Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

Giải pháp tăng cường tuân thủ pháp luật thuế của các doanh nghiệp tại Cục thuế tỉnh Quảng Trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.86 MB, 103 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

U



NGUYỄN XUÂN PHONG

K

IN

H

TẾ

H

GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG TUÂN THỦ PHÁP LUẬT
THUẾ CỦA CÁC DOANH NGHIỆP TẠI CỤC THUẾ
TỈNH QUẢNG TRỊ

Đ



IH




C

Chuyên Ngành: Quản lý kinh tế
Mã Số: 8340410

TR
Ư


N

G

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. BÙI DŨNG THỂ

HUẾ, 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực, chính xác và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào, mọi sự giúp
đỡ cho việc hoàn thành luận văn này đã được cảm ơn.
Tôi xin cam đoan rằng, các thông tin trích dẫn sử dụng trong luận văn đã
được chỉ rõ nguồn gốc.




Quảng Trị, tháng 01 năm 2018

TR
Ư


N

G

Đ



IH



C

K

IN

H

TẾ

H


U

Người cam đoan

i

NGUYỄN XUÂN PHONG


LỜI CẢM ƠN
Luận văn là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu, kết hợp với kinh
nghiệm trong công tác thực tiễn cũng như sự nỗ lực, cố gắng của bản thân.
Đạt được kết quả này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến Ban Giám
hiệu, Phòng Đào tạo Sau đại học, các Khoa, Phòng chức năng và quý Thầy, Cô giáo
Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế đã tận tình giúp đỡ, hỗ trợ cho tôi. Đặc biệt,
tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến Thầy giáo PGS.TS. Bùi Dũng Thể,
người trực tiếp hướng dẫn khoa học và đã dày công giúp đỡ tôi trong suốt quá trình

U



nghiên cứu và hoàn thành luận văn.

TẾ

H

Tôi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo, cán bộ công chức Cục Thuế Quảng


H

Trị và các doanh nghiệp trên địa bàn đã tạo điều kiện cho tôi hoàn thành luận văn

IN

này.

K

Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè đã động viên, khích lệ tôi trong



C

suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn.

IH

Mặc dù bản thân đã rất cố gắng nhưng luận văn không tránh khỏi những



hạn chế và thiếu sót. Tôi mong nhận được sự góp ý chân thành của quý thầy, quý cô

G

Đ


giáo; đồng chí và đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn.

N

Xin chân thành cảm ơn!

TR
Ư


Tác giả luận văn

NGUYỄN XUÂN PHONG

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN
NGUYỄN XUÂN PHONG

Họ và tên học viên:

Chuyên ngành: Quản lý kinh tế ứng dụng

Niên khóa: 2016-2018

Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. BÙI DŨNG THỂ
Tên đề tài: Giải pháp tăng cường tuân thủ pháp luật thuế của các doanh nghiệp
tại Cục thuế tỉnh Quảng Trị
1. Tính cấp thiết của đề tài

Công tác quản lý thuế hiện nay đối với Việt Nam nói riêng và các nước trên

U



thế giới nói chung đang phải đứng trước nhiều thách thức khác nhau trong nhiệm vụ

H

thu thuế của nhà nước. Một trong những thách thức đó là sự đa dạng hành vi tuân

TẾ

thủ thuế. Trong khi nguồn lực cho quản lý thu thuế có giới hạn, sự phức tạp về hành

IN

H

vi tuân thủ thuế ngày càng tăng và khó nắm bắt, từ đó làm cho cơ quan thuế phải

K

chịu nhiều sức ép trong việc làm sao phải đảm bảo số thu cho NSNN nhằm hỗ trợ

C

thực hiện nhiệm vụ chi cho phát triển kinh tế - xã hội cũng như quản lý đất nước


IH



trong một xã hội ngày càng phát triển như hiện nay. Chính vì vậy, tuân thủ thuế đã



trở thành một chủ đề nghiên cứu quan trọng.

Đ

Xuất phát từ yêu cầu đó, đề tài “Giải pháp tăng cường tuân thủ pháp luật

N

G

thuế của các doanh nghiệp tại Cục thuế tỉnh Quảng Trị” là cấp thiết.

TR
Ư


2. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng các phương pháp truyền thống và hiện đại nhằm thu thập

số liệu thứ cấp, điều tra thu thập số liệu sơ cấp; phương pháp thống kê mô tả, so
sánh..
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp của luận văn

Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về tuân thủ pháp luật thuế của các
doanh nghiệp;
Phân tích, đánh giá thực trạng tuân thủ pháp luật thuế của các doanh nghiệp
trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2014-2016;
Đề xuất hệ thống giải pháp nhằm nâng cao tuân thủ pháp luật thuế của
doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị đến năm 2020.

iii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Cán bộ viên chức

CB

Cán bộ

CQT

Cơ quan thuế

DN

Doanh nghiệp

GTGT

Giá trị gia tăng

HTX


Hợp tác xã

NNT

Người nộp thuế

NSNN

Ngân sách Nhà nước

QLT

Quản lý thuế

SXKDDV

Sản xuất kinh doanh dịch vụ

TK

Tờ khai

TKT

Tờ khai thuế

TKTN

Tự khai, tự nộp


TNCN

Thu nhập cá nhân

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TR
Ư


N

G

Đ



IH



C

K

IN


H

TẾ

H

U



CBVC

iv


MỤC LỤC
Lời cam đoan ............................................................................................................... i
Lời cảm ơn ................................................................................................................. ii
Tóm lược luận văn .................................................................................................... iii
Danh mục các từ viết tắt............................................................................................ iv
Mục lục........................................................................................................................v
Danh mục biểu bảng................................................................................................ viii
Danh mục biểu đồ, đồ thị .......................................................................................... ix
PHẦN 1. PHẦN MỞ ĐẦU........................................................................................1

U




1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1

H

2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2

TẾ

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................2

IN

H

4. Phương pháp nghiên cứu .........................................................................................3

K

5. Kết cấu luận văn ......................................................................................................3

C

PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .....................................................................5

IH



CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TUÂN THỦ PHÁP




LUẬT THUẾ CỦA CÁC DOANH NGHIỆP .........................................................5

Đ

1.1. Tổng quan về pháp luật thuế và quản lý thuế ......................................................5

N

G

1.1.1. Khái niệm và các loại thuế liên quan đến doanh nghiệp hiện nay ....................5

TR
Ư


1.1.2. Lý luận về quản lý thuế: Khái niệm, nguyên tắc, nội dung ..............................6
1.1.3. Quản lý thuế đối với doanh nghiệp: ................................................................11
1.1.4. Cơ chế tự kê khai, tự nộp thuế ........................................................................12
1.2. Lý luận về tuân thủ pháp luật thuế của doanh nghiệp........................................17
1.2.1. Khái niệm về tuân thủ pháp luật thuế .............................................................17
1.2.2.Các cấp độ tuân thủ thuế của doanh nghiệp .....................................................20
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến tuân thủ pháp luật thuế của doanh nghiệp .............23
1.3.1 Công tác tuyên truyền chính sách thuế và hỗ trợ doanh nghiệp ......................23
1.3.2 Công tác kiểm tra, thanh tra người nộp thuế ....................................................24
1.3.3 Đôn đốc người nộp thuế ...................................................................................25

v



1.3.4 Công tác quản lý, cưỡng chế nợ thuế ...............................................................25
1.4. Các tiêu chí đánh giá tuân thủ pháp luật thuế của doanh nghiệp .......................26
1.5. Chính sách thuế ở nước ta ..................................................................................27
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG TUÂN THỦ PHÁP LUẬT THUẾ CỦA CÁC
DOANH NGHIỆP TẠI CỤC THUẾ TỈNH QUẢNG TRỊ..................................29
2.1.Tình hình cơ bản củaCục thuế tỉnh Quảng Trị....................................................29
2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển của Cục thuế Quảng Trị ............................29
2.1.2. Tổ chức bộ máy và chức năng, nhiệm vụ các bộ phận ...................................29
2.1.3. Tình hình nguồn nhân lực của Cục thuế Quảng Trị ........................................37

U



2.1.4. Kết quả hoạt động của Cục thuế tỉnh Quảng Trị.............................................39

H

2.2. Tình hình phát triển doanh nghiệp trên địa bàn Quảng Trị................................40

TẾ

2.3 Hoạt động tăng cường tuân thủ pháp luật thuế của các doanh nghiệp tại cục thuế

IN

H


Tỉnh Quảng Trị ..........................................................................................................43

K

2.3.1 Hoạt động tuyên truyền, hỗ trợ .......................................................................43

C

2.3.2 Hoạt động kiểm tra, thanh tra người nộp thuế ...............................................45

IH



2.3.3 Hoạt động đôn đốc người nộp thuế .................................................................48



2.3.4 Công tác quản lý, cưỡng chế nợ thuế ...............................................................49

Đ

2.4. Tình hình tuân thủ pháp luật thuế của DN tại Cục Thuế Quảng Trị ..................52

N

G

2.4.1. Tình hình tuân thủ quy định nộp tờ kê khai thuế của DN ...............................52


TR
Ư


2.4.2 Tình hình vi phạm pháp luật thuế của DN theo kết quả kiểm tra thuế ............54
2.4.3 Tình hình vi phạm pháp luật thuế của DN theo kết quả thanh tra thuế ...........56
2.3.4. Tình hình tuân thủ nộp thuế của DN ...............................................................58
2.5. Đánh giá của đối tượng khảo sát về tuân thủ pháp luật thuế của các DN..........61
2.5.1 Thông tin tổng hợp về đối tượng điều tra ........................................................61
2.5.2 Đánh giá của đối tượng điều tra về công tác tăng cường sự tuân thủ pháp luật
tại Cục thuế Quảng Trị ..............................................................................................62
2.6. Đánh giá chung về mức độ tuân thủ pháp luật thuế của DN tại Cục thuế Quảng
Trị ..............................................................................................................................68
2.6.1 Kết quả đạt được ..............................................................................................68

vi


2.6.2 Hạn chế.............................................................................................................70
2.6.3 Nguyên nhân của những hạn chế .....................................................................71
CHƯƠNG 3 ĐỊNH HƯỚNG, GIẢI PHÁP NÂNG CAO TUÂN THỦ PHÁP
LUẬT THUẾ CỦA CÁC DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG
TRỊ ............................................................................................................................73
3.1 Định hướng nâng cao mức độ tuân thủ pháp luật của DN ..................................73
3.2 Giải pháp cải thiện tuân thủ pháp luật thuế của DN trên địa bàn tỉnh Quảng Trị ... 74
3.2.1 Giải pháp đối với hệ thống pháp luật thuế .......................................................74
3.2.2 Giải pháp đối với công tác tuyên truyền, hỗ trợ doanh nghiệp ........................74

U




3.2.3 Giải pháp đối với công tác hỗ trợ DN tự kê khai, tự nộp thuế .........................75

H

3.2.4 Giải pháp đối với công tác quản lý nợ .............................................................76

TẾ

3.2.5 Giải pháp đối với công tác thanh tra, kiểm tra .................................................76

IN

H

3.2.6 Giải pháp đối với DN .......................................................................................77

K

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................78

C

1. Kết luận .................................................................................................................78

IH




2. Kiến nghị ...............................................................................................................81



2.1 Đối với Bộ Tài chính...........................................................................................81

Đ

2.2 Đối với Tổng cục thuế.........................................................................................82

N

G

2.4. Đối với Cục thuế ................................................................................................83

TR
Ư


TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................85
PHỤ LỤC .................................................................................................................86
QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VẮN THẠC SĨ KINH TẾ
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 1
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 2
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

vii



DANH MỤC BIỂU BẢNG
Bảng 2.1:

Đội ngũ cán bộ công chức Cục thuế Quảng Trị giai đoạn 2014-2016 . 38

Bảng 2.2:

Kết quả thu thuế và nợ thuế ở Quảng Trị giai đoạn 2014 - 2016 .....39

Bảng 2.3.

Tình hình DN trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2014 – 2016...42

Bảng 2.4:

Công tác tuyên truyền, hỗ trợ NNT của Cục Thuế giai đoạn 20142016 ...................................................................................................44

Bảng 2.5.

Bảng thống kê các doanh nghiệp đã thực hiện thanh tra thuế từ 20142016 ...................................................................................................47

Bảng 2.6:

Tình hình thực hiện các biện pháp đôn đốc tuân thủ luật thuế của

U

Thực hiện cưỡng chế các đối tượng nợ thuế trên địa bàn tỉnh Quảng


H

Bảng 2.7:



NTT nợ thuế tại Cục thuế tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2014-2016.......49

Tình hình nộp tờ kê khai thuế của các DN trên địa bàn tỉnh Quảng

H

Bảng 2.8.

TẾ

Trị giai đoạn năm 2014- 2016 ...........................................................50

Tỷ lệ tờ khai thuế nộp đúng đúng hạn trên địa bàn tỉnh Quảng Trị

K

Bảng 2.9.

IN

Trị giai đoạn 2014 - 2016 ..................................................................52

Tình hình tuân thủ luật thuế của các DN trên địa bàn tỉnh Quảng Trị


IH

Bảng 2.10:



C

giai đoạn 2014 – 2016 .......................................................................53

Số DN vi phạm pháp luật thuế trên địa bàn tỉnh Quảng Trị năm

Đ

Bảng 2.11:



giai đoạn 2014 – 2016 theo kết quả kiểm tra NNT ...........................54

Kết quả kiểm tra DN tuân thủ luật thuế trên địa bàn tỉnh Quảng Trị

TR
Ư


Bảng 2.12:

N


G

2014-2016 theo kết quả kiểm tra NNT phân theo loại hình DN.......55
giai đoạn 2014-2016 phân theo loại hình DN ...................................56

Bảng 2.13:

Kết quả thanh tra tuân thủ luật thuế của DN trên địa bàn tỉnh Quảng
Trị giai đoạn 2014 - 2016 ..................................................................56

Bảng 2.14:

Kết quả thanh tra DN tuân thủ luật thuế trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
năm 2014 – 2016 phân theo loại hình DN ........................................57

Bảng 2.15:

Kết quả tuân thủ thời hạn nộp thuế của các DN trên địa bàn tỉnh
Quảng Trị năm 2014 – 2016. ............................................................59

Bảng 2.16:

Kết quả tuân thủ nộp thuế trên địa bàn tỉnh Quảng Trị năm 2014 –
2016. ..................................................................................................60

viii


DANH MỤC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ

Cơ chế tự kê khai, tự nộp thuế ..........................................................16

Sơ đồ 2.1:

Sơ đồ tổ chức bộ máy Cục thuế tỉnh Quảng Trị ...............................29

TR
Ư


N

G

Đ



IH



C

K

IN

H


TẾ

H

U



Sơ đồ 1.1:

ix


PHẦN 1. PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong thời gian qua, triển khai thực hiện chiến lược cải cách hệ thống thuế,
ngành Thuế đã và đang nỗ lực thực hiện chương trình cải cách, hiện đại hóa hệ
thống thuế Việt Nam theo mục tiêu xây dựng hệ thống chính sách thuế đồng bộ,
thống nhất, công bằng, hiệu quả, phù hợp với thể chế kinh tế thị trường định hướng
XHCN; mức động viên hợp lý nhằm tạo điều kiện thúc đẩy sản xuất trong nước và



là một trong những công cụ quản lý kinh tế vĩ mô có hiệu quả, hiệu lực; công tác

H

U

quản lý thuế thống nhất, minh bạch, đơn giản, dễ hiểu, dễ thực hiện dựa trên ba nền


TẾ

tảng cơ bản: thể chế chính sách thuế minh bạch, quy trình thủ tục hành chính

H

(TTHT) thuế đơn giản, khoa học theo thông lệ quốc tế; nguồn nhân lực có chất

IN

lượng, liêm chính; ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại, có tính liên kết, tích hợp,

K

tự động hóa cao



C

Luật quản lý thuế ra đời là một bước cải cách đột phá, qua đó đó đã làm

IH

thay đổi quan hệ giữa người nộp thuế (NNT) và cơ quan thuế (CQT), họ trở

Đ




thành những người bạn đồng hành cùng góp phần vào việc thực hiện nhiệm vụ

G

thu NSNN. CQT đang chuyển đổi mô hình quản lý theo đối tượng sang mô hình

TR
Ư


N

quản lý theo chức năng với cơ chế tự khai - tự nộp, theo cơ chế này thì NNT
hoàn toàn chủ động trong việc kê khai và nộp thuế, CQT chỉ làm nhiệm vụ tư
vấn, hỗ trợ và giám sát, kiểm tra, thanh tra sự tuân thủ pháp luật của NNT. Để
phát huy hiệu quả của cơ chế quản lý mới, Quốc hội đã ban hành Luật Quản lý
thuế (QLT) và đã có hiệu lực từ 01/7/2007, Luật này không những điều chỉnh
hành vi của NNT mà còn điều chỉnh cả hành vi của CQT theo mô hình chức
năng và trong mô hình này, công tác quản lý thuế đã được chú trọng hơn và
bước đầu thực hiện đã mang lại những kết quả nhất định.
Tuy nhiên, làm sao để các doanh nghiệp (DN) tự giác tuân thủ pháp luật
thuế là vấn đề đặt ra không chỉ đối với cơ quan thuế mà còn cả xã hội, cơ quan quản
lý nhà nước và DN quan tâm. Thời gian qua, Cục thuế tỉnh Quảng Trị đã có nhiều

1


biện pháp hữu hiệu nhằm tuyên tuyền, giải thích, vận động DN về Luật QLT và cơ
chế tự khai thuế - tự nộp thuế, thế nhưng thực tế vẫn còn nhiều hạn chế, bất cập liên

quan đến triển khai Luật QLT và cơ chế này. Nhiều DN vẫn nợ thuế, chây ỳ, tính
tuân thủ pháp luật thuế còn chưa cao; công tác tuyên truyền hỗ trợ, tư vấn, kiểm tra,
giám sát chưa được quan tâm đúng mức vì thế hiệu quả công tác quản lý thuế chưa
cao, chưa thực sự làm cho DN tuân thủ pháp luật thuế theo đúng tinh thần của Luật
QLT hiện hành.
Xuất phát từ những vấn đề trên, tôi đã chọn đề tài: “Giải pháp tăng cường
tuân thủ pháp luật thuế của các doanh nghiệp tại Cục thuế tỉnh Quảng Trị”

U



làm luận văn thạc sĩ.

H

2. Mục tiêu nghiên cứu

TẾ

2.1. Mục tiêu chung

IN

H

Phân tích, đánh giá thực trạng tuân thủ pháp luật thuế của các doanh nghiệp

K


trên địa bàn tỉnh Quảng Trị, từ đó đề xuất hệ thống giải pháp nâng cao tuân thủ pháp

C

luật thuế của các doanh nghiệp tại Cục thuế tỉnh Quảng Trị trong thời gian đến.

IH



2.2. Mục tiêu cụ thể



- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về tuân thủ pháp luật thuế của các

Đ

doanh nghiệp;

N

G

- Phân tích, đánh giá thực trạng tuân thủ pháp luật thuế của các doanh

TR
Ư



nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2014-2016;
- Đề xuất hệ thống giải pháp nhằm nâng cao tuân thủ pháp luật thuế của

doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị đến năm 2020.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Là các vấn đề về việc tuân thủ pháp luật thuế của doanh nghiệp trên địa bàn
do Cục thuế tỉnh Quảng Trị quản lý.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Không gian nghiên cứu: Cục thuế tỉnh Quảng Trị và các doanh nghiệp
hoạt động trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Cục thuế tỉnh quản lý thuế.

2


- Thời gian nghiên cứu: Nghiên cứu thực trạng tuân thủ pháp luật thuế của
các DN trên địa bàn từ năm 2014 – 2016, nghiên cứu phân tích số liệu sơ cấp được
điều tra 70 CBVC Cục thuế và 110 người đại diện các DN, đề xuất định hướng giải
pháp nâng cao sự tuân thủ pháp luật thuế của các DN đến năm 2020.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập thông tin, số liệu
4.1.1. Số liệu thứ cấp
Được thu thập từ các nguồn tài liệu của các cơ quan ban ngành từ trung
ương đến địa phương. Tập trung các tài liệu của các cơ quan cấp tỉnh như Cục

U



thống kê, Cục thuế, Sở kế hoạch và Đầu tư, Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh, …; tài liệu


H

từ các DN và thông tin tài liệu đã được công bố trên các công trình, đề tài khoa học,

TẾ

báo, tạp chí, … trong và ngoài nước.

IN

H

4.1.2. Số liệu sơ cấp

K

Được tiến hành thu thập từ 2 nguồn: CBCC Cục thuế tỉnh Quảng Trị và các

C

DN đang hoạt động trên địa bàn, cụ thể:

IH



- Điều tra theo bảng hỏi 70 CBCC ở các vị trí đang công tác tại một số




phòng và một số Chi cục thuế tại Cục thuế tỉnh Quảng Trị.

Đ

- Điều tra phỏng vấn theo bảng hỏi 110 DN đang hoạt động trên địa bàn

N

G

tỉnh Quảng Trị do Cục Thuế tỉnh Quảng Trị quản lý về thuế.

TR
Ư


4.2. Phương pháp tổng hợp, phân tích
- Sử dụng phương pháp khảo cứu, phân tích tổng hợp thông tin tài liệu phục

vụ cho việc hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về pháp luật thuế và tuân thủ
pháp luật thuế của các DN;
- Phương pháp thống kê kinh tế, gồm thống kê mô tả, phân tổ thống kê, so
sánh, nhằm đánh giá tình hình doanh nghiệp tại địa bàn nghiên cứu, phân tích thực
trạng tuân thủ pháp luật thuế của các DN.
5. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được kết cấu thành 3 chương, bao gồm:

3



- Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về pháp luật thuế và tuân thủ pháp
luật thuế của doanh nghiệp
- Chương 2. Thực trạng tuân thủ pháp luật thuế của các doanh nghiệp trên
địa bàn tỉnh Quảng Trị
- Chương 3.Định hướng, giải pháp nâng cao tuân thủ pháp luật thuế của các

TR
Ư


N

G

Đ



IH



C

K

IN

H


TẾ

H

U



doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị

4


PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TUÂN THỦ PHÁP
LUẬT THUẾ CỦA CÁC DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan về pháp luật thuế và quản lý thuế
1.1.1. Khái niệm và các loại thuế liên quan đến doanh nghiệp hiện nay
a. Khái niệm về thuế:
Cho đến nay trong các sách báo kinh tế trên thế giới vẫn chưa có thống nhất



tuyệt đối về khái niệm thuế. Đứng trên các góc độ khác nhau theo các quan điểm

U

của các nhà kinh tế khác nhau thì có định nghĩa về thuế khác nhau.


TẾ

H

Theo nhà kinh tế học Gaston Jeze trong cuốn “Tài chính công” đưa ra một
định nghĩa tương đối cổ điển về thuế: “Thuế là một khoản trích nộp bằng tiền, có

IN

H

tính chất xác định, không hoàn trả trực tiếp do các công dân đóng góp cho Nhà

K

Nước thông qua con đường quyền lực nhằm bù đắp những chi tiêu của Nhà Nước”



C

[2]

IH

Trên góc độ phân phối thu nhập thuế là hình thức phân phối và phân phối lại



tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân nhằm hình thành các quý tiền tệ tập


G

Đ

trung của Nhà Nước để đáp ứng các nhu cầu chi tiêu cho việc thực hiện các chức

N

năng, nhiệm vụ của Nhà Nước.

TR
Ư


Trên góc độ người nộp thuế thuế là khoản đóng góp bắt buộc mà mỗi tổ chức,
cá nhân phải có nghĩa vụ đóng góp cho Nhà Nước theo luật định để đáp ứng nhu
cầu chi tiêu cho việc thực hiện các chức năng , nhiệm vụ của Nhà Nước.
Trên góc độ kinh tế học thuế là một biện pháp đặc biệt, theo đó, nhà nước sử
dụng quyền lực của mình để chuyển một phần nguồn lực từ khu vực tư sang khu
vực công nhằm thực hiện các chức năng kinh tế – xã hội của Nhà Nước.
Theo từ điển tiếng việt thuế là khoản tiền hay hiện vật mà người dân hoặc các
tổ chức kinh doanh, tuỳ theo tài sản, thu nhập, nghề nghiệp… buộc phải nộp cho
nhà nước theo mức quy định.

5


Thuế ra đời là mang tính tất yếu gắn liền với sự tồn tại của nhà nước. Như chúng ta
đã biết, mỗi Nhà nước muốn tồn tại thì phải có một nguồn vật chất nhất định để duy trì

sự tồn tại và thực hiện chức năng của nhà nước. Nguồn vật chất đó hình thành từ nhiều
hoạt động khác nhau nhưng hoạt động chủ yếu vẫn là hoạt động thu thuế. Việc thu thuế
tạo ra một nguồn thu tài chính lớn cho nhà nước, qua đó Nhà nước có thể tồn tại và thực
hiện chức năng của mình. Do vậy thuế là một hiện tượng tất yếu, xuất hiện và tồn tại
cùng các hiện tượng kinh tế xã hội khác, có thể khái quát về thuế như sau:
“Thuế là khoản thu nộp mang tính bắt buộc mà các tổ chức cá nhân phải nộp
cho Nhà nước theo mức độ và thời hạn được pháp luật quy định nhằm sử dụng cho

U



mục đích công cộng”

H

Như vậy có thể thấy thuế là một khoản giá trị mà người có nghĩa vụ thực

TẾ

hiện phải nộp cho Nhà nước theo quy định pháp luật thuế. Nhà nước sẽ áp dụng các

IN

H

biện pháp cưỡng chế đối với NNT không thực hiện nghĩa vụ nộp thuế.

K


b. Một số sắc thuế chủ yếu: Tùy thuộc vào đối tượng, hình thức và phạm vi

C

sản xuất, kinh doanh mà doanh nghiệp phải chịu các loại thuế khác nhau. Đối với nước

IH



ta hiện nay, Quốc Hội đã ban hành khá nhiều sắc thuế cho các lĩnh vực, trong đó có 6



sắc thuế trực tiếp tác động chủ yếu vào doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, đó là:

Đ

1. Thuế giá trị gia tăng

N

G

2. Thuế thu nhập doanh nghiệp

TR
Ư



3. Thuế bảo vệ môi trường
4. Thuế tài nguyên

5. Thuế tiêu thụ đặc biệt
6. Thuế xuất, nhập khẩu

Phần lớn, các doanh nghiệp chịu tác động nhiều nhất là thuế giá trị gia tăng,
thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế tài nguyên.
1.1.2. Lý luận về quản lý thuế: Khái niệm, nguyên tắc, nội dung
a. Khái niệm về quản lý thuế:
Trong cuốn “Tài chính công” của Khoa Tài chính Nhà nước Trường Đại
học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh (2005) thì “Quản lý thuế là những biện pháp

6


nghiệp vụ do cơ quan có chức năng thu ngân sách nhà nước (NSNN) thực hiện”...
“Đó là những hoạt động thường xuyên của cơ quan thu hướng về phía đối tượng
nộp nhằm đảm bảo thu thuế đầy đủ, kịp thời và đúng luật định”. Với quan niệm như
vậy, quản lý thuế là quản lý thu thuế. Nó bao gồm xây dựng kế hoạch thu thuế, tổ
chức các biện pháp hành thu và tổ chức bộ máy ngành thuế. Tuy nhiên, thực tế cho
thấy quản lý thuế không đồng nghĩa với quản lý thu thuế.
Quản lý thuế có vai trò bảo đảm cho chính sách thuế được thực thi nghiêm
chỉnh trong thực tiễn đời sống kinh tế xã hội. Chính sách thuế thường được thiết kế
nhằm thực hiện những chức năng quan trọng, cơ bản của thuế như: điều tiết kinh tế

U




vĩ mô phục vụ mục tiêu tăng trưởng của đất nước hay phân phối thu nhập nhằm bảo

H

đảm sự công bằng giữa các tầng lớp dân cư trong xã hội. Tuy nhiên, các mục tiêu này

TẾ

chỉ được hiện thực hoá nếu như công tác QLT thực hiện điều hành, giám sát để mọi

IN

H

NNT đều nộp đúng, nộp đủ và đúng hạn số thuế phải nộp vào NSNN. Vì vậy, có thể

K

khẳng định QLT có vai trò quyết định cho sự thành công của từng chính sách thuế.

C

Với các hiểu như vậy, ta có thể khái niệm về quản lý thuế như sau:

IH



- Quản lý thuế (QLT) là hoạt động tổ chức, điều hành và giám sát của CQT




nhằm đảm bảo NNT chấp hành nghĩa vụ nộp thuế vào NSNN theo quy định của

Đ

pháp luật.

N

G

- Quản lý thuế là quá trình tổ chức, quản lý và kiểm tra việc thực hiện

TR
Ư


những quy định trong Luật thuế nhằm huy động đầy đủ những khoản thuế vào ngân
sách Nhà nước theo luật định
Dưới góc độ chính trị thì Quản lý được hiểu là cai trị; nhưng dưới góc độ xã

hội thì Quản lý là điều hành, điều khiển, chỉ huy. Dù dưới góc độ nào đi chăng nữa,
quản lý vẫn phải dựa những cơ sở, nguyên tắc đã được định sẵn và nhằm đạt được
hiệu quả của việc quản lý, tức là mục đích của quản lý.
Quản lý thuế là hoạt động chấp hành, điểu hành của cơ quan thuế Nhà nước
các cấp trên cơ sở của lật và để thi hành luật nhằm thực hiện chức năng tổ chức.
quản lý, điều hành các họat động thu thuế của Nhà nước. Nói cách khác, quản lý
thuế chính là quản lý Nhà nước trong lĩnh vực hành pháp - được thực hiện ít nhất


7


một bên có thẩm quyền hành chính Nhà nước trong quan hệ chấp hành, điều hành.
Quản lý thuế là họat động đảm bảo thực thi chính sách thuế trong thực tế, trong vai
trò của cơ quan thuế rất quan trọng khi tác động lên NNT để đảm bảo tính hiệu lực đáp ứng mục đích thu cho NSNN. Quản lý thuế chủ yếu được thực hiện bở hệ thống
cơ quan thuế Nhà nước: Tổng cục thuế ở Trung ương, Cục thuế, chi cục thuế ở các
địa phương [1]
b. Nguyên tắc quản lý thuế:
-

Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước. Nộp thuế theo quy

H

Việc quản lý thuế được thực hiện theo quy định của Luật Quản lý thuế và

các quy định khác của pháp luật có liên quan.

H

Việc quản lý thuế phải bảo đảm công khai, minh bạch, bình đẳng; bảo

IN

-

TẾ

-


U

chức, cá nhân có trách nhiệm tham gia quản lý thuế.



định của pháp luật là nghĩa vụ và quyền lợi của mọi tổ chức, cá nhân. Cơ quan, tổ

C

c. Nội dung quản lý thuế:

K

đảm quyền và lợi ích hợp pháp của người nộp thuế.

IH



Để huy động các khoản thu vào NSNN, đáp ứng nhu cầu chi tiêu cần thiết,



nhà nước cần ban hành các chính sách thuế và để đưa được các chính sách thuế vào

Đ

cuộc sống thì phải có hệ thống quản lý thuế để tổ chức thực thi chính sách thuế.


N

G

Giữa hai nội dung này có mối quan hệ hữu cơ với nhau, hệ thống chính sách thuế là

TR
Ư


cơ sở tiền đề để hình thành hệ thống quản lý thuế và ngược lại hệ thống QLT là nơi
tổ chức thực hiện chính sách thuế.
Theo Điều 3 Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 được Quốc hội nước

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông quan tại kỳ họp thứ 10, khóa XI, nội
dung quản lý thuế gồm:
a) Đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, ấn định thuế;
b) Thủ tục hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế;
c) Xóa nợ tiền thuế, tiền phạt;
d) Quản lý thông tin về người nộp thuế;
e) Kiểm tra thuế, thanh tra thuế;

8


f) Cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế;
g) Xử lý vi phạm pháp luật về thuế;
h) Giải quyết các khiếu nại, tố cáo về thuế;
Các quy định của Luật QLT, đảm bảo tính pháp lý cho việc thực hiện cơ chế,

cơ chế tự khai tự tính, tự nộp thuế và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật của NNT.
Cơ quan thuế chuyển sang thực hiện chức năng tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế.
Cơ quan thuế chuyển sang thực hiện chức năng tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế,
kiểm tra thuế, thanh tra thuế.
Các nội dung trên được cụ thể hóa bằng các quy định cụ thể để quản lý thuế

U



theo chức năng. Hiện nay Tổng cục thuế đang triển khai thực hiện một số quy trình

H

quản lý thuế sau:

TẾ

- Quy trình tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế: Quyết định số 601/QĐ-TCT

IN

H

ngày 11/5/2012; Quyết định số 745/QĐ-TCT ngày 20/4/2015 của Tổng cục trưởng

K

Tổng cục Thuế


C

Thống nhất, chuẩn hóa về nguyên tắc, nội dung, trình tự thực hiện công tác

IH



tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế để nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác của



cơ quan thuế và hướng dẫn, hỗ trợ người nộp thuế (NNT) thực hiện quyền và nghĩa

Đ

vụ về thuế.

N

G

Đảm bảo phân định rõ để thực hiện đúng chức năng nhiệm vụ trong công tác

TR
Ư


tuyên truyền, hỗ trợ NNT tại cơ quan thuế các cấp.
- Quy trình quản lý khai thuế, nộp thuế và kế toán thuế: Quyết định số

1864/QĐ-TCT ngày 21 tháng 12 năm 2011; Quyết định số 879/QĐ-TCT ngày 25
tháng 5 năm 2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế;
Quy trình Quản lý khai thuế, nộp thuế và kế toán thuế nhằm đảm bảo
theo dõi, quản lý người nộp thuế thực hiện các thủ tục hành chính thuế về khai
thuế, nộp thuế, kế toán thuế, hoàn thành nghĩa vụ thuế đầy đủ, đúng quy định
và đảm bảo công chức thuế, cơ quan thuế thực thi đúng nhiệm vụ, quyền hạn
theo quy định của Luật Quản lý thuế, các Luật thuế hiện hành và các văn bản
hướng dẫn thi hành Luật.

9


- Quy trình quản lý thu nợ và cưỡng chế nợ thuế: Quyết định số 1395/QĐTCT ngày 14 tháng 10 năm 2011; Quyết định số 2379/QĐ-TCT ngày 22 tháng 12
năm 2014; Quyết định số 1401/QĐ-TCT ngày 28 tháng 7 năm 2015 của Tổng cục
trưởng Tổng cục Thuế;
Quy định trách nhiệm, nội dung, trình tự, thủ tục, thời gian để triển khai
thực hiện thống nhất trong cơ quan thuế các cấp trong việc xây dựng và thực hiện
chỉ tiêu, đôn đốc thu hồi và xử lý các khoản tiền thuế nợ của người nộp thuế có
nghĩa vụ nộp thuế vào NSNN, đã được quy định tại Luật quản lý thuế và các văn
bản hướng dẫn về thuế.

U



- Quy trình kiểm tra thuế: Quyết định số 528/QĐ-TCT ngày 29 tháng 5

H

năm 2008; Quyết định số 746/QĐ-TCT ngày 20 tháng 4 năm 2015 của Tổng cục


TẾ

trưởng Tổng cục Thuế.

H

Tăng cường kiểm tra, giám sát hồ sơ khai thuế của người nộp thuế nhằm

K

IN

chống thất thu thuế qua việc kê khai thuế; ngăn chặn và xử lý kịp thời những vi

C

phạm về thuế.

IH



Nâng cao tính tự giác tuân thủ pháp luật thuế của người nộp thuế trong việc
thực hiện kê khai thuế, tính thuế và nộp thuế.

Đ




Thực hiện cải cách hành chính trong việc kiểm tra thuế từ đó tránh gây

G

phiền nhiễu và tạo điều kiện thuận lợi cho người nộp thuế phát triển sản xuất, kinh

TR
Ư


N

doanh hàng hoá, dịch vụ.

- Quy trình miễn thuế, giảm thuế: Quyết định số 1444 /QĐ-TCT ngày 24

tháng 10 năm 2011; Quyết định số 749/QĐ-TCT ngày 20 tháng 4 năm 2015 của
Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế.
Xác định cụ thể nội dung và trình tự công việc cơ quan thuế, công chức
thuế thực hiện giải quyết miễn thuế, giảm thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế.
Nhằm cải cách thủ tục hành chính, trong việc giải quyết miễn thuế, giảm thuế được
nhanh chóng, thuận lợi cho người nộp thuế.
- Quy trình thanh tra thuế: Quyết định số 74/QĐ-TCT ngày 27/1/2014 về
việc ban hành quy trình thanh tra thuế, Quyết định số 1116/QĐ-TCT ngày 24/7/2014
về việc bổ sung mẫu biểu của Quy trình thanh tra, Quyết định số 1895/QĐ-TCT ngày

10


21/10/2014 về việc sửa đổi, bổ sung Quy trình thanh tra; Quyết định số 1404/QĐTCT ngày 28/7/2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế.

1.1.3. Quản lý thuế đối với doanh nghiệp:
Từ khái niệm Quản lý thuế nói trên có thể khái niệm hoá quản lý thuế đối
với DN: “Quản lý thuế đối với DN là quá trình bảo đảm thực thi các chính sách
thuế đối với DN, thông qua quá trình tác động của cơ quan thuế các cấp lên các
DN nhằm đảm bảo sự tuân thủ pháp luật thuế một cách đầy đủ, tự nguyện và đúng
thời gian trong điều kiện môi trường quản lý thu thuế luôn biến động”.
Đây là khái niệm được sử dụng trong nghiên cứu này. Như vậy quản lý



thuế đối với DN có những đặc điểm cơ bản sau đây:

H

U

- Quản lý thuế mang tính quyền lực Nhà nước và được bảo đảm bằng

TẾ

pháp luật. Nhà nước dùng quyền lực để bảo đảm nguồn thu thuế cho NSNN.

H

- Quản lý thuế đối với DN là quá trình đảm bảo thực thi các chính sách

IN

thuế, do vậy đây quá trình thực hiện quyền hành pháp và tư pháp về thuế. Quản


K

lý thuế bao gồm những hoạt động trong bộ máy nhà nước, thuộc lĩnh vực hành



C

pháp và tư pháp về thuế của các cơ quan thuế các cấp, với các chức năng và

IH

quyền hạn do luật định, nhằm đảm bảo thực hiện chính sách thuế đã được cơ

Đ



quan có thẩm quyền thông qua.

G

- Quản lý thuế đối với DN gắn liền với cơ quan thuế - một tổ chức Nhà

TR
Ư


N


nước có tư cách pháp nhân công quyền. Chủ thể quản lý thuế trực tiếp là các cơ
quan quản lý thuế các cấp được Nhà nước giao trách nhiệm và quyền hạn trực
tiếp quản lý thuế. Đối tượng quản lý là các DN có nghĩa vụ phải nộp thuế vào
NSNN theo quy định của luật thuế.
Quản lý thuế của Nhà nước đối với DN là một nội dung quan trọng của
quản lý thuế nói chung với những tiêu cơ bản sau:
- Tập trung huy động đầy đủ và kịp thời các khoản thu cho NSNN dựa vào
khai thác cơ sở thuế hiện tại và tìm kiếm, khuyến khích cơ sở thuế tiềm năng.
- Phát huy tốt nhất vai trò của công cụ thuế trong nền kinh tế thì trường như
vai trò ổn định kinh tế vĩ mô, đảm bảo công bằng trong phân phối thu nhập, điều
hoà các hoạt động SXKD.

11


- Tăng cường sự tuân thủ thuế của các DN một cách đầy đủ, kịp thời và tự
nguyện theo các quy định của luật thuế.
- Góp phần bảo đảm sự bình đẳng về nghĩa vụ thuế giữa các loại hình DN
khác nhau, giữa các DN lớn và DN nhỏ, giữa các DN hoạt động chính thức và
những đối tượng hoạt động trong nền kinh tế ngầm thông qua các chức năng quản
lý thu thuế như hỗ trợ DN nộp thuế, cưỡng chế và khuyến khích sự tuân thủ
thuế. Trong các mục tiêu nói trên, tăng cường sự tuân thủ thuế là mục tiêu cơ
bản nhất của quản lý thuế của Nhà nước đối với doanh nghiệp. Đây là mục tiêu
hàng đầu để đạt được các mục tiêu còn lại của quản lý thuế. Đảm bảo sự tuân thủ

U



pháp luật thuế của DN ở mức cao nhất, đặc biệt là sự tuân thủ tự nguyện chính là cơ


TẾ

H

sở để duy trì

H

1.1.4. Cơ chế tự kê khai, tự nộp thuế

IN

Tự kê khai, tự nộp thuế là cơ chế quản lý thuế trong đó người nộp thuế tự

K

giác tuân thủ thực hiện các nghĩa vụ thuế: người nộp thuế căn cứ các quy định tại



C

các Luật thuế để xác định nghĩa vụ thuế của mình, kê khai chính xác, nộp tờ khai

IH

thuế và nộp thuế đúng thời hạn. Cơ quan thuế không can thiệp vào việc thực hiện

Đ




nghĩa vụ thuế của người nộp thuế nếu NNT tự giác tuân thủ nghĩa vụ. Cơ quan

G

thuế có trách nhiệm tuyên truyền, hỗ trợ, hướng dẫn để người nộp thuế hiểu rõ

TR
Ư


N

và tự giác thực hiện nghĩa vụ thuế, đồng thời giám sát chặt chẽ việc tuân thủ
nghĩa vụ thuế của NNT và thông qua công tác kiểm tra, thanh tra để phát hiện,
xử lý kịp thời, đúng đắn những hành vi gian lận, trốn thuế của NNT.
Tại Thông tư số 110/2015/TT-BTC ngày 28/7/2015 của Bộ Tài chính
hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế có hiệu lực từ ngay 10/9/2015 qua
đó diều chỉnh việc đăng ký, kê khai nộp thuế bằng giấy hoặc các hình thức khác
trước đây sang Thực hiện các thủ tục hành chính thuế theo quy định của Luật Quản
lý thuế bằng phương thức giao dịch điện tử bao gồm:
- Đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, hoàn thuế và tiếp nhận các hồ sơ, văn
bản khác của người nộp thuế gửi đến cơ quan thuế bằng phương thức điện tử.

12


- Cung cấp các dịch vụ hỗ trợ người nộp thuế bằng phương thức điện tử bao

gồm: tra cứu thông tin của người nộp thuế, gửi các thông báo của cơ quan thuế đối
với người nộp thuế.
- Tiêu chí lựa chọn, thủ tục, trình tự ký thỏa thuận với tổ chức cung cấp dịch
vụ giá trị gia tăng về giao dịch điện tửtrong lĩnh vực thuế; thực hiện giao dịch điện
tử trong lĩnh vực thuế qua tổchức cung cấp dịch vụ giá trị gia tăng về giao dịch điện
tử trong lĩnh vực thuế
• Về khai thuế:
Người nộp thuế thực hiện khai thuế điện tử phải được cơ quan thuế thông

U



báo chấp nhận đăng ký giao dịch thuế điện tử.

H

Trong quá trình thực hiện khai thuế điện tử, người nộp thuế có thay đổi,

TẾ

bổ sung về nghĩa vụ khai thuế (loại thuế,phương pháp tính thuế, mẫu hồ sơ khai

IN

H

thuế, kỳ tính thuế, ngày bắt đầu, ngày kết thúc phải nộp hồ sơ khai thuế, năm tài

K


chính) thì người nộp thuế thực hiệnđăng ký thay đổi trên Cổng thông tin điện tử

C

của Tổng cục Thuế hoặc của tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN (trường hợp sử

IH



dụng dịch vụ T-VAN).



Cơ quan thuế thực hiện cập nhật nghĩa vụ khai thuế của người nộp thuế,

Đ

đồng thời gửi thông tin xác nhận nghĩa vụ khai thuế cho người nộp thuế qua Cổng

N

G

thông tin điện tử của Tổng cục Thuế hoặc của tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN.

TR
Ư



Đối với trường hợp thay đổi nghĩa vụ khai thuế liên quan đến thay đổi phương
pháp tính thuế, kỳ tính thuế thì trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày
nhận được thông tin đề nghị thay đổi của người nộp thuế, cơ quan thuế gửi thông
báo về việc chấp nhận hoặc không chấp nhận cho người nộp thuế qua Cổng thông
tin điện tử của Tổng cục Thuế hoặc của tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN.
• Về nộp thuế:
- Trường hợp nộp thuế qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế
Người nộp thuế truy cập Cổng thông tinđiện tử của Tổng cục Thuế hoặc
của tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN, lập chứng từnộp thuế điện tử, ký điện tử và
gửi đến Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.

13


Trường hợp người nộp thuếthực hiện nộp thuế điện tử qua tổ chức TVAN, ngay khi người nộp thuếký điện tử và gửi chứng từ nộp thuế điện tử, tổ
chức T-VAN phải ký điện tử và chuyển chứng từ nộp thuế điện tử đến Cổng
thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.
- Trường hợp nộp thuế qua hình thức thanh toán điện tử của ngân hàng,
người nộp thuế thực hiện theo hướng dẫn của ngân hàng nơi người nộp thuế mở
tài khoản.
Ngân hàng thực hiện kiểm tra thông tin trên chứng từ nộp thuế điện tử và
điều kiện trích nợ tài khoản của người nộp thuế:

U



+Trường hợp thông tin trên chứng từ nộp thuế điện tử không hợp lệ hoặc


H

hợp lệ nhưng không đủ điều kiện trích nợ, ngân hàng thông báo vềviệc nộp thuế

TẾ

của người nộp thuế chưa thành công, gửi cho người nộp thuế qua Cổng thông tin

IN

H

điện tử của Tổng cục Thuế.

K

+ Trường hợp thông tin trên chứng từ nộp thuế điện tử hợp lệ, đủ điều

C

kiện trích nợ, ngân hàng thực hiện trích nợ tài khoản của người nộp thuế theo

IH



thông tin trên chứng từ nộp thuế điện tử và thông báo về việc nộp thuế thành




công, đồng gửi kèm chứng từ nộp thuế điện tử (có chữ ký số của ngân hàng) cho

Đ

người nộp thuế qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.

N

G

- Trường hợp nộp thuế qua hình thức thanh toán điện tử của ngân hàng,

TR
Ư


ngân hàng thực hiện xử lý chứng từ nộp thuế điện tử theo quy định của ngân hàng
nơi người nộp thuế mở tài khoản và truyền thông tin về chứng từ nộp thuế điện tử
của người nộp thuế cho cơ quan thuế qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục
Thuế để lưu trữ và tra cứu.
- Ngân hàng nơi người nộp thuế mở tài khoản, ngân hàng nơi Kho bạc
Nhà nước có tài khoản thu ngân sách nhà nước, Kho bạc Nhà nước, cơ quan thuế
có trách nhiệm đối chiếu, xử lý sai sót (nếu có) đảm bảo quyền lợi cho người nộp
thuế trong việc thực hiện nộp thuế điện tử.
Trong cơ chế TKTN thuế, NNT phải hiểu biết đầy đủ về các quyền và nghĩa
vụ của mình, tự kê khai, tự tính số thuế phải nộp và nộp tờ khai thuế cho cơ quan

14



thuế trên cơ sở kết quả sản xuất kinh doanh của mình và chính sách chế độ về thuế
mà không cần sự xác nhận trực tiếp của cơ quan thuế. Trên cơ sở số thuế đã kê khai,
cơ sở kinh doanh chủ động nộp tiền thuế vào NSNN. Đồng thời, NNT được áp dụng
các thủ tục kê khai, nộp thuế đơn giản, thuận lợi và được hướng dẫn, được cung cấp
các dịch vụ hỗ trợ chất lượng cao nhằm tạo thuận lợi cho họ tự giác tuân thủ đúng
nghĩa vụ thuế theo qui định.
Thực hiện quản lý thuế theo cơ chế tự kê khai, tự nộp thuế, bộ máy quản lý
thuế ở cơ quan thuế được tổ chức tập trung theo các chức năng, bao gồm các chức
năng chính: Tuyên truyền, hỗ trợ NNT; Xử lý tờ khai và kế toán thuế; Thu nợ -

U



cưỡng chế thuế và Kiểm tra, thanh tra thuế. Trong đó, chức năng thanh tra, kiểm tra

H

thuế là chức năng trọng tâm của cơ quan thuế trong cơ chế tự kê khai, tự nộp thuế.

TẾ

Cơ quan thuế tiến hành thanh tra, kiểm tra thuế trên cơ sở thu thập đủ các thông tin

IN

H

cần thiết về NNT (từ tờ khai, báo cáo tài chính và các thông tin từ các nguồn khác)


K

để phân tích, đánh giá xác định theo các tiêu chí đánh giá rủi ro, từ đó lựa chọn

C

NNT cần kiểm tra, thanh tra và nội dung, hình thức kiểm tra, thanh tra phù hợp. Do

IH



đó, các thông tin này phải đầy đủ, chính xác, dễ truy cập, có liên kết chặt chẽ với



nhau qua một hệ thống nhận diện duy nhất (MST). Các thông tin về NNT được

Đ

thanh tra, kiểm tra được cập nhật ngay khi có biến động trên cơ sở dữ liệu chung do

N

G

Tổng cục Thuế quản lý và được chia sẻ, khai thác trên phạm vi cả nước. Thông tin

TR
Ư



phải mang tính lịch sử và trung thực.
Trong cơ chế tự khai, tự nộp thuế, công tác thanh tra, kiểm tra không phải

nhằm tăng số thu, mà mục tiêu chính là nhằm ngăn ngừa, phòng chống NNT vi
phạm pháp luật thuế. Chỉ khi NNT nhận thức rằng cơ quan thuế đang thực hiện các
chương trình thanh tra thuế hiệu quả và nếu gian lận về thuế, họ sẽ bị cơ quan thuế
phát hiện và xử phạt nghiêm khắc, NNT mới tự giác thực hiện đúng nghĩa vụ thuế.
Với một nguồn lực hạn chế, cơ quan thuế phải xây dựng một cơ chế thanh
tra, kiểm tra để phân bổ hiệu quả nguồn lực nhằm giám sát tốt nhất hoạt động của
NNT, kịp thời phát hiện và xử lý NNT vi phạm pháp luật về thuế, vừa nâng cao
trách nhiệm, tính chủ động của NNT trong việc thực hiện pháp luật thuế và giảm

15


×