Tải bản đầy đủ (.doc) (100 trang)

Xác định giống và lượng đạm bón thích hợp cho sản xuất su hào tại bắc ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.34 MB, 100 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
------------ ----------

NGUYỄN CÔNG CƯỜNG

XÁC ĐỊNH GIỐNG VÀ LƯỢNG BÓN ĐẠM THÍCH
HỢP CHO SẢN XUẤT SU HÀO TẠI BẮC NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ

HÀ NỘI - 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
------------ ----------

NGUYỄN CÔNG CƯỜNG

XÁC ĐỊNH GIỐNG VÀ LƯỢNG ĐẠM BÓN THÍCH HỢP
CHO SẢN XUẤT SU HÀO TẠI BẮC NINH

CHUYÊN NGÀNH: KHOA HỌC CÂY TRỒNG
MÃ SỐ: 60. 62. 01.10


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. VŨ THANH HẢI

HÀ NỘI - 2015


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan: Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung
thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác, các
thông tin trích dẫn trong luận văn đều được ghi rõ nguồn gốc.
Hà Nội

tháng

năm 2015

Tác giả luận văn

Nguyễn Công Cường

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp

Page i


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Vũ Thanh Hải đã tận tình hướng
dẫn và tạo điều kiện thuận lợi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu để tôi hoàn
thành luận văn tốt nghiệp này.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo bộ môn Rau, Hoa, Quả –

Khoa Nông học – Học Viện Nông nghiệp Việt Nam đã quan tâm giúp đỡ, đóng góp
nhiều ý kiến quý báu trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Luận văn này hoàn thành còn có sự giúp đỡ của nhiều đồng nghiệp, bạn bè,
cùng với sự động viên khuyến khích của gia đình trong suốt thời gian học tập và
nghiên cứu.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội

tháng

năm 2015

Tác giả luận văn

Nguyễn Công Cường

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp

Page ii


MỤC LỤC
Lời cam đoan .....................................................................................................i
Lời cảm ơn ...................................................................................................... ii
Mục lục .......................................................................................................... iii
Danh mục bảng ................................................................................................vi
Danh mục hình ảnh.............................................................................................. viii
Danh mục viết tắt ................................................................................................... ix
MỞ ĐẦU .........................................................................................................1
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................... 4

1.1. Giá trị - nguồn gốc và lịch sử phát triển của su hào ...........................................
4
1.1.1. Giá trị dinh dưỡng và giá trị sử dụng...................................................... 4
1.1.2. Giá trị kinh tế......................................................................................... 5
1.2 Yêu cầu điều kiện ngoại cảnh của su hào ........................................................... 6
1.3. Tình hình sản xuất rau ở Việt Nam ................................................................... 6
1.4 Tình hình sản xuất rau trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh ............................................ 9
1.5. Đạm trong cây và vai trò của đạm đối với đời sống cây trồng ......................... 11
1.5.1. Đạm trong cây ..................................................................................... 11
1.5.2. Vai trò của đạm đối với đời sống cây trồng .......................................... 11
1.5.3. Một số chú ý khi sử dụng phân đạm..................................................... 12
1.6. Tình hình nghiên cứu của một số nước trên thế giới........................................ 13
1.6.1 Tình hình nghiên cứu về ảnh hưởng của đạm tới cây rau trên thế giới..........
13
1.6.2. Tình hình nghiên cứu về ảnh hưởng của việc sử dụng đạm ở
Việt Nam ......................................................................................14
1.7. Nguồn gốc và lịch sử phát triển cây su hào ..................................................... 16
1.7.1 Nguồn gốc ............................................................................................ 16
1.7.2 Lịch sử phát triển .................................................................................. 16
1.7.3 Nguồn gốc và sự phát triển su hào ở Việt Nam ..................................... 17
1.7.4. Phân loại su hào và các quy định về su hào an toàn.............................. 17
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp

Page 3


1.8. Giới thiệu sơ lược các giống su hào đang trồng ở miền Bắc Việt Nam............ 18
1.8.1 Giống B42 của Hàn Quốc ..................................................................... 18
1.8.2 Giống Winner của Nhật Bản ................................................................. 18
1.8.3 Giống B52 của Hàn Quốc ..................................................................... 19

1.8.4 Giống UFO của Hàn Quốc.................................................................... 19
1.8.5 Giống Emerald của Pháp ...................................................................... 19
CHƯƠNG 2 VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................ 20
2.1. Vật liệu nghiên cứu......................................................................................... 20
2.2. Thời gian địa điểm nghiên cứu và sơ đồ bố trí thí nghiệm............................... 20
2.2.1 Thời gian nghiên cứu ............................................................................ 20
2.2.2 Địa điểm nghiên cứu............................................................................. 21
2.3 Nội dung nghiên cứu ....................................................................................... 21
2.3.1 Nội dung 1: Đánh giá sinh trưởng và năng suất của một số giống
su hào trồng trong vụ thu đông 2014 và vụ đông 2014-2015 tại
Bắc Ninh............................................................................................. 21
2.3.2 Nội dung 2: Nghiên cứu ảnh hưởng của liều lượng đạm bón đến
sinh trưởng, năng suất và chất lượng su hào trồng trong vụ thu
đông 2014 và vụ đông 2014-2015 tại Bắc Ninh.................................21
2.4 Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 21
2.4.1. Bố trí thí nghiệm:................................................................................. 21
2.5. Chỉ tiêu và phương pháp theo dõi ................................................................... 23
2.5.1. Các chỉ tiêu sinh trưởng ....................................................................... 23
2.5.2. Tình hình sâu bệnh............................................................................... 24
2.5.3. Các yêu tố cấu thành năng suất và năng suất ........................................ 24
2.5.4. Chỉ tiêu chất lượng su hào ................................................................... 24
2.5.5. Phương pháp xử lý số liệu.................................................................... 25
2.5.6. Quy trình kỹ thuật trồng su hào............................................................ 25
CHƯƠNG 3 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .......................................................... 28
3.1 So sánh sinh trưởng, năng suất và chất lượng một số giống su hào .................. 28

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp

Page 4



3.1.1 So sánh sinh trưởng, năng suất và chất lượng một số giống su
hào vụ thu đông 2014 tại Bắc Ninh ..................................................28
3.1.2 So sánh sinh trưởng, năng suất và chất lượng một số giống su
hào vụ đông 2014 tại Bắc Ninh .......................................................38
3.2 Ảnh hưởng của các mức bón đạm đến sinh trưởng, năng suất và chất
lượng su hào vụ thu đông 2014 ...................................................................... 44
3.2.1 Ảnh hưởng của các mức bón đạm đến sinh trưởng, năng suất và
chất lượng su hào trồng vụ Thu đông 2014 .......................................44
3.2.2 Ảnh hưởng của giống và lượng đạm bón đối với sinh trưởng,
năng suất và chất lượng su hào vụ đông năm 2014 ............................51
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ................................................................................... 57
Kết luận ................................................................................................................. 57
Đề nghị.................................................................................................................. 57
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 58
PHỤ LỤC.............................................................................................................. 60
MỘT SỐ HÌNH ẢNH THỰC HIỆN ĐỀ TÀI ........................................................ 61

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp

Page 5


DANH MỤC BẢNG
STT

Tên bảng

Trang


1.1:

Thành phần dinh dưỡng của su hào ............................................................... 4

1.2:

Hiệu quả kinh tế của su hào so với một số loại cây khác ............................... 5

1.3 : Tình hình sản xuất rau ở Việt Nam 2008 – 2012 ........................................... 7
1.4

Sản xuất rau ở Việt Nam phân theo địa phương ............................................ 8

1.5

Tình hình sản xuất rau trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh...................................... 10

1.6

Tình hình sản xuất su hào trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh ................................. 10

3.1

Thời gian qua các giai đoạn của các giống su hào vụ thu đông 2014 ........... 28

3.2:

Động thái ra lá của các giống su hào vụ thu đông 2014 ............................... 30

3.3:

31

Động thái tăng đường kính thân (củ) của các giống su hào vụ thu đông 2014.....

3.4:
32

Tình hình sâu hại và tỷ lệ nứt củ của các giống su hào vụ thu đông 2014 .........

3.5: Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của su hào vụ thu đông 2014
............34
3.6:

Một số chỉ tiêu chất lượng củ của các giống su hào nghiên cứu vụ thu
đông 2014 ........................................................................................... 35

3.7:

Ảnh hưởng của thời gian bảo quản đến mức độ hóa xơ của củ su hào vụ
thu đông 2014 ..................................................................................... 36

3.8:

Hiệu quả kinh tế của các giống su hào trong các công thức thí nghiệm
vụ thu đông 2014 ................................................................................ 37

3.9.

Một số chỉ tiêu sinh trưởng các giống su hào trong vụ đông 2014 ............... 38


3.10: Tình hình sâu hại và tỷ lệ nứt củ của các giống su hào vụ đông 2014 .......... 39
3.11: Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của su hào vụ đông 2014 ....... 40
3.12: Một số chỉ tiêu chất lượng củ của các giống su hào vụ đông 2014 .............. 42
3.13: Ảnh hưởng của thời gian bảo quản đến mức độ xơ hóa củ su hào ở các
giống vụ đông 2014 ............................................................................ 43
3.14: Hiệu quả kinh tế của các giống su hào trong các công thức thí nghiệm
vụ đông 2014 ...................................................................................... 44
3.15: Động thái ra lá của su hào ........................................................................... 45
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp

Page 6


3.16: Động thái tăng trưởng đường kính thân (củ) của su hào .............................. 46
3.17: Ảnh hưởng của các mức bón đạm tới tỷ lệ sâu hại và tỷ lệ nứt củ ............... 47

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp

Page 7


3.18: Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của su hào.............................. 48
3.19: Ảnh hưởng của các mức bón đạm đến hàm lượng chất hoà tan (độ Brix)
và độ cứng của su hào ......................................................................... 50
3.20: Hiệu quả kinh tế của su hào trong các công thức thí nghiệm ....................... 51
3.21: Ảnh hưởng của mức bón đạm đến số lá, đường kính củ và sâu bệnh hại
của cây su hào vụ đông xuân 2014 ...................................................... 52
3.22: Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của su hào.............................. 53
3.23: Ảnh hưởng của các mức bón đạm đến hàm lượng chất hòa tan (Độ Brix)
và độ cứng của su hào ......................................................................... 55

3.24: Hiệu quả kinh tế của su hào trong các công thức thí nghiệm ....................... 56

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp

Page vii


DANH MỤC HÌNH ẢNH
STT

Tên ảnh

Trang

Ảnh 1: Công thức III, thí nghiệm phân bón..........................................................................61
Ảnh 2: Công thức II, thí nghiệm phân bón...........................................................................61

Ảnh 3: Thí nghiệm phân bón trong vụ đông.......................................................... ...61
Ảnh 4: Cây giống trong thí nghiệm ở giai đoạn 15 ngày tuổi...................................62
Ảnh 5: Giống UFO được trồng trong vụ thu
đông......................................................................62
Ảnh 6: Giống B52 được trồng vụ thu
đông............................................................................................62

Ảnh 7: Giống Emerald trồng trong vụ đông..............................................................63
Ảnh 8: Giống B42 trồng trong vụ
đông............................................................................63
Ảnh 9: Giống su hào Winner được trồng trong vụ đông...........................................63

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp


Page 8


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BVTV

: Bảo vệ thực vật

CT

: Công thức

FAO

: Food and Agriculture Organization of the United Nations

MARD

: Ministry of Agriculture and Rural Development

UBND

: Ủy ban nhân dân

UNEP

: United Nations Environment Programme

WTO


: World trade Organnization

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp

Page 9


MỞ ĐẦU
1 Đặt vấn đề
Sản xuất rau là một ngành mang lại hiệu quả kinh tế cao cho nông dân. Nghề
trồng, sơ chế và chế biến rau cũng thu hút một lượng lớn lao động vốn đang dư thừa
ở nông thôn hiện nay. Ngoài ra, rau xanh chế biến còn tham gia xuất khẩu đóng góp
phần đáng kể lượng ngoại tệ cho đất nước.
Thực tế cho thấy môi trường canh tác nhiều nơi bị ô nhiễm, kỹ thuật canh tác
chưa đúng dẫn tới sản phẩm rau vượt quá ngưỡng cho phép theo tiêu chuẩn về dư
lượng thuốc BVTV, dư lượng Nitrat (NO3- ), dư lượng kim loại nặng và vi sinh vật
gây hại; nguy cơ gây độc và làm ảnh hưởng đến sức khỏe người tiêu dùng khi phải
sử dụng sản phẩm này.
Để có sản phẩm đảm bảo chất lượng tới người tiêu dùng cần đồng thời giải
quyết nhiều vấn đề: kỹ thuật, kinh tế, xã hội (thay đổi tập quán canh tác và tiêu thụ)
và quản lý nhà nước. Trong đó, giải quyết vấn đề về kỹ thuật là khâu đầu tiên, quan
trọng nhất trong điều kiện ngoài đồng ruộng. Trong đó, việc điều chỉnh mức bón
đạm phù hợp có vai trò rất lớn trong việc cân bằng giữa năng suất với chất lượng
sản phẩm.
Su hào (Brassica oleracea var. Gongylodes) là một trong nhiều loại rau được
trồng phổ biến ở Việt Nam. Với giá trị dinh dưỡng và giá trị kinh tế cao. Giá trị
dinh dưỡng trong 100g (3,5oz): 113kj(27kcal), cacbohdrat 6,2g, đường 2,6g, chất
xơ thực phẩm 3,6g, chất béo 0,1g, protein 1,7g, nước 91g, vitamin C 62mg (103%)
( />Su hào được người sản xuất cũng như người tiêu dùng ưa chuộng. Su hào

yêu cầu thời tiết mát lạnh và ẩm (Tạ Thu Cúc ,2007). Su hào có thể chịu được rét và
ẩm tốt hơn các cây mùa lạnh khác. Điều này khiến cho su hào sinh trưởng, phát
triển tốt và cho năng suất cao trong điều kiện miền bắc Việt Nam. Tuy nhiên, sản
lượng su hào chủ yếu tập trung vào vụ đông và vụ xuân. Để có su hào cung cấp cho
người tiêu dùng ở các vụ khác trong năm cần phải xác định được giống chịu nhiệt

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp

Page 1


Từ năm 2008 đến nay, diện tích trồng cây rau của tỉnh Bắc Ninh có sự biến
động, tăng giảm không đều giữa các năm. Năm 2008, toàn tỉnh gieo trồng được
9.789 ha rau. Năm 2010, năm 2011, diện tích trồng cây rau có xu hướng tăng: năm
2010 đạt 9.381,7 ha, tăng 300,7 ha; năm 2011 đạt 9.662,7 ha, tăng 281,7 ha. Do ảnh
hưởng điều kiện thời tiết rét đậm, rét hại kéo dài đất trồng cây vụ đông nên diện
tích rau năm 2012 giảm, còn 9.181 ha, giảm 481,1 ha so với năm năm 2011
( Nguồn: Báo cáo sản xuất nông nghiệp tỉnh Bắc Ninh 2008- 2012).
Diện tích sản xuất rau theo hướng an toàn toàn tỉnh Bắc Ninh đã đạt 583,1
ha, chiếm 6,4% diện tích rau, tăng 319,7 ha so với năm 2010, năng suất đạt khoảng
200 tạ/ha, sản lượng đạt khoảng 11.660 tấn, chiếm 6,2% tổng sản lượng rau, tăng
6.523,7 tấn so với năm 2010.
Để mở rộng diện tích cây su hào và bón lượng phân đạm phù hợp tại thành
phố Bắc Ninh, đề tài “Xác định giống và lượng đạm bón thích hợp cho sản xuất
su hào tại Bắc Ninh” cần được thực hiện.
2. Mục đích và yêu cầu
2.1 Mục đích
- Xác định được giống su hào thích hợp trồng tại Bắc Ninh trong vụ thu đông
và vụ đông xuân.
- Xác định mức bón đạm thích hợp cho su hào sinh trưởng, phát triển tốt, đạt

năng suất và hiệu quả kinh tế cao trồng tại tỉnh Bắc Ninh
2.2 Yêu cầu
- Đánh giá sinh trưởng, tình hình nhiễm sâu bệnh hại, các yếu tố cấu thành
năng suất và năng suất của một số giống su hào trồng trong vụ thu đông và vụ đông
năm 2014.
- Đánh giá sinh trưởng, tình hình nhiễm sâu bệnh hại, các yếu tố cấu thành
năng suất, chất lượng ở các mức bón đạm khác nhau trong vụ thu đông và vụ đông
năm 2014.
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
Từ những kết quả đạt được của đề tài có thể nâng cao hiệu quả sản xuất của
cây su hào, trong đó giải quyết được việc tăng vụ, giải vụ do các giống su hào nhập

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp

Page 2


nội thường có tính thích ứng hẹp, chỉ phù hợp với những thời vụ nhất định, người
nông dân thường khó xác định bộ giống tốt nhất cho từng thời vụ. Bên cạnh đó đề
tài cũng giải quyết được việc bón phân không cân đối làm ảnh hưởng đến chất
lượng và hiệu quả kinh tế của cây su hào. Qua đó có thể mở rộng được diện tích cây
su hào, đặc biệt là trong điều kiện trái vụ.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp

Page 3


CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU


1.1. Giá trị - nguồn gốc và lịch sử phát triển của su hào
1.1.1. Giá trị dinh dưỡng và giá trị sử dụng
Su hào chứa nhiều chất xơ tốt cho hệ tiêu hóa cũng như chứa các chất như
đường, xenlulo, selen, axit folic, axit nicotic, vitamin C, kali, albumin, magie, calci,
phốt pho, sắt và đồng.
Thành phần dinh dưỡng trong 100g (đã nấu chín) thực phẩm ăn được thể
hiện trong bảng 1.1.
Bảng 1.1: Thành phần dinh dưỡng của su hào
T
n
T
th


P
C
boh

V
iV
in
C
ot
C
V
i

(Nguồn: USDA Nutrient Data Base)


Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp

Page 4


Mùi vị và kết cấu của su hào tương tự như thân của su lơ xanh hay phần lõi
của cải bắp (cả hai loại này là cùng loài với su hào, nhưng khác nhóm giống cây
trồng), nhưng nhẹ hơn và ngọt hơn, với tỷ lệ phần cùi thịt/vỏ cao hơn.
Su hào có tính mát, vị ngọt. Thân củ làm rau, lá có thể làm thuốc với các tác
dụng: hóa đờm, giải khát, thông bụng, giải độc, lợi thủy, tiêu viêm, lợi cho tiêu hóa
dạ dày. Chủ yếu dùng lúc bị nước đái đục, đi ngoài ra máu, nhọt độc không rõ
nguyên nhân, tì hư hỏa vượng, bụng lạnh nhiều đờm, trúng phong bất tỉnh.
1.1.2. Giá trị kinh tế
So với cải bắp, su hào cho thu nhập và lãi suất thấp hơn. Tuy nhiên, trồng su
hào vẫn cho hiệu quả kinh tế cao hơn trồng cây lượng thực như: lúa, ngô và các loại
rau ăn lá khác như cải các loại và rau muống.
Bảng 1.2: Hiệu quả kinh tế của su hào so với một số loại cây khác
T
T
h

(
u
t l
L n
S
h
C
b
R

a

(Trần Khắc Thi và cs 2008)
Nông dân nhiều vùng ở đồng bằng Bắc bộ như Hải Dương, Bắc Ninh có

truyền thống và kinh nghiệm làm rau màu từ lâu đời, nhiều loại rau cao cấp như cải
bẹ, su hào, dưa hấu, dưa chuột, khoai tây... đã và đang trở thành cây trồng chính
thay dần những diện tích trồng lúa cho năng suất thấp. Nhiều nơi đã trở thành vùng
chuyên canh rau màu cho thu nhập 100 triệu đồng/ha/năm.
Nhiều giống su hào mới như su hào F1 Hàn Quốc, Nhật Bản cho hiệu quả
kinh tế rất cao. Vào thời điểm giáp vụ, với giá bán 1.500 - 2000 đồng/củ nặng 300 400g thì tính ra 1 sào bắc bộ trồng 2.500 cây, có thể thu về hơn 3 triệu đồng.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp

Page 5


1.2 Yêu cầu điều kiện ngoại cảnh của su hào
Cây su hào là cây ưa khí hậu mát lạnh, có thể chịu được rét, nhưng không chịu
được nhiệt độ cao. Nhiệt độ cao, cùng với nhiệt độ khô hạn làm cho cây còi cọc,
củ nhỏ, nhiều xơ, chất lượng giảm, năng suất thấp. Nhiệt độ thích hợp cho sự phát
triển của su hào là 15-20ºC. Khi gặp điều kiện nhiệt độ 16-18ºC thân củ sẽ lớn nhanh.
Su hào là cây dài ngày, yêu cầu thời gian chiếu sáng dài, cường độ ánh sáng
trung bình. Ánh sáng đầy đủ chẳng những thúc đẩy thân lá sinh trường tốt, thân củ
lớn nhanh mà còn làm tăng hàm lượng dinh dưỡng đặc biệt là Vitamin C
Su hào là cây ưa ẩm không chịu được khô hạn, cũng không chịu được ngập
úng. Độ ẩm thích hợp cho su hào phát triển là từ 70-80%. Nước thừa và thiếu đều
không tốt. Thưa nước, thân lá non mềm, khả năng chống chịu với điều kiện bất
thuận và sâu bệnh không tốt, chất lượng và độ giòn đều giảm. Thiếu nước cây sinh
trưởng còi cọc, thân củ nhỏ, nhiều xơ, năng suất và chất lượng giảm. Đặc biệt ở

điều kiện độ ẩm bất thường sẽ làm cho giống su hào có vỏ mỏng bị nứt.
Su hào có thể trồng được trên nhiều loại đất khác nhau. Tuy vậy loại đất nhẹ,
tơi xốp, giàu dinh dưỡng, độ pH vừa phải ( trung tính), tưới tiêu thuận lợi phù hợp
với cây su hào hơn cả. Đất trồng su hào phải xa khu hầm mỏ, công nghiệp, nghĩa địa
...
Đạm là nguyên tố quan trọng giúp cây sinh trưởng và phát triển tốt đồng thời
là nguyên tố quyết định tới năng suất củ. Vì vậy su hào được cung cấp đầy đủ sẽ
cho năng suất cao. Thừa hoặc thiếu đạm đều không tốt cho su hào. Nếu thừa đạm
cây sẽ sinh trưởng quá mạnh, thân lá non mềm, sâu bệnh hại sẽ phát triển mạnh.
Nếu thiếu đạm cây sẽ sinh trưởng kém, năng suất chất lượng giảm.
Kali là nguyên tố cần thiết sau đạm. Kali làm tăng khả năng chống chịu của
su hào với điều kiện bất thuận và sâu hại. Khi cây su hào được cung cấp đầy đủ kali,
chất lượng củ sẽ tăng lên, thịt củ sẽ chắc và giòn hơn.
Lân là nguyên tố cho hệ rễ phát triển đồng thời góp phần cải thiện củ và hạt
(Tạ Thu Cúc, 2007).
1.3. Tình hình sản xuất rau ở Việt Nam

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp

Page 6


Việt Nam có vị trí địa lý trải dài qua nhiều vĩ độ, khí hậu nhiệt đới gió mùa
và có một số vùng tiểu khí hậu đặc biệt như Sa Pa, Tam Đảo, Đà Lạt…, có điều

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp

Page 7



kiện tự nhiên khá thuận lợi cho sản xuất rau. Việt Nam có thể trồng được trên 120
loại rau có nguồn gốc nhiệt đới, á nhiệt đới, ôn đới và cùng với các tiến bộ KHCN
các loại rau trái vụ được sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng và phục vụ chế
biến xuất khẩu. Sản xuất rau có xu hướng ngày càng mở rộng về diện tích và sản
lượng tăng đồng thuận.
Diễn biến về diện tích, năng suất và sản lượng rau ở Việt Nam được thể hiện
trong bảng 1.3
Bảng 1.3 : Tình hình sản xuất rau ở Việt Nam 2008 – 2012
N D N S
i ă ả
ệ n n
2 6
7
8 .
2
2 7
9
9 .
6
2 8
8
0 .
7
2 8
9
1 .
1
2 8
9
2 .

3

(Nguồn: FAOSTAT, 2014)

Năm 2008 thì diện tích trồng rau của Việt Nam đạt 690.620 ha, năng suất
chung đạt 111 tạ/ha với sản lượng đạt 7.724.502 tấn. Năm 2009 diện tích trồng rau
tăng lên đáng kể cả nước trồng được 787.890 ha, năng suất cũng tăng đạt 115 tạ/ha
cho sản lượng 9.064.085 tấn rau. Đến năm 2010 diện tích trồng rau tiếp tục được
mở rộng với 818.088 ha, năng suất lại giảm xuống còn 109 tạ/ha cho sản lượng
8.975.534 tấn. Năm 2011 diện tích trồng rau tăng nhẹ lên 835.918 ha, năng suất
giảm xuống chỉ đạt 107 tạ/ha cho sản lượng 9.014.988 tấn. Sang năm 2012 diện tích
trồng rau tiếp tục tăng với diện tích 848.200 ha, năng suất tăng so với năm 2011 và
đạt 111tạ/ha cho sản lượng 9.439.000 tấn.
Diễn biến về diện tích và sản lượng rau ở các vùng của Việt Nam được thể
hiện trong bảng 1.4

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp

Page 8


Bảng 1.4 Sản xuất rau ở Việt Nam phân theo địa phương
Đ

a
Cả

I.
Mi
Đ

B.
Đ
ôn

y
Bắ
c
II.
Mi
Na
m

y
Đ
ôn
Đ
B.

2007
D
.t
7
0
3
3
1
6
8
2
1

5
7
6
3
7
4
7
6
1
6
9
1
9

D.

7
2
3
3
1
5
8
5
1
6
8
0
3
8

4
6
6
7
7
0
1
9

S.

11
.5
5
.
2
.
1
.
1
9
8
2
6
.
6
9
1
.
9

4
3
.

D
.
7
3
3
3
1
4
8
9
1
8
8
0
4
0
4
9
7
4
7
3
2
0

S.

l
1
1.
4
.
2
.
1
.
2
1
8
2
6
.
7
1
1
.
1
.
3
.

2008

2009

(Nguồn: Tổng cục thống kê 2006-2010)


Qua bảng 1.4 ta thấy diện tích trồng rau chủ yếu tập trung ở 2 vùng lớn đó là
vùng Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long. Nhưng diện tích trồng
rau của vùng Đồng bằng sông Hồng đang giảm dần năm 2007 160.747 ha, sang năm
2008 giảm còn 156.144 ha, năm 2009 diện tích trồng rau tiếp tục giảm chỉ còn
142.505 ha do vùng này chịu tác động của công nghiệp hóa, đô thị hóa.
Theo Trần Khắc Thi và cộng sự (2008) Sản xuất rau ở Việt Nam được tập
trung ở 2 vùng chính:
- Vùng rau tập trung, chuyên canh ven thành phố, thị xã và khu công nghiệp
chiếm 46% diện tích và 45% sản lượng rau cả nước. Sản xuất rau ở vùng này chủ
yếu cung cấp cho thị trường nội địa. Chủng loại rau vùng này rất phong phú bao
gồm 60-80 loại rau trong vụ
đông xuân, 20-30 loại rau trong vụ hè thu.
- Vùng rau sản xuất theo hướng hàng hoá, luân canh với cây lương thực tại
các vùng đồng bằng lớn, chiếm 54% về diện tích và 55% về sản lượng rau cả nước.
Rau ở vùng này tập trung cho chế biến, xuất khẩu và điều hoà , lưu thông rau trong
nước. Những năm gần đây đã hình thành được một số vùng trồng rau tập trung:

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp

Page 9


- Vùng trồng cải bắp, su hào: Lâm Đồng, Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương,
Hưng Yên, Bắc Ninh
- Vùng trồng cà chua: Lâm Đồng, Hà Nội, Hải Phòng, Hưng Yên
- Vùng trồng ớt: Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Đà
Nẵng, Thái Bình, Bắc Ninh, Bắc Giang
- Vùng trồng dưa chuột: Hưng Yên, Hà Nam, Vĩnh Phúc, Bắc Giang
Theo số liệu Tổng cục Thống kê bình quân sản lượng rau trên đầu người thu ở
đất nông nghiệp ở Việt Nam khá cao so với các nước trong khu vực, năm

2009 đạt

141,49 kg/người/năm. Tuy nhiên, phân bố không đều có những tỉnh

như Lâm Đồng bình quân sản lượng rau trên đầu người đạt từ 800-1.100 kg/người
trên năm. Đây là vùng sản xuất rau hàng hoá lớn nhất cả nước cung cấp rau cho cả
nội tiêu và xuất khẩu. Hưng Yên là tỉnh có bình quân cao hơn bình quân cả nước có
khả năng cung cấp rau tiêu dùng nội địa và 1 phần cung cấp rau cho chế biến xuất
khẩu.
Sơn La bình quân rau trên đầu người thấp chỉ khoảng 40-55
kg/người/năm
đáp ứng nhu cầu nội tỉnh và 1 phần cung cấp rau trái vụ cho thị trường Hà Nội.
1.4 Tình hình sản xuất rau trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
Bắc Ninh là tỉnh nằm trong vùng châu thổ Sông Hồng, thuộc khu vực đồng
bằng Bắc Bộ. Với vị trí nằm trong vùng đồng bằng Bắc Bộ nên địa hình của tỉnh
Bắc Ninh khá bằng phẳng. Tổng diện tích đất tự nhiên của tỉnh Bắc Ninh là 82,272
km2; Diện tích lớn nhất là đất nông nghiệp chiếm 65,85%, trong đó đất Lâm nghiệp
chiếm tỷ lệ nhỏ chỉ với 0,81%. Nhiều năm qua nhằm khuyến khích người dân mở
rộng diện tích trồng rau, hoa hàng hóa, những năm qua UBND tỉnh có chính sách
hỗ trợ với dự án trồng rau an toàn, hoa có quy mô từ 0,5ha trở lên được hỗ trợ 50%
xây dựng đường giao thông nội đồng, nhà lưới, hệ thống tưới tiêu, đường điện, đầu
tư 100% giá giống rau trong 2 năm đầu và 50% cho 3 năm tiếp theo… Đến nay toàn
tỉnh có gần 10.000 ha trồng rau màu, trong đó có 300 ha rau sản xuất theo tiêu
chuẩn VietGAP và 36 vùng sản xuất rau tập trung. Nhiều vùng chuyên canh rau cho
giá trị kinh tế cao như: vùng chuyên rau ở Hòa Đình, Võ Cường, (thành phố Bắc
Ninh) cho thu nhập từ 160 - 170 triệu đồng/ha/năm, vùng sản xuất cà chua tại Thụy
Hòa, Tam Giang (Yên Phong) cho thu nhập gần 90 triệu đồng/ha/năm.
Diễn biến về diện tích, năng suất và sản lượng rau ở Bắc Ninh được thể hiện
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp


Page
10


trong bảng 1.5

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp

Page
11


Bảng 1.5 Tình hình sản xuất rau trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
N
ă
2
0
2
0
2
0
2
0
2
0

D N S
i ă ả
1
71

17
06
1
49
9
20
,
81
9
18
,
34

(Nguồn: Báo cáo sản xuất nông nghiệp tỉnh Bắc Ninh 2008-2012)

Năm 2018 diện tích trồng rau ở Bắc Ninh là 9789 ha, năng suất đạt 181 tạ/ha
cho sản lượng 177169,6 tấn. Sang năm 2009 thì diện tích trồng rau trên địa bàn tỉnh
giảm xuống còn 9081 ha, năng suất tăng lên 195 tạ/ha. Đến năm 2010 diện tích
trồng rau được mở rộng 9381 ha, năng suất tiếp tục tăng lên 187 tạ/ha và cho sản
lượng 194961,4 tấn. Năm 2011 diện tích trồng rau tăng với quy mô 9662,7 ha, năng
suất ổn định 187,8 tạ/ha, sản lượng đạt 200812 tấn. Năm 2012 diện tích trồng rau
trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giảm xuống còn 9181,6 ha, năng suất tăng nhẹ 190,2
tạ/ha, sản lượng đạt 189344 tấn.
Su hào cùng với cải bắp, cà chua, cà rốt là một trong những cây chủ lực của
ngành sản xuất rau ở Bắc Ninh. Diện tích, năng suất, sản lượng trồng su hào trên địa
bàn tỉnh tăng lên đáng kể.
Diễn biến về diện tích, năng suất và sản lượng su hào ở Bắc Ninh được thể
hiện trong bảng 1.6
Bảng 1.6 Tình hình sản xuất su hào trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
N

ă
2
0
2
0
2
0
2
0
2
0

DN S
i ă ả
31 1 4
7
35 1 6
0
35 2 7
0
34 2 7
1
51 2 105
0

(Nguồn: Báo cáo sản xuất nông nghiệp tỉnh Bắc Ninh 2008-2012)

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp

Page 10



Diện tích trồng su hào trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh tăng lên qua từng năm.
Nhờ áp dụng tốt các biện pháp kỹ thuật trong thâm canh cây su hào mà năng suất
cùng tăng đáng kể. Sản lượng tăng dần từ năm 2008-2012 từ 4656,7 tấn lên 10540,5
tấn.
1.5. Đạm trong cây và vai trò của đạm đối với đời sống cây trồng
1.5.1. Đạm trong cây
Tỷ lệ đạm trong cây biên động từ 1 - 6% trọng lượng chất khô. Tỷ lệ đạm ở
bộ phận non cao hơn ở bộ phận già. Trong thời kỳ hình thành quả đạm tập trung vào
cơ quan sinh sản.
Trong cây đạm nằm chủ yếu trong các protein. Trong thành phần protein
đạm chiếm 15 - 17%, trong điều kiện bình thường qua tỷ lệ N tổng số người ta có
thể suy ra đạm thô trong cây.
Đạm trong cây tồn tại dưới dạng hợp chất hữu cơ hòa tan (các amin và amit).
Một lượng rất nhỏ đạm và trong điều kiện dinh dưỡng đạm không bình thường, tồn
+

-

tại trong cây dưới dạng NH4 và NO3 .
Tỷ lệ giữa đạm hữu cơ và đạm vô cơ thể hiện tình trạng tổng hợp hữu cơ
trong cây. Thường thì thiếu gluxit và thiếu các điều kiện cho việc khử đạm nitrat,
cho quá trình amin hóa thì tỷ lệ trên giảm xuống.
Đạm vô cơ trong cây chủ yếu tồn tại dưới dạng NO3- , nếu
NH4

+

nhiều cây sẽ bị


ngộ độc. Tỷ lệ nitrat trong thức ăn cao (lớn hơn 0,4% trọng lượng chất khô) độc
cho gia súc. Cơ quan y tế thế giới đã đưa ra ngưỡng gây hại để làm chỉ tiêu kiểm tra
chất lượng rau tiêu thụ trên thị trường (Nguyễn Văn Hiền và Cs, 2006).
1.5.2. Vai trò của đạm đối với đời sống cây trồng
Nitơ nằm trong nhiều hợp chất cơ bản cần thiết cho sự phát triển của cây như
diệp lục và các chất men. Các bazơ nitơ là thành phần cơ bản của axit nucleic, trong
các ADN và ARN của nhân tế bào, nơi cư trú các thông tin di truyền đóng vai trò
quan trọng trong việc tổng hợp prôtêin.
Do vậy N là yếu tố cơ bản trong việc đồng hoá C, kích thích sự phát triển của
bộ rễ và hút các yếu tố dinh dưỡng khác.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp

Page 11


×