Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

case50 Flinder Valves and Controls Inc.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (106.25 KB, 8 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ LUẬT
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

PHÂN
TÍCH
CASE 50: FLINDER VALVES AND
THEO CONTROLS INC
TÌNH
HUỐNGGIẢNG VIÊN: TÔ THỊ THANH TRÚC
1.

Thành viên nhóm 15
Đặng Lưu Việt Bắc

K154040309

Lê Thị Yển Nhi

K154040360

Nguyễn Văn Phong

K154040365

Nguyễn Thị Tuyết Trinh

K154040398


Câu 1: Phân tích điểm mạnh và điểm yếu của FVC và RSE
FVC


RSE
- Sáng tạo trong việc sản xuất các sản - Danh mục đầu tư đa dạng về các sản
phẩm có liên quan tới ngành công phẩm của mình, góp phần giảm thiểu
nghiệp quốc phòng và hàng không.

rủi ro thị trường

- Công nghệ tiên tiến có trang thiết bị - Có sự kết hợp chiến lược giữa công
tốt, kỹ thuật cao cung cấp cho chính ty với chiến lược các nhà cung cấp.
phủ.
Điểm mạnh

- Công ty nổi tiếng là nhà sản xuất có

Công ty đã phát triển 1 hệ thống chi phí thấp với khả năng duy trì chất

nghiên cứu và phát triển rộng lớn để lượng sản phẩm của mình.
phù hợp với nhu cầu của khách hàng - Nguồn lực dồi dào, trang thiết bị
cũng như môi trường năng động của hiện đại, có nhiều nhà máy.
ngành.
- Có các bằng sáng chế đáng giá, có

- Tiền mặt có sẵn để tài trợ cho tăng
trưởng.

tiếng trên thị trường.
- Không sử dụng nợ.
- Không quản lý được chi phí bỏ ra nên - Có vị trí thấp trên thị trường tài
công ty mất một khoản tiền lớn hơn chi chính, cổ phiểu bị đánh giá thấp.
Điểm yếu


phí đã bỏ.

-

- Bị định giá thấp trên thị trường

thanh toán cho ngân hàng

chứng khoán.

Có các khoản nợ ngắn hạn cần


Câu 2: Lý do 2 công ty muốn hợp nhất
Vấn đề cốt lõi dẫn đến ý tưởng sáp nhập này là sự khó khăn kinh tế đang trôi dạt ở
Hoa Kỳ. Các ngành công nghiệp đã phải chịu một đòn nặng nề từ suy thoái kinh tế. Các
ngành công nghiệp sản xuất đã trải qua giảm doanh số bán hàng và nó là bắt buộc đối với
họ để cắt giảm chi phí hoạt động, một xu hướng đã tổ chức trở lại các ngành công nghiệp
ở Anh quá. Các nhà lãnh đạo đã có một thời điểm khó khăn cân nhắc lựa chọn sáp nhập
để giảm chi phí, trong bối cảnh một môi trường kinh tế đầy thử thách. Hai công ty đều
trong giai đoạn khó khăn và rủi ro của môi trường kinh doanh, nếu FVC và RSE hợp nhất
thì đều có lợi. Với sự hợp nhất này sẽ cung cấp cho cả hai cơ hội để công ty để tăng
trưởng và cũng nâng cao giá trị của các công ty này trong ngành.
FVC sẽ trở thành con ty con của RSE và vẫn bảo tồn được danh tiếng của nó. Nó
sẽ cho phép cả hai công ty tập trung vào nghiên cứu và phát triển các sản phẩm phục vụ
chính phủ cũng như các nhà phân phối lớn.
RSE mua lại FVC vì FVC có đội ngũ quản lý mạnh và giàu kinh nghiệm và FVC
có hợp đồng với chính phủ Mỹ. FVC có Công ty Auden là một kênh phân phối không
quan trọng theo một thỏa thuận phân phối độc quyền.

Câu 3: Tính giá trị thanh lý của FVC trước khi hợp nhất:
- FVC không sử dụng nợ: Giá trị doanh nghiệp = Giá trị vốn chủ sở hữu
Giá trị thanh lý = Thu hồi vốn lưu động + Giá trị thị trường.
Giá trị thanh lý = (Tổng TSNH – Tổng Nợ NH) + Giá trị thị trường của Tài sản cố định
Từ số liệu bảng 1 ta tính được giá trị thanh lý của Công ty FVC như sau (bảng Câu3,
excel):
Giá trị thanh lý = 21,400 – 4,560 + 320 +16,800 + 16,000 = 49,960


 Giá trị thanh lý mỗi cổ phiếu = Giá trị thanh lý / Số CP đang lưu hành
= 49,960 / 2,440 = $ 20.48

Liquidation value

Total equity value (M)
$49.96

Price per share
$20.48

Câu 4: Định giá cổ phiếu FVC trước hợp nhất theo tỷ số PE (dựa vào PE của các
công ty trong ngành)
Công thức:


P= EPS*P/Etb

Theo tỷ số P/E trung bình ngành (P/E = 18.55), giá CP của FVC là:
P = 18.55 * 5,575 / 2,44 = $ 42.38


 Theo tỷ số công ty Watts Industries (P/E = 15.0), giá CP của FVC là:
P = 15 * 5,575 / 2,44 = $ 34.27
Câu 5: Định giá cổ phiếu FVC trước hợp nhất theo phương pháp chiết khấu dòng
tiền.
Công ty không sử dụng nợ (D=0) (bảng Câu 6, excel):
= + ( –)*β = 4.52% + 5.5% * 1 = 10.02%
=> WACC = * * (1-T) + *
= 0 + 100%*10.02%
= 10.02%
Ta giả sử: Tỉ lệ tăng trưởng của công ty là g = 4.5%, khi đó, giá trị công ty là (bảng Câu
4, excel):
VOP = [FCFt *(1 + g)/(WACC - g)] = $ 109,671


Tổng VCSH = Tổng giá trị công ty (V)
 Giá cổ phiếu công ty FVC trước hợp nhất theo phương pháp chiết khấu dòng tiền
là:
P = Tổng giá trị công ty/ số CP đang lưu hành
= 109,671 / 2,440 = $ 44.95
Câu 6: Định giá giá trị cộng hưởng theo từ thương vụ hợp nhất đứng trên giác độ
FVC và đứng trên giác độ RSE theo phương pháp chiết khấu dòng tiền.
Giác độ RSE:
Year
0
Pretax cost savings, constant dollars
Tax expense (T= 40%)
After-tax cost savings
Terminal value
Incremental cash flow
Present value

Per share premium

1
$1,500
(600)
$900

2
$3,000
(1,200)
$1,800

3
$3,000
(1,200)
$1,800

4
$3,000
(1,200)
$1,800

$900

$1,800

$1,800

$1,800


5
$3,000
(1,200)
$1,800
$33,510
$35,310

$29,787
$12.21

Giác độ FVA:
Year
0
Pretax cost savings, constant dollars
Tax expense ( 40%)
After-tax cost savings
Terminal value
Incremental cash flow
Present value
Per share premium

1
$2,000
(800)
$1,200

2
$4,000
(1,600)
$2,400


3
$4,000
(1,600)
$2,400

4
$4,000
(1,600)
$2,400

$1,200

$2,400

$2,400

$2,400

$39,716
$16.28

Câu 7: Định giá cổ phiếu FVC sau hợp nhất theo PP chiết khấu dòng tiền.
Giá CP sau hợp nhất = Giá CP trước hợp nhất + Giá trị cộng hưởng
= 44.95 + 16.28 = $ 61.23

5
$4,000
(1,600)
$2,400

$44,680
$47,080


Câu 8: Định giá cổ phiếu FVC sau hợp nhất dựa vào thông tin các vụ hợp nhât gần
đây.
Từ bảng 8 của các vụ hợp nhất gần đây, dựa vào đó ta có thể định giá hợp nhất cổ phiếu
như sau (bảng Câu3, excel):
Trung

Giao dịch gần đây

bình cộng

EPS

Tổng VCSH

Giá trị vốn chủ sở hữu đối với thu nhập ròng

35.6

$198,200

$81.24

Giá trị vốn chủ sở hữu đối với bán hàng
Giá trị yêu cầu đối với thu nhập
Giá trị vốn chủ sở hữu đối với dòng tiền
Phí bảo hiểm trung bình

Giá trị giao dịch trung bình gần đây

1.58
29.8
16.0
31%

$78,200
$293,000
$181,600
$126,900
$175,600

$32.03
$120.08
$74.45
$52.01
$71.96

Câu 9: Định giá cổ phiếu RSE trước hợp nhất theo PP chiết khấu dòng tiền.
Theo dữ liệu, ta có (bảng Câu6, excel):
= + ( –)*β = 4.52% + 5.5%*1.25 = 11.395%
=> WACC = * * (1-T) + *
= 10%*6.98%*(1-40%)+90%*11.395% = 10.7%
Giả sử công ty có tỷ lệ tăng trưởng là g = 4.5% (Tùy vào mỗi nhóm có kết quả khác
nhau) => giá trị công ty là (bảng Câu5, excel):
VOP = [FCFt *(1 + g)/(WACC - g)] = $ 1,575.096
Tổng VCSH = Tổng giá trị công ty – Nợ = 1,419.302
Giá cổ phiếu công ty FVC trước hợp nhất theo phương pháp chiết khấu dòng tiền là:
P = Tổng VCSH / ssố CP đang lưu hành



= 1,419.302 / 64.417 = $ 22.03
Câu 10: Đưa ra mức giá thương lượng đứng trên giác độ FVC và RSE
 Giác độ của FVC:
Flinder tin rằng giá trị của nó là $ 44.95 và sẽ không bán dưới mức giá này. Cho
thấy Flinder đang bị định giá thấp $5.2 cổ phiếu. Nhưng thị trường vẫn không sẵn
sàng chấp nhận mức giá này để trả cho công ty.
 Giác độ của RSE:
RSE có thể định giá FVC thông qua 2 tỷ số là PE hoặc DCF của FVC. Ở mức tỷ
số PE đã đưa ra mức giá $ 42.38 và mức thấp $ 34.27 (Câu 4) và dựa vào DCF có
mức giá $ 44.95. Sau khi thảo luận và cân nhắc , RSE nên đề nghị mua FVC với giá
$ 44.95 và khi đó FVC sẽ có giá trị $ 109,671. RSE có thể sử dụng tiền mặt hoặc cổ
phiếu RSE để giải quyết việc sáp nhập.
Câu 11: Nếu tài trợ cho thương vụ hợp nhất bằng cổ phiếu thì tỷ lệ trao đổi cổ phiếu
là bao nhiêu?
Nếu RSE tài trợ cho thương vụ hợp nhất bằng cổ phiếu, RSE sẽ sử dụng giá cổ phiếu
hiện tại là $ 21.98 để trao đổi với $ 44.95 nội tại của FVC. Điều này có nghĩa là các chủ
sở hữu của cổ phiếu FVC sẽ nhận được 2.05 cổ phiếu của RSE cho mỗi cổ phiếu FVC.




×