CHÖÔNG 6
CHÍNH SAÙCH OÅN ÑÒNH HOÙA KINH TEÁ
MOÂ HÌNH IS - LM
1
1. ĐƯỜNG IS (Investment equals Saving)
1.1 Mục đích, ý nghóa và
cách dựng đường IS:
E1
AD0
Xây dựng đường IS để mô tả
tác động của lãi suất (r) đối
với sự cân bằng trên thò
trường hàng hóa và dòch vụ.
Với lãi suất r0 thì đầu tư là I0, tổng
cầu là AD0 và sản lượng căn
bằng Y0
Với lãi suất r1 thì đầu tư là I1, tổng
cầu là AD1 và sản lượng căn
bằng Y1
Tập hợp các tổ hợp (r0, Y0), (r1, Y1),
… trên hệ trục tọa độ r và Y ta
có đượng IS.
AD1
AD
E0
450
r
Y0
r0
A
Y1
Y
B
r1
IS
2
Y0
Y1
Y
1. ĐƯỜNG IS (Investment equals Saving)
1.1 Mục đích, ý nghóa và
cách dựng đường IS:
Khái niệm: Đường IS cho biết
những tổ hợp khác nhau giữa
r và Y mà ở đó sản lượng cân
bằng
Những điểm nằm ngòai IS là
những điểm khôngcân bằng
sản lượng.
Đường IS đốc xuống, phản
ánh mối quan hệ nghòch biến
giữa lãi suất và sản lượng
cân bằng.
AD1
AD
E1
AD0
E2
E0
450
r
Y0
Y1
r0
A
*C
Y
B
r1
IS
3
Y0
Y1
Y
1. ĐƯỜNG IS (Investment quals Saving)
1.2 Phương trình đường IS:
Với hàm Y = f(r), ta có phương trình đường IS:
Co + Io + Go + Xo – Mo – CmTo + Irm.r
Y=
1 – Cm(1-Tm) – Im + Mm
Hay : Y = k. ADo + k. Irm.r
Trong đó:
k: số nhân tổng cầu.
ADo = Co + Io + Go + Xo – Mo – CmTo
4
1. ĐƯỜNG IS (Investment quals Saving)
1.3 Sự dòch chuyển đường IS
AD1
AD
E1
AD0
-
-
Tác động của r làm thay đổi
sản lượng cân bằng được thể
hiện bằng sự di chuyển dọc
trên đường IS
Sản lượng cân bằng thay đổi
khi tác động của các yếu tố
ngoài lãi suất làm dòch chuyển
đường IS
E0
450
r
Y0
Y1
r0
A
A1
Y
IS1
ISo
5
Y
2. ĐƯỜNG LM (Liquidity preference)
2.1. Mục đích, ý nghóa và cách dựng đường LM:
Xây dựng đường LM nhằm mô tả sự tác động của sản
lượng (thu nhập) lên sự cân bằng của thò trường tiền tệ.
Hàm DM tổng quát:
DM = D0 + Drm.r + Dym.Y
Trong đó:
Drm < 0 : Cầu tiên biên theo lãi suất
Dym > 0 : Cầu tiền biên theo sản lượng
6
2. ĐƯỜNG LM (Liquidity preference)
2.1. Mục đích, ý nghóa và cách dựng đường LM:
Ví dụ: Với hàm hàm cầu tiền
DM = 300 -100r + 0,2Y
Khi Y =1000 DM1 = 500 – 100r
Khi Y =1500 DM2 = 600 – 100r
Khi Y =2000 DM3 = 700 – 100r
r
DM1 DM2
DM3
2
Như vậy, khi Y tăng, cầu về
tiền tăng, làm cho DM dòch
chuyển sang phải
1
//
300 400
500
600
7
M
2.1. Mục đích, ý nghóa và cách dựng đường LM:
r
r
M
DM’(Y1)
S
DM (Y0)
LM
B
r1
E1
r1
r0
A
E0
M1
r0
Lượng tiền
Y0
Y1
Y
Với Y0, tương ứng DM -> lãi suất cân bằng trên TT tiền tệ
là r0 -> phối hợp (Y0, r0).
Với Y1, tương ứng DM’ -> lãi suất cân bằng trên TT tiền tệ là
8
r1 -> phối hợp (Y1, r1).
2. ĐƯỜNG LM (Liquidity preference)
2.1. Mục đích, ý nghóa và
cách dựng đường LM:
Khái niệm: Đường LM cho
biết những tổ hợp khác
nhau giữa r và Y mà ở đó
thò trường tiền tệ cân bằng.
Những điểm nằm ngòai
LM là những điểm không
cân bằng lãi suất.
Đường LM dốc lên, phản
ánh mối quan hệ đồng biến
giữa sản lượng và lãi suất
cân bằng.
r
LM
B
r1
r0
A
C
Y0
Y1
Y
9
2. ẹệễỉNG LM (Liquidity preference)
2.2. Phửụng trỡnh ủửụứng LM
Phửụng trỡnh LM coự daùng:
r = f(Y)
r = (M1 D0)/ Drm - Dym / Drm . Y
Vớ duù:
DM = 300 -100r + 0,2Y,
SM = 500
phửụng trỡnh ủửụứng LM coự daùng:
r = -2 + 0,002Y
10
2. ĐƯỜNG LM (Liquidity preference)
2.3. Sự dòch chuyển đường LM
Khi có các yếu tố ngoài Y tác động, chẳng hạn là sự thay đổi lượng cung
tiền M1 thì đường LM dòch chuyển
SM0
r
DM
SM1
LMO
r
M
LM1
ro
Eo
E1
M1
M1’
r1
AO
A1
Y0
Y
11
3. KẾT HP CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA VÀ
TIỀN TỆ
3.1. Cân bằng đồng thời trên thò trường sản phẩm và tiền tệ.
Cân bằng đồng thời trên cả hai thò
trường sản phẩm và tiền tệ là tại
điểm giao nhau giữa đường IS và
LM.
Tại điểm cân bằng Eo:
Y=C+I+G+X-M
r
LM
EO
rO
r1
A
B
IS
SM = DM
Hay
Y = k. ADo + k. Imr .r
r=
M1 – Do
Dm
r
-
Dm
Y1
YO
Y2
Y
y
Dmr
.Y
12
3.2. Tác động của chính sách tài khóa
Chính sách tài khóa mở rộng
r
r
IS2
IS2
LM
IS1
r2
E1
E2
r1
=>
IS1
r2
r1
Y1
Y2 Yp Y
+ Sản lượng cân bằng tăng ,
+ Lãi suất cân bằng tăng.
LM
E2
E1
Y1 Y2
Yp
Y
13
3.2. Tác động của chính sách tài khóa
Tác động lấn át (hay tác
AD
động hất ra – crowding out
effect):
Là tác động làm giảm đầu tư tư
nhân khi thực hiện chính sách
tài khóa mở rộng.
Khi tổng cầu tăng:
AD1
AD1
AD
IS2
Y1
Y2
Tác động lấn át (hất ra) từ F
E2 trên mô hình IS - LM
E1
Y= k AD
450
AD2
IS1
AD2
E2
Y1
Yp
IS2
r
IS1
r2
r1
Y
LM
E2
E1
Y= k AD
F
14
Y1
Y2 Yp
Y
3.2. Tác động của chính sách tài khóa
Chính sách tài khóa thắt chặt
Chính sách tài khóa thắt
chặt
giảm tổng cầu
đường IS dòch chuyển sang
trái.
Sản lượng cân bằng
giảm
Lãi suất cân bằng giảm
Yp
r
IS1
LM
IS2
E1
r1
E2
r2
Y2 Y1
Y
15
3.3. Tác động của chính sách tiền tệ
Chính sách tiền tệ
mở rộng:
Tăng lượng cung tiền, đường
LM dòch chuyển: LM1 LM2
Nếu chỉ có chính sách tiền tệ,
r1 r0 và Y1 Yp
Tuy nhiên, khi Y tăng làm
Cầu về tiền tăng, r tăng:
r0 r2, Y Y2
r
LM1
IS
r1
E1
LM2
E2
r2
r0
F
E’
Y1 Y2 Yp
Y
16
3.3. Tác động của chính sách tiền tệ
Chính sách tiền tệ mở rộng
r
LM1
LM2
r
IS
LM1
LM2
IS
r1
E1
r1
r2
E2
Y1
Y2
r2
Y
E1
E2
Y1 Y2
Y
17
3.3. Tác động của chính sách tiền tệ
Chính sách tiền tệ thắt chặt
Khi lượng cung tiền giảm,
đườngLM dòch chuyển lên
trên: LM1 LM2
Lãi suất cân bằng
tăng
Sản lượng cân bằng
giảm
LM2
Yp
r
IS
LM1
E2
r2
r1
E1
Y2 Y1
Y
18
3.4. Phối hợp chính sách tài khóa và chính
sách tiền tệ
Mục tiêu ổn đònh kinh tế vó mô
Chính sách mở rộng đồng thời tài khóa và tiền tệ:
Y tăng,
r có thể tăng, giảm hoặc không đổi.
r
IS2
IS1
Yp
LM1
r
LM2
r2
r1
r1=r2
E2
E1
IS2
Yp
IS1
LM1
r
LM2
E1
r1
r2
E2
IS2
Yp
IS1
LM1
LM2
E1
E2
19
Y1
Y2
Y
Y1
Y2
Y
Y1
Y2
Y
3.4. Phối hợp chính sách tài khóa và chính
sách tiền tệ
Chính sách thắt chặt đồng thời tài khóa và tiền tệ:
Y giảm,
r tăng, giảm hoặc không đổi.
r
r2
r1
IS1
IS2
LM2
LM1
E2
Yp=Y2
E1
Y1
Y
20
3.4. Phối hợp chính sách tài khóa và chính
sách tiền tệ
Mục tiêu giảm lãi suất
để khuyến khích đầu
tư:
Kết hợp mở rộng tiền tệ và
thắt chặt tài khóa.
r
Yp
IS1
IS2
LM1
E1
r1
LM2
E’
r2
E2
Y1=Y2
Y
21
3.5. Đònh lượng cho việc thực hiện chính
sách tài khóa và chính sách tiền tệ
Mục tiêu: đưa sản lượng thực tế về bằng với sản lượng
tiềm năng.
ª Chính sách tài khóa:
Chính sách tài khóa cần tác động thay đổi AD một
lượng:
AD = Y/k’
Trong đó:
Y = Yp – Yt
k’ là số nhân chính sách tài khóa
k’ =
r
k.Dm
r
Dm
Y
r
+ k.Im
.Dm
22
3.5. Đònh lượng cho việc thực hiện chính sách
tài khóa và chính sách tiền tệ
Mục tiêu: đưa sản lượng thực tế về bằng với sản lượng
tiềm năng.
ª Chính sách tiền tệ:
Cần phải thay đổi lượng cung tiền trong lưu
thông một lượng là:
M1= Y/k’’
Trong đó :
Y = Yp – Yt
k’’ là số nhân chính sách tiền tệ
k’’ =
r
k.Im
r
Dm
+
k.Imr
.
Y
Dm
23
3.5. Đònh lượng cho việc thực hiện chính sách
tài khóa và chính sách tiền tệ
Mục tiêu : giảm lãi suất để khuyến khích đầu tư
nhưng không làm thay đổi Y.
Cần phối hợp 2 chính sách: mở rộng tiền tệ và thu hẹp tài
khóa.
Lượng cung tiền trong lưu thông cần thay đổi và tác động
của chính sách tài khóa lên tổng cầu thỏa điều kiện:
r
Dm .
r .
AD +Im
M 1= 0
24
Tình huống nghiên cứu:
1. Giải thích các kết quả thay đổi sản lượng và lãi suất
trong nền kinh tế trong tình huống:
Đường LM nằm ngang
Đường IS thẳng đứng
2. Vận dụng mô hình IS – LM hãy dự báo những kết
quả có thể xảy ra khi Chính phủ Việt Nam thực hiện
chính sách tài khóa và tiền tệ mở rộng để chống suy
thoái kinh tế.
3. Hạn chế của mô hình IS – LM là gì?
25