Tải bản đầy đủ (.pptx) (24 trang)

Giáo án bài áp suất khí quyển vật lí 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.73 MB, 24 trang )

Kiểm tra bài cũ

1.
2.

Nêu kết luận về sự tồn tại áp suất chất lỏng?
Viết công thức tính áp suất chất lỏng, nêu tên và đơn vị của các đại lượng có trong
công thức?

Trả lời:

1.

Công thức tính áp suất chất lỏng:

Trong đó:
2
p: là áp suất tính bằng Pa hay (N /m )
3
d: là trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m )
h:là chiều cao của cột chất lỏng (m)

p = d.h


Bài
Bài 9:
9: ÁP
ÁP SUẤT
SUẤT KHÍ
KHÍ QUYỂN


QUYỂN

?


I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển


Bài 9: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển


1. Thí nghiệm 1:

Hút bớt không khí trong một vỏ hộp sữa bằng giấy, ta thấy vỏ hộp bị bẹp nhiều phía.

C1:Hãy giải thích tại sao?


2. Thí nghiệm 2 – Phiếu học tập
Cắm một ống thuỷ tinh ngập trong nước, rồi lấy ngón tay bịt kín đầu phía trên và kéo ống ra
khỏi nước.
C2: Nước có chảy ra khỏi ống không? Tại sao.
……………………………………………………………………………
……………………….
C3: Nếu bỏ ngón tay bịt đầu trên của ống ra thì xảy ra hiện tượng
gì? Giải thích tại sao?
……………………………………………
…………………………………………..



C2: Nước có chảy ra khỏi ống không? Tại sao?.

 Nước không chảy ra vì áp suất không khí và nước trong ống
bằng với áp suất của khí quyển bên ngoài ống.

Áp suất
Không khí và
cột nước

Áp suất không khí

Hình 9.3


C3: Nếu bỏ ngón tay bịt đầu trên của ống ra thì xảy ra hiện tượng gì? Giải thích tại sao?

 Nước chảy ra khỏi ống.Vì trong ống có áp suất
của không khí (ở phía trên cột nước) + áp suất
cột nước > áp suất khí quyển.

Áp suất cột nước
Áp suất khí
`
quyển


Bài 9: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
3. Thí nghiệm 3:


Hai đàn ngựa mỗi đàn 8 con mà cũng không kéo ra được.

C4: Hãy giải thích tại sao?


Bên ngoài quả cầu là lớp
khí quyển?
Rút hết không khí trong quả cầu.

p =?


Từ kết quả 3 thí nghiệm trên chứng tỏ điều gì?


II. VẬN DỤNG

C8: Giải thích hiện tượng nêu ở đầu bài?

Nước không chảy ra vì áp suất của khí quyển cân bằng với áp suất của nước trong
cốc gây ra.


C9: Ví dụ về sự tồn tại của áp suất khí quyển



Nguyên nhân sinh ra gió



C12: Tại sao không thể tính trực tiếp áp suất khí quyển bằng công thức p= d.h

Thời điểm

5
Áp suất (.10 Pa)

Độ cao so với mặt biển

Áp suất khí

(m)

quyển (mmHg)

0

760

07 giờ

1,0031

250

740

10 giờ

1,0014


400

724

13 giờ

1,0042

600

704

16 giờ

1,0043

1000

678
19 giờ

1,0024

22 giờ

1,0051

2000
3000

Bảng 9.1

540
525

Bảng 9.2


Đỉnh ngọn núi Everest (Chololungma)

Dụng cụ đo áp suất khí quyển gọi là “Cao kế”.


Có thể em chưa biết

Khi lên cao áp suất khí quyển giảm. Ở áp suất thấp, lượng ôxi trong máu giảm, ảnh hưởng đến sự sống của con
người và sinh vật. Khi xuống các hầm sâu, áp suất khí quyển tăng gây ra áp lực chèn ép lên các phế nang của phổi
và màng nhĩ, ảnh hưởng đến sức khoẻ con người. Cần tránh việc thay đổi áp suất đột ngột, tại những nơi áp suất
quá cao hoặc quá thấp cần mang theo bình ôxi.



Tại sao các nhà du hành khi đi ra khoảng không vũ trụ phải mặc một bộ áo bảo hộ đặc
biệt?

 Giải thích:Bên trong lớp áo bảo vệ có
không khí. Lớp áo bảo hộ vừa tái tạo
không khí để cung cấp cho nhà du hành
đồng thời giữ cho áp suất không khí trong
áo bằng với áp suất khí quyển trên mặt

đất. Do đó có sự cân bằng về áp suất cơ
thể với môi trường ngoài.




Bài 9: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN


-

Bài tập về nhà:
Học thuộc phần ghi nhớ.
Làm bài tập 9.1 đến 9.4; 9.8 đến 9.10 – SBT.
Đọc trước bài lực đẩy Ac- si- met.


C¸m ¬n quý thÇy c«
vµ c¸c em häc sinh.

07:23:43 PM



×