Tải bản đầy đủ (.docx) (53 trang)

Những nguyên lí cơ bản chủ nghĩa Mác Lênin 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (210.87 KB, 53 trang )

CHƯƠNG IV: HỌC THUYẾT GIÁ TRỊ
Câu 1:
-Khái niệm H
-Hai thuộc tính của H
-Nguồn gốc làm xuất hiện hai thuộc tính của H

1.Khái niệm H:
-là sản phẩm của lao động
-có thể làm thỏa mãn những nhu cầu nhất định của con người qua
trao đổi mua bán

2.Hai thuộc tính của H:
1-Giá trị sử dụng
-Là:cái tạo nên nội dung vật chất của của cải.
-H là vật:
+nhờ những thuộc tính của nó -> thỏa mãn nhu cầu con người.
+khác nhau về chất: cơm để ăn, áo để mặc,..


+có thể có nhiều thuộc tính khác nhau: gạo để nấu cơm nhưng
cũng để nấu rượu, nước để uống nhưng cũng dung để rửa,..
-Số lượng GTSD của 1 vật:
+lúc đầu: chưa thể phát hiện hết
+dần dần:sẽ phát hiện trong sự phát triển của KHKT.
-GTSD là 1 phạm trù vĩnh viễn vì nó do thuộc tính tự nhiên của H
quy định.
-GTSD chỉ thể hiện khi cng sử dụng hay tiêu dùng
=>
+1 vật là H sẽ có GTSD
+không phải vật cứ có GTSD là H mà vật đó phải được trao đổi.
=>Trong kinh tế H, GTSD là cái mang GT trao đổi.



2-Giá trị H
-Là:lao động xã hội của người sản xuất kết tinh trong H
-Đây là cơ sở để trao đổi H này với H khác, vì người ta sẽ dựa trên
hao phí lao động mà người sx bỏ ra để tạo ra sản phẩm.
-Hao phí lao động trở thành hình thái giá trị khi sản phẩm được
đem ra trao đổi.


=>Mối quan hệ giữa 2 thuộc tính: thống nhất và đối lập
-thống nhất:cùng là 2 thuộc tính của H
-đối lập:
+GTSD là thuộc tính tự nhiên>< GTHH là thuộc tính XH
+người bán quan tâm đến GTHH>< người mua quan tâm đến GTSD.

3.Nguồn gốc làm xuất hiện 2 thuộc tính của H:
* 2 thuộc tính GTSD và GT của H là do tính chất 2 mặt của LĐ SXHH
quyết định, đó là Lao động cụ thể và Lao động trừu tượng.
1-Lao động cụ thể
-Là:
+lao động có ích
+ dưới một hình thức cụ thể của những nghề nghiệp chuyên môn
nhất định
-Mỗi LĐCT có:
+mục đích riêng
+đối tượng riêng
+phương tiện riêng
+kết quả riêng
-Mỗi LĐCT tạo ra một GTSD nhất định.
-LĐCT càng nhiều loại càng tạo ra nhiều GTSD khác nhau.

-Các LĐCT hợp thành hệ thống phân công LĐXH.


-Hình thức LĐCT phản ánh trình độ phát triển của phân công LĐXH.
-GTSD là phạm trù vĩnh viễn
-> LĐCT cũng là phạm trù vĩnh viễn, gắn với vật phẩm
->LĐCT không thể thiếu trong bất kì hình thái kinh tế-xã hội nào.
2-Lao động trừu tượng
-Là:Sự hao phí thần kinh, sức óc, sức cơ bắp không kể đến hình
thức cụ thể của nó như thế nào.
-LĐCT
+chỉ có trong SXHH
+tạo ra giá trị, làm cơ sở cho sự ngang bằng trong trao đổi
+là 1 phạm trù riêng có của SXHH.

Câu 2:
-Khái niệm lượng giá trị H.
-Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị H
-Cấu thành lượng giá trị H

1

Khái niệm lượng giá trị H

-lượng LĐ hao phí để sản xuất ra H
-được tính bằng thời gian LĐ cần thiết:ngày, giờ, phút, giây


-thời gian này được tính trong: ĐK xã hội bình thường, kĩ
thuật trung bình, độ khéo léo trung bình, cường độ LĐ trung

bình.
2

Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị H(2)
1-Năng suất lao động

-Là:
+năng lực sản xuất của LĐ
+được tính bằng số lượng sản phẩm sản xuất ra trong một thời
gian cần thiết.
-Có 2 loại:
+NSLĐ cá biệt
+NSLĐ xã hội-là NSLĐ có ảnh hưởng đến giá trị XH của H
NSLĐ XH tăng+ (T)ct giảm => Lượng giá trị giảm
NSLĐ XH giảm+ (T) ct tăng => Lượng giá trị tăng
-NSLĐ phụ thuộc vào:
+trình độ khéo léo của người LĐ
+sự phát triển của KH-KT
+trình độ ứng dụng KH-KT
+sự kết hợp của sản xuất, hiệu quả của TLSX và ĐKTN
-Cần phân biệt NSLĐ và CĐLĐ:


+CĐLĐ là sự căng thẳng, mệt mỏi, khẩn trương của người LĐ.
+ CĐLĐ tăng-> lượng LĐ hao phí tăng-> lượng sản phẩm tăng
nhưng lượng giá trị thì không đổi.
2-Mức độ phức tạp của LĐ
Chia thành 2 loại:
-LĐ giản đơn:
+sự hao phí LĐ 1 cách giản đơn

+người bình thường nào cũng làm được
-LĐ phức tạp: LĐ phải qua đào tạo, huấn luyện lành nghề
=> LĐ phức tạp tạo ra được nhiều giá trị hơn LĐ giản đơn, là bội số
của LĐ giản đơn.
=> Trong trao đổi, mọi LĐ đều quy vê LĐ giản đơn để tính toán.
* Ý nghĩa: Tăng lượng giá trị H là vấn đề cấp bách của sx nước ta
hiện nay, muốn vậy, phải chú trọng tăng NSLĐ XH, nâng cao chất
lượng LĐ thong qua đào tạo, huấn luyện, bồi dưỡng,…

3. Cấu thành lượng giá trị H
-Gồm 2 bộ phận:
+giá trị cũ tái hiện: c ( c1: tài sản cố định, c2: nguyên vật liệu)
+giá trị mới: v+m ( lao động sống)
=>Lượng giá trị H : W = (c1+c2) + (v+m)


Câu 3:
-Lịch sử ra đời
- Bản chất
-Chức năng cơ bản của tiền tệ
-MR: Vì sao nói tiền tệ là H đặc biệt?

1.Lịch sử ra đời
Sự phát triển của nền kinh tế H trải qua 4 hình thái giá trị:
1

Hình thái giá trị giản đơn hay ngẫu nhiên

-Là:
+hình thức phôi thai của giá trị

+xuất hiện trong thời kì đầu của trao đổi H
+trao đổi trực tiếp vật này= vật khác
+mang tính ngẫu nhiên
-Ví dụ: 1m vải= 10kg thóc


2-Hình thái đầy đủ hay mở rộng
-Vật ngang giá được mở rộng
-Ví dụ: 1m vải = 10 kg thóc = 2 con gà = 0,1 chỉ vàng
-Vẫn là trao đổi trực tiếp, tỉ lệ trao đổi chưa cố định
3-Hình thái chung của giá trị
-Ra đời khi:
+phân công LĐ phát triển hơn
+ xuất hiện H chung gian
-Vật ngang giá: 1 thứ H chung
-Ví dụ:
10 cân thóc, 2 con gà, 0,1 chỉ vàng,….= 1m vải
-Vật ngang giá chung chưa ổn định. Các địa phương khác nhau thì
vật ngang giá chung cũng khác nhau.
4-Hình thái tiền tệ
-Ra đời khi:
+phân công lao động phát triển, vượt biên giới quốc gia
+ vật ngang giá chung ổn định
-Ví dụ: 10 cân thóc, 2 con gà, 1m vải =0,1 chỉ vàng( vàng trở thành
tiền tệ)
=> Tiền ra đời là kết quả phát triển lâu dài của sx và trao đổi h

2.Bản chất của tiền tệ



-Là 1 H đặc biệt, là vật ngang giá chung thống nhất
-Thể hiện LĐXH và biểu hiện quan hệ giữa những người sx H

3. Chức năng cơ bản của tiền tệ(5)
1- Thước đo giá trị
-Dùng để đo lường giá trị H. Khi đó giá trị H được biểu hiện bằng 1
lượng tiền nhất định gọi là GIÁ CẢ
-Giá cả:
+là hình thức biểu hiện = tiền của giá trị H
+ chịu ảnh hưởng của 3 nhân tố :




Giá trị H- là nhân tố quyết định giá cả
Giá trị của tiền
Quan hệ cung - cầu về H

-Tiền cũng được quy về 1 đơn vị tiền nhất định làm chuẩn đo
lường giá cả, đó là 1 trọng lượng nhất định của vàng, được quy định
khác nhau ở mỗi quốc gia.
2-Phương tiện lưu thông
-Tiền: là môi giới trong trao đổi H
-Công thức lưu thông: H-T-H
-Lượng tiền tệ lưu thông do 3 yếu tố:
+số lượng H lưu thông trên thị trường
+giá cả trung bình của H


+tốc độ lưu thông của những đơn vị tiền tệ cùng loại

-Công thức diễn tả quy luật:
T= (Gh x H)/N = G/N
( trong đó:
+T: tiền
+H: hàng
+Gh: giá cả trung bình của 1 H
+N: số vòng lưu thông của các đồng tiền cùng loại
+G: tổng số giá trị của H)
Điều kiện: các nhân tố trên xét trong cùng 1 tg và kg.
-Tiền xuất hiện dưới các hình thức thoi vàng, nén bạc, tiền đúc và
cuối cùng là tiền giấy.
-Tiền giấy do nhà nước phát hành và được xã hội công nhận. Tiền
giấy không có giá trị thực( không kể đến vật liệu giấy dùng làm
tiền).
-Tiền giúp quá trình lưu thông diễn ra dễ dàng hơn nhưng nó cũng
làm việc mua bán tách rời nhau cả về không gian lẫn thời gian nên
cũng bao hàm khả năng khủng hoảng.
3-Phương tiện cất trữ
-Là khi: tiền được rút khỏi lưu thông và đem vào cất trữ.
-Chức năng này là sự thích ứng với sự lưu thông:
+hàng nhiều: tiền lưu thông nhiều


+hàng ít:tiền lưu thông ít và 1 phần đi vào cất trữ.

4-Phương tiện thanh toán
-Là khi: tiền được dùng để thanh toán, trả nợ, nộp thuế…
-Có tác dụng đáp ứng kịp thời nhu cầu của người sản xuất hay tiêu
dùng ngay cả khi họ chưa có tiền hoặc không đủ tiền.
5-Tiền tệ thế giới

-Là khi: trao đổi H vượt ra ngoài biên giới quốc gia-> tiền làm chức
năng tiền tệ thế giới.
-Tiền phải có đủ giá trị, phải trở lại hình thái ban đầu của nó là
vàng
=>Tóm lại:
+5 chức năng có quan hệ mật thiết với nhau.
+Sự phát triển các chức năng của tiền phản ánh sự phát triển của
sản xuất và lưu thông H

4.Tiền tệ là loại H đặc biệt vì:
-Nó biểu hiện giá trị của tất cả các loại H
Khi các kim loại hiếm đóng vai trò là tiền tệ:
+nó ko chỉ có thuộc tính GTSD và GT như các loại H khác
+mà còn có những ưu đãi từ tự nhiên đặc biệt thích hợp với vai trò
tiền tệ: thuần nhất, bền,…nhưng có giá trị cao


=>nên có thể đo lường giá trị của nhiều H khác nhau
=>tiền có 1 vai trò XH đặc biệt:là vật ngang giá chung cho mọi H
-Tiền còn biểu hiện quan hệ XH giữa những người SXHH và người
SX với người tiêu dùng.

Câu 4: Quy luật giá trị và tác động của nó.

1.Nội dung của quy luật giá trị
-Sản xuất H phải dựa trên hao phí LĐXH cần thiết
-> người sx phải điều chỉnh sao cho hao phí LĐ cá biệt của mình
phù hợp với mức chi phí mà XH chấp nhận được.
-Trao đổi phải theo nguyên tắc ngang giá vì trao đổi cũng
phải dựa trên hao phí LĐXH cần thiết.

-Quy chế hoạt động của quy luật giá trị:
Thông qua sự vận động của giá cả H dưới tác động của quy luật
cung- cầu




1

Cung = cầu-> giá cả = giá trị
Cung > cầu-> giá cả < giá trị
Cung < cầu-> giá cả > giá trị

Tác động của quy luật giá trị đến giá trị sử
dụng(3)
1

Điều tiết sản xuất và lưu thông H


-Điều hòa, phân bố các yếu tố sx giữa các ngành, các lĩnh vực của
nền KT.
-Điều hòa, thu hút H từ nơi giá thấp đến nơi giá cao
2-Kích thích cải tiến kĩ thuật, hợp lí hóa sản
xuất, tăng năng suất LĐ, thúc đẩy lực lượng sản xuất XH phát
triển.
-Vì người sx luôn muốn thu được nhiều lãi và giành lợi thế trong
kinh doanh-> phải hạ thấp hao phí LĐ cá biệt = cải tiến kĩ thuật,
hợp lí hóa sx, tăng năng suất,…
=> sự cạnh tranh quyết liệt sẽ đưa đến kết quả là lực lượng Sx

được thúc đẩy phát triển mạnh mẽ.

2

Phân hóa giàu nghèo

-Sự cạnh tranh tất yếu sẽ đưa đến có kẻ giàu người nghèo-> bất
bình đẳng trong XH.
*Tóm lại: Những tác động của QLGT có ý nghĩa lí luận và thực tiễn
to lớn:
+chi phối chọn lọc tự nhiên, đào thải các nhân tố
yếu kém, kích thích các nhân tố tích cực phát triển.
+ tạo phân hóa giàu nghèo và bất bình đẳng XH.


Chương II: Học thuyết giá trị thặng dư

Câu 5: Sự chuyển hóa của tiền thành tư bản.



Tiền tệ là hình thức đầu tiên của tư bản và là sản phẩm
cuối cùng của lưu thông H
Trên thị trường TB trước hết biểu hiện bằng 1 số tiền nhất
định mặc dù không phải lúc nào tiền cũng là TB.

1.Công thức lưu thông TB
-CT lưu thông H đơn giản là H-T-H, tiền tệ chỉ đóng vai trò trung
gian là phương tiện trao đổi H
-CT lưu thông của TB: T-H-T, tiền là khởi đầu và cũng phải quay về

tay người chủ với số lượng lớn hơn, gọi là giá trị thặng dư. Nếu giá
trị thặng dư ko > 0 thì TB không vận động.
-> Vậy tiền khác TB, tiền chỉ biến thành TB khi nó vận động theo
công thức T-H-T, tức là khi tiền tệ mang lại giá trị thặng dư cho
người chủ của nó.

2.Mâu thuẫn của công thức chung của TB


Trong công thức T-H-T’ thì T’=T + t, vậy t do đâu mà có?
-Trong lưu thông, dù trao đổi ngang giá hay không ngang giá cũng
không tạo ra giá trị thặng dư.
Trao đổi ngang giá: chỉ có sự thay đổi hình thái của giá trị: T-> H và
H-> T
=>2 bên cùng có lợi vì cùng có những H thích hợp.
Trao đổi không ngang giá: 3 trường hợp
+TH1: bán H > 10% -> mua H > 10%
=>không mang lại giá trị thặng dư
+TH2: mua H < 10% -> bán hàng < 10%
=>không mang lại giá trị thặng dư
+TH3: mua rẻ bán đắt
=>tổng GTTD của giới TB cũng không tăng lên



Lưu thông H ko tạo ra GTTD và không làm tăng GTTD.

-Ngoài lưu thông liệu có đẻ ra GTTD?
+TH1: Nếu người trao đổi đứng 1 mình với H thì cũng ko tăng GTTD
+TH2: Nếu người sản xuất muốn tăng thêm giá trị của H thì phải

bằng LĐ của mình.
*Tóm lại: Mâu thuẫn ở chỗ:
-TB không thể xuất hiện từ lưu thông


-TB cũng không thể xuất hiện ngoài lưu thông
-Nó phải xuất hiện trong lưu thông và đồng thời không phải trong
lưu thông.

3.Hàng hóa sức lao động
1-Sức LĐ và điều kiện để sức LĐ trở thành H
*Sức LĐ:
-là toàn bộ thể lực, trí lực trong thân thể 1 con người, trong nhân
cách sinh động của con người
-thể lực và trí lực phải làm cho hoạt động để sản xuất ra những vật
có ích
-đây là điều kiện cơ bản của sản xuất
*Điều kiện để sức LĐ trở thành H:
-Người có sức LĐ được
+tự do về thân thể
+làm chủ được sức LĐ của mình
+có quyền bán sức LĐ của mình như 1 H
-Người có sức LĐ phải
+bị tước đoạt hết mọi TLSX
+để tồn tại phải bán sức LĐ


Sức LĐ trở thành H



2-Hai thuộc tính của H sức LĐ
*Giá trị H sức LĐ
-Là (t) LĐ XH cần thiết để sản xuất và tái sản xuất sức LĐ
-Biểu hiện:
+chi phí cho đào tạo
+giá trị những tư liệu sinh hoạt để nuôi sống bản thân và gia đình
*GTSD hàng hóa sức LĐ
-chỉ thể hiện qua quá trình nhà TB tiêu dùng sức LĐ của người công
nhân
-GTSD của H sức LĐ là GTSD đặc biệt. Quá trình tiêu dùng nó vừa
sản xuất ra 1 H nào đó vừa tạo giá trị mới > giá trị bản thân nó.
Phần lớn hơn ấy là giá trị thặng dư.

MR: Điều kiện để tiền chuyển hóa thành tư bản:
-Số lượng: tiền được tích tụ, tập trung thành 1 số lượng đủ lớn để
có thể sản xuất kinh doanh
-Vận động: tiền vận động theo công thức T-H-T và vận động không
ngừng.


-Mục đích: Nó được sử dụng làm phương tiện mang lại giá trị thặng
dư cho chủ TB.
Phải mua được hàng hóa sức LĐ. Đây là điều kiện quan trọng nhất
vì hàng hóa sức LĐ là nhân tố làm tăng giá trị, nhân tố tạo ra GTTD
trong quá trình sản xuất=>nhờ đó TB mới tăng lên, tiền ->TB.

Câu 6: Quá trình sản xuất giá trị thặng dư trong CNTB
-giá trị thặng dư
-các phương pháp sản xuất giá trị thặng dư (MR: giá trị thặng dư
siêu ngạch)

-bản chất của TB
-vai trò của TB bất biến và TB khả biến trong quá trình sản xuất
GTTD
-tỉ suất và khối lượng GTTD.

1

Giá trị thặng dư

-Là:
+ một bộ phận của giá trị mới dôi ra ngoài giá trị sức LĐ do
công nhân làm thuê tạo ra
+bị nhà tư bản chiếm không

2

Phương pháp SX ra GTTD & GTTD siêu ngạch
1

Hai phương pháp sản xuất GTTD

Pp1:Sản xuất GTTD tuyệt đối
-Là pp kéo dài ngày lao động của công nhân


-Áp dụng trong thời kì đầu tiên của CNTB, khi kĩ thuật còn thấp
-Dẫn đến rất nhiều cuộc đấu tranh của CN đòi ngày làm 8h, kéo dài
hàng thế kỉ

Pp2: Sản xuất GTTD tương đối

-Là pp tăng năng suất LĐ xã hội ->rút ngắn (t) LĐ tất yếu -> tăng (t)
LĐ thặng dư trong khi độ dài ngày LĐ không đổi->tăng giá trị thặng
dư.
-Áp dụng ở thời kì sau, khi KT-KT phát triển-> việc áp dụng máy
móc hiện đại không phải là để giảm nhẹ cường độ LĐ của CN mà
trái lại là để bóc lột công nhân.
MR: Giá trị thặng dư siêu ngạch
-Là: phần GTTD thu được do tăng năng suất LĐ cá biệt, làm cho giá
trị cá biệt của H thấp hơn giá thị trường của nó.
-Là hình thức biến tướng của GTTD tương đối, vì đều dựa trên
NSLĐ
-Phân biệt với GTTD tương đối:
+GTTD tương đối dựa trên tăng NSLĐ xã hội- GTTD siêu ngạch là
tăng NSLĐ cá biệt
+GTTD tương đối: toàn bộ các nhà TB thu được đối với toàn bộ giai
cấp CN làm thuê-GTTD siêu ngạch chỉ 1 số nhà TB có KT tiên tiến
mới thu được


Nó biểu hiện mối quan hệ cạnh tranh giữa các nhà TB.




3

GTTD siêu ngạch là động lực mạnh nhất, trực tiếp thúc đẩy
các nhà TB cải tiến kĩ thuật, áp dụng công nghệ và SX.

Bản chất của tư bản


-Tư bản là giá trị mang lại giá trị thặng dư = bóc lột lao động không
công của CN làm thuê.
-Bản chất của TB là thể hiện quan hệ sản xuất XH mà trong đó giai
cấp TS chiếm đoạt GTTD do giai cấp công nhân sáng tạo ra.

4.Vai trò của TB bất biến và TB khả biến trong
quá trình sản xuất ra GTTD
*Trong quá trình sx, TB tồn tại dưới 2 hình thức: TBBB và TBKB
-TBBB: bộ phận TB biến thành tư liệu sản xuất mà giá trị được bảo
toàn và chuyển vào sản phẩm, tức là không thay đổi về lượng giá trị
của nó.
-TBKB: bộ phận TB biến thành sức LĐ không tái hiện ra nhưng
thông qua LĐ trừu tượng của công nhân làm thuê mà tăng lên, tức là
biến đổi về lượng.
*Trong quá trình sản xuất hai hình thức này có vai trò khác nhau:
-TBBB: là điều kiện cần thiết không thể thiếu được để sx ra giá trị
thặng dư
-TBKB: có vai trò quyết định trong quá trình đó, vì nó chính là bộ
phận TB đã lớn lên.

5.Tỉ suất và khối lượng giá trị thặng dư
*Tỉ suất GTTD: là tỉ số phần trăm giữa GTTD và TBKB cần thiết để
sx ra GTTD đó.


CT:
m’=(m/v)x 100%
(m’: tỉ suất GTTD)
*Khối lượng GTTD:là tích số giữa tỉ suất GTTD và tổng TBKB đã

được sử dụng.
M=m’.v
M: khối lượng GTTD

Câu 7: Sự chuyển hóa của GTTD thành TB
-Tích lũy TB
-Tích tụ và tập trung TB
-Cấu tạo hữu cơ của TB

1

Tích lũy TB

-Thực chất là: sự chuyển hóa 1 phần GTTD thành TB, hay quá
trình TB hóa GTTD
->là tái sản xuất TB với quy mô ngày càng mở rộng.
-Động cơ thúc đẩy tích lũy TB: là quy luật giá trị thặng dư-các
nhà TB không ngững tích lũy để mở rộng sản xuất.
-Những nhân tố ảnh hưởng đến quy mô tích lũy TB gắn với 2
trường hợp:


TH1: -M không đổi->phụ thuộc vào tỉ lệ phân chia quỹ tích lũy và
quỹ tiêu dùng trong M
TH2: Tỉ lệ phân chia không đổi->phụ thuộc vào M.
Trong trường hợp này M bị phụ thuộc vào những nhân tố sau
đây:
1

Trình độ bóc lột sức LĐ bằng những biện

pháp:

+tăng cường độ LĐ
+kéo dài ngày LĐ
+cắt giảm tiền lương của CN
2

Trình độ năng suất LĐXH

NSLĐXH tăng lên ->có thêm những yếu tố vật chất để biến GTTD
thành TB mới -> tăng quy mô tích lũy.
3

Sự chênh lệch giữa TB được sử dụng và TB đã
tiêu dùng

Nhà TB lợi dụng sự hoạt động không công của máy móc ->quy mô
tích lũy TB tăng lên
4

Quy mô đứng của TB trước

-Quy mô của TB ứng trước càng lớn-> M càng lớn->quy mô tích lũy
TB càng lớn.

2.Tích tụ tư bản và tập trung tư bản
1-Tích tụ TB


-Là: sự tăng thêm quy mô của TB cá biệt bằng cách TB hóa GTTD

trong 1 xí nghiệp nào đó
=>là kết quả trực tiếp của tích lũy TB
-Là:
+yêu cầu của tái sản xuất mở rộng, của sự ứng dụng tiến bộ kĩ
thuật
+mặt khác, do M tăng-> tạo khả năng thực hiện cho tích tụ TB
-So sánh tích tụ và tập trung tư bản
+GN: đều làm tăng TB cá biệt
+KN:
1.Kết quả
- Nguồn: Giá trị thặng dư->tăng tích tụ TB->
KQ: tăng quy mô TB cá biệt và TB xã hội
-Nguồn: TB cá biệt có sẵn trong XH->tập trung
TB->
KQ:chỉ tăng quy mô TB cá biệt
2.Phản ánh
-Tích tụ TB: phản ánh trực tiếp mqh giữa nhà TB
và người LĐ: nhà TB tăng cường bóc lột công nhân để tăng tích
tụ TB
-Tích lũy TB: phản ánh trực tiếp mqh cạnh tranh
trong nội bộ các nhà TB, đồng thời cũng tác động đến mqh
giữa TB và LĐ


-Mối quan hệ giữa tích tụ và tập trung TB:mật thiết
+Tích tụ làm tăng quy mô TB cá biệt->cạnh tranh gay gắt hơn->tập
trung nhanh hơn
+Ngược lại, tập trung tạo điều kiện thuận lợi để tăng cường bóc
lột GTTD->đẩy nhanh tích tụ.



Tóm lại:Tích lũy TB gắn với quá trình tích tụ và tập trung TB
ngày càng tăng-> nền sản xuất XH hóa cao độ->mâu thuẫn
XHTB càng thêm sâu sắc.

3.Cấu tạo hữu cơ của TB
-Là: cấu tạo giá trị của TB
do cấu tạo kĩ thuật của TB quyết định
và phản ánh những sự biến đổi của cấu tạo kĩ thuật của TB
-Cấu tạo hữu cơ của TB tăng lên trong quá trình tích lũy là
nguyên nhân trực tiếp gây ra nạn thất nghiệp
(Còn nguyên nhân sâu xa là do quan hệ sản xuất TBCN)

Câu 8: Các hình thái của TB và các hình thức biểu hiện của GTTD.

1

Chi phí sản xuất TBCN

-Là: số tiền mà nhà TB bỏ ra để sản xuất H, kí hiệu là k
-Công thức: k=c+v
(c: tiền để mua tư liệu sx, v:tiền để mua sức LĐ)


SS với công thức: W=c+v+m=k+m
(W: giá trị H, v+m: lao động tạo ra giá trị mới)
Note: Chi phí thực tế = W




-Sự khác nhau về chất và lượng giữa chi phí thực tế và chi phí
sản xuất TBCN
+Về chất:
-Chi phí thực tế: là chi phí lao động XH cần thiết
để sản xuất ra H
-Chi phí sản xuất TBCN: là hao phí nhà TB bỏ ra,
ko tạo ra giá trị H
=>Chi phí sản xuất không có quan hệ gì đến sự hình thành giá
trị & quá trình làm cho TB tăng thêm giá trị.
+Về lượng: Chi phí sản xuất TBCN luôn nhỏ hơn chi phí thực
tế.
(c+m) < ( c+v+m)
k che đậy bản chất bóc lột của các nhà TB vì:
k=c+v còn W = k+m
->sự phân biệt giữa c và v biến mất, dường như k sinh ra m,
nghĩa là chi phí sản xuất đẻ ra GTTD chứ không phải chi phí
lao động (v).
2. Lợi nhuận
-Là: số tiền nhà TB thu được dôi ra ngoài sản xuất, kí hiệu là p.
-So sánh p và m
+GN: đều là số tiền nhà TB thu được từ LĐ không công của CN.
+KN:
- m: phản ánh đúng nguồn gốc và bản chất
của nó là kết quả của quá trình chiếm đoạt
LĐ không công của CN.


×