Tải bản đầy đủ (.docx) (52 trang)

ĐỀ CƯƠNG NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN (THEO NHÓM CÂU HỎI MỚI 2019)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (396.28 KB, 52 trang )

=> liên tục cập nhật tài liệu mới

NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
(THEO NHÓM CÂU HỎI MỚI 2019)
MUC LUC
Câu 1: Trình bày khái niệm và phân loại chứng từ kế toán? Cho VD ......3
Câu 2: Kn tài khoản kế toán? ND, kếtcấucủatàikhoảnkếtoán?Phân
biệt tài khoản tài sản và tài khoản nguồn vốn...................................................3
Câu 3: Các phương pháp chữa sổ kế toán? Cho vídụ minh họa.................4
Câu 4. Khái niệm sổ kế toán? Trình tự và quy tắc ghi sổ kế toán. ..........5
Câu 5. Kế toán tổng hợp? Kế toán chi tiết?Mối quan hệ giữa kế toán
tổng hợp và kế toán chi tiết?......................................................................................... 7
Câu 6. Khái niệm kế toán? Phân tịch chức năng và nhiệm vụ và yêu
cầu của kế toán?................................................................................................................... 8
Câu 7: phương pháp ghi chép trên tài khoản,lấy vd......................................11
Câu 8:Nội dung và kết cấu tài khoản kế toán...................................................12
Câu 9:các đối tượng cụ thể của kế toán doanh nghiệp th ương m ại ...14
Câu 10: Phương pháp ghi kép trên tài khoản kế toán? Cho ví d ụ
minh hoạ các trư ờng hợp ghi kép?.......................................................................18
Câu 11:Khái niệm, nội dung, yêu cầu của chứng từ kế toán. ...................18
Câu 12: Nêu trình tự xử lý, luân chuyển chứng từ kế toán .........................19
Gồm các bước sau:................................................................................................................ 19
Câu 13: Khái niệm bảng cân đối KT? Tính chất c ơ bản của b ảng cân
đối KT? Chứng minh tính cân đối bằng ví dụ cụ th ể. ...................................19
Câu 14: Trình bày đặc điểm và trình tự ghi sổ của hình thức kế toán
Nhật ký chung, chứng từ ghi sổ................................................................................. 20
Câu 15: Trình bày nội dung và trình tự kế toán chi phí nguyên v ật li ệu
trực tiếp và nhân công trực tiếp...............................................................................23
Câu 16. Khái niệm tài khoản kế toán? Trình bày công d ụng và kết c ấu
của loại tài khoản chủ yếu?........................................................................................ 27


1


=> liên tục cập nhật tài liệu mới
Câu 17. Hệ thống phương pháp kế toán? Nội dung, ý nghĩa c ủa
phương pháp tài khoản kế toán?.............................................................................28
Câu 18. Trình bày nội dung và trình tự kế toán chi phí s ản xu ất
chung?....................................................................................................................................... 29
Câu 19. Khái niệm hình thức kế toán? Trình bày đặc điểm và trình t ự
ghi sổ của hình thức kế toán Nhật ký sổ cái, Nhật kí chứng t ừ. .............31
Câu 20. Trình bày nội dung và trình tự kế toán quá trình cung cấp,
quá trình bán hàng, quá trình xác định kết quả kinh doanh. ...................33
Quá trình xác định kết quả: Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh
doanh.......................................................................................................................................... 37
Câu 21. Nội dung, yêu cầu của chứng từ kế toán? Cho ví dụ minh h ọa
nội dung cơ bản của chứng từ...................................................................................40
Câu 23: Trình bày nội dung cơ bản của các đối tượng k ế toán trong
doanh nghiệp?..................................................................................................................... 43
Câu 24: Trình bày nội dung chi tiết các loại tài s ản trong doanh
nghiệp?.................................................................................................................................... 44
Câu 25 : Trình bày trình tự tính giá thành sản xuất ? Cho ví d ụ minh
họa ?........................................................................................................................................... 45
Câu 26 : Nội dung , ý nghĩa của Phương pháp chứng từ kế toán,
phương pháp tính giá, phương pháp tổng hợp cân đối kế toán ?.........46
Câu 27 : Trình bày nội dung và trình tự kế toán chi phí bán hàng, chi
phí quản lý doanh nghiệp :........................................................................................... 48
Câu 28: Trình bày các nguyên tắc cơ bản trong kế toán. Cho vd minh
họa.............................................................................................................................................. 51
Câu 29: Trình bày mqh giữa Bảng cân đối kế toán và Tài kho ản k ế
toán............................................................................................................................................. 52

Câu 30: Khái niệm phương pháp kế toán. Trình bày mqh giữ các
phương pháp kế toán...................................................................................................... 52

2


=> liên tục cập nhật tài liệu mới
Câu 1: Trình bày khái niệm và phân loại chứng từ kế toán? Cho VD
*Chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật mang tin phản ánh nghiệp vụ kinh tế,
tài chínhphát sinh đã hoàn thành, làm căn cứ ghi sổ kế toán.
*Phân loại chứng từ kế toán:
- Căn cứ vào tính chất và hình thức của chứng từ:
 Chứng từ thông thường: bằng giấy
 Chứng từ điện tử
-Phân loại theo địa điểm lập chứng từ:
 Chứng từ bên trong
 Chứng từ bên ngoài
-Phân loại theo mức độ phản ánh của chứngtừ:
 Chứng từ gốc:
 Chứng từ tổng hợp:
-Phânloại theo yêu cầu quản lý chứng từ của nhà nước:
 Chứng từ kế toán bắt buộc:
 Chứng từ kế toán mang tính chất hướng dẫn:
-Phân loại theo nội dung kte phản ánh trên chứng từ: chứng từ kế toán bằng
tàisản bằng tiền, chứngtừ ktoan về hang tồn kho, chứng từ về TSCĐ…
* Vídụ: hóa đơn GTGT(chứng từ bắt buộc), Phiếu xuất- nhập kho ( chứng từ
hướng dẫn), biên bản ban giao TSCĐ( chứng từ về TSCĐ)….
Câu 2: Kn tài khoản kế toán? ND, kếtcấucủatàikhoảnkếtoán?Phân biệt tài
khoản tài sản và tài khoản nguồn vốn
*Tài khoản kế toán là hình thức biểu hiện của phương pháp tài khoản kế toán

được sử dụng để phản ánh, kiểm tra, giám sát từng đốitượng ktoan cụ thể trong
đơn vị
*Nội dung và kết cấu:
-Tài khoản kế toán được mở cho từng đối tượng kế toán có nội dung kte riêng
biệt. Mỗi đối tượng kế toán có nội dung kinh tế khác nhau, sự vận động khách
quan và yêu cầu quản lý khác nhau.
3


=> liên tục cập nhật tài liệu mới
-Tài khoản kế toán phản ánh, kiểm tra và giám sát tình hình hiện có và sự vận
động của từng đối tượng ktoan cụ thể. Sự vận động của từng đốitượng ktoan
cụthể là sự vận động của hai mặt đối lập
-Kết cấu chung của tàikhoảnkếtoán dưới dạng chữ T:
Tàikhoản…
Nợ

(ghitêngọicủa TK)



(

Tài khoản kế toán phản ánh các đối tượng kế toán theo 3 chỉtiêu:
 SDĐK: phản ánh số hiện có của đối tượng kế toán tại thời điểm phát sinh
 SPS: phản ánh sự vận động của đối tượng kế toán trong kỳ, baogồm: SPS
tăng, SPS giảm
 SDCK: phản ánh sự số hiện có của đối tượng kế toán tại thời điểm
cuốikỳ.
*Phân biệt TK tài sản và TK nguồn vốn:

-TK kế toán phản ánh các đối tượng là tài sản gọi là TK tài sản
-TK kế toán phản ánh các đối tượng là nguồn vốn gọi là TK nguồn vốn
-Kết cấu của các loại TK tài sản trái ngược với kết cấu của TK nguồnvốn

Câu 3: Các phương pháp chữa sổ kế toán? Cho vídụ minh họa
-Phương pháp cải chính: Phương pháp này dung để đính chính những sai sót
bằng cách gạch một đường thẳng xoá bỏ chỗ ghi sai nhưng vẫn đảm bảo nhìn rõ
nội dung sai.
- Phương pháp ghi số âm (Phương pháp ghi đỏ): Ghi lại bằng mực đỏ hoặc
ghi trong ngoặc đơn bút toán đã ghi sai để huỷ bút toán đã ghi sai.
- Phương pháp ghi bổ sung: Phương pháp này áp dụng cho trường hợp ghi
đúng về quan hệ đối ứng tài khoản nhưng số tiền ghi sổ ít hơn số tiền trên chứng
từ hoặc là bỏ sót không cộng đủ số tiền ghi trên chứng từ.
4


=> liên tục cập nhật tài liệu mới
*VÍ DỤ: PP ghi số âm
 Trường hợp ghi số tiền lớn hơn:
VD: DN mua hang hóanhậpkhobằngtiềnmặt: 96.000đ
Kếtoánghisai:
Nợ TK 1561: 99.000đ
Có TK 1111: 99.000đ
Búttoánsửasai:
Nợ TK 1561: (3.000đ)
Có TK 1111: (3.000đ)
 Trườnghợpghitrùngnghiệpvụhailần:
VD: Theo vídụtrênnhưngkếtoánđãghi:
Nợ TK 1561: 96.000đ
Có TK 1111: 96.000đ

Sauđókếtoánlạighitrùnglầnnữa:
Nợ TK 1561: 96.000đ
Có TK 1111: 96.000đ
Kếtoánsửasaibằngcáchxóađimộtbúttoán:
Nợ TK 1561: (96.000đ)
Có TK 1111: (96.000đ)
Câu 4. Khái niệm sổ kế toán? Trình tự và quy tắc ghi sổ kế toán.
1. Khái niệm: Sổ kế toán là những tờ sổ được thiết kế một cách khoa học và
hợp lí, có mối quan hệ mất thiết với nhau được sử dụng để ghi chép các
nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh theo đúng các phương pháp kế toán,
trên cơ sở số liệu từ các chứng từ kế toán.
2. Quá trình ghi chép phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, tình hình
và sự vận động của các đối tượng kế toán trên các sổ kế toán được thực
hiện theo trình tự và quy tắc sau:
 Mở sổ:
5


=> liên tục cập nhật tài liệu mới
 Công việc mở sổ kế toán được thực hiện vào đầu kì kế toán
( tháng, quí, năm), hoặc khi doanh nghiệp mới thành lập, hoặc
thay đổi hình thức sở hữu, hoặc khi sát nhập… Khi mở sổ đơn vị
phải mở hệ thống sổ kế toán theo đúng danh mục sổ kế toán đã
được đăng ký, số lượng sổ kế toán sử dụng tuỳ thuộc vào số
lượng tài khoản sử dụng và yêu cầu của công tác quản lý. Các đơn
vị chỉ được mở một hệ thống sổ kế toán chính thức và duy nhất.
Các sổ kế toán được mở căn cứ vào số liệu trên sổ kế toán cuối kỳ
trước để ghi số dư đầu kỳ cho từng sổ kế toán
 Sổ kế toán phải dùng mẫu in sẵn hoặc kẻ sẵn, có thể đóng thành
quyển hoặc để tờ rơi. Các tờ sổ khi dùng xong phải đóng thành

quyển để lưu trữ.
 Khi mở sổ kế toán viên phải thực hiện những công việc như sau:
 Đối với sổ kế toán dạng quyển:
- Trang đầu sổ phải ghi rõ tên doanh nghiệp, tên sổ, ngày mở
sổ, niên độ kế toán và ký ghi sổ, họ tên và chữ kí người ghi
sổ, của kế toán trưởng và người đại diện theo pháp luật, ngày
kết thúc ghi sổ hoặc ngày chuyển giao cho người khác
- Sổ kế toán phải đánh số trang từ trang đầu đến trang cuối,
giữa hai trang phải đóng dấu giáp lai của đơn vị kế toán
 Đối với sổ tờ rơi: Đầu mỗi sổ tờ rơi phải ghi rõ tên doanh
nghiệp, số thứ tự của từng tờ sổ, tên sổ, tháng sử dụng, họ tên
người giữ và ghi sổ. Các sổ tờ rơi trước khi dùng phải được
giám đốc doanh nghiệp hoặc người được uỷ quyền ký xác
nhận, đóng dấu và ghi vào sổ đăng ký sử dụng tờ rơi. Các sổ tờ
rơi phải được sắp xếp theo thứ tự các tài khoản kế toán và phải
đảm bảo sự an toàn, dễ tìm
 Ghi sổ: Trong kì kế toán khi có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế
toán căn cứ vào các chứng từ kế toán đã được lập và đã được kiểm
tra tính hợp lệ hợp pháp để ghi vào các sổ kế toán đã được mở theo
đúng nội dung kinh tế của nghiệp vụ và đúng phương pháp kế toán
6


=> liên tục cập nhật tài liệu mới
 Quá trình ghi sổ kế toán phải theo đúng quy tắc đã quy định:
- Phải ghi sổ kế toán bằng mực tốt, không phai, không
nhoè
- Không ghi xen kẽ và ghi sổ đè lên nhau
- Các dòng không có số liệu phải gạch ngang giữa dòng
- Không được tẩy xoá trên sổ kế toán bằng bất kỳ hình

thức nào, trong quá trình ghi sổ nếu có sai sót phải tiến
hành sửa chữa theo đúng phương pháp quy định
 Khoá sổ: Cuối kỳ kinh doanh hoặc trong các trường hợp kiểm kê tài
sản, sát nhập, phân tách hay giải thể…, phải tiến hành khoá sổ kế
toán. Trước khi khoá sổ, kế toán phải tiến hành kiểm tra đối chiếu số
liệu đã ghi chép
Câu 5. Kế toán tổng hợp? Kế toán chi tiết?Mối quan hệ giữa kế toán tổng
hợp và kế toán chi tiết?
1. Kế toán tổng hợp : là việc sử dụng các tài khoản kế toán tổng hợp để ghi
chép phản ánh, kiểm tra các đối tượng kế toán có cùng nội dung kinh tế ở
dạng tổng quát
2. Kế toán chi tiết : là việc ghi chép , phản ánh, kiểm tra giám sátmột cách
chi tiết theo yêu cầu quản lý các đối tượng kế toán đã được kế toán tổng
hợp phản ánh

3. Mối quan hệ giữa kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết
- Kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết cùng phản ánh các đối
tượng kế toán nhưng ở mức độ khác nhau. Do vậy giữa kế
toán tổng hợp và kế toán chi tiết có mối quan hệ mật thiết
với nhau, bổ sung cho nhau trong việc cung cấp thông tin số
liệu
- Kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết phải tiến hành đồng
thời. Các đối tượng cần hạch toán chi tiết, khi nghiệp vụ
kinh tế phát sinh thì đồng thời với việc ghi vào các tài khoản
7


=> liên tục cập nhật tài liệu mới
tổng hợp phải ghi vào các tài khoản chi tiết hoặc sổ chi tiết
thuộc tài khoản tổng hợp đó. Kế toán chi tiết luôn minh hoạ

cho kế toán tổng hợp.
- Mối quan hệ giữa kế toán tổng hợp, kế toán chi tiết còn thể
hiện trong quan hệ đối chiếu số liệu. Số liệu kế toán chi tiết
phải khớp đúng với số liệu của kế toán tổng hợp trong một
kỳ toán
Câu 6. Khái niệm kế toán? Phân tịch chức năng và nhiệm vụ và yêu cầu
của kế toán?
1. Khái niệm kế toán
-Xét dưới góc độ khoa học: Là môn khoa học thu nhận xử lý và cung cấp
toàn bộ thông tin về tình hình tài sản và sự vận động của tài sản trong các
đơn vị sản xuất kinh doanh, tổ chức sự nghiệp và các cơ quan nhằm kiểm tra,
giám sát toàn bộ tài sản và các hoạt dộng kinh tế tài chính của csc đơn vị đó
- Xét dưới góc độ chức năng, nhiệm vụ của kế toán, kế toán là việc thu nhập,
xử lý, kiểm tra, phân tích, và cung cấp thông tin kinh tế tài chính dưới hình
thức giá trị, hiện vật và thời gian lao động
2. Phân tích yêu cầu cơ bản của kế toán
- Đầy đủ: Phải phản ánh đầy đủ nghiệp vụ kinh tế , tài chính phát sinh
vào chứng từ kế toán, sổ kế toán và báo cáo tài chính
- Kịp thời: Phản ánh kịp thời , đúng thời gian quy định thông tin, số liệu
kế toán mới đáp ứng yêu cầu và giúp cho công tác quản lý phát hiện
tồn tại, yếu kém để tìm biện pháp khắc phục, phát huy thế mạnh nhằm
nâng cao hiệu quả hoạt động
- Rõ rang, dễ hiểu và chính xác: Thông tin, số liệu kế toán được phản
ánh rõ rang dễ hiểu chính xác

8


=> liên tục cập nhật tài liệu mới
- Trung thực: Các thông tin và số liệu kế toán phải phản ánh trung thực,

đúng thực tế về hiện trạng, bản chất sự việc, nội dung và giá trị của
nghiệp vụ kinh tế tài chính
- Liên tục: Thông tin, số liệu kế toán phải được phản ánh liên tục từ khi
phát sinh đến khi kết thúc hoạt động kinh tế, tài chính, từ khi thành lập
đến khi chấm dứt hoạt động của đơn vị kế toán; số liệu kế toán phản
ánh kỳ này phải kế tiếp theo số liệu kế toán của kỳ trước
- Khoa học và có thể so sánh: Phân loại, sắp xếp thông tin, số liệu kế
toán theo trình tự, có hệ thống và có thể so sánh được
3.Chức năng của kế toán
 Tổ chức thu nhập, xử lý và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính của đơn
vị kế toán
Kế toán phải thu nhận thông tin đầy đủ, trung thực, khách quan về toàn
bộ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong qua trình hoạt động của đơn vị;
chọn lọc, phân loại và ghi chép những thông tin đã thu thập được theo
những phương pháp nhất định; sử dụng các phương pháp thích hợp tính
toán, xác định các chi tiết kinh tế tài chính cần thiết và trình bày, báo cáo
các thông tin đã thu nhập, xử lý cho các đối tượng cần sử dụng, thông qua
các biểu mẫu và sổ sách kế toán.
 Kiểm tra, giảm sát hoạt động kinh tế, tài chính của đơn vị kế toán
4. Nhiệm vụ của kế toán
- Thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế toán theo đối tượng và nội dung
công việc kế toán, theo chuẩn mực và chế độ kế toán:
- Kiểm tra, giám sát các khoản thu chi tài chính, các nghĩa vụ thu, nộp,
thanh toán nợ; kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản và nguồn hình
thành tài sản: phát hiện và ngăn ngừa các hành vi vi phạm pháp luật về
tài chính kế toán
Kế toán thông qua việc ghi chép, phản ánh các nghiệp vụ kinh tế, tài
chính về nhập xuất vật tư hàng hoá, tài sản, về thanh toán các khảon
công nợ, về thu chi.., đồng thời thực hiện việc kiểm tra nội dung


9


=> liên tục cập nhật tài liệu mới
nghiệp vụ kinh tế đó có đúng với chính sách và chế đô của nhà nước,
chế độ kế toán hiện hành mà đơn vị đang áp dụng không .Từ đó kịp
thời phát hiện và ngăn chặn các sai phạm trong quản lý kinh ế tài
chính của đơn vị và các cá nhân có liên quan….
- Phân tích thông tin, số liệu kế toán, tham mưu, đề xuất các giải pháp
phục vụ yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế tài chính của đơn vị kế
toán: Sauk hi thu nhận , xử lý thôgn tin, kế toán còn có nhiệm vụ
phân tích đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh, tình hình tài
chính của đơn vị, phát hiện ra các tồn tại, yếu kém về hoạt động sản
xuất kinh doanh, khả năng thanh toán của đơn vị,… từ đó đề xuất ra
các biện pháp khắc phục, phát hiện tiềm năng.. giúp Ban lãnh đạo đề
ra các giải pháp phù hợp
- Cung cấp thông tin, số liệu kế toán theo quy định của pháp luật:
Thông tin số liệu do kế toán thu thập xử lý, ngàoi việc cung cấp chp
nhà quản trị trong nội bộ mà còn phải cung cấp cho các đpối tượng
bên ngoià đơn vị theo quy định của pháp luật thông qua hệ thống báo
cáo tài chính

Câu 7: phương pháp ghi chép trên tài khoản,lấy vd
Có 2 phương pháp ghi chép trên tài khoản kế toán
1,phương pháp ghi đơn
Ghi đơn trên tài khoản kế toán là phương thức tài khoản riêng rẽ ,độc lập sự
bién động của từng mặt ,từng bộ phận của tài sản do nghiệp vụ kinh tế phát
sinh gây ra vào từng tài khoản riêng biệt
Ưu điểm:đơn giản,dễ làm
Nhược điểm :chỉ phản ánh kiểm tra và giám sát được sự vận động riêng rẽ ,độc

lập của từng đối tượng kế toán cụ thể
Phạm vi áp dụng:

10


=> liên tục cập nhật tài liệu mới
-ghi chép phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào các tài khoản ngoài
bảng
-ghi chép phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào các tài khoản chi tiết.ghi
chép vào các tài khoản chi tiết chỉ là ghi số liệu cụ thể hóa số liệu ở tài khoản
tổng hợp
VD:doanh nghiệp thuê ngoài 1 TSCĐ hữu hình của công ty A nguyên giá
100.000.000 đồng
Lời giải:
Nợ TK “TSCĐ thuê ngoài’ :100.000.000
Có TK “TSCĐ thuê ngoài” :100.000.000
2,phương pháp ghi kép
Ghi kép trên tài khoản kế toán là phương thức phản ánh các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh vào ít nhất 2 tài khoản kế toán có liên quan theo đúng nội dung kinh
tế của nghiệp vụ và mối quan hệ khách quan giữa các đối tượng kế toán
Để ghi kép kế toán phải tiến hành định khoản kế toán
Định khoản kế toán là việc xác đọnh tài khoản ghi nợ ,tài khoản ghi có để phản
ánh nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo đúng mối quan hệ giữa các đối tượng kế
toán . gồm 2 bước
-phân tích nội dung nghiệp vụ kinh tế xác định đối tượng kế toán chịu ảnh
hưởng,từ đó xác định tài khoản kế toán cần sử dụng
-xác định mức độ ảnh hưởng của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đến các đối
tượng kế toán và căn cứ vào kết cấu chung của tài khoản kế toán để xác định
tài khoản ghi nợ và tài khoản ghi có

VD: rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 70.000.000
Nợ TK tiền mặt:70.000.000
Có tk tiền gửi ngân hàng:70.000.000

Câu 8:Nội dung và kết cấu tài khoản kế toán

11


=> liên tục cập nhật tài liệu mới
Tài khoản kế toán là hình thức biểu hiện của pương pháp tài khoản kế toán
được sử dụng để phản ánh ,kiểm tra .giám sát từng đối tượng kế toán cụ thể
trong doanh nghiệp
Tài khoản kế toán được mở cho từng đối tượng kế toán riêng biệt
Tài khoản kế toán phản ánh kiểm tra và giám sát tình hình hiện có và sự vận
động của từng đối tượng kế toán cụ thể .sự vận động của từng kế toán cụ thể
là sự vận động của 2 mặt đối lập
VD:-sự vạn động của tiền mặt là sự vận động của 2 mặt đối lập thu và chi
-để phản ánh cả 2 mặt vận động của đối tượng kế toán ,tài khoản kế toán phải
được xây dựng theo hình thức 2 bên.theo quy ước chung thì tài khoản kế toán
được kết cấu theo hình thức chữ T.bên trái gọi là bên nợ,bên phải là bên có.
được thiết kế theo hình thức chữ “ T “

Kết cấu tài khoản nhóm đầu 1 + 2

12


=> liên tục cập nhật tài liệu mới


Số dư đầu kì:phản ánh số hiện có của đối tượng kế toán tại thời điểm đầu kì
Số phát sinh trong kì:phản ánh sự vận động của đối tượng kế toán trong kì
Phát sinh tăng:phản ánh sự vận động tăng của đối tượng kế toán trong kì
Phát sinh giảm:phản ánh sự vận động giảm
Số dư cuối kì:phản ánh số hiện có của đối tượng kế toán tại thời điểm cuối kì.số
dư cuối kì được xác định
Số dư cuối kì=só dư đầu kì+tổng số phát sinh tăng-tổng phát sinh giảm
-tài khoản kế toán phản ánh các đối tượng là tài sản gọi là tài khoản tài sản
-tài khoản kế toán phản ánh các đối tượng nguồn vốn gọi là tài khoản nguồn
vốn

Kết cấu tài khoản nhóm 3 +4

13


=> liên tục cập nhật tài liệu mới

Câu 9:các đối tượng cụ thể của kế toán doanh nghiệp thương mại
5 nghiệp vụ kế toán quan trọng trong công ty thương mại
Đã là công ty thương mại thì tất nhiên hoạt động mua bán hàng là chủ chốt. Do
đó các nghiệp vụ kế toán trong công ty thương mại cũng chủ yếu xoay quanh
việc mua hàng, trả hàng, chiết khấu thương mại, tính doanh thu, thuế GTGT…
I. Mua hàng (Các nghiệp vụ mua hàng thương mại)
1. Mua hàng (Các nghiệp vụ kế toán công ty thương mại hay dùng nhất)
– Mua VPP về nhập kho: các khoản chi phí khác để mang hàng hóa về nhập kho
theo lý thuyết thì hạch toán vào TK 1562 nhưng thực tế kế toán thường công
luôn vô tiền mua hàng rồi chia cho số lượng hàng hóa theo một tiêu thức nào
đó.
Nợ TK 1561: giá mua chưa VAT, chi tiết số lượng từng mặt hàng

Nợ TK 1331: VAT, thường là 10%
Có TK 331,111,112, 141: tổng số tiền phải trả/ đã trả NCC
– Khi thanh toán tiền
Nợ TK 331
14


=> liên tục cập nhật tài liệu mới
Có TK 111 (nếu trả tiền mặt), 112 (nếu trả qua ngân hàng)
– Trường hợp đã nhận được hóa đơn của NCC nhưng đến cuối tháng hàng
chưa về đến kho
+ Cuối tháng kế toán ghi
Nợ TK 151: giá mua chưa VAT, chi tiết số lượng từng mặt hàng
Nợ TK 1331: VAT
Có TK 111,112,331,141: tổng số tiền phải trả/đã trả NCC
+ Qua đầu tháng khi hàng về tới kho
Nợ TK 1561
Có TK 151
2. Trả hàng cho NCC: khi nhập kho đơn giá nào thì xuất kho trả với đơn giá
đó, hạch toán ngược lại lúc nhập kho
Nợ TK 331, 111, 112
Có TK 1561
Có TK 1331
– Thu lại tiền (nếu có)
Nợ TK 111,112
Có TK 331
3. Chiết khấu thương mại được hưởng từ NCC
– Được NCC giảm vào tiền nợ phải trả
Nợ TK 331
Có TK 1561

Có TK 1331
– Được NCC trả lại bằng tiền
Nợ TK 111, 112
Có TK 1561

15


=> liên tục cập nhật tài liệu mới
Có TK 1331
– Hoặc DN có thể hạch toán vào thu nhập khác
Nợ TK 331
Có TK 711
II. Bán hàng (Các nghiệp vụ bán hàng công ty thương mại)
1. Bán hàng (Các nghiệp vụ kế toán công ty thương mại hay dùng nhất)
– Bán hàng
+ Ghi nhận doanh thu
Nợ TK 131,111,112: tổng số tiền phải thu/đã thu của KH
Có TK 5111: tổng giá bán chưa VAT
Có TK 33311: VAT đầu ra, thường là 10%
+ Ghi nhận giá vốn: tùy theo DN chọn phương pháp tính giá xuất kho nào mà
phần mềm chạy theo nguyên tắc đó
Nợ TK 632
Có TK 1561
– Thu tiền bán hàng
Nợ TK 111 ( thu bằng tiền mặt), 112 (thu qua ngân hàng)
Có TK 131
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
2.1. Chiết khấu thương mại
Trường hợp KH mua hàng nhiều lần mới đạt được lượng hàng mua được

hưởng chiết khấu thì khoản chiết khấu thương mại này được ghi giảm trừ vào
giá bán trên “Hoá đơn GTGT” hoặc “Hoá đơn bán hàng” lần cuối cùng.
Trường hợp KH không tiếp tục mua hàng, hoặc khi số chiết khấu thương mại
người mua được hưởng lớn hơn số tiền bán hàng được ghi trên hoá đơn lần
cuối cùng thì phải chi tiền chiết khấu thương mại cho người mua.

16


=> liên tục cập nhật tài liệu mới
Khoản chiết khấu thương mại trong các trường hợp này được hạch toán vào
Tài khoản 521.
Nợ TK 521
Nợ TK 33311
Có TK 131,111,112
Trường hợp người mua hàng với khối lượng lớn được hưởng chiết khấu
thương mại, giá bán phản ánh trên hoá đơn là giá đã giảm giá (đã trừ chiết
khấu thương mại) thì khoản chiết khấu thương mại này không được hạch toán
vào TK 521. Doanh thu bán hàng phản ánh theo giá đã trừ chiết khấu thương
mại.
2.2. Hàng bán bị trả lại
– Ghi giảm doanh thu, công nợ phải thu KH: bán giá nào thì ghi giảm công nợ
giá đó
Nợ TK 531: giá bán chưa VAT
Nợ TK 33311: VAT
Có TK 131,111,112: tổng số tiền phải trả/đã trả lại cho KH
– Giảm giá vốn: xuất kho giá nào thì bây giờ ghi giá đó
Nợ TK 1561
Có TK 632
– Các chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại

Nợ TK 641
Nợ TK 1331
Có TK 331, 111,112…
2.3. Giảm giá hàng bán
Nợ TK 532
Nợ TK 33311
Có TK 111,112,131

17


=> liên tục cập nhật tài liệu mới
Câu 10: Phương pháp ghi kép trên tài khoản kế toán? Cho ví dụ minh
hoạ các trư ờng hợp ghi kép?
- Ghi kép trên tài khoản kế toán là phương thức phản ánh các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh vào ít nhất hai tài khoản kế toán có liên quan theo đúng nội dung kinh
tế của nghiệp vụ và mối quan hệ khách quan giữa các đối tượng kế toán.
- Nguyên tắc:
+ Mỗi nghiệp vụ KT phát sinh được ghi ít nhất vào 2 tài khoản kế toán có liên
quan.
+ Nghiệp vụ kinh tế phát sinh bao giờ cũng được ghi Nợ một tài khoản đối ứng
với ghi Có của 1 hay nhiều TK khác hoặc ngược lại.
+ Trong 1 định khoản kế toán, số tiền ghi Nợ và số tiền ghi Có của các tài khoản
đối ứng là bằng nhau. Tổng số tiền phát sinh trong kỳ bên Nợ của các tài khoản
bằng tổng số tiền bên Có.
- Ví dụ các TH ghi kép:
+ Định khoản kế toán đơn giản: Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt
70.000.000 đồng
+ Định khoản kế toán phức tạp: Vay ngắn hạn nhập quỹ tiền mặt 300.000 đồng,
chuyển vào tài khoản tiền gửi của công ty 500.000 đồng.

Câu 11:Khái niệm, nội dung, yêu cầu của chứng từ kế toán.
- Khái niệm: Chứng từ kế toán là những giấy tờ, vật mang tin chứng minh cho
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và thực sự hoàn thành.
- Nội dung: Các yếu tố cấu thành nội dung:
+ Tên gọi chứng từ
+ Số chứng từ và ngày, tháng, năm lập chứng từ
+ Tên, địa chỉ của cá nhân, của đơn vị lập và nhận chứng từ
+ Nội dung tóm tắt của nghiệp vụ kinh tế
+ Số lượng, đơn giá và số tiền của nghiệp vụ kinh tế tài chính ghi bằng số, tổng
số tiền của chứng từ kế toán dùng để thu chi tiền ghi bằng số và chữ
+ Chữ ký của người lập và chịu trách nhiệm
+ Các yếu tố bổ sung
- Yêu cầu:
+ Phải phản ánh đúng nội dung, bản chất và quy mô của nghiệp vụ kinh tế phát
sinh
+ Phản ánh đúng biểu mẫu quy định, không tẩy xóa, sửa chữa trên chứng từ
+ Phải đảm bảo ghi chép đầy đủ các yếu tố cơ bản theo quy định
18


=> liên tục cập nhật tài liệu mới

Câu 12: Nêu trình tự xử lý, luân chuyển chứng từ kế toán
Gồm các bước sau:
- Kiểm tra chứng từ
+ Kiểm tra tính rõ ràng, trung thực, đầy đủ của các chỉ tiêu các yếu tố ghi chép
trên chứng từ
+ Kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ
+ Kiểm tra việc tính toán trên chứng từ
- Hoàn chỉnh chứng từ

- Chuyển giao và sử dụng chứng từ ghi sổ kế toán
- Đưa chứng từ vào bảo quản lưu trữ

Câu 13: Khái niệm bảng cân đối KT? Tính chất cơ bản của bảng cân đối
KT? Chứng minh tính cân đối bằng ví dụ cụ thể.
- Bảng cân đối kế toán là hình thức biểu hiện của PP tổng hợp cân đối KT,
phản ánh tổng quát toàn bộ tình hình TS và NV của DN tại 1 thời điểm nhất
định dưới hình thái tiền tệ.
- Tính chất cơ bản của bảng cân đối kế toán là tính cân đối. Biểu hiện của
tính cân đối là tổng số tiền phần tài sản và tổng số tiền phần nguồn vốn của
bảng cân đối kế toán được lập ở một thời điểm luôn bằng nhau. Tính chất cân
đối của bảng cân đối kế toán là một tất yếu khách quan, vì bảng cân đối kế toán
được xây dựng trên cơ sở quan hệ tổng hợp và cân đối tổng thể giữa tài sản và
nguồn vốn được biểu hiện bằng phương trình cơ bản của KT là; TS=Vốn CSH +
Nợ phải trả.

Ví dụ: Nhận góp vốn liên doanh là 1 TSCĐ hữu hình trị giá 20.000.000đ.
Nhận xét: Nghiệp vụ kinh tế phát sinh này ảnh hưởng đến 2 khoản mục ở cả 2
phần của bảng cân đối kế toán. Khoản mục TSCĐ ở phần tài sản và khoản mục
nguồn vốn kinh doanh ở phần nguồn vốn chủ sở hữu. Nó làm cho 2 khoản mục
này đều tăng lên một lượng bằng nhau là 20.000.000đ. Từ đó số tổng cộng tài
sản và nguồn vốn của bảng cân đối kế toán có thay đổi, nhưng hai bên đều tăng
lên một lượng đúng bằng nhau nên tổng tài sản vẫn luôn bằng tổng nguồn vốn.
19


=> liên tục cập nhật tài liệu mới

Câu 14: Trình bày đặc điểm và trình tự ghi sổ của hình thức kế toán Nhật
ký chung, chứng từ ghi sổ.

- Nguyên tắc, đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung: Tất cả các nghiệp vụ
kinh tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là
sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế
(định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để
ghi Sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh.
- Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung (Biểu số 01)
(1) Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi
sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số
liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán
phù hợp. Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ
Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết
liên quan.
Trường hợp đơn vị mở các sổ Nhật ký đặc biệt thì hàng ngày, căn cứ vào các
chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký
đặc biệt liên quan. Định kỳ (3, 5, 10... ngày) hoặc cuối tháng, tuỳ khối lượng
nghiệp vụ phát sinh, tổng hợp từng sổ Nhật ký đặc biệt, lấy số liệu để ghi vào
các tài khoản phù hợp trên Sổ Cái, sau khi đã loại trừ số trùng lặp do một
nghiệp vụ được ghi đồng thời vào nhiều sổ Nhật ký đặc biệt (nếu có).
(2) Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối
số phát sinh.
Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng tổng
hợp chi tiết (được lập từ các Sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập các Báo
cáo tài chính.

20


=> liên tục cập nhật tài liệu mới


Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ: Căn cứ trực tiếp để
ghi sổ kế toán tổng hợp là “Chứng từ ghi sổ”. Việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao
gồm:
+ Ghi theo trình tự thời gian trên Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ.
+ Ghi theo nội dung kinh tế trên Sổ Cái.
Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc Bảng
Tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế.
Chứng từ ghi sổ được đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm (theo
số thứ tự trong Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ) và có chứng từ kế toán đính kèm,
phải được kế toán trưởng duyệt trước khi ghi sổ kế toán.
Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ gồm có các loại sổ kế toán sau:
- Chứng từ ghi sổ;
21


=> liên tục cập nhật tài liệu mới
- Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ;
- Sổ Cái;
- Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết.
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ (Biểu số 03)
(1)- Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng hợp chứng từ
kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập
Chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký Chứng từ
ghi sổ, sau đó được dùng để ghi vào Sổ Cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm
căn cứ lập Chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào Sổ, Thẻ kế toán chi tiết có liên
quan.
(2)- Cuối tháng, phải khoá sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài
chính phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, tính ra Tổng số
phát sinh Nợ, Tổng số phát sinh Có và Số dư của từng tài khoản trên Sổ Cái.

Căn cứ vào Sổ Cái lập Bảng Cân đối số phỏt sinh.
(3)- Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi
tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập Báo cáo tài chính.

22


=> liên tục cập nhật tài liệu mới

Câu 15: Trình bày nội dung và trình tự kế toán chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp và nhân công trực tiếp

TÀI KHOẢN 621 - CHI PHÍ NGUYÊN LIỆU, VẬT LIỆU TRỰC TIẾP
Bên Nợ:
Trị giá thực tế nguyên liệu, vật liệu xuất dùng trực tiếp cho hoạt động sản xuất
sản phẩm, hoặc thực hiện dịch vụ trong kỳ hạch toán.
Bên Có:

23


=> liên tục cập nhật tài liệu mới
- Kết chuyển trị giá nguyên liệu, vật liệu thực tế sử dụng cho sản xuất, kinh
doanh trong kỳ vào TK 154 “Chi phí sản xuất, kinh doanh dỡ dang” hoặc TK
631 “Giá thành sản xuất” và chi tiết cho các đối tượng để tính giá thành sản
phẩm, dịch vụ;
- Kết chuyển chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp vượt trên mức bình thường
vào TK 632;
- Trị giá nguyên liệu, vật liệu trực tiếp sử dụng không hết được nhập lại kho.
Tài khoản 621 không có số dư cuối kỳ.

PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ
CHỦ YẾU
1. Khi xuất nguyên liệu, vật liệu sử dụng cho hoạt động sản xuất sản phẩm, hoặc
thực hiện dịch vụ trong kỳ, ghi:
Nợ TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu.
2. Trường hợp mua nguyên liệu, vật liệu sử dụng (Không qua nhập kho) cho
hoạt động sản xuất sản phẩm, hoặc thực hiện dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế
GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, ghi:
Nợ TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp (Giá mua chưa có thuế
GTGT)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có các TK 331, 141, 111, 112,. . .
3. Trường hợp mua nguyên liệu, vật liệu sử dụng (Không qua nhập kho) sử
dụng ngay cho hoạt động sản xuất sản phẩm, hoặc thực hiện dịch vụ thuộc đối
tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, ghi:
Nợ TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp (Giá mua có thuế GTGT)
24


=> liên tục cập nhật tài liệu mới

Có các TK 331, 141, 111, 112,. . .
4. Trường hợp số nguyên liệu, vật liệu xuất ra không sử dụng hết vào hoạt động
sản xuất sản phẩm, hoặc thực hiện dịch vụ cuối kỳ nhập lại kho, ghi:
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp.
5. Cuối kỳ kế toán, căn cứ vào Bảng phân bổ vật liệu tính cho từng đối tượng sử
dụng nguyên liệu, vật liệu (Phân xưởng sản xuất sản phẩm, loại sản phẩm, công
trình, hạng mục công trình của hoạt động xây lắp, loại dịch vụ,. . .) theo phương

pháp trực tiếp hoặc phân bổ, ghi:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dỡ dang
Nợ TK 631 - Giá thành sản xuất (Trường hợp hạch toán định kỳ tồn kho theo
phương pháp kiểm kê định kỳ)
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (Phần chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp vượt
trên mức bình thường)
Có TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp.
TÀI KHOẢN 622 - CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP
Bên Nợ: Chi phí nhân công trực tiếp tham gia quá trình sản xuất sản phẩm, thực
hiện dịch vụ bao gồm: Tiền lương, tiền công lao động và các khoản trích trên
tiền lương, tiền công theo quy định phát sinh trong kỳ.

Bên Có:
- Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào bên Nợ TK 154 “Chi phí sản xuất,
kinh doanh dở dang" hoặc vào bên Nợ TK 631 “Giá thành sản xuất”;
- Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vượt trên mức bình thường vào TK
632.
25


×