Tải bản đầy đủ (.pdf) (92 trang)

Phân tích công tác quản trị tại công ty TNHH hòa lợi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (750.75 KB, 92 trang )

MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1: GIỚITHIỆU....................................................................................... 1
1.1. ðặt vấn ñề nghiên cứu ................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................2
1.2.1 Mục tiêu chung ........................................................................................2
.....................................................................................................................................
1.2.2. Mục tiêu cụ thể .......................................................................................2
1.3. Câu hỏi nghiên cứu………………………………………………………..2
1.4. Phạm vi nghiên cứu……………………………………………………......2
1.2.1. . Không gian………………………………………………………………2
1.2.2. Thời gian…………………………………………………………………2
1.5. Lược khảo tài liệu…………………………………………………………...3
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN
VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU……………………….4
2.1. Phương pháp luận………………………………………………………………4
A. NHỮNG LÝ THUYẾT VỀ QUẢN TRỊ…………………………………………4
2.1.1. Tiêu chí ñánh giá hiệu quả quản trị…………………………………………….5
2.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng ñến hiệu quả quản trị…………………………………..6
B. NHỮNG VẤN ðỀ CHUNG VỀ QUẢN TRỊ…………………………………….8
2.1.1. Khái niệm, tầm quan trọng hoạt ñộng quản trị…………………………………..8
2.1.2. Các chức năng quản trị…………………………………………………………...9
2.1.3 Khái niệm tầm quan trọng quản trị nhân sự……………………………………...10
v


2.1.4 Khái niệm tầm quan trọng quản trị tài chính……………………………………10
C . DỰ BÁO TRONG KINH DOANH………………………………………………11

2.2. Phương pháp nghiên cứu và thu thập số liệu……….........................................12
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin……………………………………………12


2.2.2. Phương pháp phân tích, xử lý thông tin……………………………………12
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ
CÔNG TY TNHH HÒA LỢI………………………….13
3.1. Lịch sử hình thành và phát triển………………………………………………..13
3.3.1. Giới thiệu…………………………………………………………………….13
3.1.2. Quá trình phát triển…………………………………………………………...13
3.2. Chức năng, nhiệm vụ doanh nghiệp…………………………………………….14
3.3. Cơ cấu quản trị tại doanh nghiệp………………………………………………..15
3.4. Cách thức quản trị tại doanh nghiệp……………………………………….........15
3.6. Những mặt hàng kinh doanh của doanh nghiệp…………………………………18
3.7. Tình hình máy móc, thiết bị………………………………………………………20
CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ
TẠI CÔNG TY TNHH HÒA LỢI…………………………………………………21
4.1. Phân tích công tác quản trị nhân sự………………………………………………21
4.1.1. Phân công lao ñộng……………………………………………………………21
4.1.2. ðánh giá hiệu quả làm việc nhân viên…………………………………………24
4.1.3. Chính sách lương bổng, ñãi ngộ……………………………………………….28
4.2. Phân tích công tác quản trị tài chính…………………………………………….29
vi


4.3. Phân tích công tác quản trị mua hàng……………………………………………40
4.4. Phân tích công tác quản trị bán hàng…………………………………………….44
4.5. Phân tích môi trường kinh doanh…………………………………………………47
4.6. Phân tích SWOT………………………………………………………………….51
CHƯƠNG 5: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ…………………………...56
5.1. Hoàn thiện quản trị nhân sự………………………………………………………56
5.2. Hoàn thiện quản trị tài chính……………………………………………………..61
5.3. Hoàn thiện quản trị mua hàng ……………………………………………………63
5.4. Hoàn thiện quản trị bán hàng……………………………………………………...64

CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ………………………………………..67
6.1. Kết luận……………………………………………………………………………67
6.2. Kiến nghị…………………………………………………………………………..68
TÀI LIỆU THAM KHẢO……………………………………………………………69
PHỤ LỤC…………………………………………………………………………….70

vii


DANH MỤC BIỂU BẢNG
Trang
Bảng 1: Tình hình máy móc, thiết bị……………………………………………….20
Bảng 2: Số lượng nhân viên của từng bộ phận……………………………………..22
Bảng 3: Phân tích kết quả sử dụng thời gian làm việc của nhân viên……………..25
Bảng 4: Bảng lương nhân viên……………………………………………………..28
Bảng 5: Kết cấu tài sản……………………………………………………………..30
Bảng 6: Kết cấu nguồn vốn………………………………………………………...32
Bảng 7 : Phân tích khả năng sinh lời……………………………………………….33
Bảng 8: Tốc ñộ tăng trưởng doanh thu, giá vốn hàng bán, chi phí hoạt ñộng……...34
Bảng 9: Tình hình quản lý và sử dụng vốn lưu ñộng……………………………….36
Bảng 10:Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn hạn……………………………………37
Bảng 11: Khả năng thanh toán nợ dài hạn………………………………………….39
Bảng 12: Tình hình thực hiện kế hoạch chi phí mua hàng…………………………43
Bảng 13: Doanh thu theo mặt hàng………………………………………………...44
Bảng 14: Lãi ròng theo mặt hàng…………………………………………………..45
Bảng15: Nhu cầu mua hàng hóa……………………………………………….......42
Bảng 16: ðánh giá nhân viên………………………………………………………58
Bảng 17: Dự báo lượng hàng mua vào nam kế hoạch 2009………………………..82
Bảng 18: Số lượng cát bán thực tế năm 2006-2008………………………………...83
Bảng 19: Số lượng ñá bán thực tế năm 2006-2008…………………………………83

Bảng 20: Dự báo lượng ñá, cát bán ra năm kế hoạch………………………………84
Bảng 21: Số lượng sắt, gạch, xi măng bán thực tế năm 2006-2008………………..84
Bảng 22: Dự báo số lượng sắt, gạch,xi măng bán trong năm kế hoạch 2009………85

viii


DANH MỤC SƠ ðỒ VÀ BIỀU ðỒ
Trang
Doanh mục sơ ñồ
Sơ ñồ1: cơ cấu tổ chức……………………………………………………………15
Sơ ñồ 2: qui trình giao hàng……………………………………………………….22
Sơ ñồ 3: tiến trình ñánh giá………………………………………………………..57
Doanh mục biểu ñồ
Biểu ñồ 1: Cơ cấu tài sản……………………………………………………..........30
Biểu ñồ 2: Cơ cấu nguồn vốn………………………………………………………32
Biểu ñồ 3: Tỷ lệ vốn lưu ñộng và khoảng phải thu khách hàng…………………...36
Biểu ñồ 4: Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn và thanh toán nhanh……………......38
Biểu ñồ 5: Doanh thu theo mặt hàng……………………………………………….46
Biểu ñồ 6: Lãi ròng theo mặt hàng…………………………………………………42
Biểu ñồ 7(a), (b): Doanh thu- Khoản phải thu theo cơ cấu khách hàng……………48
Biểu ñồ 8: So sánh tình hình tiêu thụ qua các năm 2006-2009…………………….66
Biểu ñồ 9 : Dự báo nhu cầu sắt, gạch và xi măng năm 2009………………………65

ix


DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
ðVT: ñơn vị tính
TNHH : trách nhiệm hữu hạn

TC: tổng cộng

x


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Bùi Thị Kim Thanh

CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU

1.1. ðẶT VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU
Trong xu hướng phát triển của nền kinh tế thị trường, các nghành nghề kinh
doanh phát triển mạnh mẽ, vì thế mỗi doanh nghiệp như những cổ máy ñều tự
xoay xở tìm hướng sản xuất và kinh doanh ñồng thời cũng tự tạo hình dáng, kết
cấu của mình. Những vấn ñề ñó ñiều ñặt lên vai những nhà quản trị doanh
nghiệp. Vì thế quản trị là một trong những hoạt ñộng tất yếu khách quan không
thể thiếu ñược trong doanh nghiệp. Trong kinh doanh quản trị ñóng một vai trò
hết sức quan trọng. Có thể nói rằng, không một công ty, không một dự án kinh
doanh hấp dẫn nào, không một cơ hội kinh doanh ñầy triển vọng nào có thể hoạt
ñộng có hiệu quả và biến thành hiện thực nếu như nó không ñược quản trị một
cách khoa học.Trong cùng hoàn cảnh như nhau những nhà quản trị nào biết tổ
chức các hoạt ñộng quản trị tốt hơn, khoa học hơn, thì triển vọng ñạt kết quả sẽ
chắc chắn hơn. ðặc biệt quan trọng không phải chỉ là việc ñạt kết quả mà sẽ còn
là vấn ñề ít tồn kém thì giờ, tiền bạc, nguyên vật liệu và nhiều loại phí tổn khác
hơn, hay nói cách khác là có hiệu quả hơn.
Trong quá trình kinh doanh mục tiêu luôn ñặt ra cho mỗi doanh nghiệp là
luôn tăng trưởng và phát triển quan trọng nhất là lợi nhuận, hòa vào sự tăng
trưởng và phát triển của doanh nghiệp là vấn ñề quản trị doanh nghiệp phải luôn

ñược cải thiện . Do ñó: “ Phân tích công tác quản trị tại công ty trách nhiệm
hữu hạn Hòa Lợi” ñể từ ñó ñề ra biện pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị
ñể ñáp ứng kịp thời tốc ñộ tăng trưởng và phát triển của doanh nghiệp này và
ñồng thời nâng cao hiệu quả kinh doanh cho doanh nghiệp. Và ñó cũng là lý do
tôi chọn làm ñề tài nghiên cứu.

SVTH: Phạm Thị Thêm

Trang 1


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Bùi Thị Kim Thanh

1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung:
Phân tích hoạt ñộng quản trị tại công ty trách nhiệm hữu hạn Hòa Lợi.
Qua ñó ñề xuất một số giải pháp ñể hoàn thiện công tác quản trị, góp phần nâng
cao hiệu quả kinh doanh ñồng thời nhằm thích ứng với sự phát triển của doanh
nghiệp hiện nay.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể:
- Phân tích, ñánh giá hoạt ñộng quản trị về nhân sự, tài chính, mua hàng,
bán hàng của doanh nghiệp.
- Phân tích môi trường kinh doanh ñể thấy cơ hội, thách thức. Từ ñó tạo
ñịnh hướng cho hoạt ñộng quản trị bán hàng tại doanh nghiệp.
- ðề xuất giải pháp ñể hoàn thiện công tác quản trị
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU:
Hiệu quả hoạt ñộng quản trị về nhân sự,tài chính, mua hàng, bán hàng
của doanh nghiệp hiện nay ñang diễn biến theo chiều hướng nào? Vì sao?

Hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh của doanh nghiệp qua ba năm gần
ñây?Yếu tố quản trị ảnh hưởng như thế nào ñến hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh?
Môi trường kinh doanh có ảnh hưởng gì ñến hoạt ñộng quản trị bán
hàng của doanh nghiệp?
Giải pháp nào ñược ñề xuất ñể hoàn thiện công tác quản trị tại doanh
nghiệp?
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1. Không gian
Công tác quản trị tại công ty TNHH Hòa Lợi số 177/3 ñường Phạm Hùng,
phường 9 Thị Xã Vĩnh Long
1.4.2. Thời gian
Các số liệu cho việc phân tích lấy từ năm 2006 ñến 2008.
1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
- Nguyễn Thị Minh Châu, MSSV: 4023624 (khóa 28), luận văn tốt nghiệpHoàn thiện công tác quản trị tại DNTN Minh Châu.

SVTH: Phạm Thị Thêm

Trang 2


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Bùi Thị Kim Thanh

Phương pháp thực hiện ñề tài:
- Thu thập thông tin số liệu thứ cấp gồm:
+ Tài liệu tham khảo.
+ Các số liệu mà doanh nghiệp cho phép sử dụng ñể phân tích như:
bảng báo cáo kết quả hoạt ñộng kinh doanh, bảng cân ñối kế toán, lượng sản
phẩm xuất nhập tồn, các số liệu có liên quan ñến nhân sự.

- Các phương pháp phân tích: phương pháp thống kê, vẽ ñồ thị và phân
tích ñánh giá, nhận xét thông qua việc nghiên cứu thực tập và thu thập số liệu về
doanh nghiệp.
- Lý thuyết dùng trong bài viết là các tài liệu về quản trị học như: quản
trị nhân sự, quản trị cung ứng, quản trị doanh nghiệp, sơ dồ SWOT, 10 vai trò
quản trị của Minztberg.
- Sử dụng các phần mềm như: Word, Exel ñể thực hiện ñề tài.
Kết luận của ñề tài:
Trong những năm qua kể từ khi bắt ñầu kinh doanh, DNTN Minh
Châu ñã cố gắng vươn lên trong thị trường ñầy biến ñộng và ñã ñạt ñược những
thành tựu không nhỏ trong việc nâng cao, ña dạng hoá chất lượng sản phẩm với
chính sách giá linh hoạt, phù hợp ñáp ứng nhu cầu của khách hàng, thực hiện
ñạo ñức trong kinh doanh, phát triển thương hiệu, quan tâm chăm sóc ñời sống
của nhân viên và công tác quản trị doanh nghiệp cũng có những ñiểm mạnh nhất
ñịnh .Bên cạnh việc kinh doanh, doanh nghiệp còn quan tâm ñến việc thực hiện
nghĩa vụ nộp thuế ñối với Nhà nước trên tinh thần nộp thuế ñầy ñủ và ñúng hạn,
Tuy nhiên, cho ñến nay doanh nghiệp vẫn còn những ñiểm chưa ñược
hoàn thiện trong công tác quản trị như: lập kế hoạch bán hàng, quản trị tồn kho,
phân công lao ñộng. Từ những ñánh giá tình hình hoạt ñộng quản trị hiện tại của
DNTN Minh Châu và biện pháp riêng của cá nhân về cải thiện công tác quản
trị, tôi hy vọng sẽ ñóng góp ñược phần nào vào việc nâng cao kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp trong những năm tiếp theo.
-

Nguyễn Minh Thu Thủy (khóa 27), luận văn tốt nghiệp – Biện pháp nâng
cao hiệu quả công tác quản trị cửa hàng xăng dầu ðại Hùng.

SVTH: Phạm Thị Thêm

Trang 3



Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Bùi Thị Kim Thanh

CHƯƠNG 2

PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

`
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
A. NHỮNG LÝ THUYẾT VỀ QUẢN TRỊ
2.1.1. Tiêu chí ñánh giá tính hiệu quả của quản trị
ðịnh nghĩa hiệu quả của quản trị:
Chỉ tiêu kinh tế xã hội tổng hợp dùng ñể lựa chọn các phương án hoặc
các quyết ñịnh trong quá trình hoạt ñộng thực tiễn của con người ở mọi lĩnh vực
và mọi thời ñiểm. Bất kỳ mỗi quyết ñịnh ñều cần ñạt ñược phương án tốt nhất
trong ñiều kiện cho phép là giải pháp thực hiện có cân nhắc tính toán chính xác,
phù hợp với sự tất yếu qui luật khách quan trong từng ñiều kiện cụ thể.
Như vậy hiệu quả ở ñây ñược hiểu là kết quả hoạt ñộng thực tiễn của con người.
Biểu hiện của kết quả hoạt ñộng này là phương án quyết ñịnh trong ñiều kiện cụ
thể nhất ñịnh.
Hiệu quả hoạt ñộng quản lý của nhà quản trị
-

Là sự hoạt ñộng có kết quả rõ rệt: nhấn mạnh và khẳng ñịnh vào mặt
hoạt ñộng của con người, mặt mang tính bản chất quyết ñịnh mọi biểu
hiện ñặc trưng và thuộc tính của lao ñộng, ñó là yếu tố sáng tạo, trí tuệ
của con người và chỉ có hoạt ñộng của “con người” mới có.


-

Hiệu quả hoạt ñộng của nhà quản trị là nhằm ñạt mục ñích của doanh
nghiệp

-

Hoạt ñộng nhằm thỏa mãn lợi ích của người lao ñộng trong doanh nghiệp

-

Hoạt ñộng của nhà quản trị nhằm hướng hoạt ñộng sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp phù hợp với lợi ích xã hội

-

Hoạt ñộng với chi phí phù hợp. Giảm thiểu chi phí ñầu vào mà vẫn giữ
nguyên sản lượng ñầu ra hoặc tăng sản lượng ñầu ra.
Hệ thống chỉ tiêu dánh giá hiệu quả hoạt ñộng của nhà quản trị
Chỉ tiêu ñánh giá chung

SVTH: Phạm Thị Thêm

Trang 4


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Bùi Thị Kim Thanh


Chỉ tiêu về tính khoa học, chuẩn xác và hiện thực của việc xác ñịnh mục
tiêu, chiến lược kinh doanh và kế hoạch của doanh nghiệp:
ðây là chỉ tiêu phản ánh khả năng xác ñịnh hướng ñi quan trọng nhất của
doanh nghiệp, phản ánh tầng trí tuệ của hệ thống quản trị của doanh nghiệp
ñặc biệt là các nhà quản trị cấp cao. ðó là chỉ tiêu tổng hợp khó xác ñịnh và
ñánh giá ở hiện tại và chỉ ñược xác ñịnh ở tương lai.
Chỉ tiêu về hiệu quả tương ñối của bộ máy quản trị:
ðây là chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt ñộng trực tiếp do lao ñộng quản trị
sáng tạo ra trong quá trình sản xuất - kinh doanh của doanh nghiệp
Chỉ tiêu về tính thống nhất trong hoạt ñộng quản trị:
Là chỉ tiêu phản ánh mức ñộ ñồng ñều và tinh thần ñoàn kết hướng tới
mục tiêu chung của các nhà quản trị trong doanh nghiệp. Chỉ tiêu này ñạt
ñược chính là thể hiện sự phù hợp của hoạt ñộng quản trị với lợi ích của
doanh nghiệp, bởi lẽ không có sự thống nhất nào của tập thể lại ñi ngược lại
với lợi ích của doanh nghiệp.
Chỉ tiêu ñánh giá riêng
Chỉ tiêu phản ánh mức sáng tạo hàng năm của các nhà quản trị :
Cải tiến về tổ chức lao ñộng khoa học trong phạm vi tổ chức của mình có kết
quả tốt
Ra những quyết ñịnh kinh doanh và quyết ñịnh ñộng lực có ảnh hưởng tới
người lao ñộng
Chỉ tiêu về hiệu lực của các quyết ñịnh quản trị:
Chỉ tiêu này phản ánh hiệu lực của các quyết ñịnh quản trị trên hai
phương diện là hiệu lực về thời gian và hiệu lực về phạm vi của các quyết
ñịnh.
Hiệu lực về thời gian: thời gian bắt ñầu thực hiện các quyết ñịnh, cũng
như khoảng thời gian quyết ñịnh có hiệu lực. Nó cho thấy tính thực thi của
các quyết ñịnh, tức là khả năng biến các quyết ñịnh thành hiện thực. Mặt
khác việc thực hiện các quyết ñịnh ảnh hưởng ñến cá nhân, ñến nhóm hoặc

ảnh hưởng ñến toàn bộ doanh nghiệp, ñã cho thấy hiệu lực về phạm vi ảnh
hưởng của quyết ñịnh và tầm quan trọng của các quyết ñịnh.
SVTH: Phạm Thị Thêm

Trang 5


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Bùi Thị Kim Thanh

2.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng dến hiệu quả hoạt ñộng của các nhà quản trị
Nhóm nhân tố ảnh hưởng do sự hình thành năng lực
Khả năng tự nhiên: ñó là vấn ñề về ngoại hình, về thể lực về trí tuệ, về
tâm lý. Chính những vấn ñề này ñã tạo thành các tính cách khác nhau của
mỗi con người nói chung cũng như các nhà quản trị nói riêng
Khả năng ñiều kiện:
Ảnh hưởng do ñào tạo: tiến bộ khoa học kỹ thuật ñã ñã trở thành ñộng
lực chính thúc ñẩy nền kinh tế, làm thay ñổi năng suất lao ñộng. ðiều này ñã
khiến việc ñầu tư cho ñào tạo trở nên vô cùng quan trọng làm cho hoạt ñộng
của lao ñộng có chất lượng và hiệu quả hơn, trong ñó có lao ñộng quản trị.
Ảnh hưởng do rèn luyện và kinh nghiệm: trong thực tế sự rèn luyện và
kinh nghiệm cá nhân của từng người ñã ảnh hưởng rất nhiều ñến phần thực
hành của cá nhân ñó. Năng lực và hiệu quả hoạt ñông doanh nghiệp của các
nhà quản trị có một phần rất lớn do rèn luyện và kinh nghiệm từng trải.
Xu hướng vận ñộng cá nhân: ñây là phẩm chất tích cực vươn lên của
con người.
Nhóm nhân tố ảnh hưởng do tổ chức, quản lý
Cơ chế quản lý kinh tế:
Cơ chế quản lý kinh tế là chính sách của chính phủ ñã ảnh hưởng không

nhỏ ñến năng lực, hiệu quả hoạt ñộng quản trị. Tương ứng với mỗi cơ chế
quản lý kinh tế khác nhau thì doang nghiệp có những ñặc ñiểm khác nhau và
ñương nhiên là ñội ngũ các nhà quản trị cũng có những ñặc ñiểm quản trị
khác nhau.
Quy mô doanh nghiệp:
Ở lĩnh vực lý thuyết: khi mô doanh nghiệp tăng thì ñầu mối quan hệ tăng,
lượng thông tin cần xử lý tăng, kiểu tổ chức bộ máy phải thiết kế lại cho phù
hợp, và ñương nhiên yêu cầu về năng lực, hiệu quả của các vị trí quản trị ñòi
hỏi cao hơn, ñặc biệt ñối với vị trí quản trị cao cấp.
Xét ở mặt thực tế: sự tăng lên về quy mô của doanh nghiệp có nghĩa là sự
tăng lên về cơ sở vật chất và số lượng lao ñộng trong doanh nghiệp, lượng

SVTH: Phạm Thị Thêm

Trang 6


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Bùi Thị Kim Thanh

tiền lưu chuyển và khối lượng sản phảm tăng lên. ðiều này cũng có nghĩa là
ñòi hỏi các nhà quản trị doanh nghiệp một năng lực mới.
Tổ chức nhân sự
Tổ chức nhân sự là nội dung hoạt ñộng của tổ chức và cá nhân có trách
nhiệm trong việc tuyển chọn, ñánh giá, sắp xếp các cá nhân khác trong hệ
thống quản trị doanh nghiệp, chính vì thế có thể coi ñây là yếu tố ảnh hưởng
ñến năng lực hoạt ñộng của các nhà quản trị trực tiếp từ con người
Nhóm nhân tố ảnh hưởng do môi trường hoạt ñộng
Môi trường bên trong

Môi trường bên trong của doanh nghiệp có thể coi là những ảnh hưởng
quan trọng của của các nhà quản trị bởi hoạt ñộng của chính họ là hoạt ñộng
quản trị trên các khâu: thiết lập mục tiêu xây dựng kế hoạch, tổ chức ñiều
khiển và kiểm tra. Vì thế sự am hiểu và tổ chức quản trị khoa học trong mối
quan hệ tổng thể của doanh nghiệp ảnh hưởng rất nhiều ñến hiệu quả của các
nhà quản trị
Môi trường bên ngoài:
Xét trên góc ñộ kinh tế: môi trường bên ngoài doanh nghiệp là một tác
nhân quan trọng, chính môi trường bên ngoài ñã cung cấp cho doanh nghiệp
những phần không thể thiếu ñược của hoạch ñịnh kinh tế. ðiều này thể hiện
trong việc cung cấp vốn ñầu tư xây dựng cơ bản như máy móc nhà xưởng,
trang thiết bị...hay nguồn lao ñộng, thị trường ñầu ra,…luôn tác ñộng trực
tiếp ñến quy trình sản xuất – kinh doanh của mỗi doanh nghiệp, và do vậy
hiệu quả hoạt ñộng của nhà quản trị cũng vì thế mà bị ảnh hưởng.
Xét trên gốc ñộ chính trị và pháp luật: trong doanh nghiệp các nhà quản
trị chịu áp lực từ các chính sách và ñường lối phát triển của quốc gia cũng
như các luật lệ quy tắc do các cơ quan nhà nước ban hành.
Xét trên gốc ñộ ñạo lý: một nhà quản trị nếu hành ñộng hay ra một quyết
ñịnh bất chấp ñạo lý cho dù có kết quả rõ rệt thì cũng không thể coi ñây là
một nhà quản trị có hiệu quả, vì hiệu quả hoạt ñộng quản trị ñã trình bài phải
ñược xem xét trong các mối quan hệ lợi ích.

SVTH: Phạm Thị Thêm

Trang 7


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Bùi Thị Kim Thanh


Xét trong môi trường hội nhập: môi trường hội nhập tạo sự phân công lao
ñộng xã hội mới theo tính quy luật, sự phân công lao ñộng mới sẽ dẫn tới
tính chuyên môn hóa cao trong lĩnh vực sản xuất do lợi thế của từng quốc
gia, từ ñó sẽ làm thay ñổi cơ cấu tổ chức, cơ cấu tài chính,…phù hợp với sự
biến ñổi của nền kinh tế. Vì thế nó ảnh hưởng trực tiếp ñến hiệu quả hoạt
ñộng của các nhà quản trị trong tương lai.
Môi trường tập quán – văn hóa
Trong năng lực của con người nói chung và nhà quản trị doanh nghiệp
nói riêng, tập quán văn hóa của dân tộc ñã trở thành truyền thống trong tư
duy, lối sống và phong cách ứng xử của từng con người nhóm người- tập
hợp người. Tập quán – văn hóa của dân tộc ñã trở nên ổn ñịnh, ñược lưu
truyền từ hế hệ này qua các thế hệ khác và trở thành tính tự nhiên và không
thể một sớm, một chiều là mất ñược. Do ñó môi trường tập quán và văn hóa
của xã hội ñã ảnh hưởng ñến năng lực, hiệu quả hoạt ñộng quản lý của nhà
quản trị trên góc ñộ ñược xem xét là môi trường xã hội.
Tóm lại: việc xem xét các nhân tố ảnh hưởng ñến hiệu quả hoạt ñộng của
nhà quản trị cho thấy những ảnh hưởng lớn lao của các nhân tố trong việc
xác ñịnh nhân lực, hiệu quả hoạt ñộng của nhà quản trị.
B NHỮNG VẤN ðỀ CHUNG VỀ QUẢN TRỊ
2.1.1. Khái niệm quản trị, tầm quan trọng của hoạt ñộng quản trị
- Có rất nhiều quan ñiểm về quản trị, theo quan ñiểm Stoner và Robbins
cho rằng: “ Quản trị là một tiến trình bao gồm việc hoạch ñịnh, tổ chức, quản trị
con người và kiểm tra các hoạt ñộng của ñơn vị, một cách có hệ thống, nhằm
hoàn thành mục tiêu của ñơn vị ñó”
- Tầm quan trọng của hoạt ñộng quản trị
+ Trong thế giới ngày nay, chắc không ai phủ nhận vai trò quan trọng
và to lớn của quản trị trong việc bảo ñảm sự tồn tại và hoạt ñộng bình thường
của doanh nghiệp.Có hơn 90% các thất bại trong kinh doanh là do thiếu năng
lực và thiếu kinh nghiệm quản trị ñó là số liệu nghiên cứu của ngân hàng Châu

Mỹ.

SVTH: Phạm Thị Thêm

Trang 8


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Bùi Thị Kim Thanh

+ Một sự quản trị giỏi không những mang lại nhiều lợi nhuận cho doanh
nghiệp mà còn có ý nghĩa quan trọng góp phần ñưa nền kinh tế ñất nước
nhanh chóng phát triển.
2.1.2. Các chức năng của quản trị
Lập kế hoạch
Lập kế hoạch là quá trình xây dựng mục tiêu và xác ñịnh các nguồn lực,
quyết ñịnh cách tốt nhất ñể thực hiện các mục tiêu ñề ra.
Kế hoạch bao gồm việc lựa chọn ñường lối hành ñộng mà doanh nghiệp và các
bộ phận của nó tuân theo.Kế hoạch có nghĩa là xác ñịnh trước phải làm gì, làm
như thế nào, vào khi nào và ai sẽ làm.
Xét theo thời gian, kế hoạch của doanh nghiệp bao gồm: kế hoạch dài
hạn, trung hạn và ngắn hạn.
Những căn cứ chủ yếu cho việc hoạch ñịnh:
-

Các dự báo thị trường.

-


Các thông tin về hàng hóa và tồn kho.

-

Tình hình thực hiện của kỳ trước.

-

Các thông tin về khách hàng, nhà cung ứng,ñối thủ cạnh tranh.

Chức năng tổ chức
Tổ chức doanh nghiệp là quá trình gắn kết, phân công và phối hợp các
thành viên vào cùng làm việc, nhằm thực hiện mục tiêu chung. Trong ñó bao
gồm: tổ chức con người, tổ chức công việc, phân bổ các nguồn lực,… Chính
nhờ chức năng này mà nhà quản trị quyết ñịnh ñược những những nhiệm vụ nào
cần phải hoàn thành, làm thế nào ñể kết hợp nhiệm vụ vào những công việc cụ
thể, làm thế nào ñể phân chia công việc thành những công ñoạn khác nhau tạo
thành cấu trúc của tổ chức.
Chức năng lãnh ñạo
Lãnh ñạo là sự cố gắn tác ñộng vào người khác ñể ñảm bảo ñạt ñược mục
tiêu của doanh nghiệp. Là quá trình thu hút, lôi cuốn, ñộng viên, thuyết phục,
hưởng dẫn thúc ñẩy các thành viên trong doanh nghiệp làm việc ñể ñáp ứng yêu
cầu công việc. Mục ñích của chức năng lãnh ñạo là làm cho tấc cả mọi người,
mọi thành viên nhận thức ñược vai trò, trách nhiệm và thực hiện tốt nhiệm vụ
của mình, góp phần thực hiện mục tiêu chung của doanh nghiệp.
SVTH: Phạm Thị Thêm

Trang 9



Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Bùi Thị Kim Thanh

Kiểm tra, kiểm soát
Sau khi ñã ñề ra những mục tiêu, xác ñịnh những kế hoạch, vạch rõ việc
xếp ñặc cơ cấu, tuyển dụng, huấn luyện, ñộng viên nhân viên công việc còn lại
có thể thất bại nếu không kiểm tra. Công tác kiểm tra bao gồm việc xác ñịnh
thành quả, so sánh thành quả thực tế với thành quả ñã ñược xác ñịnh và tiến
hành các biện pháp sửa chữa nếu có sai lệch, nhằm ñảm bảo tổ chức ñang trên
ñường ñi ñúng hướng ñể hoàn thành mục tiêu.
2.1.3. Khái niệm và tầm quan trọng của quản trị nhân sự
- Theo quan ñiểm của giáo sư Felix Migro cho rằng: “Quản trị nhân sự là
nghệ thuật chọn lựa những nhân viên mới và sử dụng những nhân viên cũ sao
cho năng suất và chất lượng chất lượng công việc của mỗi người ñều ñạt tới
mức ñộ tối ña có thể ñạt ñược.”
- Tầm quan trọng của hoạt ñộng quản trị nhân sự
+ Trong môi trường cạnh tranh hiện nay, việc tìm ñúng người phù hợp ñể
giao ñúng việc, hay ñúng cương vị là vấn ñề quan trọng, ñáng quan tâm ñối với
mọi hình thức tổ chức hiện nay.
+ Sự tiến bộ khoa học kỹ thuật hiện ñại cùng với sự phát triển của nền
kinh tế “mở” buộc các nhà quản trị phải biết thích ứng, do ñó việc tuyển chọn,
sắp xếp, ñào tạo, ñiều ñộng nhân sự trong bộ máy tổ chức nhằm ñạt hiệu quả tốt
nhất ñang ñược môi giới quan tâm.
+ Nghiên cứu quản trị nhân sự giúp cho các nhà quản trị học ñược cách
giao dịch với người khác, biết cách ñánh giá nhân viên một cách hiệu quả..
2.1.4. Khái niệm tầm quan trọng của quản trị tài chính
- Quản trị tài chính là một môn khoa học quản trị nghiên cứu các mối
quan hệ tài chính phát sinh trong quá trình sản xuất- kinh doanh của một doanh
nghiệp hay tổ chức.

- Quản trị tài chính có một tầm quan trọng rất lớn ñối với mỗi doanh
nghiệp vì:
+ Quản trị tài chính quyết ñịnh sự tồn tại và phát triển của một tổ chức
+ Quản trị tài chính kiểm soát trực tiếp mọi hoạt ñộng sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp hay tổ chức ñó

SVTH: Phạm Thị Thêm

Trang 10


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Bùi Thị Kim Thanh

C. DỰ BÁO TRONG KINH DOANH
1. Dự báo ñịnh tính
Các dự báo ñịnh tính thường dùng
Lấy ý kiến của chủ doanh nghiệp
Lấy ý kiến của nhân viên bán hàng
Thu thập ý kiến của các chuyên gia kinh tế trên các phương tiện ñại
chúng
2. Dự báo ñịnh lượng
Một trong các cách dự báo ñó là dựa trên phương pháp hồi qui tuyến tính
theo xu hướng có tính chất mùa vụ, chu kỳ trong dự báo chuổi thời gian. Loại
mùa vụ thông thường là sự lên xuống và có xu hướng lặp lại bản thân nó sau
một giai ñoạn của thời gian, thường là 1 năm.
Mô hình này có công thức: Y = ax + b
Cách 1


a=

n ∑ xy − ∑ x∑ y
n∑ x 2 − (∑ x ) 2

∑ x ∑ y − ∑ x∑ xy
n∑ x − ( ∑ x)
2

b=

2

2

Trong ñó: y: biến phụ thuộc cần dự báo
x: biến ñộc lập
a: ñộ dốc của ñường xu hướng
b: tung ñộ gốc
Cách 2 : Cách xác ñịnh hệ số a và hằng số b bằng phần mềm SPSS
Cách thức xây dựng dự báo với phân tích hồi quy tuyến tính có tính chất theo
mùa vụ. Ta thực hiện các bước:
Chọn lựa chuổi số liệu quá khứ dại diện
Xây dựng chỉ số mùa vụ cho từng giai ñoạn thời gian

Ii =

y1
y0


y1 : số bình quân của các thời kỳ

y 0 : số bình quân của tất cả các thời kỳ trong dãy số

Ii: chỉ số mùa vụ kỳ thứ i
Sử dụng các chỉ số mùa vụ ñể hoá giải tính chất mùa vụ của số liệu
Phân tích hồi qui tuyến tính dựa trên số liệu ñã phi mùa vụ
SVTH: Phạm Thị Thêm

Trang 11


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Bùi Thị Kim Thanh

Sử dụng phương trình hồi qui ñể dự báo cho tương lai
Sử dụng chỉ số mùa vụ ñể tái ứng dụng tính chất mùa vụ cho dự báo
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ THU THẬP SỐ LIỆU
2.2.1 Phương pháp thu thập thông tin
Quan sát
Quan sát các hoạt ñộng kinh doanh tại doanh nghiệp, các giao dịch của
doanh nghiệp với khách hàng, tham khảo thông tin nội bộ. Quan sát một số hoạt
ñộng mua bán lẻ vật liệu xây dựng trên thị trường tỉnh Vĩnh Long (Thị xã Vĩnh
Long)
Trao ñổi ý kiến
Thực hiện trao ñổi ý kiến trực tiếp với chủ doanh nghiệp và một số cán
bộ chủ chốt của công ty.
Thu thập thông tin thứ cấp từ tài liệu, sách báo.
Có hai nguồn thông tin cơ bản: Nguồn thông tin bên trong là sổ sách kế

toán, báo cáo doanh số, báo cáo tình hình kinh doanh. Nguồn thông tin bên
ngoài là tài liệu sách báo, văn bản, các website về những vấn ñề liên quan về
luận văn.
2.2.2. Phương pháp phân tích, xử lý thông tin
- So sánh số tương ñối, tuyệt ñối.
- Phương pháp liên hệ cân ñối: ñây là phương pháp dùng ñể phân tích
mức ñộ ảnh hưởng của các nhân tố mà giữa chúng có sẵn mối liên hệ cân ñối và
chúng là những nhân tố ñộc lập.
- Dự báo nhu cầu tiêu thụ sản phẩm bằng phương pháp hồi qui tuyến tính,
thời gian dự báo ñược tính theo quý

SVTH: Phạm Thị Thêm

Trang 12


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Bùi Thị Kim Thanh
CHƯƠNG 3

GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH HÒA LỢI

3.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
3.1.1. Giới thiệu
Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) Hòa Lợi ñược chính thức thành
lập theo Quyết ñịnh thành lập doanh nghiệp số 013251 do ủy ban nhân dân Tỉnh
Vĩnh Long cấp ngay 28 tháng 10 năm 1993. Giấy chứng nhận ñăng ký kinh
doanh số 5.401.000.160 do Phòng ñăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và ðầu tư
tỉnh Vĩnh Long cấp ngày 26 tháng 2 năm 2002 (ñăng ký thay ñổi lần thứ năm),

với số vốn ñăng ký là: 3.826.000.000 ñồng. Hiện tại văn phòng chính của Hòa
Lợi ñặt tại: 177/3 Phạm Hùng, Phường 9, Thị Xã Vĩnh Long. Ngoài ra còn có
một chi nhánh tại thị xã Sa ðéc, tỉnh ðồng Tháp.
3.1.2. Quá trình hình thành và phát triển
Tiền thân của công ty TNHH Hòa Lợi là cơ sở cửa gỗ Hòa Lợi ñược
thành lập vào năm 1972. Lúc bấy giờ, Hòa Lợi chuyên về mua bán gỗ và gia
công về cưa xẻ gỗ. Công việc kinh doanh rất phát ñạt. Uy tín và sự thịnh vượng
của Hòa Lợi ñược nhiều người trong nghành và người ñịa phương biết ñến.
Nhưng từ khi nhà nước có lệnh cấm phá rừng và cấm xuất khẩu các loại gỗ quí,
thì tình hình kinh doanh bắt ñầu ñi xuống và trở nên xấu ñi. ðể tiếp tục ñứng
vững và tồn tại trong một môi trường kinh doanh mới, cơ sở ñã quyết ñịnh
chuyển ñổi hình thức tổ chức từ cơ sở thành công ty trách nhiệm hữu hạn và
dăng ký bổ sung thêm ngành kinh doanh.
Công ty TNHH Hòa Lợi ra ñời vào ngày 23 tháng 09 năm 1992 với chức
năng là kinh doanh và chế biến gỗ , bốc dỡ cát ñá, kinh doanh vật liệu xây
dựng, vận chuyển hàng hóa, san lấp mặt bằng, khai thác cát sông, xây dựng
công trình giao thông và thủy lợi.
Lúc mới chuyển sang hình thức công ty trách nhiện hữu hạn, Hòa Lợi chỉ
chuyên khai thác và kinh doanh cát sông. ðến năm 1998 thì công ty kinh doanh
thêm vật liệu xây dựng cơ bản bao gồm cát xây dựng, xi măng, gạch, ñá, sắt
thép, cung cấp dịch vụ san lấp mặt bằng, dịch vụ thủy lợi và vận chuyển. Nhưng
SVTH: Phạm Thị Thêm

Trang 13


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Bùi Thị Kim Thanh


mặt hàng chủ lực vẫn là cát lấp vì doanh nghiệp có dây chuyền khai thác kinh
doanh khép kin- rất có lợi thế cạnh tranh. Các trang thiết bị của công ty khá dồi
dào và chất lượng còn khá tốt bao gồm cần cẩu từ 25 tấn ñến 60 tấn, xà lan
ponton, tàu kéo, xe ben (dùng chở vật liệu xây dựng), cần cuốc (excavator), xe
ủi (bulldozer).
Hiện tại, công ty có 46 công nhân viên, với mức lương trung bình 1,5
triệu ñồng/ tháng/ người.Doanh thu năm 2008 là 38.181 triệu ñồng.
3.2. CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ CỦA DOANH NGHIỆP
Mặc dù trong giấy phép ñăng ký kinh doanh của doanh nghiệp Hòa Lợi
có nghi khá nhiều chức năng, nhưng trên thực tế cho ñến nay doanh nghiệp khai
thác chủ yếu ba chức năng chủ yếu như sau:
Khai thác cát sông, khi có ñược giấy phép khai thác, doanh nghiệp dùng phương
tiện của mình bao gồm xà lan và cần cẩu ñể khai thác cát sông, cung cấp cho
nhu cầu ñịa phương lân cận khu vực mỏ và thành phố Hồ Chí Minh. ðịa bàn
khai thát chủ yếu của doanh nghiệp Hòa Lợi là các tỉnh Vĩnh Long, Cần Thơ, và
Tiền Giang.
Kinh doanh vật liệu xây dựng cơ bản
Ở lĩnh vực này, doanh nghiệp chủ yếu mua ñi bán lại, chỉ riêng mặt hàng
xi măng, doanh nghiệp là nhà phân phối cho xi măng Hà Tiên (Kiên Giang).
Các nhà cung cấp chủ yếu ở ðồng Nai ( ñá xây dựng), ðồng Tháp(cát xây),
TPHCM (thép), Vĩnh Long (gạch). Thị trường chủ yếu của doanh nghiệp là thị
xã Vĩnh Long và một số huyện lân cận như Long Hồ, Vũng Liêm.
Dịch Vụ
Bên cạnh việc khai thác và kinh doanh vật liệu xây dựng, doanh nghiệp
Hòa Lợi còn cung cấp dịch vụ san lấp, thủy lợi và vận chuyển hàng hóa, và vận
chuyển hàng hóa. Doanh nghiệp dùng các thiết bị cơ khí chuyên dùng như xe
ben (dùng chở cát, ñá), cần cuốc (excavator), xe ủi (bulldozer), xà lan ñể thực
hiện các dịch vụ trên. Trong ñó, san lấp, thủy lợi, và ñấp ñê ngăn lũ là hai loại
dịch vụ mang lại lợi nhuận nhiều nhất cho doanh nghiệp. Thị trường hoạt ñộng
chủ yếu của doanh nghiệp là Vĩnh Long, Long An và ðồng Tháp. Riêng ñối với

dịch vụ vận chuyển thì không mang lại lợi nhuận ñáng kể vì doanh nghiệp chủ

SVTH: Phạm Thị Thêm

Trang 14


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Bùi Thị Kim Thanh

yếu sử dụng các phương tiện này ñể vận chuyển các loại vật liệu xây dựng cho
chính doanh nghiệp.
Mặc dù công ty TNHH Hòa Lợi có qui mô nhỏ, nhưng có ba ngành kinh
doanh tương ñối rõ ràng. Và qui mô doanh nghiệp không ngừng tăng lên qua ba
năm gần ñây vì thế ñể nâng cao hiệu quả kinh doanh thì việc hoàn thiện công
tác quản trị của doanh nghiệp là cần thiết ñể phù hợp qui mô doanh nghiêp hiện
nay.
3.3. CƠ CẤU QUẢN TRỊ TẠI DOANH NGHIỆP
Hiện nay công ty ñang áp dụng kiểu cơ cấu quản trị là cơ cấu tổ chức
quản trị là trực tuyến
ðặc ñiểm của cơ cấu này như sau:
-Mỗi cấp chỉ có mỗi thủ trưởng cấp trên trực tiếp
-Quan hệ trong cơ cấu tổ chức này ñược thiết lập chủ yếu theo chiều dọc
-Công việc quản trị ñược tiến hành theo nhiều tuyến
GIÁM ðỐC

Bộ phận văn
phòng


Kế toán

Nhân sự

Thủ quỹ

Bộ phận kinh
doanh
ðội xe

Bộ phận sản xuất
và sửa chữa xe

ðội Cẩu Xà Lan

ðội Xà Lan Tàu
Kéo

ðội sửa chữa
cần cẩu

ðội cẩu bờ

ðội sửa chữa xe
và máy tàu

Sơ ñồ1: cơ cấu tổ chức

SVTH: Phạm Thị Thêm


Trang 15


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Bùi Thị Kim Thanh

Ưu ñiểm của cơ cấu này
Tuân thủ nguyên tắc một thủ trưởng.
Tạo ra sự thống nhất tập trung cao ñộ.
Chế ñộ trách nhiệm rõ ràng.
Nhược ñiểm
Không chuyên môn hóa. Do ñòi hỏi quản trị nhà quản trị phải có kiến thức toàn
diện.
Dễ dẫn ñến cách quản lý gia trưởng.
3.4. CÁCH THỨC QUẢN TRỊ TẠI DOANH NGHIỆP
Phong cách làm việc của nhà quản trị( Giám ðốc) tại công ty là phong
cách tập trung quyền lực.
-

ðặc ñiểm của phong cách này là nhà quản trị tham gia quyết ñịnh vào công
việc tập thể, trực tiếp truyền ñạt chỉ thị, quyết ñịnh của mình ñến cấp dưới.

-

Uy tín hoạt ñộng của nhà quản trị này là thuộc uy tín cá nhân là kết quả
phẩm chất, của sự tín nhiệm cá nhân ñem lại và uy tín chức năng do hệ
thống văn bằng, trình ñộ tay nghề, nghiệp vụ mà nhân viên trong công ty và
xã hội công nhân.


-

Hệ thống quản trị tại công ty ñược chia làm hai cấp: quản trị cấp cao và cấp
thừa hành.
Quản trị cấp cao ( Giám ñốc): xây dựng chiến lược hành ñộng và phát triển

tổ chức ñồng thời trực tiếp ñiều hành, kiểm soát việc thực hiện các chính sách,
chiến lược ñã ñề ra.
+ Xây dựng chiến lược giá bán cho hàng hóa theo tuần, và theo tháng.
+ Hoạch ñịnh thời gian làm việc cho các bộ phận văn phòng, bộ phận kinh
doanh và bộ phận sản xuất- sửa chữa.
+ Hoạch ñịnh ngân quỹ, nhân sự trong công ty ñặc biệt là nhân sự ở ñội xe,
ñội xà lan trong việc vận chuyển hàng hóa lúc nhập về và bán ra.
+ Hoạch ñịnh việc ký kết hợp ñồng mở rộng sản xuất kinh doanh.
+ Họach ñịnh số lượng hàng hóa mua vào và bán ra theo tuần, tháng,
năm.ðể tổ chức, chuẩn bị cho công tác vận chuyển, kho, bến bãi, và ký hợp
ñồng dài hạn với nhà cung cấp.

SVTH: Phạm Thị Thêm

Trang 16


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Bùi Thị Kim Thanh

+ Hoạch ñịnh lượng tiền mặt, lượng tiền cần vay ñể thanh toán trong ngắn
hạn, trung hạn, và dài hạn.
Cấp thừa hành

• Bộ phận văn phòng:
Chuẩn bị hồ sơ vay, lượng tiền mặt như ñã hoạch ñịnh.
Chuẩn bị hồ sơ cho các bảng hợp ñồng
Tổng kết lượng hàng hóa bán ra, tồn kho và doanh số bán.
Báo cáo các khoảng thuế phải nộp, kết quả hoạt ñộng kinh doanh theo quý.
Lưu giữ và theo dõi các khoảng nợ phải thu và nợ phải trả.Làm bảng lương
cho công nhân viên hàng tháng.
Phụ trách hợp ñồng thuê mướn bố trí nhân sự, ñưa ra các qui ñịnh lao ñộng
và an toàn lao ñộng.
Phụ trách về tiền mặt và thu chi hàng ngày của công ty


Bộ phận kinh doanh:

Quản lý khách hàng và bán hàng cho doanh nghiệp
Lên bảng giá chi tiết cho từng mặt hàng
Liên hệ với nhà cung ứng về việc nhập hàng, chi tiết về số lượng, chất
lượng, giá cả và hình thức thanh toán, vân chuyển,và thời gian giao hàng.
Lên danh sách khách hàng cụ thể ñể tiến hành sắp xếp giao hàng.
• ðội xe và ñội xà lan tàu kéo:
Chuyên chở hàng hóa ñến nơi qui ñịnh
ðảm bảo an toàn phương tiện và các tài sản trên phương tiện
• ðội cẩu bờ:
• ðặt tại các bãi chứa của doanh nghiệp, bốc dỡ các loại vật liệu xây dựng
từ sông lên bờ, từ bờ lên các phương tiện chuyên chở hoặc ñường bộ
hoặc ñường sông, theo sự ñiều ñộng của người phụ trách kinh doanh
• ðội cẩu xà lan:
Khai thác cát sông tại các mỏ mà doanh nghiệp ñã có giấy phép khai thác.
Vừa khai thác vừa bán trực tiếp cho khách hàng có sự giám sát của người
trong bộ phận kinh doanh.

• ðội sửa chữa cần cẩu và xe:
Theo dõi tình trạng hoạt ñộng của các thiết bị máy móc
SVTH: Phạm Thị Thêm

Trang 17


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Bùi Thị Kim Thanh

Bảo ñảm chế ñộ bảo trì máy móc theo ñịnh kỳ
Phát hiện và sửa chữa kịp thời các hỏng hóc ñảm bảo tiến ñộ khai thác và
giao hàng cho khách hàng.
3.6. NHỮNG MẶT HÀNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
3.6.1. Nhóm sản phẩm tự khai thác
ðặc ñiểm thị trường của nhóm sản phẩm này là khách hàng không ổn
ñịnh chủ yếu phụ thuộc vào mùa vụ, vào mùa khô lượng khách hàng sẽ ñông
hơn vì vào mùa này các công trình ñược khởi công nhiều do ñó nhu cầu san lấp
mặt bằng cũng sẽ tăng theo. Khả năng mở rộng thị trường rất cao vì hiện nay
mật ñộ xây dựng tại tại ñịa bàn tỉnh Vĩnh Long rất nhiều cụ thể công trình xây
làm ñường ở quốc lộ 1, quốc lộ 53, ñường Phó Cơ ðiều ñang khởi công. Các
công trình xây dựng khu công nghiệp Hòa Phú, khu dân cư khóm 5 thị trấn
Long Hồ, Khu công nghiệp Bình Minh, cụm công nghiệp bắc Mỹ Thuận,…
Cát lấp
ðây là loại cát do doanh nghiệp khai thác, có màu hơi ñen, nhuyển. Chất
lượng cát lấp chủ yếu ñược ñánh giá qua cảm nhận, tùy theo lượng bùn lẫn
trong cát. Cát ñược xem là có chất lượng trung bình khi nó chứa khoảng 20%
bùn. Loại cát này thường có ở sông Hậu và ñược sử dụng chủ yếu cho việc sang
lấp mặt bằng

3.6.2. Nhóm hàng mua ñi bán lại
ðặc ñiểm thị trường của nhóm hàng này là doanh nghiệp luôn có các mối
hàng ổn ñịnh là các công ty xây dựng có mối quan hệ lâu năm như công ty cổ
phần xây dựng Tân An, Công ty xây dựng Văn Thành,công ty cổ phần xây dựng
Hải An,…ñây là những khách hàng truyền thống của doanh nghiệp. Ngoài ra
doanh nghiệp còn có nhóm khách hàng nhỏ lẻ là các khách hàng tư nhân. Thị
trường chính là tại ñịa bàn thị xã Vĩnh Long nhưng với phương thức giao hàng
tận nơi ñã giúp doanh nghiệp mở rộng thị trường sang các huyện lân cận như
huyện Mang Thít, Tam Bình, Vũng Liêm,…
ðá
ðá có hai loại kích cở mà doanh nghiệp ñang kinh doanh 4x6, 2x3.
Chúng có màu xanh và ñơn vị ño lường là m3
Gạch
SVTH: Phạm Thị Thêm

Trang 18


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Bùi Thị Kim Thanh

ðược làm từ ñất nung có chất lượng khá tốt. Loại gạch mà doanh nghiệp
kinh doanh là gạch ống và gạch thẻ. Gạch ống có bốn lỗ thông suốt chạy song
song nhau dọc theo thân gạch. Hòa lợi mua các loại gạch này từ từ các lò gạch
tại thị xã Vĩnh Long.
Xi măng
Hòa Lợi kinh doanh các nhãn hiệu xi măng sau ñây: Hà Tiên 1, Hà Tiên
2, Hai Núi, Nghi Sơn, Sao Mai, Việt Hoa. Doanh nghiệp ñến mua thẳng các nhà
máy và sử dụng phương tiện nhà ñể vận chuyển về các kho bãi của doanh

nghiệp.
Sắt xây dựng
Sắt xây dựng mà doanh nghiệp ñang kinh doanh có hai dạng: dạng
khoanh tròn và dạng cây thẳng, có ñường kình từ 4mm – 25mm. Loại sắt cây có
chiều dài là 11,7 m /cây. Các loại sắt này do các nhà máy tại Việt Nam sản xuất.
Doanh nghiệp mua lại từ ñại lý của các công ty thép tại thị xã Vĩnh Long hoặc
tại thành phố Hồ Chí Minh.
3.6.3 Nhóm dịch vụ
Là dịch vụ san lấp mặt bằng cho các công trình xây dựng ñường, xây
dựng nhà, xây dựng trường học,…Khách hàng của nhóm dịch vụ này luôn gắn
liền với nhóm tự khai thác vì khi ký hợp ñồng san lấp mặt bằng sẽ gắn liền việc
bán sản phẩm cát lấp, do ñó giữa hai nhóm dịch vụ và nhóm tự khai thác có
quan hệ hỗ trợ qua lại, tác ñộng lẫn nhau.

SVTH: Phạm Thị Thêm

Trang 19


×