Tải bản đầy đủ (.docx) (129 trang)

Tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh dịch vụ tại công ty TNHH vận tải thương mại hà anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.14 MB, 129 trang )

Học viện tài chính

Luận văn1tốt nghiệp

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi.
Các số liệu kết quả nêu trong luận văn là trung thực xuất phát từ tình
hình thực tế của đơn vị thực tập.
Hà Nội, ngày 05 tháng 5 năm 2015
Sinh viên

SV: Cao Thị Dung

Lớp: CQ49/21.03


Học viện tài chính

Luận văn2tốt nghiệp

MỤC LỤC

MỤC LỤC................................................................................................................................. i
BẢNG CÁC KÝ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT...........................................................................v
LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................................... vi
CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI
PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP CUNG
CẤP DỊCH VỤ........................................................................................................................ 4
1.1

Sự cần thiết của kế toán doanh thu, chi phí và xác định k ết quả



kinh doanh tại doanh nghiệp cung cấp dịch vụ....................................................4
1.1.1

Khái niệm về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. 4

1.1.2Đặc điểm hoạt động kinh doanh dịch vụ ảnh h ưởng tới kế toán
doanh thu và kết quả kinh doanh................................................................................5
1.1.3 Yêu cầu quản lý kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh6
1.1.4 Vai trò của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.......7
1.1.5 Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
8
1.2 Tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác đ ịnh kết qu ả kinh doanh
trong doanh nghiệp cung cấp dịch vụ.......................................................................9
1.2.1 Kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ...............................................................9
1.2.1.1 Kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ...........................................................9
1.2.1.2 Các khoản giảm trừ doanh thu....................................................................15
1.2.2 Giá vốn dịch vụ...................................................................................................... 17
1.2.3 Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghi ệp.................................18
1.2.3.1 Chi phí bán hàng................................................................................................ 18
1.2.3.2 Chi phí quản lí doanh nghiệp.......................................................................19
1.2.4 Kế toán DTHĐTC và CPHĐTC:..........................................................................21

SV: Cao Thị Dung

Lớp: CQ49/21.03


Học viện tài chính


Luận văn3tốt nghiệp

1.2.5 Kế toán chi phí và thu nhập khác:.................................................................24
Giải thích sơ đồ:............................................................................................................... 26
1.2.6 Kế toán xác định kết quả kinh doanh..........................................................26
1.2.6.1 Kế toán chi phí thuế TNDN:..........................................................................26
1.2.6.2 Kế toán xác định kết quả kinh doanh......................................................27
1.2.7 Tổ chức hệ thống sổ kế toán doanh thu, chi phí và xác đ ịnh kết quả
kinh doanh.......................................................................................................................... 30
1.2.8 Tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết qu ả
kinh doanh cung cấp dịch vụ trong điều kiện áp dụng kế toán máy ........31
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH DỊCH VỤ T ẠI CÔNG TY TNHH VẬN
TẢI THƯƠNG MẠI HÀ ANH........................................................................................ 33
2.1 Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH vận tải thương mại Hà Anh ..33
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty...........................................33
2.1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty ..........................................35
2.1.3 Tổ chức bộ máy kế toán và bộ máy quản lý tại Công ty ......................35
2.1.3.1 Tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty.........................................................35
................................................................................................................................................. 35
2.1.3.2 Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty.........................................................37
2.2 Thực trạng về công tác doanh thu, chi phí và xác định k ết qu ả kinh
doanh của công ty TNHH vận tải thương mại Hà Anh....................................46
2.2.1 Đặc điểm loại hình dịch vụ cung cấp và đặc đi ểm khách hàng .......46
2.2.2 Kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ tại Công ty....................................48
2.2.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu......................................................64
2.2.4 Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành dịch v ụ..................................65
2.2.5 Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp ................77
2.2.6 Kế toán chi phí tài chính và doanh thu tài chính......................................85
SV: Cao Thị Dung


Lớp: CQ49/21.03


Học viện tài chính

Luận văn4tốt nghiệp

2.2.6.1 Kế toán doanh thu tài chính..........................................................................85
2.2.6.2 Kế toán chi phí tài chính................................................................................90
2.2.7

Kế toán chi phí khác và thu nhập khác....................................................95

2.2.7.1 Kế toán chi phí khác......................................................................................... 95
2.2.8

Kế toán xác định kết quả kinh doanh và chi phí thuế thu nhập

doanh nghiệp..........................................................................................................................
100
2.2.8.1 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp....................................100
2.2.8.2 Kế toán xác định kết quả kinh doanh...................................................100
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN
CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TNHH VẬN TẢI THƯƠNG MẠI HÀ ANH...............107
3.1 Nhận xet đánh giá chung công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh d ịch vụ t ại Công ty TNHH Vận tải th ương mại
Hà Anh................................................................................................................................ 107
3.1.1 Ưu điểm................................................................................................................. 108

3.1.2 Nhược điểm.......................................................................................................... 109
3.2Một số đề xuất nhăm hoàn thiện tổ ch ức công tác kế toán doanh thu,
chi phí, xác định kết quả kinh doanh d ịch v ụ t ại Công ty TNHH v ận t ải
thương mại Hà Anh...................................................................................................... 110
3.2.1Sự cần thiết phải hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu,
chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty........................................110
3.2.2Một số ý kiến nhăm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu,
chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty........................................112
KẾT LUẬN......................................................................................................................... 117
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................119

SV: Cao Thị Dung

Lớp: CQ49/21.03


Học viện tài chính

SV: Cao Thị Dung

Luận văn5tốt nghiệp

Lớp: CQ49/21.03


Học viện tài chính

Luận văn6tốt nghiệp

BẢNG CÁC KÝ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT


BCTC: Báo cáo tài chính
BĐSĐT: Bất động sản đầu tư
BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp
BHXH: Bảo hiểm xã hội
BHYT: Bảo hiểm y tế
CCDC: Công cụ dụng cụ
CPBH: Chi phí bán hàng
CPQLDN: Chi phí quản lý doanh nghiệp
DT: Doanh thu
GTGT: Giá trị gia tăng
KPCĐ: Kinh phí công đoàn
NVL: Nguyên, vật liệu
SXKD: Sản xuất kinh doanh
TCVC: Trung chuyển vận chuyển
TK: Tài khoản
TNDN: Thu nhập doanh nghiệp
TNVC: Tiếp nhận vận chuyển
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ: Tài sản cố định
TTĐB: Tiêu thụ đặc biệt
VNĐ: Việt Nam Đồng

SV: Cao Thị Dung

Lớp: CQ49/21.03


Học viện tài chính


Luận văn7tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1: Trình tự kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp d ịch vụ
Sơ đồ 1.2: Trình tự kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Sơ đồ 1.3: Trình tự kế toán giá vốn dịch vụ
Sơ đồ 1.4: Trình tự kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp
Sơ đồ 1.5: Trình tự kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính
Sơ đồ 1.6: Trình tự kế toán chi phí và thu nhập khác
Sơ đồ 1.7: Trình tự kế toán chi phí thuế TNDN
Sơ đồ 1.8: Trình tự kế toán xác định kết quả kinh doanh
Sơ đồ 1.9: Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán trên máy tính
Sơ đồ2.1: Tổ chức bộ máy quản lý
Sơ đồ2.2: tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ trình tự kế toán theo hình thức “Nhật kí chung”
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ theo hình thức kế toán máy
Bảng 2.1: Sổ chi tiết TK 5112 – Doanh thu v ận chuy ển
Bảng 2.2: Sổ cái TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung c ấp dịch vụ
Bảng 2.3: Sổ chi tiết TK 6322 – Giá vốn vận chuy ển
Bảng 2.4: Sổ chi tiết TK 1541 – Chi phí vận chuy ển
Bảng 2.5: Sổ chi tiết TK 1542 – Chi phí đóng gói, bốc xếp
Bảng 2.6: Sổ cái TK 632 – Giá vốn hàng bán
Bảng 2.7: Sổ cái TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh d ở dang
Bảng 2.8: Sổ cái tài khoản 6421 – Chi phí l ương bộ ph ận qu ản lý
Bảng 2.9: Sổ cái TK 6422 – Chi phí khấu hao TSCĐ
Bảng 2.10: Sổ cái TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh
Bảng 2.11: Sổ cái TK 635 – Chi phí hoạt động tài chính

SV: Cao Thị Dung


Lớp: CQ49/21.03


Học viện tài chính

Luận văn8tốt nghiệp

Bảng 2.12: Sổ cái TK 811 – Chi phí khác
Bảng 2.13: Sổ cái TK 911– Xác định kết quả kinh doanh
Bảng 2.14: Báo cáo kết quả kinh doanh tháng 1/2014

SV: Cao Thị Dung

Lớp: CQ49/21.03


Học viện tài chính

Luận văn9tốt nghiệp

DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 2.1: Màn hình giao diện làm việc theo phần mềm kế toán Sas inova
6.8
Hình 2.2:Hình minh họa danh mục tài sản cố định của công ty
Hình 2.3: Hình minh họa danh mục khách hàng, nhà cung c ấp của công ty
Hình 2.4: Hình minh họa danh mục đối tượng tập hợp chi phí
Hình 2.5: Hình minh họa danh mục CCDC của công ty
Hình2.6: Minh họa màn hình nhập doanh thu cung cấp dịch vụ - hóa đơn
dịch vụ

Hình 2.7: Minh họa màn hình nhập liệu khi thu tiền khách hàng qua ngân
hàng
Hình 2.8: Minh họa Màn hình nhật kí thu tiền công ty Guyomar’ch tháng
1 năm 2014
Hình 2.9: Minh họa sổ chi tiết tài khoản 5112 trên phần mềm
Hình 2.10: Minh họa sổ cái tài khoản 511 trên phần mềm
Hình 2.11: Minh họa sổ cái TK 154 – chi phí sản xuất kinh doanh d ở dang
Hình 2.12: Minh họa sổ cái TK 632 – Giá vốn dịch vụ
Hình 2.13: Phiếu kế toán các khoản trích theo lương
Hình 2.14: Sổ cái TK 6421– Chi phí lương bộ phận quản lý
Hình 2.15: Sổ cái TK 6422 – Chi phí khấu hao TSCĐ
Hình 2.16: Mẫu sổ cái Tk 515 minh họa băng phần mềm
Hình 2.17: Màn hình minh họa hạch toán tài khoản 635
Hình 2.18: Minh họa sổ cái TK 635 băng phần mềm kế toán
Hình 2.19: Mãu hóa đơn GTGT cho chi phí bất thường
Hình 2.20: Màn hình nhập liệu chi phí bất thường
Hình 2.21: Hình minh họa sổ cái TK 811 trên phần mềm

SV: Cao Thị Dung

Lớp: CQ49/21.03


Học viện tài chính

Luận văn10tốt nghiệp

Hình 2.22.Màn hình kết chuyển lãi lỗ, xác định kết quả kinh doanh

SV: Cao Thị Dung


Lớp: CQ49/21.03


Học viện tài chính

Luận văn1tốt nghiệp

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Các đơn vị kinh tế hoạt động trong cơ chế thị trường luôn có sự cạnh
tranh để tồn tại và đứng vững trên thị trường. Đặc biệt, trong bối cảnh nền
kinh tế còn nhiều khó khăn, thách thức như hiện nay, muốn tồn tại và phát
triển doanh nghiệp phải có cách nhìn mới, có phương thức sản xuất kinh
doanh linh hoạt, cách quản lý phù hợp, kịp thời và có biện pháp sử dựng
nguồn nhân lực hợp lý, hướng cho hoạt động của doanh nghiệp đạt mục tiêu
tốt nhất. Để làm được điều này các doanh nghiệp phải xác định đúng phương
hướng đầu tư, quy mô sản xuất, nhu cầu và khả năng của mình về các điều
kiện sản xuất kinh doanh để đưa ra quyết định đúng đắn. Do đó việc tổ chức
và quản lý hạch toán kế toán phục vụ nhu cầu nắm bắt, thu thập và xử lý các
thông tin để đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là yêu cầu tất
yếu, giúp các đơn vị kinh tế thấy được quy mô, cách thức kinh doanh cũng
như khả năng phát triển hay suy thoái của doanh nghiệp, đưa ra các quyết
định trong tương lai. Đứng trước tình hình đó, Công ty TNHH vận tải thương
mại Hà Anh hiểu rằng, bên cạnh việc tìm ra các biện pháp nâng cao hiệu quả
sản xuất kinh doanh thì việc tổ chức và quản lý hạch toán kế toán cũng là một
yêu cầu thiết yếu. Đặc biệt, thông tin về kết quả kinh doanh và cung cấp dịch
vụ chiếm vai trò quan trọng trong thông tin kế toán, những thông tin này luôn
được doanh nghiệp và các nhà đầu tư quan tâm. Hơn bao giờ hết, hoàn thiện
kế toán bán hàng, cung cấp dịch vụ và xác định kết quả kinh doanh đang là

vấn đề thường xuyên đặt ra đối với mỗi doanh nghiệp. Việc hoàn thiện kế
toán bán hàng, cung cấp dịch vụ và xác định kết quả kinh doanh sẽ góp phần
tăng tính cạnh trạnh, nâng cao chất lượng các quyết định của doanh nghiệp,
tăng sự minh bạch thông tin tài chính.

SV: Cao Thị Dung

Lớp: CQ49/21.03


Học viện tài chính

Luận văn2tốt nghiệp

Quá trình thực tập tại Công ty TNHH vận tải thương mại Hà Anh là cơ
hội cho em tiếp cận với thực tế công tác kế toán tại công ty, đặc biệt là công
tác Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Cùng với sự
chỉ bảo, hướng dẫn tận tình của giáo viên hướng dẫn PGS.TS Nguyễn Bá
Minh và các cán bộ kế toán Phòng Tài chính – Kế toán của công ty, em đã có
thêm những hiểu biết nhất định về công ty và công tác kế toán tại công ty. Ý
thức được tầm quan trọng của công tác Kế toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh tại công ty nên sau quá trình thực tập tại công ty, em quyết
định chọn đề tài nghiên cứu để viết luận văn cuối khóa của mình đề tài: “ Tổ
chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
dịch vụ tại Công ty TNHH vận tải thương mại Hà Anh” để đi sâu nghiên
cứu và viết luận văn của mình.
2. Đối tượng và mục đích nghiên cứu:
- Đối tượng nghiên cứu: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh.
- Mục đích nghiên cứu: Tìm hiểu sâu về công tác kế toán doanh thu, chi

phí và xác định kết quả kinh doanh, đưa ra những nhận xét tổng quan về các
thành tựu đã đạt được và những tồn tại trong công tác kế toán doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh, từ đó đưa ra những ý kiến đóng góp nhằm
hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
ở Công ty Cổ phần TNHH vận tải thương mại Hà Anh.
3. Phạm vi nghiên cứu:
Đề tài tập trung nghiên cứu vấn đề lý luận và thực tế kế toán doanh thu,
chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH vận tải thương mại
Hà Anh.

SV: Cao Thị Dung

Lớp: CQ49/21.03


Học viện tài chính

Luận văn3tốt nghiệp

4. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng các phương pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử kết
hợp với những phương pháp phân tích, thống kê, tổng hợp, so sánh giữa lý
luận với thực tế của Công ty TNHH vận tải thương mại Hà Anh, từ đó đưa ra
giải pháp kiến nghị để hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh h tại Công ty TNHH vận tải thương mại Hà Anh.
5. Kết cấu của luận văn tốt nghiệp:
Ngoài phần Mở đầu, phần Kết luận, các Danh mục, Bảng biểu, Luận văn
được chia làm 3 chương.
Chương 1: Lý luận chung về tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp cung cấp dịch vụ

Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh dịch vụ ở công ty TNHH vận tải thương mại Hà Anh
Chương 3: Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán
doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh dịch vụ tại công ty
TNHH vận tải thương mại Hà Anh
Trong quá trình thực tập, em đã nhận được sự chỉ dẫn và giúp đỡ của các
thầy, các cô trong bộ môn kế toán doanh nghiệp, trực tiếp là thầy giáo
PGS.TS Nguyễn Bá Minh cùng các anh chị cán bộ trong bộ máy kế toán
Công ty TNHH vận tải thương mại Hà Anh. Tuy nhiên, phạm vi của đề tài
rộng, thời gian thực tế chưa nhiều nên khó tránh khỏi những thiếu sót. Kính
mong được sự chỉ bảo giúp đỡ của các thầy, cô giáo và các anh chị phòng kế
toán Công ty TNHH vận tải thương mại Hà Anh để bài luận văn tốt nghiệp
của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Cao Thị Dung
SV: Cao Thị Dung

Lớp: CQ49/21.03


Học viện tài chính

Luận văn4tốt nghiệp

CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH
THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH
NGHIỆP CUNG CẤP DỊCH VỤ
1.1Sự cần thiết của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại doanh nghiệp cung cấp dịch vụ

1.1.1 Khái niệm về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Doanh thu là tổng các giá trị kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh
nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Chi phí được nhìn nhận như những khoản phí tổn phát sinh gắn liền với
hoạt động của doanh nghiệp để đạt được một sản phẩm, lao vụ, dịch vụ nhất
định. Chi phí được xác định bằng tiền của những hao phí về lao động sống,
lao động vật hóa… trên cơ sở chứng từ, tài liệu bằng chứng chắc chắn.
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng về các hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán nhất định, nói cách khác kết
quả kinh doanh là biểu hiện bằng tiền phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và
tổng chi phí của các hoạt động kinh tế đã thực hiện. Nếu thu nhập lớn hơn chi
phí thì kết quả kinh doanh là lãi, thu nhập nhỏ hơn chi phí thì kết quả kinh
doanh là lỗ. Tùy thuộc vào đặc điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý của
doanh nghiệp mà việc xác định kết quả kinh doanh được tiến hành vào cuối
kỳ kinh doanh như cuối tháng, cuối quý, cuối năm.
Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm kết quả hoạt động kinh
doanh thông thường và hoạt động khác.
Kết quả hoạt động kinh doanh thông thường là kết quả từ những hoạt
động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp, cụ thể là từ hoạt động bán hàng,
cung cấp dịch vụ và hoạt động tài chính.

SV: Cao Thị Dung

Lớp: CQ49/21.03


Học viện tài chính

Luận văn5tốt nghiệp


Khi một quá trình kinh doanh hoàn thành, doanh nghiệp xác định kết
quả kinh doanh trên cơ sở so sánh tổng doanh thu thu được và tổng chi phí
phát sinh trong quá trình kinh doanh. Kết quả kinh doanh có thể lãi hoặc lỗ;
nếu lỗ sẽ được bù đắp theo chế độ và quy định của cấp có thẩm quyền; nếu lãi
được phân phối sử dụng theo đúng mục đích phù hợp với cơ chế tài chính quy
định cho từng loại doanh nghiệp.
1.1.2Đặc điểm hoạt động kinh doanh dịch vụ ảnh hưởng tới kế toán
doanh thu và kết quả kinh doanh
Những đặc điểm đặc thù của ngành kinh doanh dịch vụ có ảnh hưởng
mạnh mẽ đến công tác kế toán chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh dịch
vụ nói trên, cụ thể:
- Kết quả hoạt động cung cấp dịch vụ thuần túy thường không có hình
thái hiện vật cụ thể mà được thể hiện bằng lợi ích cho khách hàng thông qua
việc thỏa mãn nhu cầu của khách hàng như: Nhu cầu thông tin, nhu cầu di
chuyển, nhu cầu tri thức,…
Đặc điểm này dẫn đến thực tế là quá trình sản xuất, tiêu thụ và quản lý
hoạt động kinh doanh dịch vụ thường khó tách bạch một cách riêng biệt.
- Hoạt động kinh doanh dịch vụ có sự đa dạng về phương thức thực hiện.
Chẳng hạn ngành viễn thông có thể thực hiện loại hình viễn thông cố định, di
động, cho thuê kênh viễn thông nội địa và quốc tế; ngành vận tải có các
phương thức như: Vận tải thủy, vận tải đường bộ, đường không, đường sắt…;
ngành du lịch có các phương thức du lịch theo Tour trong nước, quốc tế, Tour
trọn gói hoặc từng phần…
Chính sự đa dạng về phương thức thực hiện dịch vụ dẫn đến sự đa dạng
về đối tượng quản lý cũng như sự phức tạp trong tổ chức công tác kế toán nói
chung, đặc biệt là tổ chức kế toán chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh
như: Xác định đối tượng kế toán tập hợp chi phí, đối tượng ghi nhận doanh
SV: Cao Thị Dung


Lớp: CQ49/21.03


Học viện tài chính

Luận văn6tốt nghiệp

thu và xác định kết quả có thể theo từng loại hình, từng phương thức và loại
hình kinh doanh dịch vụ.
- Về mặt tổ chức quản lý kinh doanh, các doanh nghiệp dịch vụ thường
thực hiện quản lý hoạt động kinh doanh theo quy trình thực hiện dịch vụ hoặc
theo từng đơn hàng. Đặc điểm này cũng dẫn đến sự đa dạng trong công tác kế
toán chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh.
- Các doanh nghiệp dịch vụ có nhiều hình thức phối hợp hỗ trợ lẫn nhau
trong quá trình kinh doanh như: Liên doanh, liên kết… Các hình thức phối
hợp này dẫn tới những phức tạp trong công tác quản lý nói chung và công tác
kế toán nói riêng như: Kế toán chi phí doanh thu trong các hình thức liên
doanh “Hợp đồng hợp tác kinh doanh dưới hình thức tài sản kinh doanh đồng
kiểm soát”; “Hợp đồng hợp tác kinh doanh dưới hình thức hoạt động kinh
doanh đồng kiểm soát”.
1.1.3 Yêu cầu quản lý kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Để thực hiện tốt quá trình kinh doanh, hoàn thành các chỉ tiêu kinh
doanh đặt ra, doanh nghiệp phải thực hiện đầy đủ các yêu cầu cơ bản về quản
lý kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh như sau:
- Quản lý sự vận động của từng loại sản phẩm dịch vụ về số lượng, chất
lượng và giá trị.
- Tìm hiểu, khai thác và mở rộng thị trường, áp dụng các phương thức
cung cấp dịch vụ phù hợp và có các chính sách khuyến mãi nhằm không
ngừng tăng doanh thu cung cấp dịch vụ, giảm giá vốn hàng bán.
- Quản lý chặt chẽ chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi

phí hoạt động tài chính và chi phí khác phát sinh trong quá trình kinh doanh
nhằm tối đa hóa lợi nhuận.

SV: Cao Thị Dung

Lớp: CQ49/21.03


Học viện tài chính

Luận văn7tốt nghiệp

1.1.4 Vai trò của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Doanh thu có vai trò hết sức quan trọng không chỉ đối với sự tồn tại và
phát triển của bản thân doanh nghiệp thương mại dịch vụ mà còn đối với sự
phát triển chung của toàn nền kinh tế, đặc biệt là nền kinh tế thị trường. Để
đạt được doanh lợi ngày càng cao, các doanh nghiệp phải xây dựng cho mình
kế hoạch kinh doanh, trong đó phải tính toán đầy đủ, chính xác các khoản chi
phí và kết quả đạt được. Tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh là công cụ quan trọng trong quản lý và điều hành có hiệu quả
các hoạt động của doanh nghiệp trong quá trình kinh doanh.
Thông tin kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
cung cấp giúp các nhà quản trị doanh nghiệp nắm được tình hình thực hiện kế
doanh thu của doanh nghiệp về loại hình, số lượng, chất lượng, giá cả, thời
hạn thanh toán; kiểm tra tình hình thực hiện các dự toán chi phí bán hàng, chi
phí quản lý doanh nghiệp, chi phí hoạt động tài chính và chi phí khác và xác
định kết quả kinh doanh của đơn vị. Trên cơ sở đó đưa ra những biện pháp
định hướng cho hoạt động kinh doanh trong kỳ tiếp theo, hoàn thiện hoạt
động kinh doanh, hoạt động quản lý, tiết kiệm chi phí, tăng doanh thu.
Thông tin kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh

cung cấp giúp các cơ quan của Nhà nước (Cơ quan thuế, các cơ quan chức
năng, cơ quan thống kê,…) kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện nghĩa vụ
với Nhà nước, từ đó đưa ra các chính sách thích hợp nhằm phát triển toàn
diện nền kinh tế quốc dân.
Thông tin kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
cung cấp là mối quan tâm của những người có lợi ích trực tiếp liên quan đến
tình hình kinh doanh của doanh nghiệp như các nhà đầu tư, nhà cung cấp, các
chủ nợ,… Đó là cơ sở để các đối tượng này nắm bắt được tình hình kinh

SV: Cao Thị Dung

Lớp: CQ49/21.03


Học viện tài chính

Luận văn8tốt nghiệp

doanh của doanh nghiệp, kịp thời đưa ra các quyết định kinh doanh có lợi
nhất cho mình.
Những phân tích trên cho thấy kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh có vai trò hết sức quan trọng trong việc thu thập, xử lý và
cung cấp thông tin cho các đối tượng có nhu cầu sử dụng thông tin, giúp các
đối tượng này đưa ra các quyết định kinh doanh một cách phù hợp và kịp thời.
Do đó, việc tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh một cách khoa học và hợp lý là vô cùng cần thiết và có ý nghĩa
lớn trong việc thực hiện cung cấp thông tin kinh tế kịp thời, chính xác, góp
phần phát huy đầy đủ vai trò của hạch toán kế toán nói chung trong quản lý
kinh tế tài chính ở doanh nghiệp.
1.1.5 Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh

Để phát huy đầy đủ vị trí, vai trò trong công tác quản lý và phù hợp với
những đặc điểm của hoạt động vận tải, kế toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp cung cấp dịch vụ cho thuê bất động
sản cần phải thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:
- Quản lý sự vận động của từng loại hình dịch vụ theo chỉ tiêu số lượng,
chất lượng và giá trị.
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác các khoản doanh thu,
các khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh
nghiệp đồng thời theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu của khách hàng.
- Phản ánh và tính toán chính xác kết quả của từng hoạt động, giám sát
tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước và tình hình phân phối kết quả các
hoạt động.
- Cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho việc lập Báo cáo tài chính
và định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình xác định kết
quả kinh doanh.
SV: Cao Thị Dung

Lớp: CQ49/21.03


Học viện tài chính

Luận văn9tốt nghiệp

1.2 Tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp cung cấp dịch vụ
1.2.1 Kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ
1.2.1.1 Kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ



Kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ và điều kiện ghi nhận

doanh thu:
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14- Doanh thu và thu nhập khác
“Doanh thu là tổng giá tri các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ
kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của
doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu”.
Doanh thu cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được, hoặc sẽ thu được từ
các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như cung cấp dịch vụ cho
khách hàng bao gồm cả những khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán
(nếu có).
Doanh thu cung cấp dịch vụ chỉ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch
về cung cấp dịch vụ đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao
dịch về cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận
trong kỳ theo kết quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân
đối kế toán của kỳ đó. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác đinh
một cách đáng tin cậy khi thỏa mãn tất cả bốn (4) điều kiện sau:
(1) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
(2) Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ
đã cung cấp.
(3) Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng
cân đối kế toán.
(4) Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn
thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
SV: Cao Thị Dung

Lớp: CQ49/21.03


Học viện tài chính


Luận văn10tốt nghiệp

 Một số lưu ý khi xác định doanh thu cung cấp dịch vụ:
- Trường hợp kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ không thể xác
định được một cách chắc chắn thì doanh thu được ghi nhận tương ứng với chi
phí đã ghi nhận có thể thu hồi
- Doanh thu và chi phí liên quan đến giao dịch cung cấp dịch vụ phải
được ghi nhận theo nguyên tắc phù hợp trong phạm vi năm tài chính
- Trường hợp trao đổi dịch vụ lấy dịch vụ tương tự về bản chất và giá
trị thì việc trao đổi đó không được coi là một giao dịch tạo ra doanh thu và
không được ghi nhận doanh thu
- Doanh thu được ghi nhận theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu
hoặc sẽ thu trong tương lai, cụ thể:
+ Đối với doanh nghiệp dịch vụ tính và nộp thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ, doanh thu dịch vụ được ghi nhận theo giá dịch vụ cung cấp
không bao gồm thuế GTGT.
+ Đối với doanh nghiệp dịch vụ tính và nộp thuế GTGT theo phương
pháp trực tiếp, doanh thu dịch vụ được ghi nhậntheo tổng giá thanh toán.
+ Trường hợp dịch vụ được xác định là xuất khẩu, chịu thuế xuất khẩu
thì doanh thu được ghi nhận theo tổng giá cước bao gồm cả thuế xuất khẩu.
+ Trường hợp hợp đồng cung cấp dịch vụ được thực hiện qua nhiều kì kế
toán thì doanh thu dịch vụ được ghi nhận theo phương pháp tỉ lệ hoàn thành. Để
xác định phần công việc đã hoàn thành làm cơ sở xác định doanh thu ghi nhận
trong kỳ, doanh nghiệp dịch vụ có thể áp dụng các phương pháp sau:
 Đánh giá phần công việc đã hoàn thành
 So sánh tỷ lệ (%) giữa khối lượng công việc đã hoàn thành với tổng
khối lượng công việc phải hoàn thành.
 Tỷ lệ (%) chi phí đã phát sinh so với tổng chi phí ước tính để hoàn
thành toàn bộ giao dịch cung cấp dịch vụ.

SV: Cao Thị Dung

Lớp: CQ49/21.03


Học viện tài chính

Luận văn11tốt nghiệp

- Doanh thu dịch vụ được theo dõi chi tiết theo từng loại danh thu phục
vụ cho việc quản lý doanh thu xác định kết quả kinh doanh theo yêu cầu quản
lý hoạt động kinh doanh của đơn vị.
- Trường hợp nhận trước tiền thanh toán của nhiều kỳ: Trường hợp
nhận trước tiền của khách hàng thanh toán trước cho nhiều kỳ cung cấp dịch
vụ, căn cứ vào hóa đơn để ghi nhận doanh thu chưa thực hiện vào TK 3387Doanh thu chưa thực hiện, từng kỳ sẽ phân bổ vào doanh thu theo nguyên tắc
phù hợp.
 Phương thức thanh toán
 Thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt:
Theo phương thức này, khi người mua được hưởng dịch vụ từ doanh
nghiệp thì sẽ thanh toán ngay cho doanh nghiệp bằng tiền mặt. Nếu được sự
đồng ý của doanh nghiệp thì bên mua sẽ ghi nhận nợ để thanh toán bằng tiền
mặt trong thời gian sau này.
Thông thường phương thức này được sử dụng trong trường hợp người
mua là những khách hàng nhỏ, sử dụng dịch vụ với khối lượng không nhiều
và chưa mở tài khoản tại ngân hàng.
Thanh toán qua ngân hàng:
Hiện nay, thanh toán qua ngân hàng gồm các hình thức chủ yếu sau:
- Thanh toán bằng séc.
- Thanh toán bằng lệnh chi hoặc Ủy nhiệm chi.
- Thanh toán bằng nhờ thu hoặc Ủy nhiệm thu.

- Thanh toán bằng thẻ ngân hàng.
Phương thức thanh toán quan ngân hàng hiện nay được sử dụng rộng rãi
vì nó có ưu điểm là đơn giản, tiết kiệm chi phí, thuận tiện cho các khách hàng
sử dụng và thuận tiện trong việc ứng dụng công nghệ thanh toán hiện đại, tốc
độ thanh toán nhanh, phạm vi áp dụng rộng rãi, đồng thời làm giảm đáng kể
SV: Cao Thị Dung

Lớp: CQ49/21.03


Học viện tài chính

Luận văn12tốt nghiệp

lượng tiền mặt trong lưu thông, tạo điều kiện thuận lợi để Nhà nước quản lý
vĩ mô nền kinh tế.
 Chứng từ sử dụng:
Ở các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ, kế toán doanh thu , chi phí và xác
định kết quả kinh doanh thường sử dụng các chứng từ kế toán sau:
- Hợp đồng cung cấp dịch vụ.
- Hóa đơn GTGT.
- Phiếu thu tiền mặt.
- Séc chuyển khoản, ủy nhiệm thu, giấy báo có của ngân hàng.
- Tờ khai thuế GTGT….
Các chứng từ kế toán phải được sắp xếp theo nội dung kinh tế, theo trình
tự thời gian và được quy định luân chuyển để ghi vào các sổ kế toán theo trình
tự hợp lý để thu nhận, xử lý và cung cấp thông tin theo yêu cầu quản lý của
doanh nghiệp.
 Tài khoản sử dụng:
- TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Phản ánh

doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong 1 kỳ hạch
toán của hoạt động SXKD.
Gồm 5 TK cấp 2:
 TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa;
 TK5112 – Doanh thu bán thành phẩm;
 TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ;
 TK 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá;
 TK 5117 – Doanh thu kinh doanh BĐS;
 TK 5118 – Doanh thu khác.

SV: Cao Thị Dung

Lớp: CQ49/21.03


Học viện tài chính

Luận văn13tốt nghiệp

- TK 512 -Doanh thu nội bộ. TK này phản ánh doanh thu của số sản
phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ tiêu thụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc
trong cùng một công ty, tổng công ty hạch toán toàn ngành.
TK này có các TK cấp 2 như sau:
+ TK 5121- Doanh thu bán hàng hóa
+ TK 5122- Doanh thu bán thàng phẩm
+ TK 5123- Doanh thu cung cấp dịch vụ
- TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện: Phản ánh doanh thu chưa thực
hiện của doanh nghiệp trong kỳ kế toán.
- TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp: TK này áp dụng chung cho đối
tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế và đối tượng nộp thuế

GTGT theo phương pháp trực tiếp.
- Các tài khoản liên quan khác như: TK 111, TK 112,…
 Trình tự kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Một số nghiệp vụ phát sinh chủ yếu:

SV: Cao Thị Dung

Lớp: CQ49/21.03


Học viện tài chính

Luận văn14tốt nghiệp

Sơ đồ 1.1: Trình tự kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK 511, 512

TK 521, 531, 532, 333
(5)

TK 111, 112, 131, 136
1111đ1131
(1)

TK 3331

TK 3387

(6)


(2b)

(2a)

TK 621, 627, 642, 641

TK 911

(7)

(3)

TK 334

(4)

Chú thích:
(1): Doanh thu khi bán hàng trực tiếp cho khách hàng hoặc các đơn vị
trong nội bộ, khi đại lý chấp nhận thanh toán, giá bán trả ngay của hàng trả
góp hoặc giá trị hợp lý của vật tư, hàng hóa đem đi trao đổi
(2a): Doanh thu chưa thực hiện (tổng giá thanh toán) khi nhận trước
khoản tiền cung cấp dịch vụ cho khách hàng, tiền cho thuê hoạt động TSCĐ
hoặc cho thuê BĐSĐT
(2b): Định kỳ tính và kết chuyển doanh thucung cấp dịch vụ, doanh thu
cho thuê hoạt động TSCĐ hoặc cho thuê BĐSĐT của kỳ kế toán

SV: Cao Thị Dung

Lớp: CQ49/21.03



Học viện tài chính

Luận văn15tốt nghiệp

(3): Sản phẩm, hàng hóa dùng cho phòng ban quảng cáo, khuyến mại,
chuyên thành TSCĐ… nội bộ (tiêu dùng nội bộ) (Doanh thu tiêu thụ nội bộ
ghi nhận là toàn bộ chi phí sản xuất ra sản phẩm hoặc giá vốn của hàng hóa)
(4): Sản phẩm, hàng hóa dùng để biếu tặng hoặc trả lương (Doanh thu
tiêu thụ nội bộ ghi nhận là giá bán thông thường của sản phẩm)
(5): Kết chuyển các khoản làm giảm trừ doanh thu: giảm giá hàng bán, hàng
bán bị trả lại, chiết khấu thương mại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu
(6): Cuối kỳ xác định số thuế GTGT phải nộp
(7): Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả kinh doanh
1.2.1.2 Các khoản giảm trừ doanh thu
Các khoản giảm trừ doanh thu như chiết khấu thương mại, giảm giá hàng
bán, hàng bán bị trả lại, thuế GTGT nộp theo phương pháp gián tiếp, thuế
xuất khẩu, được tính vào doanh thu ghi nhận ban đầu, để xác định doanh thu
thuần, làm cơ sở để tính kết quả kinh doanh trong kỳ kế toán.
 Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết
cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.
 Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do hàng kém
phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
 Hàng bán bị trả lại là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu
thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
 Các khoản thuế gồm thuế GTGT nộp theo phương pháp trực tiếp, thuế
tiêu thụ đặc biệt và thuế xuất nhập khẩu.
 Tài khoản sử dụng:
–TK 521 - Chiết khấu thương mại.
–TK 531 – Hàng bán bị trả lại.

–TK 532 - Giảm giá hàng bán.

SV: Cao Thị Dung

Lớp: CQ49/21.03


×