Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

đề thi thử THPTQG 2019 hóa học chuyên nguyễn quang diệu đồng tháp lần 2 có lời giải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (522.72 KB, 13 trang )

SỞ GD&ĐT ĐỒNG THÁP
NGUYỄN QUANG DIỆU

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 – LẦN 2
Môn thi thành phần: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
(Đề thi có 40 câu )
Mã đề: 126

Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27;
P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137;
Br = 80
Câu 41 (NB): Glucozơ không thuộc loại
A. Đisaccarit.
B. Cacbohiđrat.
C. Monosaccarit.
D. Hợp chất tạp chức.
Câu 42 (TH): Chất X có các đặc điểm sau: Phân tử có nhiều nhóm OH, có vị ngọt, hòa tan Cu(OH) 2 ở
nhiệt độ thường, phân tử có liên kết glicozit, làm mất màu nước brom. Chất X là
A. Saccarozo.
B. Glucozơ.
C. Mantozơ.
D. Xenlulozơ.
Câu 43 (NB): Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ?
A. Ca.
B. Na
C. Fe.
D. Al
Câu 44 (TH): Thành phần chính của loại quặng nào sau đây chứa hợp chất của nguyên tố canxi, magie?
A. Manhetit.
B. Boxit.


C. Xinvinit.
D. Dolomit.
Câu 45 (TH): Phương pháp tách biệt và tinh chế nào sau đây không đúng với cách làm là:
A. Quá trình làm muối ăn từ nước biển hay làm đường phèn từ nước mía là phương pháp kết tinh.
B. Nấu rượu sau khi ủ men rượu từ nguyên liệu như tinh bột hay xenlulozơ là phương pháp chưng
cất.
C. Khi thu được hỗn hợp gồm tinh dầu xả nổi trên lớp nước tách lấy tinh dầu là phương pháp chiết
D. Khi làm trứng muối (ngâm trứng trong dung dịch NaCl bão hòa hay phủ tro muối) là phương pháp
kết tinh.
Câu 46 (NB): Dung dịch Gly-Ala-Gly phản ứng được với dung dịch nào sau đây?
A. KNO3.
B. NaCl.
C. NaOH.
D. NaNO3.
Câu 47 (NB): Cho các chất sau: etylamin, alanin, phenyl amoni clorua, natri axetat. Số chất phản ứng
được với dung dịch HCl là?
A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2.
Câu 48 (TH): Công thức của Crôm (VI) oxit là?
A. CrO3.
B. Cr2O6.
C. Cr2O3.
D. Cro.
Câu 49 (TH): Cho kim loại X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng rồ oxit kim loại Y. Hai kim loại X và
Y lần lượt là
A. Cu và Fe.
B. Fe và Cu.
C. Zn và Al.

D. Cu và Ag
Câu 50 (TH): Cách bảo quản thực phẩm (thịt, cá...) được coi là an toàn là dùng nước đá hoặc nước đá
khô. Vậy nước đá khô là
A. C2H5OH rắn.
B. (NH2)2CO rắn.
C. HCHO rắn.
D. CO2 rắn.
Câu 51 (NB): Este vinyl axetat có công thức là
A. CH2=CHCOOCH3
B. CH3COOCH=CH2
C. HCOOCH
D. CH3COOCH3.
Câu 52 (NB): Cho dung dịch NaOH vào dung dịch chất X, thu được kết tủa màu trắng xanh (xanh rêu).
Chất X là
A. CuCl2.
B. FeCl3.
C. MgCl2.
D. FeCl2.
Câu 53 (TH): Cho các phương trình hóa học sau:


(a) ZnS + 2HCl → ZnCl2 + H2S↑
(b) Na2S + 2HCl → 2NaCl + H2S↑
(c) 2AlCl3 + 3Na2S + 6H2O → 2Al(OH)3↑+ 3H2S↑ + 6NaCl
(d) BaS + H2SO4 (loãng) → BaSO4 + H2S↑
Số phương trình hóa học có phương trình ion rút gọn S2  2H  H2S là
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.

Câu 54 (NB): Kim loại nhôm không phản ứng được với dung dịch nào sau đây?
A. H2SO4 đặc, nóng.
B. H2SO4 loãng, nguội. C. HNO3 loãng.
D. HNO3 đặc, nguội.
Câu 55 (NB): Kim loại nào sau đây có tính dẫn điện tốt nhất trong tất cả các kim loại?
A. Cu.
B. Ag
C. Au.
D. Al.
Câu 56 (NB): Dãy gồm các chất được dùng để tổng hợp cao su Buna-S là
A. CH2=CH-CH=CH2 và CH3-CH=CH2.
B. CH2=CH-CH=CH2 và lưu huỳnh.
C. CH2=CH-CH=CH2 và C6H5CH=CH2.
D. CH2=C(CH3)-CH=CH2 và C6H5CH=CH2.
Câu 57 (TH): Thủy phân este có hai liên kết pi trong phân tử, mạch hở X (MX < 88), thu được sản phẩm
có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 4.
B. 3.
C. 6.
D. 5.
Câu 58 (VD): Cho 9,0 gam Fe vào 300 ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu
được m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là
A. 16,2
B. 32,4
C. 35,8.
D. 33,0
Câu 59 (VD): Đốt cháy hoàn toàn a-amino axit X có dạng NH2-CnH2n-COOH thu được 0,3 mol CO2 và
0,05 mol N2. Công thức phân tử của X là
A. C2H5NO2
B. C3H7NO2.

C. C3H6NO2.
D. C5H11NO2.
Câu 60 (TH): Cho các phát biểu sau:
(a) Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ, có màng ngăn), thu được khí Cl2 ở catot.
(b) Cho CO dư qua hỗn hợp Fe2O3 và CuO đun nóng, thu được Fe và Cu.
(c) Nháng thanh Zn vào dung dịch chứa CuSO4 và H2SO4, có xuất hiện ăn mòn điện hóa.
(d) Kim loại dẻo nhất là Au, kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là Hg.
(e) Để điều chế kim loại nhôm người ta điện phân nóng chảy Al2O3.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 2.
Câu 61 (TH): Tiến hành các thí nghiệm:
(a) Cho AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2.
(b) Dẫn NH qua ống đựng CuO nung nóng.
(c) Nhiệt phân AgNO3.
(d) Cho Al vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.
(e) Cho K vào dung dịch Cu(NO3)2.
Sau khi kết thúc các phản ứng, sổ thí nghiệm có tạo thành kim loại là
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Câu 62 (NB): Cho các chất: Ca(HCO3)2, H2NCH2COOH, HCOONH4, Al(OH)3, Al, (NH4)2CO3, Cr2O3.
Số chất vừa tác dụng với dung dịch NaOH loãng và dung dịch HCl là
A. 4.
B. 6.
C. 5.
D. 7.

Câu 63 (NB): Cho các chất sau: propan, etilen, propin, buta-1,3-đien, stiren, glixerol, phenol, vinyl
axetat, anilin. Số chất tác dụng được với nước Br2 ở điều kiện thường là
A. 8.
B. 7.
C. 9.
D. 6
Câu 64 (VD): Cho V ml dung dịch KOH 2M vào 150 ml dung dịch Al2(SO4)3 1M. Sau khi các phản ứng
xảy ra hoàn toàn thu được 19,5 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là


A. 475.
B. 375.
C. 450.
D. 575.
Câu 65 (VD): Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm tinh bột, xenlulozơ và glucozơ cần 3,528 lít O2
(đktc) thu được 2,52 gam H2O. Giá trị m là
A. 7,35.
B. 8,68.
C. 4,41.
D. 5,04
Câu 66 (TH): Cho các phát biểu sau:
(a) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Al2(SO4)3, phản ứng kết thúc có kết tủa trắng.
(b) Nhỏ dung dịch Ba(HCO3)2 vào dung dịch NaHSO4, thu được kết tủa trắng và khí thoát ra.
(c) Nước cứng là nước chứa nhiều ion HCO3 , SO42 , Cl .
(d) NaHCO3 được dùng làm thuốc chữa đau dạ dày do thừa axit.
(e) Hỗn hợp tecmit (dùng để hàn đường ray) gồm bột Fe và Al2O3.
(f) Cr2O3 được dùng để tạo màu lục cho đồ sứ, đồ thủy tinh.
Số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 3.

C. 2.
D. 6.
Câu 67 (TH): Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch Ca(OH)2 dư vào dung dịch Mg(HCO3)2.
(b) Cho dung dịch FeCl2 vào dung dịch AgNO3 (dư).
(c) Cho 2x mol Ba vào dung dịch chứa x mol Al2(SO4)3.
(d) Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch chứa AlCl3 và CuCl2.
(e) Cho dung dịch chứa 4a mol Ba(OH)2 vào dung dịch chứa 3a mol H3PO4 và đun nóng.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa gồm hai chất là
A. 4.
B. 3.
C . 2.
D. 5.
Câu 68 (VD): Đốt cháy hoàn toàn 13,728 gam một triglixerit X cần vừa đủ 27,776 lít O2 (đktc) thu được
số mol CO2 và số mol H2O hơn kém nhau 0,064. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn một lượng X cần 0,096
mol H2 thu được m gam chất hữu cơ Y. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam Y bằng dung dịch NaOH thu
được dung dịch chứa a gam muối. Giá trị của a là
A. 11,424
B. 42,720.
C. 41,376.
D. 42,528.
Câu 69 (VD): Hấp thụ hết 6,72 lít CO2 (đktc) vào dung dịch có chứa x mol NaOH và y mol Na2CO3 thu
được 300 ml dung dịch X. Cho từ từ đến hết 200 ml dung dịch X vào 100 ml dung dịch Y gồm HCl 1,0M
và H2SO4 1,0M, thu được 5,376 lít khí. Mặt khác, 100 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch BaCl2 dư
thu được 7,88 gam kết tủa. Giá trị của (x + y) là
A. 0,36.
B. 0,39.
C. 0,46.
D. 0,42.
Câu 70 (VD): Khi sục từ từ đến dư CO2 vào dung dịch có chứa 0,1 mol KOH, x mol NaOH và y mol

Ca(OH)2. Kết quả thí nghiệm thu được biểu diễn trên đồ thị sau:

Giá trị của x, y, z lần lượt là:
A. 0,3; 0,6; 1,4
B. 0,5; 0,6; 1,4.

C. 0,2; 0,6; 1,2

D. 0,2; 0,4; 1,5.


Câu 71 (TH): Hợp chất mạch hở X, có công thức phân tử C4H8O3. Khi X tác dụng NaOH đun nóng, thu
được muối Y và ancol Z. Ancol Z hòa tan được Cu(OH)2. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn:
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 72 (TH): Có 4 lọ đựng dung dịch sau: KHSO4, HCl, BaCl2, NaHSO3 được đánh dấu ngẫu nhiên
không theo thứ tự là A, B, C, D. Để xác định hóa chất trong mỗi lọ người ta tiến hành thí nghiệm và thấy
hiện tượng như sau:
+ Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch B thấy xuất hiện kết tủa.
+ Cho dung dịch B hay D tác dụng với dung dịch C đều thấy khí không màu, mùi hắc bay ra.
+ Cho dung dịch D tác dụng với dung dịch A thì không thấy hiện tượng gì.
Các chất A, B, C, D lần lượt là
A. BaCl2, KHSO4, NaHSO3, HCl.
B. KHSO4, BaCl2, HCl, NaHSO3.
C. KHSO4, BaCl2, NaHSO3, HCl.
D. BaCl2, NaHSO3, KHSO4, HCl.
Câu 73 (TH): Cho các phát biểu sau:
(a) Oxi hóa glucozơ hay fructozơ thu được sobitol.

(b) H2NCH2CONHCH2CH2COOH là đipeptit.
(c) Cao su sau khi được lưu hóa có tính đàn hồi và chịu nhiệt tốt hơn.
(d) Muối natri của axit glutamic được sử dụng sản xuất mì chính (bột ngọt).
(e) Tơ visco và tơ axetat thuộc loại tơ nhân tạo có nguồn gốc xenlulozơ.
(f) Xăng E5 là xăng sinh học được pha 5% bio-etanol, 95% còn lại là xăng Ron A92.
Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 74 (VD): Hỗn hợp X gồm hiđrocacbon A ở thể khí và H2 dư, tỉ khối của X so với H2 bằng 4,8. Cho
X đi qua Ni đun nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y (tỉ khối hơi của Y so với H2 bằng 8).
Công thức phân tử của A là
A. C4H8.
B. C3H4.
C. C3H6.
D. C2H2.
Câu 75 (VDC): Hỗn hợp X gồm Mg, Al, MgO, Al2O3. Hòa tan m gam hỗn hợp X bằng dung dịch HCl
vừa đủ thì thu được dung dịch chứa m + 70,295 gam muối. Cho 2m gam X tác dụng với dung dịch H2SO4
đặc, nóng, dư thu được 26,656 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Nếu cho 3m gam X tác dụng với
dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 1,424 lít hỗn hợp khí NO và N2O (đktc) có tỉ khối so với H2 là
318/17 và dung dịch Y chứa 486,45 gam muối. Giá trị m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 59.
B. 29.
C. 31.
D. 61. v
Câu 76 (VDC): Hỗn hợp M gồm 3 este đơn chức X, Y, Z (X và Y là đồng phân của nhau, mạch hở). Đốt
cháy hoàn toàn 5,3 gam M thu được 6,272 lít CO2 (đktc) và 3,06 gam H2O. Mặt khác, khi cho 5,3 gam M
tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thấy khối lượng NaOH phản ứng hết là 2,8 gam, thu được ancol T,
chất tan hữu cơ no Q cho phản ứng tráng gương và m gam hỗn hợp hai muối. Giá trị của m gần nhất với

A. 6,36.
B. 6,42
C. 6,18.
D. 6,08
Câu 77 (VDC): Peptit X và peptit Y đều mạch hở cấu tạo từ a-amino axit no, mạch hở, có 1 nhóm
COOH. Z là trieste của glixerol và 2 axit thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic. Đốt cháy hoàn toàn 0,32
mol hỗn hợp E (gồm X, Y, Z có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2 : 5), thu được 3,92 mol CO2, 2,92 mol H2O và
0,24 mol N2. Nếu cho 21,62 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được m gam muối. Giá trị
của m là
A. 20,32.
B. 52,16.
C. 32,50.
D. 26,08.
Câu 78 (VDC): Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, FeCO3, Cu(NO3)2 vào dung dịch chứa
NaNO3 (0,045 mol) và dung dịch H2SO4 thu được dung dịch Y chỉ chứa 62,605 gam muối trung hòa
(không có ion Fe3+) và 3,808 lít (đktc) hỗn hợp khí Z (trong đó có 0,02 mol khí H2). Tỉ khối của Z so với
O2 là 19/17. Thêm dung dịch NaOH 1M vào Y đến khi thu được kết tủa lớn nhất là 31,72 gam thì vừa hết


865 ml. Mặt khác, cho Y tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2 được dung dịch T. Cho lượng dư dung
dịch AgNO3 vào T thu được tổng 256,04 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Mg trong X là
A. 9,41%.
B. 37,06%.
C. 17,65%
D. 19,8%.
Câu 79 (VD): Hỗn hợp A gồm chất X (C3H10N2O5) và chất Y (C9H10N2O5), trong đó X tác dụng với
NaOH hay HCl đều thu được khí, Y là tetrapeptit. Cho 29,6 gam A tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun
nóng thu được 2,55 gam khí. Mặt khác, 29,6 gam A phản ứng với dung dịch HCl dư thu được m gam chất
hữu cơ. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 28,225.

B. 26,25
C. 26,875.
D. 27,775.
Câu 80 (VD): Tiến hành điện phân (với điện cực trơ, hiệu suất 100%, dòng điện có cường độ không đổi)
dung dịch X gồm 0,3 mol CuSO4 và 0,225 mol HCl, sau một thời gian điện phân thu được dung dịch Y có
khối lượng giảm 21,1875 gam so với khối lượng của dung dịch X. Cho 22,5 gam bột Fe vào dung dịch Y
đến khi kết thúc các phản ứng thu được m gam kim loại. Giá trị của m là
A. 22,95.
B. 12,90
C. 16,20
D. 12,00.
----------- HẾT ---------Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

ĐÁP ÁN
41-A

42-C

43-A

44-D

45-D

46-C

47-A

48-A


49-B

50-D

51-B

52-A

53-C

54-D

55-B

56-C

57-A

58-D

59-B

60-B

61-C

62-C

63-B


64-A

65-C

66-C

67-BB

68-

69-D

70-A

71-C

72-A

73-C

74-B

75-C

76-D

77-D

78-C


79-A

80-B

( – Website đề thi – chuyên đề file word có lời giải chi tiết)

Quý thầy cô liên hệ đặt mua word: 03338.222.55

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 41:
Glucozơ không thuộc loại disaccarit
Đáp án A
Câu 42:
A sai vì saccarozo không làm mất màu nước brom
B sai vì glucozo không có liên kết glicozit


C đúng
D sai vì xenlulozo không làm mất màu nước brom, không có vị ngọt
Đáp án C
Câu 43:
Kim loại Ca là kim loại kiềm thổ
Đáp án A
Câu 44:
Thành phần của các quặng là
Manhetit : Fe3O4
Boxit Al2O3.2H2O
Xinyinit KCl, NaCl
Đolomit MgCO3.CaCO3
→ Thành phần chính của loại quặng nào sau đây chứa hợp chất của nguyên tố canxi, magie là đolomit

Đáp án D
Câu 45:
A làm bay hơi hơi nước → muối là phương pháp kết tinh
B đúng, dựa vào nhiệt độ sôi khác nhau của rượu và nước người ta chưng cất được rượu
C đúng vì tinh dầu và nước tách lớp → dùng pp chiết
D sai
Đáp án D
Câu 46:
Peptit có khả năng phản ứng với NaOH
H2N – CH2 – CONH-CH(CH3) – CONH – CH2 –COOH + 3NaOH
→ H2N-CH2 -COONa + H2N - CH(CH3) - COONa + H2O
Đáp án C
Câu 47:
Chất phản ứng được với dung dịch HCl là etylamin, alanin, natri axetat → có 3 chất
Đáp án A
Câu 48:
Công thức của Crôm (VI) oxit là CrO3
Đáp án A
Câu 49:
A sai vì Cu không tác dụng với H2SO4
B đúng vì Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 và H2 + CuO → Cu + H2O
C sai vì Họ không tác dụng được với Al2O3
D sai vì Cu không tác dụng với H2SO4
Đáp án B
Câu 50:
Cách bảo quản thực phẩm (thịt, cá...) được coi là an toàn là dùng nước đá hoặc nước đá khô là CO2 rắn
Đáp án D
Câu 51:
Este vinyl axetat có công thức là CH3COOCH=CH2.
Đáp án B

Câu 52:
2NaOH + CuCl2 → 2NaCl + Cu(OH)2 → kết tủa màu xanh
3NaOH+FeCl3 → Fe(OH)3 + 3NaCl → kết tủa màu nâu đỏ


2NaOH + MgCl2 → Mg(OH)2 + 2NaCl2 → kết tủa màu trắng
2NaOH + FeCl3 → Fe(OH)2 + NaCl → kết tủa màu trắng xanh
Đáp án A
Câu 53:
(a) PT thu gọn là ZnS↓ + 2H+ → Zn2+ + H2S↑.
(b) PT thu gọn là S2- + 2H+ → H2S↑.
(c) PT thu gọn là 2Al3+ + 3S2- + 6H2O → 2Al(OH)3↓ + 3H2S↑
(d) PT thu gọn là Ba 2 S2  2H  SO24  BaSO4  H2S 
→ có 1 phương trình ion rút gọn trùng với pt in rút gọn đề bài cho
Đáp án C
Câu 54:
Nhôm thụ động trong H2SO4 đặc nguội và HNO3 đặc nguội nên không phản ứng với hai chất này 01
Đáp án D
Câu 55:
Kim loại tính dẫn điện theo chiều giảm dần là Ag > Au > Cu > Al → kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag
Đáp án B
Câu 56:
Dãy gồm các chất được dùng để tổng hợp cao su Buna-S là butađien – 1,3 (CH2=CH-CH=CH2 ) và stiren
(C6H5CH=CH2)
t ,p, xt
CH2 = CH – CH=CH2 + C6H5CH=CH2 
 -(CH2 -CH=CH-CH2 - CH2 -CH(C6H5) )-n
Đáp án C
Câu 57:
X là este có MX < 88 nên X là este đơn chức → CTPT của X là CxHyO2 (x>1)

0

→ X là HN – CH –COOH CTPT là C3H-ON |
Đáp án B
Câu 60:
(a) sai vì khí Cl2 ở anot.
(b) đúng
(c) đúng vì ban đầu Zn + CuSO4 → ZnSO4 +Cu → xuất hiện hai kim loại Cu, Zn tiếp xúc với nhau và
cùng tiếp xúc với môi trường điện ly → có xuất hiện ăn mòn điện hóa.
(d) đúng


(e) đúng
→ Số phát biểu đúng là 4
Đáp án B
Câu 61:
(a) AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag → tạo kim loại Ag
(b) 2NH3 + 3CuO → 3Cu↓ + N2↑ + 3H2O → tạo kim loại Cu
t
(c) 2AgNO3 
 2Ag↓ + 2NO2 + O2 → tạo kim loại Ag
(d) 2Al + Fe2(SO4)3 dư → 2FeSO4 + Al2(SO4)3 → không tạo kim loại
(e) K+ H2O → KOH + 1/2 H rồi Cu(NO3)2 + 2KOH + 2KNO3 + Cu(OH)2 ↓ → không tạo kim loại
→ có 3 thí nghiệm tạo kim loại
Đáp án C
Câu 62:
Số chất vừa tác dụng với dung dịch NaOH loãng và dung dịch HCl là : Ca(HCO3)2, H2NCH2COOH,
HCOONH4, Al(OH)3, Al, (NH4)2CO3 + có 5 chất
Đáp án C
Chú ý: Cr2O3 chỉ tác dụng với NaOH đặc

Câu 63:
Chất tác dụng được với nước Br2 ở điều kiện thường là : etilen, propin, buta-1,3-đien, stiren,phenol, vinyl
axetat, anilin kiện thường
Đáp án B
Câu 64:
nA12(SO4)3 = 0,15 mol
nAl(OH)3 = 0,25 mol
→ vì nAl(OH)3 < n + nên để KOH có thể tích lớn nhất thì kết tủa tạo thành tối đa rồi tan một phần
PTHH: Al3+ + 3 OH- → Al(OH)3
0,3 → 0,9
mol
Al(OH)3 + OH → AlO3 + H2O
(0,3 – 0,25) → 0,05
mol
→ nOH = 0,9 + 0,05 = 0,95 mol → V = 0,95 : 2 = 0,475 lít = 475 ml
Đáp án A
Câu 65:
Xtạo từ (C6H10O5)n và C6H12O6 nên quy X thành Cn(H2O)m
Cn(H2O)m + nO2 → nCO2 + mH2O
nO2 = 0,1575 mol và nH2O = 0,14 mol
Theo PTHH thì nCO2 = nO2 = 0,1575 mol
Bảo toàn C có nC = nCO2 = 0,1575 mol
→ mX = mC + mH2O = 0,1575.12 + 2,52 = 4,41 gam
Đáp án C
Câu 66:
(a) đúng vì 4Ba(OH)2 dư + Al2(SO4)3 → Ba(AlO2)2 + 3BaSO4 + 4H2O + BaSO4 → kết tủa trắng
(b) đúng vì Ba(HCO3)2 + 2NaHSO4 → BaSO4 + Na2SO4 + H2O + 2CO → vừa có kết tủa trắng vừa có khí
(c) sai vì nước cũng là nước chứa nhiều ion Mg2+ và Ca2+
(d) đúng và NaHCO3 làm giảm bớt lượng axit HCl do dạ dày tiết ra.
(e) đúng

(f) đúng
Số phát biểu đúng là 5
0


Đáp án C
Câu 67:
(a) Ca(OH)2 + Mg(HCO3)2 → MgCO3 + CaCO3 + 2H2O → tạo 2 kết tủa
(b) FeCl2 + 3AgNO3 (dư) → Fe(NO3)3 + 2AgCl + Age↓→ tạo 2 kết tủa
(c) Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2 ↑
3Ba(OH)2 + Al2(SO4)3 → 3BaSO4 ↓+ 2Al(OH)3, ( phản ứng dư Al2(SO4)3 )
→ tạo 2 kết tủa
(d) 4NaOH + A1C13 → NaA1O2 + 3NaCl +2H2O
2NaOH + CuCl2 → Cu(OH)2 ↓ + 2NaCl→ tạo một kết tủa
(e) 3Ba(OH)2 + 2H3PO4 → Ba3(PO4)2 + 6H2O → HPO4 dư nên
Ba3(PO4)2 + H3PO4 → 3BaHPO4 ↓+ H2O → chỉ có 1 kết tủa
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa gồm hai chất là 3
Đáp án B
Câu 68:
X + O2 → x mol CO2 + y mol H2O
nO2 = 1,24 mol
Bảo toàn khối lượng có mX+ mO2 = mCO2 + mH2O → 13,728 +1,24.32 =44x+18y (1)
Mà x-y= 0,064 mol nên x= 0,88 mol và y= 0,816 mol
Bảo toàn O có nO(X) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O → nO(X)= 2.0,88 + 0,816 – 2,1,24 =0,096 mol
Vì X là triglixerit nên nO(x) = 6nX → nX = 0,016 mol → MX = 13,728 : 0,016 = 858 (g/mol)
X có số C = nCO2 : nX= 55 và số H= 2nH2O : nX = 102 → X là C55H102O6
> X cộng tối đa với 2H2 → nO
X+ 0,096 mol H2 → Y + nX = 0,048 mol → mX =41,184 gam → mY = 41,184 + 0,096.2 =41,376 gam và
nY = nX=0,048 mol
Y + 3NaOH → a gam muối + C3H5(OH)3

nNaOH = 3nY = 0,048.3 =0,144 mol và nC3H5(OH)3 = 0,048 mol
→ BTKL : mmuối = mY + mNaOH – mC3H5(OH)3 = 41,376 + 0,144.40 – 0,048.92 = 42,72 gam
Đáp án B
Câu 69:
nCO2 bđ= 0,3 mol
TN1 : Khi cho 200 ml dung dịch X+ 100 ml dung dịch Y
nHCl= nH2SO4 = 0,1 mol → nH+= 0,3 mol
nCO2 = 0,24 mol > ½ nH+ nên X chứa CO32- và HCO3 2H  CO32  H2O  CO2
H  HCO3  H2O  CO2

Đặt số mol HCO3 và CO32- phản ứng lần lượt là a và b mol
Ta có nH+ = a + 2b = 0,3 mol và nco2 =a+b = 0,24 mol
→ a= 0,18 mol và b = 0,06 mol →X chứa

CO32 0, 06 1


HCO3 0,18 3

TN2 : Ba2+ + CO32- → BaCO3
n CO32- = nBaCO3 = 0,04 mol
→ 300 ml dung dịch X chứa n CO32- = 0,12 mol => nHCO3 = 0,36 mol
Bảo toàn C có n CO32- + nHCO3- = nCO2 + nNa2CO3 → 0,12 + 0,36 = 0,3 + nNa2CO3
→ nNa2CO3 = 0,48 – 0,3 =0,18 mol = y
Bảo toàn điện tích trong dung dịch X có nNa+= 2 n CO32- + nHCO3- = 2.0, 12+0,36 = 0,6 mol


Bảo toàn Na có nNaOH = nNa+- 2nNa2CO3 = 0,6 –2. 0,18 = 0,24 mol
→x+y=0,42 mol
Đáp án D

Câu 70:
Vì số mol CaCO3 lớn nhất là 0,6 mol nên nCaCO3 =nCa(OH)2 = 0,6 mol → y= 0,6 mol
Tại thời điểm 1,6 mol CO2 thì kết tủa bắt đầu tan hoàn toàn nên dung dịch chỉ chứa HCO3→ CO2 + OH- → HCO3=>nOH- = 1,6 = nKOH + nNaOH + 2nCa(OH)2 = 0,1 + x + 2y → x= 1,6 – 0,1 - 0,6.2 =0,3 mol
Tại thời điểm x mol CO2 thì tạo cả HCO3- và CO32nCaCO3 = 0,2 mol →nCO32- = 0,2 mol
Dung dịch chứa HCO3-; K+: 0,1 mol; Na+: 0,3 mol và Ca2+ : 0,4 mol
Bảo toàn điện tích có n HCO  0,1  0,3  0, 4.2  1, 2 mol
3

Bảo toàn C có n CO2  n HCO  n CO2  1, 2  0, 2  1, 4 mol  z
3

3

Đáp án A
Câu 71:
X+ NaOH → muối Y và ancol Z hòa tan được Cu(OH)2 → Z là ancol 2 chức
X là HCOOCH2-CHOH – CH3 → Z: CH2OH-CHOH-CH3
HCOOCH(CH3)-CH2OH-Z là CH3OH-CHOH-CH3
CH3COOCH2-CHOH → Z là CH2OH - CH3OH
Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn: 3
Đáp án C
Câu 72:
A+B → kết tủa nên A và B là một trong 2 chất BaCl2 và KHSO4 → loại D
BaCl2 + KHSO4 → BaSO4 + KCl + HCl
Vì B hoặc D tác dụng với C → khí SO2 nên loại C vì BaCl2 không tác dụng với NaHSO3
Loại B vì BaCl2 không tác dụng với HCl
→ thỏa mãn A: 2KHSO4 +2NaHSO4 → K2SO4 + Na2SO4 + H2O + SO2
2HCl + Na2SO3 → 2NaCl + H2O + SO2
HCl không tác dụng với KHSO4
Đáp án A

Câu 73:
(a) Sai vì hidro hóa glucozơ hay fructozơ thu được sobitol.
(b) Sai vì đipeptit tạo từ 2  - aminoaxit
(c) Đúng
(d) Sai vì muối mononatri của axit glutamic làm bột ngọt
(e) Đúng
(f) Đúng
Đáp án C
Câu 74:
A+ H2 → hidrocacbon B
BTKL mX= mY → MX.nX = MY.nY → 9,6.nX = 16.nY → nY = 0,6nx (mol)
Ta có nA = nB nên nX - nY = nH2(pư) = 0,4nx
Nếu A là anken thì nA = nH2(PƯ) = 0,4nx + nH2(x)= 0,6nx
A.0, 4n X  2.0, 6n X
 MX 
 9, 6  A =21 (loại)
nX


Nếu A là ankin hoặc ankađien thì nA = = ½.nH2 PƯ = 0,2 nx
A.0, 2n X  2.0,8n X
 MX 
 9, 6  A  40 → A là C3H4
nX
Đáp án B
Câu 75:
Quy đổi m gam X thành Mg, Al và 0 với số mol lần lượt là a, b và c mol
Khi cho X+HCl thì
mmuối = mMgCl2 + mA1C13 = 95a + 133,5b = m + 70,295 = 24a + 27b + 162 + 70,295 (1)
2m gam X + H2SO4 đặc nóng dư thì :

Mg → Mg2+ + 2e
Al → A13+ + 3e
O + 2e → O2S+6+ 2e → S+4
Bảo toàn e có 2.2a + 2.36 – 2.20 = 2nso2 =2.1,19 (2)
3m gam X+ HNO3 loãng dư → NO và N2O với số mol x và y mol
n khi  x  y  0,51
 x  0, 24

30x  44y 318  

M khi  x  y  17 .2  y  0, 27

Vì 2.3a + 3.3b – 3.2c = 2.1,5 1,19 > 0,24.3+ 0,27,8 nên pư tạo NH4+
Mg → Mg2+ + 2e
Al → A13+ + 3e
O + 2e → O2N+5 + 3e → N+2
2N+5 + 8e →2N+1
N+5 +8e → N-3
Bảo toàn e có 2.3a +3.3b – 3.2c = 0,24.3 +0,27,8 + 8nN-3
→ nN-3 = 2.1,5.1,19 -0,24.3 – 0,27.8 = 0,08625 → nNH4+ = 0,08625 mol
mmuối = mMg(NO3)2 + mAl(NO3)3 +mNH4MO3 = 148.3a + 213.3b + 0,08625.80 = 486,45(3)
Giải (1)(2)(3) được a = 0,49 mol; b = 0,1 mol và c= 0,51 mol
→ m= 24a + 27b + 16c = 30,99 gam gần nhất với 31
Đáp án C
Câu 76:
nCO2 = 0,28 mol và nH2O = 0,17 mol
Bảo toàn khối lượng có mM + mO2 = mCO2 + mH2O nên mO2 = 0,28.44 + 0,17,18 – 5,3= 10,08 gam => nO2
= 0,315 mol
Bảo toàn O có nO(M) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O => nO(M) = 2.0,28 +0,17 – 2.0,315 = 0,1 mol
Vì M là các este đơn chức nên nM = n1/2nO(M) = 0,05 mol

Vì 0,05 mol M tác dụng vừa đủ với 0,07 mol NaOH nên M có este của phenol =>Z là este của phenol
Ta có nX + nY+ nZ = nm = 0,05 mol mà nNaOH = nX + nY+2nZ = 0,07
=>nZ = 0,02 mol và nX+ nY =0,03 mol
Gọi số C trong CTPT của X và Z lần lượt là m và n thì số C trong CTPT của Y cũng là m
Bảo toàn C có nCO2 = (nX+nY) .m+n.nZ = 0,03m + 0,02n = 0,28 mol
Thỏa mãn m = 4 và n= 8 ( vì Z là este của phenol nên n≥7 và X,Y là este đồng phân của nhau nên m≥3)
Số H của X và Z là p và q (p ≤8 và p>5 và p, q chẵn) thì ta có bảo toàn H 2nH2O = p.( nX + nY) + q. nZ
=> 0,17.2 = 0,03p + 0,02q
=> Thỏa mãn (p,q) =(6,8 )


Nếu p=6 và p= 8 thì CTPT của X và Y là C4H6O2; CTPT của Z là C8H8O2
M + NaOH → ancol T+ Q cho phản ứng tráng gương + m gam hỗn hợp hai muối.
CTCT của
X: HCOOCH=CH-CH3
Y: HCOOCH2 -CH=CH2
Z: HCOOC6H4CH3
=> Muối tạo ra là HCOONa : 0,05 mol và 0,02 mol C6H4(CH3)(ONa)
=> m muối = 0,05.68 + 0,02.130 = 6 gam gần nhất với 6,08 gam
Đáp án D
Câu 77:
nX= 0,04 mol ; nY = 0,08 mol và nZ = 0,2 mol
Quy E thành C2H5ON ; CH2, NH với số mol lần lượt là x, y ,z mol và (CH2=CHCOO)3C3H5 : 0,2 mol ;
H2O : 0,12 mol
Bảo toàn C có nCO2 = 2nC2H3ON + nCH2 + 12neste = 2x +y+ 12.0,2=3,92 (1)
Bảo toàn H có 2nH2O = 3nC2H3ON + 2nCH2 + nNH + 14neste + 2.0, 12 => 2.2,92 = 3x +y+z+ 0,2.14+ 0,24
(2)
Bảo toàn N có 2nN2 = nC2H3ON + nNH =x+z= 2.0,24 (3)
Giải (1)(2) và (3) được x = 0,36 mol; y= 0,8 mol và z= 0,12 mol
=> mE = 0,36.57 +0,8.14 + 0,12.15 +0,2.254 +0,12.18 =86,48

21,62 gam E + NaOH → muối+ C3H5(OH)3 +H2O
n X  0, 01mol

Có nE =21,62 : 86,48 . 0,32 = 0,08 mol nên n Y  0, 02 mol
n  0, 05 mol
 Z
nNaOH = naa + 3nZ = nC2H3ON + 3nZ = 0,36.0,08 : 0,32 + 3.0,05 = 0,24 mol
nC3H5(OH)3 = nZ= 0,05 mol và nH2O = nH2O(E) = 0,12.0,08 : 0,32 = 0,03 mol
BTKL : mmuối = mE + mNaOH - mH2O - mC3H5(OH)3 = 21,62 + 0,24.40 – 0,03.18 – 0,05.92 = 26,08 gam
Đáp án D
Câu 78:
Đặt số mol các muối MgSO4, FeSO4, CuSO4, (NH4)2SO4 lần lượt là a, b, c, di
Bảo toàn Na → nNa2SO4(Y)= 0,5nNaNO3 = 0,0225 mol
120a + 152b + 160c + 132d + 0,0225.142 = 62,605 (1)
nNaOH = 2a + 2b + 2c + 2d = 0,865 (2)
m↓= 58a + 90b + 98c = 31,72 (3)
Sản phẩm sau đó là Na2SO4 => nNa2SO4 = 1/2 nNaOH + nNa2SO4 ban đầu = 0,4325 + 0,0225 = 0,455
nBaCl2 = 0,455 => Vừa đủ để tạo ra nBaSO4 = 0,455
Sau đó thêm tiếp AgNO3 dư =>Tạo thêm AgCl = 0,455.2 = 0,91 mol và nAg = nFe2+ = b
=> m↓ = 1086 +0,91.143,5 +0,455.233 = 256,04 (4)
Giải (1) (2) (3) (4) => a= 0,2; b = 0,18; c = 0,04 d = 0,0125 (mol)
Như trên đã có nH2SO4 = nNa2SO4 tổng=0,455
BTNT H: 2nH2SO4 = 8n(NH4)2SO4 + 2nH2 + 2nH2O => nH2O = 0,385 mol
BTKL: mX= mmuối + mkhí + mH2O – mNaNO3 - mH2SO4 = 27,2 gam
Bảo toàn Mg có nMg = nMgSO4 = 0,2 mol → %Mg = 17,65%
Đáp án C
Câu 79:
X phản ứng với HCl và NaOH đều tạo khí nên X là muối của cacbonic và amoni nên X là
HCO3 - NH3 - CH2 - COONH4



Y là tetrapeptit nên số C của aa tạo tử Y là : 9/ 4 = 2,25 nên Y tạo từ Gly và loa khác
+) nếu Y tạo từ 1 gly thì số C của aa còn lại là 7: 3 = 2,33 loại
+) nếu Y tạo từ 2 gly thì số C của aa còn lại là 5 : 2 =2,5 loại
+) nếu Y tạo từ 3 gly thì sổ C của aa còn lại là 3
Nên Y là (Gly)3Ala
Khi A+NaOH thì
HCO3 - NH3 - CH2 - COONH4 +2 NaOH → NH2 - CH2 - COONa+ NaHCO3 + NH3 +2 H2O
Nên nY = nNH3 = 0,15 mol => mY = 29,6 – 0,15,154 = 6,5 => nY = 0,025 mol
X+ 2HCl → NH3Cl – CH2 – COOH
Y + 4HCl → 3H3NC1 – CH2 – COOH + H3N C1– C2H4 – COOH
=> mchất hữu cơ = mNH3Cl – CH2 –COOH + mNH3Cl C2H4 –COOH
=(0,15 + 0,025.32.111,5+ 0,025.125,5 = 28,225 gam
Đáp án A
Câu 80:
Tại A(+) thì : 2Cl → Cl2 +2e
2 H2O → 4H+ +O2 + 4e
Tại K (-) thì Cu2+ +2e – Cu
2H+ +2e → H2
2H2O + 2e → 2OH- + H2
Nếu Cu2+ điện phân hết thì n = 2.0,3 = 0,6 mol e → nO2 =(0,6 – 0,225): a= 0,09375 mol
+ mdd giảm (1) = 0,3.64+0,225.35,5 + 0,09375.32= 30,1875 gam
Nếu chỉ có Cl- điện phân hết thì ne = 0,225 < 2nCu2+ → nCu = 0,225 : 2 =0, 1125 mol
→ mdd giảm (2)= 0,1125.64 + 0,225.35,5 = 15,1875
Vì mdd giảm (2)= 15,1875 < mdd giảm = 21,1875 < mdd giảm (1) = 30,1875 gam
nên Cu2+ chưa điện phân hết tại K còn tại A điện phân cả nước và ClĐặt ngu điện phân = x mol thì n = 2x
Bảo toàn e thì nO2 = (2x – 0,225): 4 mol
Có mdd giảm = 64x + (2x – 0,225): 4.32 + 0,225.35,5 = 21,1875 → x=1875 mol
→ dd Y thu được có nCu2+ = 0,3 – 0,1875 = 0,1125 mol; nH+ = 2x – 0,225 + 0,225 = 0,375 mol và SO42-:
0,3 mol

Y + 0,4 mol Fe thì Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu
0,1125 0,1125
0,1125 mol
+
2+
Fe + 2H → Fe + H2
0,1875 0,375 mol
Nên mkim loại = mFe – mFe phảnứng + mCu = 22,5 –( 0,1125 + 0,1875).56 +0,1125.64 = 12,9 gam
Đáp án B



×