá nhân: phát
hiện, phân tích, khái quát
ý.
- HS tìm dẫn chứng.
- HS phát hiện.
trầu, bới tóc.
- Đất nước lớn lên đau thương vất
vả cùng với cuộc trường chinh
không nghỉ ngơi của con người :
+ Cuộc kháng chiến chống ngoại
xâm, gắn với hình ảnh cây tre- biểu
tượng cho sức sống bất diệt của dân
tộc.
+ Gắn với nền văn minh lúa
nước, lao động vất vả.
- Đất nước gắn liền với những con
người sống ân tình thuỷ chung.
=> Đất nước không trừu tượng mà
ở ngay trong cuộc sống của mỗi
chúng ta.
* Sự cảm nhận đất nước ở
phương diện chiều rộng của
không gian:
Lối chiết tự đầy ý nhị vừa mang
tính cá thể vừa hết sức táo bạo , tác
giả đã định nghĩa đất nước thật độc
đáo:
- Đất nước là không gian hò hẹn
của tình yêu
- Đất nước là nơi chốn sinh tồn của
cả cộng đồng dân tộc qua bao thế
hệ, là nơi dân mình đoàn tụ
=>Là sự thống nhất giữa cá nhân
với cộng đồng.
- Đất nước còn là không gian rộng
lớn tráng lệ hùng vĩ của núi cao,
biển cả.
=> ĐN là những gì gần gũi thân
quen gắn bó với cuộc sống mỗi
người lại vừa mênh mông rộng lớn.
* Sự cảm nhận ĐN ở phương
diện chiều dài thời gian : ĐN
được cảm nhận từ quá khứ với
huyền thoại “ Lạc Long Quân và
Âu Cơ” cho đến hiện tại với những
con người không bao giờ quên
nguồn cội dân tộc, truyền thuyết
Hùng Vương và ngày giỗ Tổ .
* Suy ngẫm của tác giả về trách
nhiệm của thế hệ mình với ĐN:
phải biết hi sinh để bảo vệ đất nước.
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG Giáo án ngữ văn 12 –Chương trình cơ bản
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của
học sinh
Nội dung
đối với ĐN?
- Vì sao có thể nói qua cách
cảm nhận ây ĐN vừa thiêng
liêng vừa gần gũi ?
Phần sau của đoạn thơ tập
trung làm nổi bật tư tưởng
Đất nước của nhân dân. Tư
tưởng ấy đã quy tụ mọi cách
nhìn nhận và đưa đến những
phát hiện và mới của tác giả
về địa lí, lịch sử và văn hoá
của Đất nước như thế nào?
Hệ thống câu hỏi gợi mở:
+ Tác giả đã cảm nhận đất
nước qua những địa danh,
thắng cảnh nào ?
+ Những địa danh gắn với cái
gì, của ai ?
Nhìn về 4000 năm lịch sử, tác
giả nhắc đến vai trò của ai?
Họ đã có những cống hiến gì
cho Đất nước?
Gợi ý học sinh liên hệ với tác
phẩm “ Bình Ngô đại cáo” để
lí giải.
- Khi nói về truyền thống của
nhân dân tác giả đã chọn
những yếu tố văn học dân
gian nào để làm sáng tỏ? vì
sao?
- Đó là những truyền thống
gì?
Liên hệ ca dao
Khái quát ý và liên hệ giáo
dục.
Chủ đề : Văn bản đã thể hiện
- HS phát biểu cảm nghĩ.
Làm việc cá nhân: phát
hiện, cảm nhận.
- HS liên hệ, phát hiện các
danh lam, thắng cảnh.
- Lối sống, cội nguồn,
truyền thống
Làm việc cá nhân: phát
hiện, suy nghĩ, trả lời.
HS tìm và phân tích dẫn
chứng.
Cá nhân suy nghĩ, phát
biểu ý kiến.
=> ĐN hiện lên vừa thiêng liêng
sâu xa , lớn lao vừa gần gũi thân
thiết với sự sống mỗi người.
b. Tư tưởng cốt lõi : Đất nước
của nhân dân
- Những phát hiện về Đất nước qua
những địa danh, thắng cảnh: Đất
nước gắn với cuộc sống tính cách số
phận của nhân dân.
+ Tình nghĩa thuỷ chung thấm
thiết (núi Vọng Phu, hòn trống mái)
+ Sức mạnh bất khuất (Chuyện
Thánh Gióng)
+ Cội nguồn thiêng liêng (hướng
về đất Tổ Hùng Vương)
+ Truyền thống hiếu học (Cách
cảm nhận về núi Bút non Nghiêng)
+ Hình ảnh đất nước tươi đẹp
(Cách nhìn dân dã về núi con Cóc,
con Gà , dòng sông...)
=> ĐN hiện lên vừa gần gũi vừa
thiêng liêng.
- Nhìn vào bốn nghìn năm ĐN mà
nhấn mạnh đến những con người vô
danh: Họ âm thầm cống hiến và hi
sinh.
- Khẳng định tư tưởng cốt lõi: Đất
nước của nhân dân - Nhân dân là
chủ nhân của Đất nước: Vì Đất
nước là của nhân dân nên Đất nước
là của ca dao thần thoại (ngọn
nguồn của văn hoá dân tộc, là vẻ
đẹp tinh thần của nhân dân - Đây là
một định nghĩa giản dị mà độc đáo.
- Vẻ đẹp của truyền thống dân tộc
qua ca dao:
+ Say đắm trong tình yêu (Yêu em
từ thuở trong nôi).
+ Biết quý trọng tình nghĩa (Biết
quý công...)
+ Quyết liệt trong căm thù và
chiến đấu (biết trồng tre ...)
=> Sự phát hiện thú vị và độc đáo
của tác giả về Đất nước trên các
phương diện địa lí, lịch sử, văn hoá
với nhiều ý nghĩa mới : Muôn vàn
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG Giáo án ngữ văn 12 –Chương trình cơ bản
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của
học sinh
Nội dung
một cái nhìn mới mẽ về đất
nước : ĐN là sự hội tụ và kết
tinh bao công sức và khát vọng
của nhân dân . Nhân dân là
người làm ra đất nước.
Nêu yêu cầu thảo luận nhóm:
- Hãy nêu những ví dụ cụ thể
và nhận xét về cách sử dụng
chất liệu văn hoá dân gian
của tg ? Vì sao có thể nói chất
liệu văn hoá dân gian ở đoạn
này gợi ấn tượng vừa quen
thuộc vừa mới lạ ?
Dẫn dắt học sinh phát biểu
nhận xét của nhóm mình.
Khái quát các đặc sắc nghệ
thuật của đoạn trích.
Làm việc theo nhóm: xác
định các biện pháp nghệ
thuật, đặc biệt chú ý chất
liệu văn hóa dân gian.
vẻ đẹp của Đất nước đều là kết tinh
của bao công sức và khát vọng của
nhân dân, của những con người vô
danh, bình dị .
c. Nghệ thuật:
- Thể thơ tự do phóng túng .
- Sử dụng chất liệu văn hoá dân
gian một cách nhuần nhị và sáng
tạo trong những câu thơ hiện đại -
một yếu tố tạo nên sức hấp dẫn của
đoạn thơ - góp phần biểu hiện chủ
đề: ““Đất nước của Nhân dân””.
- Giọng thơ trữ tình - chính luận sâu
lắng, thiết tha.
5’
Hoạt động3: Hướng dẫn
tổng kết:
Hãy đánh giá chung về những
thành công của Nguyễn Khoa
Điềm trong đoạn trích?
Dẫn dắt học sinh đánh giá.
Khái quát bằng phần Ghi nhớ.
Liên hệ giáo dục tư tưởng.
Hoạt động3: Tổng kết:
Làm việc cá nhân: suy nghĩ
và nêu những nhận xét của
cá nhân.
Đọc phần Ghi nhớ.
3/ Tổng kết:
* Đoạn trích thể hiện cảm nghĩ mới
mẻ của tác giả về Đất nước qua
những vẻ đẹp được phát hiện trên
nhiều bình diện.
* Đóng góp riêng của đoạn trích là
ở sự nhấn mạnh tư tưởng ““Đất
nước của Nhân dân”” bằng hình
thức biểu đạt giàu suy tư, qua giọng
thơ trữ tình - chính luận sâu lắng,
thiết tha.
* Các chất liệu văn hoá dân gian
được sử dụng nhuần nhị, sáng tạo,
đem lại sức hấp dẫn cho đoạn trích.
4- Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: 2’
- Bài tập về nhà:
- Chuẩn bị bài:
RÚT KINH NGHIỆM:
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................