Tuần 1
tiết 1
Ngày soạn: / /
Ngày dạy : / /
Bài mở đầu
I. Mục tiêu bài học:
- Kiến thức: Giúp HS có đợc:
+ Những kiến thức phổ thông cơ bản, cần thiết về môi trờng sống của con ngời và
các hoạt động sống của con ngời
+ Biết đợc một số đặc điểm tự nhiên, dân c và họat động kinh tế của con ngời ở
những khu vực khác nhau trên Trái đất.
- Về kĩ năng:
+ Bớc đầu làm quen với các kĩ năng đọc và quan sát các loại kênh hình qua đó bổ
sung thêm kiến thức cho mình
+ Thông qua những hiểu biết về môn học biết vận dụng vào sx ở địa phơng
- Thái độ:
Có niềm tin khoa học trên cơ sở đó để giải thích các hiện tợng địa lí. Tích cực học
tập môn địa lý và có ý thức bảo vệ môi trờng tự nhiên
II. Tài liệu và phơng tiện dạy học:
- SGK, SGV Địa lý 6.
III. Tiến trình hoạt động dạy học:
1. ổn định:
GV kiểm diện HS
2. Kiểm tra:
Giáo viên kiểm tra việc chuẩn bị sách vở của học sinh
3. Bài mới:
* Vào bài: Bậc Tiểu học chúng ta đã đợc làm quen với các kiến thức địa lí thông
qua môn KHXH. Bớc sang cấp II, chuyên ngành này đã tách ra và trở thành một môn
học độc lập. Học tập môn Địa lý có tầm quan trọng đặc biệt giúp các em có sự hiểu
biết toàn diện về tự nhiên cũng nh con ngời trên Trái đất. Vậy nội dung môn này nh
thế nào và học ra sao thì có kết quả tốt nhất chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Vấn đáp
- Theo dõi sách giáo khoa đồng thời mở
phần phụ lục cuối sách tìm hiểu và trả lời.
? Về nội dung kiến thức SGK ĐL 6 đã
đề cập đến những vấn đề nào?
1. Nội dung của môn địa lí ở lớp 6
- Về kiến thức:
+ Trái Đất và các đặc điểm riêng của
Trái Đất .
+ Các thành phần tự nhiên của Trái
1
- HS nêu.
? Phần Trái đất gồm những kiến thức
nào?
- HS nêu: Vị trí, hình dạng, kích thớc..
? Phần các thành phần tự nhiên của Trái
đất gômg các thành phần nào?
- HS nêu: Địa hình, đất đai, khí hậu,
sông ngòi, sinh vật
- GV giới thiệu các bản đồ trong sách
giáo khoa Địa lý 6.
? Ngoài nội dung về kiến thức sách giáo
khoa Địa lý 6 còn đề cập đến nội dung
nào?
- GV giới thiệu một số kỹ năng
đất.
- Nội dung về bản đồ.
- Kĩ năng:
+ Kĩ năng sử dụng bản đồ, biểu đồ,
mô hình
+ Kĩ năng thu thập, xử lí số liệu thống
kê.
Hoạt động 2: Liên hệ
Học môn Địa lý nói chung và Địa lý 6
nói riêng em học nh thế nào để đạt đợc
hiệu quả cao?
- HS nêu cách học.
? Cho ví dụ.
+ Phần học về vị trí Trái đất kênh hình
giúo ta biết về thứ tự của Trái đất trong hệ
Mặt Trời.
+ Mô tả cây cối vùng nhiệt đới nóng cần
quan sát xung quanh.
+ Miêu tả quá trình núi lử phun trào
- GV giới thiệu một số tài liệu môn Địa
lý.
- GV kết luận bài:
2.Cần học môn Địa Lí này nh thế
nào?
- Cần học qua:
+ Kênh chữ
+ Kênh hình
- Liên hệ thực tiễn cuộc sống xung
quanh
- Có óc tởng tợng phong phú.
- Tích cực đọc các tài liệu có liên
quan
4. Củng cố:
GV chốt lại những kiến thức đã học trong bài.
5. Hớng dẫn học tập:
- Học bài cũ
- Đọc trớc Bài 1.Vị trí, hình dạng và kích thớc của Trái Đất
2
Tuần 2
tiết 2
Ngày soạn: / /
Ngày dạy : / /
Chơng I: Trái đất
Bài 1:
Vị trí, hình dạng và kích thớc của trái đất
I. Mục tiêu bài học:
- Kiến thức:
Cần giúp HS có đợc những hiểu biết cơ bản về hình dạng, vị trí, kích thớc TĐ, vị trí
của TĐ trong hệ Mặt Trời. Nắm đợc thế nào là đờng kinh tuyến, vĩ tuyến, KT gốc, VT
gốc..
- Về kĩ năng:
Xác định đợc vị trí của Trái đất , hệ thống các đờng kinh tuyến, vĩ tuyến, các nửa
cầu.
- Thái độ:
Có niềm tin KH về các hiện tợng tự nhiên xảy ra theo quy luật của Trái đất.
II . Phơng tiện dạy học:
Quả địa cầu
Hình 1,2,3 trong SGK
III. Tiến trình các hoạt động dạy học
1. ổn định:
GV kiểm diện HS
2. Kiểm tra:
a) Hãy nêu nội dung của môn địa lý lớp 6 ?
b) Phơng pháp để học tốt môn đia lý lớp 6 ?
3. Bài mới:
* Vào bài: Trong vũ trụ bao la, Trái đất của chúng ta rất nhỏ nhng nó lại là 1 thiên thể
duy nhất có sự sống trong hệ Mặt trời. Những nguyên nhân và yếu tố nào làm cho
Trái đất có nét đặc trng đó, chúng ta cùng tiến hành cuộc hành trình đầu tiên tìm hiểu
Trái đất:
Hoạt động của thầy trò Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Vấn đáp
Giới thiệu khái quát hệ Mặt Trời H .1
- Ngời đầu tiện tìm ra hệ Mặt Trời là
Nicôlai Côpécnic (1473-1543)
1. Vị trí của Trái Đất trong hệ
Mặt Trời:
3
- Thuyết "nhật tâm hệ" cho rằng Mặt trời
là trung tâm của hệ Mặt Trời..
? Quan sát H.1Hãy kể tên 8 hành tinh lớn
chuyển động xung quanh Mặt Trời (theo thứ
tự xa dần Mặt Trời)
Trái Đất nằm ở vị trí thứ mấy ?
GV :( mở rộng)
- 5 hành tinh (Thuỷ, Kim , Hoả, Mộc, Thổ )
đợc quan sát bằng mắt thờng thời cổ đại.
- Năm 1781 bắt đầu có kinh thiên văn phát
hiện sao thiên Vơng
Năm 1846 phát hiện sao Hải Vơng
(Năm 1930 Phát hiện sao Diêm Vơng)
? Trong hệ Mặt Trời ngoài 8 hành tinh đã
nêu trên em cho biết trong hệ còn có những
hệ những thiên thể nào nữa không?
GV( lu ý học sinh) Thuật ngữ:
- Hành tinh là gì? - Hằng tinh là gì ?
- Mặt trời là gì? - Hệ Mặt Trời là gì?
- Hệ ngân hà là gì?
? ý nghĩa và vị trí thứ 3 ( theo thứ tự xa dần
Mặt Trời của Trái đất ) ?
- Nếu trái đất ở vị trí của Sao Kim hoặc Sao
Hoả thì nó có còn là thiên thể duy nhất có sự
sống trong hệ Mặt Trời không ?Tại sao?
( Gợi ý: Khoảng cách từ Trái Đất đến hệ
Mặt Trời là 150 triệu km, khoảng cách vừa đủ
để nớc tồn tại ở thể lỏng, rất cần cho sự
sống...)
Trái Đất nằm ở vị trí thứ 3 trong 8
hành tinh theo thứ tự xa dần của hệ
Mặt Trời.
.ý nghĩa của vị trí thứ 3.
Vị trí thứ 3 của Trái Đất là một
trong những điều kiện quan trọng để
góp phần nên Trái Đất là hành tinh
duy nhất có sự sống trong hệ Mặt
trời.
Hoạt động 2: Trực quan quả Địa cầu
- Thế kỷ thứ XVII: hành trình vòng quanh
thế giới của Mazenlăng trong 1083 ngày
(1522) loài ngời có câu trả lời đúng về hình
dạng Trái Đất
- Ngày nay ảnh, tài liệu từ vệ tinh , tầu vũ
trụ gửi về là chứng cứ khoa học về hình dạng
2. Hình dạng và kích thớc của hệ
Trái Đất và hệ thống kinh vĩ tuyến.
4
Trái Đất.
Vậy quan sát (tr.5) và H2 Trái Đất có hình
gì ?
Lu ý : ( HS có thể nói Trái Đất có hình
tròn)
- Hình tròn là hình có trên mặt phẳng
- Nói rõ Trái Đất có hình khối
GV : Dùng quả địa cầu mô hình thu nhỏ
của Trái Đất.
Khẳng định rõ nét hình dạng Trái Đất.
? Hình dạng thực của Trái Đất ngoài vũ trụ
có phải là hình cầu chuẩn không ?
? H2 cho biết độ dài của bán kính và đờng
xích đạo của trấi Đất nh thế nào?
Hình dạng, kích thớc của Trái Đất có ý
nghĩa lớn nh thế nào đối với sự sống của Trái
Đất ?
(- Hiện tợng ngày đêm.
- Góc nhập xạ không bằng nhau.
- Các đới Địa lý
.)
a) Hình dạng.
Trái Đất có dạng hình cầu
b) Kích thớc:
Kích thớc của Trái Đất rất lớn
Diện tích tổng cộng của Trái Đất
là 510 triệu km
2
Hoạt động 3: Thực hành quả Địa cầu:
Dùng quả địa cầu minh hoạ cho lời giảng:
Trái Đất tự quay quanh một trục tởng tợng
gọi là Địa trục. Địa trục tiếp xúc với bề mặt
Trái Đất ở hai điểm. Đó chính là hai địa cực:
Cực Bắc và cực Nam.
- Địa cực là nơi gặp nhau của các kinh
tuyến.
- Địa cực là nơi vĩ tuyến chỉ là một điểm
(90)
- Khi Trái Đất tự quay, địa cực không di
chuyển vị trí. Do đó hai địa cực là điểm mốc
để vỏ mạng lới kinh vĩ tuyến.
? Quan sát H3 cho biết: Các đờng nối liền
hai điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt
3) Hệ thống kinh ,vĩ tuyến
a) Khái niệm:
Các đờng kinh tuyến nối liền hai
điểm cực Bắc và cực Nam, có độ dài
5
quả Địa Cầu là những đờng gì? Chúng có
chung những đặc điểm nào ?
Nếu cách 1 độ ở tâm thì có bao nhiêu đờng
kinh tuyến ? 360 đờng kinh tuyến
? Những vòng tròn trên quả địa cầu vuông
góc với các kinh tuyến là những đờng gì?
Chúng có đặc điểm gì?
Nếu cách 1 độ ở tâm thì trên bề m ặt địa
cầu từ cực Bắc xuống cực Nam có bao nhiêu
vĩ tuyến ? ( 180 vĩ tuyến) .
GV : Ngoài thực tế trên bề mặt Trái Đất
không có đờng kinh tuyến, vĩ tuyến. Đờng
kinh, vĩ tuyến chỉ đợc thể hiện trên bản đồ các
loại qủa Địa Cầu. Phục vụ cho nhiều mục
đích, cuộc sống, sản xuất... của con ngời.
? Xác định trên quả Địa cầu đờng kinh
tuyến gốc? Kinh tuyến gốc là kinh tuyến bao
nhiêu độ? Vĩ tuyến gốc là vĩ tuyến bao nhiêu
độ?
Thế nào là xích đạo? Xích đạo có đặc điểm
gì?
? Tại sao phải chọn một kinh tuyến gốc,
một vĩ tuyến gốc? Kinh tuyến đối diện với
kinh tuyến gốc là kinh tuyến bao nhiêu độ ?
+ Để căn cứ tính số trị của các kinh tuyến,
vĩ tuyến khác.
+ Để làm ranh giới bán cầu Đông, bán cầu
Tây, nửa cầu Nam, nửa cầu Bắc.
? Xác định nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam?
- Vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam?
- HS xác định
- Kinh tuyến Đông , nửa cầu Đông?
- Kinh tuyến Tây, nửa cầu Tây?
bằng nhau.
Các đờng vĩ tuyến vuông góc với
các đờng kinh tuyến, có đặc điểm
song song với nhau và có độ dài nhỏ
dần từ xích đạo về cực.
. Kinh tuyến gốc là kinh tuyến 0
độ( qua đài thiên văn Grinuyt nớc
Anh)
. Vĩ tuyến gốc là vĩ tuyến lớn nhất
hay còn gọi là đờng xích đạo đánh số
0.
. Kinh tuyến đối diện với kinh
tuyến gốc là kinh tuyến 180
.Từ vĩ tuyến gốc(xích đạo ) lên cực
Bắc là nửa cầu Bắc, có 90 đờng vĩ
tuyến Bắc.
.Từ vĩ tuyến gốc(xích đạo ) xuống
cực Nam là nửa cầu Nam , có 90 đ-
ờng vĩ tuyến Nam.
. Kinh tuyến Đông bên phải kinh
6
+ Ranh giới hai nửa cầu Đông, Tây là kinh
tuyến 0 - 180
+ Cứ cách 1 vẽ một kinh tuyến, thì sẽ có
179 kinh tuyến Đông và 179 kinh tuyến Tây.
? Công dụng của các đờng vĩ tuyến , kinh
tuyến
tuyến gốc thuộc nửa cầu Đông.
. Kinh tuyến Tây bên trái kinh
tuyến gốc thuộc nửa cầu Tây..
b) Công dụng của các đờng kinh
tuyến, vĩ tuyến
. Các đờng kinh tuyến , vĩ tuyến
dùng để xác định vị trí của mọi địa
điểm trên bề mặt Trái Đất
4.Củng cố:
- Gọi HS đọc phần chữ đỏ ở trang 8 trong SGK
- Xác định trên quả địa cầu:
+ Các nửa cầu, trục Trái đất.
+ Các đờng kinh tuyến, kinh tuyến Đông, Kinh tuyến Tây,kinh tuyến gốc.
+ Các đờng vĩ tuyến, vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam, vĩ tuyến gốc.
5. Hớng dẫn học tập:
Làm bài tập 1,2.
Đọc bài đọc thêm.
7
Tuần 3
Tiết 3
Ngày soạn: / /
Ngày dạy : / /
Bài 2:
bản đồ. cách vẽ bản đồ
I. Mục tiêu bài học:
- Kiến thức:HS cần nắm đợc:
- Khái niệm bản đồ và các đặc điểm của bản đồ, các phép chiếu đồ khác nhau
- Một số việc cơ bản khi vẽ bản đồ.
- Kỹ năng:
- Biết đợc các lợi bản đồ vẽ theo các pp chiếu đồ nào từ đó biết đợc các u, nhựơc
điểm của từng phép chiếu đồ.
- Thái độ:
Tạo hứng thú học tập qua bản đồ , vẽ các bản đồ địa phơng, đất nớc cũng nh Thế
giới.
II. Phơng tiện dạy học:
- Quả Địa cầu.
- Một số loại bản đồ vẽ theo các phơng pháp chiếu đồ khác nhau.
III. Tiến trình các hoạt động dạy học
1. ổn định: Giáo viên kiểm diện.
2. Kiểm tra:
Hai HS lên bảng cùng kiểm tra một trả lời, một làm bài tập
a) Vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời. Nêu ý nghĩa.
b) Giải bài 1(tr8 sgk)
c ) Xác định trên quả Địa cầu: Các đờng kinh tuyến Đông và Tây, vĩ tuyến Bắc
và Nam: Kinh tuyến Bắc và Nam, bán cầu Đông và bán cầu Tây; Bán cầu Bắc , Nam;
kinh tuyến , vĩ tuyến gốc.
3. Bài mới:
*Trong cuộc sống hiện đại bất kể là tr xd đn, quốc phòng, vận tải du lịch đều
không thể thiếu bản đồ. Vậy bản đồ là gì? Muốn sd bản đồ đúng mục đích ta cần
phảI biết bản đồ đc vẽ theo phơng pháp nào để biết cách sử dụng. Có mấy cách vẽ bản
đồ , bài hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Hoạt động cá nhân :
- GV:Giới thiệu một số loại bản đồ:Thế giới
Châu lục, Việt Nam . bản đồ SGK
1.Vẽ bản đồ là biểu hiện mặt
cong của quả địa cầu lên mặt
phẳng của giấy:
8
- Trong thực tế cuộc sống ngoài bản đồ
SGK còn có những loại bản đồ nào?
- Đọc KN Bản đồ phần thuật ngữ
? Bản đồ có tầm quan trọng nh thế nào trong
việc học Địa lý cũng nh trong cuộc sống nói
chung?
Gợi ý: Có bản đồ để có khái niệm chính xác
về vị trí. Sự phân bố đối tợng , hiện tợng , tự
nhiên, kinh tế- xã hội của các vùng đất khác
nhau trên Trái Đất.
? Mô hình Trái đất có bề mặt nh thế nào?
? Bản đồ có bề mặt nh thế nào?
GV : Dùng quả Địa Cầu và bản đồ thế giới
xác định hình dạng, vị trí các châu lục ở bản đồ
và quả Địa Cầu.
? Em hãy tìm điểm giống và khác nhau về hình
dạng lục địa trên các bản và trên quả Địa Cầu.
(Giống là hình ảnh thu nhỏ của thế giới hoặc
các lục địa.
Khác : - Bản đồ thực hiện mặt phẳng.
- Địa cầu vẽ mặt cong.)
? Vẽ bản đồ là làm công việc gì?
? Qsát H5. Bản đồ này khác bản đồ H4 ở chỗ
nào?
? Vì sao S đảo Grơnlen trên bản đồ lại to gần
băng S lục địa Nam Mĩ?( trên thực tế S đạo này
có 2 triệu km
2
, S lục địa Nam Mĩ :18 triệu km
2
)
- Phơng pháp chiếu Meccatto các đờng KT, VT
là những đờng thẳng //, càng về 2 cực sự sai lệch
càng lớn
? Kết luận gì về sự biến dạng của các vùng đất
khi chuyển từ quả ĐC sang bản đồ?
? Hãy nhận xét sự khác nhau về hình dạng các
đờng KT, VT ở các bản đồ H5,6,7?
? Tại sao có sự khác nhau đó?
a. Bản đồ
Là hình vẽ thu nhỏ bề mặt TĐ
hoặc 1 bộ phận của nó trên mặt
phẳng của giấy dựa vào các phơng
pháp toán học, phơng pháp biểu
hiện bằng kĩ hiệu để biểu hiện các
sự vật, hiện tợng Địa lý.
b. Vẽ bản đồ:
* Là biểu hiện mặt cong hình cầu
của Trái đất lên mặt phẳng của
giấy bằng các phơng pháp chiếu.
- Các vùng đất biểu hiện trên bản
đồ đều có sự biến dạng nhất định
so với thực tế
- Tuỳ theo các cách chiếu đồ khác
nhau mà chúng ta có các bản đồ
khác nhau.
9
? Tại sao các nhà hàng hải hay dùng bản đồ có
KT, VT là những đờng thẳng?
Vì vẽ các bản đồ giao thông dùng các bản đồ
vẽ theo phơng pháp chiếu Méccato phơng hớng
bao giờ cũng chính xác.
Hoạt động 2: Vấn đáp:
Yêu cầu HS đọc sách giáo khoa và nêu kết luận
? Ngời sử dụng bản đồ phải nắm rõ điều gì?
? Để vẽ đợc bản đồ theo em cần phải làm lần lợt
những công việc gì?
GV kết luận về ý nghĩa bản đồ trong việc học
tập Địa lý:
- Giải thích thêm về ảnh vệ tinh , ảnh hàng
không
2. Thu thập thông tin và dùng
các kí hiệu để thể hiện các đối t-
ợng Địa lý trên bản đồ.
- Các bớc vẽ bản đồ
+ Thu thập hông tin
+ Tính tỉ lệ
+ Lựa chọn kí hiệu
- ý nghĩa:
Bản đồ cung cấp cho ta những khái
niệm chính xác về vị trí, sự phân
bố các đối tợng, hiện tợng Địa lý
tự nhiên, Địa lý KTXH ở các vùng
đất khác nhau trên bản đồ.
4. Củng cố:
a) Bản đồ là gì? Tầm quan trọng của bản đồ trong việc học địa lí.
b) Yêu cầu HS đọc phần chữ đỏ (tr . 11) và trả lời câu hỏi:
- Vẽ bản đồ là gì?
- Công việc cơ bản của việc vẽ bản đồ?
- Những hạn chế của các vùng đất đợc vẽ trên bản đồ ?
- Để khắc phục những hạn chế trên ngời ta làm nh thế nào?
5. Hớng dẫn học tập:
. Đọc bài 3. Tỉ lệ bản đồ
. Giao 4 nhóm học sinh chuẩn bị thớc tỉ lệ để thực hành bài tập viết sau.
Tuần 4
Tiết 4
Ngày soạn: / /
Ngày dạy : / /
10