Công trình được hoàn thành tại
Trường Đại học Sư phạm – ĐHĐN
Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN NGỌC CHÂU
Phản biện 1:
……………………………………………………………
Phản biện 2:
……………………………………………………………
Luận văn sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt
nghiệp thạc sĩ Khoa học họp tại Trường Đại học Sư phạm –
ĐHĐN vào ngày 1 tháng 9s năm 2018
Có thể tìm hiểu luận văn tại
- Trung tâm Thông tin – Học liệu, Đại học Đà Nẵng
- Thư viện trường Đại học Sư phạm, Đại học Đà Nẵng
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong lý thuyết nhóm hữu hạn, một định lý quan trọng và nổi tiếng là
Định lý Lagrange: “ Với một nhóm hữu hạn
đều có cấp là ước của
”. Ngược lại, nếu
cấp của một nhóm hữu hạn
cấp , mọi nhóm con của
là một ước nguyên dương của
, có luôn tồn tại một nhóm con cấp d của
nhóm
hay không? Trả lời cho câu hỏi này là không, chẳng hạn nhóm thay
phiên
có cấp 12, nhưng không có nhóm con cấp 6 nào. Tuy nhiên, nếu d
là một lũy thừa của một số nguyên tố , thì Định lý Sylow khẳng định sự
tồn tại của những nhóm con cấp d. Các Định lý Sylow cùng với các -nhóm
con Sylow có nhiều ứng dụng sâu sắc và hiệu quả trong lý thuyết nhóm,
chẳng hạn: xác định và phân loại đẳng cấu nhóm hữu hạn, khảo sát một số
tính chất của nhóm như tính giao hoán, tính đơn, tính giải được,…
Nhằm tìm hiểu những ứng dụng của Định lý Sylow, tôi chọn đề tài
cho luận văn thạc sĩ của mình là: “ Những ứng dụng của các Định lý Sylow
trong lý thuyết nhóm hữu hạn ”.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
-
Nghiên cứu cấu trúc nhóm và p- nhóm hữu hạn.
-
Tìm hiểu p- nhóm con Sylow và các Định lý Sylow.
-
Các ứng dụng của các Định lý Sylow trong nhóm hữu hạn.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
-
Nhóm và p- nhóm hữu hạn.
-
Các ứng dụng của các Định lý Sylow trong nhóm hữu hạn.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu.
2
- Thu thập và hệ thống các tài liệu về lý thuyết nhóm có liên quan đến
nội dung đề tài. Đặc biệt là các tài liệu về Định lý Sylow và các ứng
dụng của chúng.
- Phân tích, khảo sát các tài liệu thu thập được.
- Trao đổi với người hướng dẫn và các chuyên gia để thực hiện đề tài.
5. Cấu trúc luận văn.
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục các tài liệu tham khảo, nội
dung của khóa luận được chia thành 2 chương:
Chƣơng 1: Cấu trúc nhóm và các định lý Sylow.
Để làm cơ sở cho chương sau, chương này nhắc lại những khái niệm,
kết quả về cấu trúc nhóm, đặc biệt là các Định lý Sylow và các hệ quả liên
quan.
Chƣơng 2: Những ứng dụng của các Định lý Sylow.
Chương này là phần chính của luận văn, trình bày một số ứng dụng
của các Định lý Sylow trong nhóm hữu hạn.
3
CHƢƠNG 1. CẤU TRÚC NHÓM VÀ CÁC ĐỊNH LÝ SYLOW.
Để làm cơ sở cho chương sau, chương này nhắc lại những khái niệm,
kết quả về cấu trúc nhóm, đặc biệt là các Định lý Sylow và các hệ quả liên
quan.
1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM VÀ KẾT QUẢ CỦA CẤU TRÚC NHÓM
1.1.1. Một số kết quả của cấu trúc nhóm.
Mệnh đề 1.1.1.1
Cho một nhóm , kí hiệu
( )
*
+
khi đó ( ) là một nhóm con giao hoán và chuẩn tắc của .
Nhóm ( ) được gọi là nhóm con tâm của .
Mệnh đề 1.1.1.2
Cho
là một nhóm và
là một nhóm con của
. Khi đó hai
tập con
( )
*
|
( )
*
|
+
+
là hai nhóm con của .
Định nghĩa 1.1.1.3
Hai nhóm con
hóa và nhóm chuẩn hóa của
( ) và
( ) được gọi lần lượt là nhóm tâm
trong .
Định nghĩa 1.1.1.4
Một nhóm
được gọi là nhóm xyclic nếu nó chứa một phần tử
sao cho mọi phần tử của
Phần tử
xyclic .
đều bằng một lũy thừa nguyên nào đó của .
có tính chất như thế được gọi là một phần tử sinh của nhóm
4
Hệ quả 1.1.1.5
(i)
Mọi nhóm xyclic đều là nhóm giao hoán.
(ii)
Với mỗi số nguyên dương
(iii)
Hai nhóm xyclic có cùng bậc thì đẳng cấu với nhau.
thì có duy nhất một nhóm xyclic
cấp .
Mệnh đề 1.1.1.6
Nếu
chia hết cấp của
là một nhóm giao hoán hữu hạn và
thì
là số nguyên tố
có một phần tử cấp .
Mệnh đề 1.1.1.7
Nếu
và
là một nhóm hữu hạn,
là một - nhóm con của . Khi đó,
là một -nhóm con Sylow của
( )
.
Định lý 1.1.1.8 (Định lý Lagrange)
Giả sử
là một nhóm hữu hạn và
là một nhóm con của
.
Khi đó, | | là một bội của | |.
Hệ quả 1.1.1.9
Mọi nhóm hữu hạn có cấp là một số nguyên tố đều là nhóm
xyclic và được sinh ra bởi một phần tử bất kì, khác phần tử đơn vị
của nhóm.
Định nghĩa 1.1.1.10
Giả sử
là một nhóm con của nhóm . Lực lượng của tập
gồm các lớp kề trái của
trong , được gọi là chỉ số của nhóm con
nhóm , và được kí hiệu là ,
trong
-
Định nghĩa 1.1.1.11
Nếu
là một nhóm con chỉ số 2 của một nhóm
nhóm con chuẩn tắc của .
, thì
là
5
Định nghĩa 1.1.1.12
(i)
Giả sử
là một số nguyên tố.
Nhóm
được gọi là một - nhóm nếu cấp của nó là một lũy
Nhóm
được gọi là một -nhóm con của nhóm
thừa của .
(ii)
là một nhóm con của
(iii)
hạn
của
Nhóm
nếu
vừa
vừa là một - nhóm.
được gọi là một - nhóm con Sylow của nhóm hữu
nếu
là một - nhóm con của
chia hết | |.
và | |
là lũy thừa cao nhất
Mệnh đề 1.1.1.13
Nếu
là một
*
- nhóm Sylow của nhóm hữu hạn
+ cũng là một
, thì
- nhóm Sylow của .
Định lý 1.1.1.14
Mỗi - nhóm giao hoán đều đẳng cấu với một tích trực tiếp
của các
- nhóm xyclic. Hai sự phân tích như thế chỉ có thể khác nhau ở
thứ tự của các nhân tử.
Định nghĩa 1.1.1.15
Một nhóm
được gọi là nhóm đơn nếu
* + và
chỉ có
hai nhóm con chuẩn tắc là * + và .
Định nghĩa 1.1.1.16
Một nhóm
được gọi là nhóm giải được nếu tồn tại một dãy
các nhóm con
* +
trong đó mỗi
là nhóm con chuẩn tắc của
là giao hoán, với mọi
.
và nhóm thương
6
1.1.2 Một số nhóm quen thuộc.
Định nghĩa 1.1.2.1
Xét đa giác đều
cạnh
với
. Gọi
là phép quay mặt
một góc (có hướng) bằng
phẳng xung quanh tâm của
phép đối xứng qua một đường thẳng đi qua tâm của
Khi đó, tất cả các phép đối xứng của
⁄ , còn
là
và một đỉnh của nó.
(tức là các biến đối đẳng cự của
thành chính nó) được liệt kê như sau:
mặt phẳng biến
Chúng lập thành một nhóm không giao hoán cấp
, và được gọi là nhóm nhị diện. Nhóm
, kí hiệu
còn được biểu thị qua các phần
tử sinh và các quan hệ như sau:
〈
|
(
〉
)
Định nghĩa 1.1.2.2
là một tập hợp nào đó. Khi ấy, dễ dàng kiểm tra lại
Giả sử
rằng tập hợp ( ) tất cả các song ánh trên
cùng với phép hợp thành các
ánh xạ lập nên một nhóm.
*
Đặc biệt, nếu
đơn giản là
+ thì nhóm ( ) được kí hiệu
và gọi là nhóm đối xứng trên
nhóm hữu hạn cấp
, ta đặt
Xét tác động của
)
Do đó
(
)
∏
∏
(
trên
, được định nghĩa như sau:
( ()
( ))
)
(
là một song ánh trên tập *
Vì mỗi
mỗi nhân tử của
là một
.
Với
(
phần tử. Nhóm
xuất hiện trong
(
)
(
)
+, nên
) đúng một lần với dấu
.
Định nghĩa 1.1.2.3
Kí số (hoặc dấu) của phép thế
, kí hiệu bởi
( ), là số
.
7
)
*
( )
Nếu
( )
nếu
(
( )
sau đây:
, thì
+.
, thì ta nói
là một phép thế chẵn. Trái lại,
là một phép thế lẻ.
Mệnh đề 1.1.2.4
gồm tất cả các phép thế chẵn trên tập *
Tập
một nhóm con của nhóm
Nhóm
+ là
.
, được gọi là nhóm thay phiên trên
có cấp
phần tử.
Mệnh đề 1.1.2.5
.
Cho hai ma trận
.
và
/, với
là một căn bậc ba của đơn vị. Khi đó nhóm con sinh
và
bởi hai phần tử
(
/
là một nhóm không giao hoán cấp 12 của nhóm
), ký hiệu
(
).
(
Các phần tử của nhóm
) thỏa mãn các hệ thức sau:
1.2. CÁC ĐỊNH LÝ SYLOW VÀ KẾT QUẢ LIÊN QUAN.
Định nghĩa 1.2.1
Hai nhóm con
nếu tồn tại
và
của một nhóm
, trong đó
sao cho
được gọi là liên hợp
*
+.
Định nghĩa 1.2.2
Cho
một nhóm con của
sao cho
và
là hai tập con khác rỗng của một nhóm , và
. Tập
. ( Nếu
được gọi là
thì
và
- liên hợp của
nếu
là liên hợp nhau ).
là
8
Bổ đề 1.2.3
Cho
là nhóm hữu hạn,
. Khi đó, số các
là nhóm con của
( ) trong
số của
là tập con khác rỗng của
- liên hợp phân biệt của
, tức là ,
, và
bằng chỉ
( )-.
Mệnh đề 1.2.4
Giả sử 𝒜 là một tập các tập con của nhóm
𝒜 ta định nghĩa một quan hệ hai ngôi như sau: với
nếu
là
. Khi đó,
- liên hợp của
và
và
. Trên
thuộc 𝒜,
là một quan hệ tương đương
trên 𝒜.
Bổ đề 1.2.5
Giả sử 𝒜 là một tập hợp khác rỗng các tập con của
nhóm ,
𝒜 và với mỗi
. Giả sử rằng với mỗi
𝒜 . Kí hiệu
là một quan hệ tương đương trên 𝒜, được định
𝒜
nghĩa như sau:
nếu B là một
- liên hợp của
. Gọi ℛ
là, tập hợp tất cả đại diện của các lớp tương đương. Khi đó
|𝒜|
∑,
( )-
ℛ
Hệ quả 1.2.6
Cho
𝒜
là một tập con khác rỗng của nhóm
*
+; ℛ ,
, và
. Đặt
được xác định như trong Bổ đề 1.2.5.
Khi đó
|𝒜|
∑,
( )-
,
| |
+,
( )-
ℛ
Hệ quả 1.2.7
Cho 𝒜
*
là một quan hệ tương
đương trên 𝒜 được định nghĩa như Bổ đề 1.2.5, với
và ℛ là, tập
9
hợp các phần tử đại diện của các lớp tương đương. Đặt
ℛ
*
( )
ℛ +. Khi đó
| |
| ( )|
∑
ℛ
,
| |
| ( )|
∑
ℛ
,
( )( ) -, hệ thức này được gọi là phương
trình lớp của nhóm
Mệnh đề 1.2.8
Nếu
* +, thì ( )
là một - nhóm hữu hạn,
* +.
Hệ quả 1.2.9
Nếu
là một nhóm có cấp
, với
là một số nguyên tố, thì
là nhóm giao hoán.
Mệnh đề 1.2.10
Giả sử
. Khi đó
là một nhóm có cấp
có một
nhóm con chuẩn tắc cấp
Hệ quả 1.2.11
Giả sử
, khi đó:
là một nhóm có cấp
(i)
là nhóm giải được.
(ii)
là nhóm đơn khi và chỉ khi
Định lý 1.2.12 ( Định lý Sylow thứ nhất )
Giả sử
là một nhóm hữu hạn,
là lũy thừa cao nhất của
con của
có cấp là
chia hết cấp của
là một số nguyên tố và
. Khi đó, tồn tại một nhóm
.
Định lý 1.2.13 ( Định lý Sylow thứ hai )
Giả sử
là một nhóm con của nhóm hữu hạn , và
- nhóm con Sylow của
một - liên hợp của
.
. Nếu
là một - nhóm thì
là một
được chứa trong
10
Định lý 1.2.14 ( Định lý Sylow thứ ba )
(i)
đều là
Hai - nhóm con Sylow bất kì của một nhóm hữu hạn
- liên hợp với nhau.
(ii)
là số các - nhóm con Sylow phân biệt của . Khi đó
Gọi
(mod ).
Nếu | |
(iii)
, (
)
|
, thì
.
1.3 TÍCH TRỰC TIẾP CỦA HAI NHÓM.
Định nghĩa 1.3.1
Giả sử
và
là các nhóm (với luật hợp thành viết theo lối
định nghĩa một phép toán như sau: (
dàng kiểm tra được tập
)
*(
nhân). Trên tập hợp tích Decartes
)(
+, ta
)
(
). Dễ
với phép toán ở trên là một nhóm.
Định lý 1.3.2
Nếu
là một nhóm với hai nhóm con
* +, mọi phần tử của
. Khi đó
và
và
sao cho
giao hoán với mọi phần tử của
.
Hệ quả 1.3.3
Cho
là một nhóm với hai nhóm con chuẩn tắc
* +,
giả sử
. Khi đó
và
, và
.
Định lý 1.3.5
Cho
và
. | || |
là nhóm hữu hạn với hai nhóm con chuẩn tắc
| |. Khi đó , nếu
* + hoặc
thì
.
Định nghĩa 1.3.6
Cho
Nhóm
là một nhóm và
là các nhóm con chuẩn tắc của
được gọi là tích trực tiếp trong của
và
nếu:
.
11
(i)
*
(ii)
+
Mệnh đề 1.3.7
Giả sử
và
lần lượt là nhóm xyclic cấp
là nhóm xyclic khi và chỉ khi
và
và
. Khi đó
nguyên tố cùng nhau.
Mệnh đề 1.3.8
Ta có:
CHƢƠNG 2: NHỮNG ỨNG DỤNG CỦA CÁC ĐỊNH LÝ SYLOW.
Chương này là phần chính của luận văn, trình bày một số ứng dụng
của các Định lý Sylow trong nhóm hữu hạn.
2.1 KHẢO SÁT TÍNH CHẤT CỦA MỘT SỐ LỚP NHÓM HỮU HẠN.
2.1.1. Nhóm hữu hạn bất kì.
Mệnh đề 2.1.1.1
là - nhóm con Sylow duy nhất của một nhóm hữu hạn
nếu và chỉ nếu
là nhóm con chuẩn tắc của
.
Chứng minh:
Theo Định lý 1.2.14,
là - nhóm con Sylow duy nhất của
đương với:
. Điều này có nghĩa là
tương
.
Mệnh đề 2.1.1.1 trên và Định lý 1.3.3 cho ta ba hệ quả sau.
Hệ quả 2.1.1.2
Giả sử
của
,
là một nhóm cấp
có duy nhất một
sao cho với mỗi ước nguyên tố
- nhóm con Sylow. Khi đó
của các nhóm con Sylow của nó.
là tích trực tiếp
12
Hệ quả 2.1.1.3
Nếu
là một nhóm giao hoán hữu hạn, thì
là tích trực tiếp
của các nhóm con Sylow của nó.
Hệ quả 2.1.1.4
Giả sử
duy nhất một
là một số nguyên tố, và
- nhóm con Sylow. Khi đó
2.1.2 Nhóm có cấp
, với
là một nhóm hữu hạn có
không phải nhóm đơn.
là hai số nguyên tố.
Mệnh đề 2.1.2.1
Giả sử
. Khi đó
là một nhóm cấp
có duy nhất một
, với
là hai số nguyên tố,
- nhóm con Sylow.
Chứng minh:
Theo Định lý 1.2.14,
, nghĩa là
| . Vì
, và
nên
có duy nhất một - nhóm con Sylow.
Hệ quả 2.1.2.2
Giả sử
Khi đó
là một nhóm cấp
, với
là hai số nguyên tố.
là nhóm giải được và không phải là nhóm đơn.
Mệnh đề 2.1.2.3
Nếu
là nhóm có cấp
nhất một nhóm con cấp . Hơn nữa,
có
, với
nguyên tố lẻ, thì
có duy
có đúng một nhóm con cấp 2 hoặc
nhóm con cấp 2.
Chứng minh:
Gọi
là
Mệnh đề 2.1.2.1,
Gọi
- nhóm con Sylow của
. Theo
có duy nhất một nhóm con cấp .
là 2- nhóm con Sylow của
Định lý 1.2.14, ta có
.
. Khi đó | |
( mod 2 ) và
|| |
, khi đó | |
. Suy ra
. Theo
hoặc
13
có đúng một nhóm con cấp 2 hoặc
Vậy,
2.1.3 Nhóm có cấp
, với
có
nhóm con cấp 2.
là hai số nguyên tố
Mệnh đề 2.1.3.1
Nếu
là một nhóm cấp 12, thì
hoặc chứa một 2- nhóm con
Sylow chuẩn tắc hoặc một 3- nhóm con Sylow chuẩn tắc.
Chứng minh:
Theo Định lý 1.2.14, ta có
hoặc
. Mỗi 3- nhóm con Sylow của
, và
có cấp 3, và giao của hai nhóm cấp
3 phân biệt chỉ là phần tử đơn vị. Mỗi 2- nhóm con Sylow của
Nếu
có 8 phần tử cấp 3, do đó
thì
. Nghĩa là hoặc
hoặc
có cấp 4.
. Vậy hoặc
hoặc
chứa một 3- nhóm con Sylow chuẩn tắc hoặc một
2- nhóm con Sylow chuẩn tắc.
Tổng quát Mệnh đề trên ta có Mệnh đề sau
Mệnh đề 2.1.3.3
Giả sử
là một nhóm có cấp
tố phân biệt, khi đó hoặc
một
, với
là hai số nguyên
có một - nhóm con Sylow chuẩn tắc, hoặc
có
- nhóm con Sylow chuẩn tắc.
Chứng minh:
Gọi
lần lượt là - nhóm con Sylow và - nhóm con Sylow
và
của nhóm .
Trường hợp:
| . Vì
Theo Định lý 1.2.14, ta có
nghĩa là
nên
.
Trường hợp:
Nếu
,
là nhóm con chuẩn tắc trong
Nếu
thì
với
.
là một số nguyên dương.
,
14
chia hết cho
Vì
hoặc
.
(
do đó
nên
Vì
|
nên
là số nguyên tố nên
|
)(
|
hoặc
).
. Mà
nên
.
và | |
Từ đó suy ra
Theo Mệnh đề 2.1.3.1
.
có một nhóm con chuẩn tắc cấp 3, hoặc
có một nhóm con chuẩn tắc cấp 4.
Mệnh đề đã được chứng minh.
Hệ quả 2.1.3.4
Nếu
là một nhóm có cấp
, với
là hai số nguyên tố,
là nhóm giải được và không phải là nhóm đơn.
thì
2.1.4 Nhóm có cấp
, với
là hai số nguyên tố
Mệnh đề 2.1.4.1
Giả sử
là một nhóm cấp
. Khi đó
và
, với
có duy nhất một
là hai số nguyên tố,
- nhóm con Sylow.
Chứng minh:
Theo Định lý 1.2.14,
hoặc
, thì
là số nguyên tố nên
ra vì giả thiết
một
|
. Vì
, nên
.
Nếu
và
, và
|(
và
|
) hoặc
. Vậy
(
. Do
|(
)(
)
), điều này không xảy
, nghĩa là
có duy nhất
- nhóm con Sylow.
Hệ quả 2.1.4.2
Giả sử
và
đơn.
là một nhóm cấp
. Khi đó
, với
là hai số nguyên tố,
là nhóm giải được và không phải nhóm
15
2.2 XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN LOẠI ĐẲNG CẤU MỘT SỐ LỚP NHÓM
HỮU HẠN.
2.2.1 Nhóm có cấp
, với
là hai số nguyên tố và
.
Định lý 2.2.1.1
Sai khác một đẳng cấu có đúng hai nhóm cấp
nguyên tố lẻ, đó là nhóm xyclic cấp
, với
và nhóm nhị diện
là số
.
Chứng minh:
Giả sử
là một nhóm có cấp
Mệnh đề 2.1.2.3,
có
, với
là một số nguyên tố lẻ. Theo
và hoặc
, hoặc
.
Trường hợp 1:
Gọi
là
- nhóm con Sylow,
Theo Mệnh đề 2.1.1.1,
| || |
là 2- nhóm con Sylow của .
* +,
. Hơn nữa:
và
| |. Do đó theo Định lý 1.3.5,
. Ta có
lần lượt là nhóm xyclic cấp 2 và cấp , nên
và
là nhóm xyclic cấp
(Mệnh đề 1.3.7)
Trường hợp 2:
Gọi
, khi đó
là - nhóm con Sylow duy nhất của
〈 〉 là
nhóm xyclic cấp .
Gọi
và
là một phần tử của
chứa
,
. Khi đó:
, thì
phần tử phân biệt là:
.
Mặt khác,
*
với
đều có cấp 2 nên: (
thuộc
(
)
( )
̅ là nhóm cấp
)
(
(vì
).
Gọi
+ và mọi phần tử
bất kì.
)(
)
nên
. Từ đó suy ra
và
16
̅ có
- Nếu
, lập luận tương tự như trên, ̅ là nhóm xyclic
. Theo Hệ quả 2.1.1.5 thì mọi nhóm xyclic cùng cấp đều đẳng cấu
cấp
với nhau. Do đó, mọi nhóm cấp
và có duy nhất một nhóm con cấp 2 thì
đẳng cấu với nhau, và đẳng cấu với nhóm xyclic cấp
.
̅
̅
- Nếu
có nhóm con cấp 2, tương tự, có nhóm con ̅
( ̅)
với
và một phần tử ̅ có cấp 2 sao cho:
̅
*
̅
̅ xác định bởi: ( )
Nếu
( )
(
̅
Vậy
( )
̅
)
hay
̅.
̅
(
̅̅ .
)
với
̅
, nghĩa là
̅
(
̅ , do đó ̅ ̅
. Suy ra ̅
thì
)
̅
(̅ )
+
hay
).
Nếu
(
̅̅
và ̅ ̅
. Suy ra (
thì
. Khi đó
̅ ̅ hay
).
là một ánh xạ.
Với mọi
*
sao cho
+ và
Khi
, trong đó
và
*
+.
, ta có:
(
)
,(
) -
̅ ̅ ̅
Khi
(
(
(
̅ ̅
)
) ( )
(
).
) (
, ta có:
)
,(
̅
)(
̅
(
Do đó,
̅̅
+, ta có ( ̅ ̅ )
Xét
̅
̅
*
Với mọi
̅
〈 ̅〉
̅
) (
)-
(
̅ ̅̅
)
)
̅ ̅ ̅̅
̅
(
là đồng cấu, và là một song ánh nên
) (
).
là đẳng cấu.
̅
̅
17
Vậy, mọi nhóm cấp
, với
là số nguyên tố lẻ, và có
nhóm con
cấp 2 thì đẳng cấu với nhau.
Hơn nữa phép chứng minh cho thấy sai khác nhau một đẳng cấu thì
có nhiều nhất là 2 nhóm cấp
Hệ quả 1.1.1.5, mọi số
là số nguyên tố lẻ. Đồng thời theo
nguyên dương đều tồn tại một nhóm xyclic cấp
. Mặt khác nhóm nhị diện
mọi
, với
có cấp
và
không phải là xyclic với
.
Do đó, có thể kết luận rằng sai khác nhau một đẳng cấu có đúng 2
nhóm cấp
là số nguyên tố lẻ, đó là nhóm xyclic cấp
, với
nhóm nhị diện
và
.
Định lý đã được chứng minh.
Định lý 2.2.1.2
Giả sử
là hai số nguyên tố,
số nguyên dương. Mọi nhóm
và
, với
là một
đều là nhóm xyclic.
có cấp
Chứng minh:
Theo Mệnh đề 2.1.2.1,
tắc
cấp
có duy nhất một - nhóm con Sylow chuẩn
.
Theo Định lý 1.2.14 và giả thiết
duy nhất một - nhóm con Sylow chuẩn tắc
Vì
và
. Do đó
thì
là hai số nguyên tố nên
cấp
có
.
là nhóm xyclic, và
* +.
Đặt
*
+
Theo Định lý 1.1.1.8,
(
- Nếu
đó,
với
hay
)
có cấp là
*
+
hoặc
.
, thì nhóm xyclic sinh bởi
trùng với . Khi
̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅, suy ra
. Vậy,
. Khi đó,
(mâu thuẫn).
18
(
- Nếu
đó,
)
với
thì nhóm xyclic sinh bởi
trùng với . Khi
̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅, suy ra
. Vậy,
. Khi đó,
hay
(mâu thuẫn).
(
- Nếu
)
. Do đó
thì
, suy ra
, nghĩa là
là nhóm xyclic có cấp
(mâu
thuẫn).
(
Vậy
)
.
Định lý đã được chứng minh.
2.2.2 Nhóm có cấp
, với
là hai số nguyên tố.
Định lý 2.2.2.1
Mọi nhóm có cấp
, với
là hai số nguyên tố,
và
(mod ), đều là nhóm giao hoán.
Chứng minh:
Giả sử
tắc
là một nhóm có cấp
là hai số nguyên tố,
và
(mod ). Theo Định lý 1.2.14,
nên
nghĩa là
cấp
có duy nhất một
| . Vì
- nhóm con Sylow chuẩn
.
|
Tương tự
, do đó
nên
tắc
, với
. Theo giả thiết
không chia hết
có duy nhất một - nhóm con Sylow chuẩn
cấp .
Ta có
là hai nhóm con chuẩn tắc, giao hoán của
* +. Do đó theo Định lý 1.3.5,
và
, và
là một nhóm
giao hoán.
Định lý đã được chứng minh.
Hệ quả 2.2.2.2
Cho
là hai số nguyên tố,
đó sai khác nhau một đẳng cấu có hai nhóm cấp
và
là
(mod ). Khi
và
.
19
Định lý 2.2.2.3
Mọi nhóm
và
có cấp
, với
là hai số nguyên tố,
), đều là nhóm giao hoán.
(mod
Chứng minh:
Giả sử
là một nhóm có cấp
và
, với
(mod ).
Theo Định lý 1.2.14 và điều kiện
đó
có duy nhất một
(mod ), ta có
-nhóm con Sylow chuẩn tắc
theo chứng minh Mệnh đề 2.1.3.5, ta có
một
là hai số nguyên tố,
- nhóm con Sylow chuẩn tắc
Ta có
cấp
. Nghĩa là
cấp
. Do
. Vì
và
chứa duy nhất
.
là hai nhóm con chuẩn tắc, giao hoán của
* +. Do đó theo Định lý 1.3.5,
và
và
là một nhóm
giao hoán.
Định lý đã được chứng minh.
Hệ quả 2.2.2.4
Cho
là hai số nguyên tố,
và
(mod ). Khi
đó sai khác nhau một đẳng cấu có hai nhóm cấp
là:
và
.
Định lý 2.2.2.6 [4]
Sai khác nhau một đẳng cấu, có năm nhóm cấp 12, đó là các
nhóm:
và
(
).
Chứng minh:
Giả sử
con Sylow của
là nhóm cấp 12. Ta có
và
là số 2- nhóm
là số 3- nhóm con Sylow của .
Áp dụng Định lý 1.2.14, ta có:
hoặc
. Gọi
. Tương tự,
|
và
hoặc
(mod 2), suy ra
. Như vậy có 4
20
trường hợp có thể xảy ra:
(i)
và
(ii)
và
(iii)
và
(iv)
và
Theo Mệnh đề 2.1.3.1, trường hợp (iv):
và
không
xảy ra. Ta sẽ xét lần lượt 3 trường hợp còn lại:
Trường hợp (i) :
Gọi
đó
và
là 2- nhóm con Sylow và
,
là 3- nhóm con Sylow của . Khi
* +. Hơn nữa, | | | |
, và
. Mà | |
Định lý 1.3.5, ta có
, và | |
nên
Vậy,
. Theo
nên
hoặc
hoặc
cả hai
nhóm này đều là nhóm giao hoán, và không đẳng cấu với nhau.
Vì mọi nhóm con của một nhóm giao hoán đều là nhóm con chuẩn
tắc, nên nếu
là nhóm giao hoán cấp 12 thì
hoặc
cấp 12. Hơn nữa, giả sử
con Sylow cấp 3 của
|
là nhóm không giao hoán
là 2- nhóm con Sylow cấp 4 và
là 3- nhóm
* +. Áp dụng Mệnh đề 1.3.4, ta có:
, thì
| || |
|
|
Với bất kì
,
. Do đó
.
Trong các trường hợp còn lại, ta giả sử
|
, và
| || |
| |. Suy ra
, tồn tại
. Giả sử
.
và
với mọi
và
(vì
(vì
.
sao cho
, ta có:
là nhóm giao hoán)
là nhóm giao hoán)
21
Do đó,
là nhóm giao hoán.
không phải là nhóm giao hoán thì không xảy ra trường
Vậy nếu
hợp
với mọi
và
Trường hợp (ii):
Ta có: | |
.
và
nên
hoặc
,
a)
*
Vì
+ với
*
,
+ với
là 2- nhóm con Sylow duy nhất nên
- Nếu
.
, suy ra
.
(mâu thuẫn với điều giả sử rằng
thì
không phải nhóm giao hoán).
- Nếu
thì
, nghĩa là
hay
thì
. Suy ra
Vậy
hay
.
(vô lý).
〉 là nhóm xyclic sinh bởi phần tử
(
(
)
(
)
(
)
(
)
(
)
Ta thấy rằng 〈
〈
〉. Do đó,
)
, ta có:
(
(
〉 chứa cả 2 phần tử
)
)
(
)
và , suy ra 〈
〉
là nhóm giao hoán (mâu thuẫn với điều giả sử ).
Vậy, không có nhóm cấp 12 với
Sylow đẳng cấu với
,
(vô lý).
- Nếu
Xét 〈
hay
. Suy ra
và
.
b)
Tương tự như phần a), ta có:
đẳng cấu với nhóm
Bằng lập luận tương tự, ta có các kết quả sau:
và 2- nhóm con
22
Trường hợp (iii) :
Gọi
và
*
là một 2- nhóm con Sylow và
+, với
, là
3- nhóm con Sylow. Xét 2 trường hợp của nhóm .
*
a)
+
(
đẳng cấu với nhóm
*
b)
+ và
đẳng cấu với nhóm
Tóm lại: Với
*
+.
.
là một nhóm cấp 12, ta có
Trường hợp (i):
và
Trường hợp (ii) (b):
, thì
).
, thì
hoặc
.
,
và
có 2- nhóm con Sylow là
,
và
có 2- nhóm con Sylow là
,
và
có 2- nhóm con Sylow là
.
Trường hợp (iii) (a):
(
, thì
).
Trường hợp (iii) (b):
, thì
.
Vậy sai khác một đẳng cấu, có 5 nhóm cấp 12.
Định lý đã được chứng minh.
2.2.3 Nhóm có cấp
, với
là hai số nguyên tố.
Định lý 2.2.3.1
Mọi nhóm có cấp
, với
là hai số nguyên tố phân biệt
, đều là giao hoán.
và
Chứng minh:
Giả sử
phân biệt,
là một nhóm có cấp
và
.
, với
là hai số nguyên tố
23
Gọi
- nhóm con Sylow của , | |
là
|
. Các ước dương của
Nếu
, thì
(
cho
)(
Nếu
. Do đó
tắc
có cấp
là:
. Vì thế
|
|
.
nên
chia hết
(mâu thuẫn)
có duy nhất một - nhóm con sylow chuẩn
.
Tương tự ta cũng chứng minh
nhóm con sylow chuẩn tắc
có cấp
. Vậy
có duy nhất một -
.
là hai nhóm con chuẩn tắc và giao hoán ( Định lý 1.3.5 )
Ta có
* +, do đó
và
và
) (mâu thuẫn).
, thì
Nên
. Theo Định lý 1.2.14,
và
là một nhóm giao hoán.
Định lý đã được chứng minh
Hệ quả 2.2.3.2
Cho
hết
và
có 4 nhóm cấp
.
là hai số nguyên tố phân biệt sao cho
không chia hết
là:
,
không chia
. Khi đó sai khác nhau một đẳng cấu
,
,
24
KẾT LUẬN
Luận văn “ Những ứng dụng của các Định lý Sylow trong lý thuyết
nhóm hữu hạn ” đã thực hiện được mục tiêu đã đề ra, cụ thể là ứng dụng
của các Định lý Sylow, để:
1. Khảo sát tính chất của một số lớp nhóm hữu hạn, chẳng hạn tính
chuẩn tắc, tính giao hoán, tính đơn và tính giải được của - nhóm con
Sylow có cấp
, với
là hai số nguyên tố.
2. Xác định và phân loại đẳng cấu một số lớp nhóm hữu hạn có cấp
12, cấp 2 với
là số nguyên tố lẻ.
Hy vọng rằng các kỹ thuật được sử dụng trong luận văn, còn tiếp
tục được khai thác và mở rộng hơn, nhằm chứng tỏ tầm quan trọng và tính
hiệu quả của các định lý Sylow trong lý thuyết nhóm hữu hạn.