Tải bản đầy đủ (.doc) (162 trang)

Vận dụng mô hình tổ chức kế toán phù hợp phân cấp quản lý tài chính ở công ty TNHH MTV điện lực đà nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 162 trang )

BỘ GIÁO D ỤC VÀ ĐÀO T ẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ N ẴNG

NGUYỄN VIẾT PA SA

VẬN DỤNG MÔ HÌNH TỔ CHỨC KẾ
TOÁ N PHÙ HỢP PHÂ N CẤP QUẢN
LÝ TÀ I CHÍNH Ở CÔ NG TY TNHH
MTV ĐIỆN LỰC ĐÀ NẴNG
Chuyên ngà nh: Kế toán
60.34.30
Mã số:

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Ngô Hà T ấn

Đà N ẵng - Năm 2014


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên c ứu của riêng tôi.
Các ốs liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung th ực và ch ưa từng
được ai công b ố trong bất kỳ công trình nào khác.
Đà N ẵng, tháng 6 năm 2014

NGUYỄN VIẾT PA SA


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU............................................................................................................................................. 1


1. Tính cấp thiết của đề tài:................................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiênứcu.......................................................................................................... 2
3. Đối tượng và ph ạm vi nghiên ứcu........................................................................... 2
4. Phương pháp nghiênứcu................................................................................................. 3
5. Bố cục đề tài......................................................................................................................... 3
6. Tổng quan tài li ệu nghiên ứcu.................................................................................... 3

CHƯƠNG 1 - NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LU ẬN CƠ BẢN VỀ MÔ
HÌNH T Ổ CHỨC KẾ TOÁN TRONG DOANH NGHI ỆP.....................9
1.1. MÔ HÌNH T Ổ CHỨC KẾ TOÁN – M ỘT NỘI DUNG CƠ BẢN
TRONG TỔ CHỨC KẾ TOÁN................................................................................................. 9
1.1.1. Khái quátềvmô hình t ổ chức kế toán.............................................................. 9
1.1.2. Các mô hình tổ chức kế toán............................................................................. 11
1.2. PHÂN C ẤP QUẢN LÝ TÀI CHÍNH - C Ơ SỞ XÁC L ẬP MÔ HÌNH T Ổ
CHỨC KẾ TOÁN.......................................................................................................................... 15
1.2.1. Quản lý tài chính và s............................................................................................ ự
hình thành phân c ấp quản lý tài chính...................................................................... 15
1.2.2. Nội dung, ý ngh ĩa phân c ấp quản lý tài chính trong doanh nghi ệp ..

18
1.2.3. Cơ sở xác ậlp mô hình t ổ chức kế toán cho doanh nghiệp..............20
1.3. TRIỂN KHAI CÔNG TÁC KẾ TOÁN ĐỐI VỚI CÁC MÔ HÌNH T Ổ
CHỨC KẾ TOÁN.......................................................................................................................... 22
1.3.1. Đối với mô hình t ổ chức kế toán ậtp trung............................................... 22
1.3.2. Đối với mô hình t ổ chức kế toán phân tán................................................ 22
1.3.3. Đối với mô hình t ổ chức kế toán vừa tập trung vừa phân tán .......26


1.4 ĐẶC ĐIỂM CÔNG TY ĐIỆN LỰC CẤP TỈNH VÀ NH ỮNG VẤN ĐỀ
ĐẶT RA CHO MÔ HÌNH T Ổ CHỨC KẾ TOÁN..................................................... 26

1.4.1 Đặc điểm Công ty Điện lực cấp tỉnh.............................................................. 26
1.4.2 Những vấn đề đặt ra về mô hình t ổ chức kế toánở Công ty Điện lực
cấp tỉnh................................................................................................................................................. 28

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1....................................................................................................... 29
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG MÔ HÌNH T

Ổ CHỨC KẾ TOÁN Ở

CÔNG TY TNHH MTV ĐIỆN LỰC ĐÀ N ẴNG........................................... 30
2.1 GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH MTV ĐIỆN LỰC ĐÀ N ẴNG........30
2.1.1 Sự hình thành, phát triển và đặc điểm sản xuất kinh doanh của
Công ty................................................................................................................................................. 30
2.1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý ở Công ty TNHH MTV Điện lực Đà N ẵng. 35

2.1.3 Phân c ấp quản lý tài chính

ở Công ty TNHH MTV Điện lực Đà

Nẵng....................................................................................................................................................... 38
2.2. MÔ HÌNH T Ổ CHỨC KẾ TOÁN T ẠI CÔNG TY TNHH MTV ĐIỆN
LỰC ĐÀ N ẴNG............................................................................................................................ 44
2.2.1 Khái quátềvmô hình t ổ chức kế toánở Công ty....................................... 44
2.2.2 Công tác kế toánở cácđơn vị trực thuộc và ở Công ty.......................... 47
2.3 ĐÁNH GIÁ MÔ HÌNH T

Ổ CHỨC KẾ TOÁN T ẠI CÔNG TY TNHH

MTV ĐIỆN LỰC ĐÀ N ẴNG................................................................................................. 69


KẾT LUẬN CHƯƠNG 2....................................................................................................... 70
CHƯƠNG 3: VẬN DỤNG MÔ HÌNH T Ổ CHỨC KẾ TOÁN PHÙ
HỢP PHÂN C ẤP QUẢN LÝ TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH
MTV ĐIỆN LỰC ĐÀ N ẴNG......................................................................................... 72
3.1. XÁC ĐỊNH LẠI MÔ HÌNH T Ổ CHỨC KẾ TOÁN Ở CÔNG TY TNHH
MTV ĐIỆN LỰC ĐÀ N ẴNG................................................................................................. 72


3.1.1. Cơ sở xácđịnh lại mô hình t ổ chức kế toán.............................................. 72
3.2. NHỮNG QUY ĐỊNH CẦN THIẾT ĐỂ THỰC HIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN THEO MÔ HÌNH T
LẠI Ở

Ổ CHỨC KẾ TOÁN ĐƯỢC XÁC ĐỊNH

CÔNG TY........................................................................................................................................... 75
3.2.1. Đối với cácĐiện lực thực hiện theo mô hình phân tán........................75
3.2.2. Đối với Xí nghiệp Điện Cơ, Đội Quản lý v ận hành 110kV, Đội
Thí nghiệm đo lường thực hiện theo mô hình t ập trung........................................... 80
3.3. TRIỂN KHAI CÔNG TÁC KẾ TOÁN THEO MÔ HÌNH T Ổ CHỨC KẾ
TOÁN ĐƯỢC XÁC ĐỊNH LẠI Ở CÔNG TY.............................................................. 81
3.3.1. Giới thiệu khái quátềvchương trình phần mềm kế toán khi xác
định lại mô hình t ổ chức kế toán........................................................................................... 81
3.3.2. Công tác kế toánở cácđơn vị trực thuộc...................................................... 82
3.2.3. Công tác kế toánở Phòng Tài chính k ế toán Công ty........................91

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3………..

…………………….……….……99


KẾT LUẬN.................................................................................................................................. 100
TÀI LI ỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LU ẬN VĂN
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CH Ữ VIẾT TẮT
Ký hi ệu

Ý ngh ĩa

DN

Doanh nghiệp

EVN

Tập đoàn Điện lực Việt Nam

PCQLTC
SCL

Phân c ấp quản lý tài chính
Sửa chữa lớn

SCTX

Sửa chữa thường xuyên

SXKD


Sản xuất kinh doanh

TNHH MTV

Trách nhiệm hữu hạn một thành viên

TSCĐ

Tài s ản cố định

XDCB

Xây d ựng cơ bản


DANH MỤC CÁC B ẢNG
Số hiệu
Bảng

Tên Bảng

Trang

2.1.

Sản lượng, doanh thu, số lượng khách hàng qua các
năm

32


2.2.

Báo cáo chi ếti số thu và các khoản phải thu tháng
4/2014 - Điện lực Liên Chiểu

50

2.3.

Tổng hợp quyết toán chi tiêu tháng 4/2014Đi-ện lực
Liên Chiểu

51

2.4.

Quyết toán chi phí bằng tiền tháng 4/2014 -Điện lực
Liên Chiểu

51

2.5.

Tổng hợp điện thương phẩm – doanh thu theo khu
vực

56

2.6.


Bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa, d ịch vụ bán ra

3.1.

Bảng tổng hợp các chỉ tiêu kế hoạch năm 2014

59
79


DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
Số hiệu
sơ đồ,

Tên ơs đồ

Trang

đồ thị
1.1.

Sơ đồ mô hình t ổ chức kế toán ậtp trung

12

1.2.

Sơ đồ mô hình t ổ chức kế toán phân tán


1.3.

Sơ đồ mô hình t ổ chức kế toán vừa tập trung vừa phân
tán

15

2.1.

Sơ đồ mô hình t ổ chức kế toán hiện tại ở Công ty
TNHH MTV Điện lực Đà N ẵng

45

3.1.

Sơ đồ mô hình t ổ chức kế toánở Công ty TNHH MTV
Điện lực Đà N ẵng được xácđịnh lại

74

2.1

Đồ thị sản lượng điện thương phẩm

33

2.2

Đồ thị số lượng khách hàng


2.3

Đồ thị doanh thu

13

33
34


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong các doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghi ệp quy mô l ớn, cơ cấu tổ
chức phức tạp, địa bàn b ố trí cácđơn vị rộng, sẽ có ảnh hưởng trực tiếp đến
phân c ấp quản lý tài chính và được thể hiện trong Quy chế tổ chức hoạt động
và qu ản lý c ủa doanh nghiệp.
Phân c ấp quản lý tài chính phù h ợp sẽ là đòn b ẩy để vận hành b ộ máy
quản lý m ột cách nhịp nhàng, nâng cao tính n ăng động và ch ịu trách nhiệm ở
từng cấp, phát huy hiệu quả sử dụng vốn và tài s ản của doanh nghiệp. Qua
phân c ấp quản lý tài chính s ẽ quy hoạch thông tin c ần thiết tương ứng với
yêu cầu quản lý ở từng cấp. Từ thông tin c ần thiết được quy hoạch sẽ là c ăn
cứ để hình thành nên mô hình tổ chức kế toán. Việc xácđịnh mô hình t ổ chức
kế toán phù hợp có ý ngh ĩa hết sức quan trọng trong việc cung cấp thông tin
cho điều hành ho ạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Công ty TNHH MTV Điện lực Đà N ẵng được hình thành trên cơ sở
chuyển đổi Điện lực Đà N ẵng hạch toán phụ thuộc Công ty Điện lực 3 thành
Công ty TNHH MTV h ạch toánđộc lập trực thuộc Tập đoàn Điện lực Việt

Nam kể từ ngày 01/7/2006 theo Quy ết định 140/QĐ-TTg của Thủ tướng
Chính phủ. Đến năm 2010, trên ơc sở thành l ập Tổng công ty Điện lực miền
Trung thì Tập đoàn Điện lực Việt Nam chuyển phần vốn của Công ty TNHH
MTV Điện lực Đà N ẵng cho Tổng công ty Điện lực miền Trung quản lý. T ừ
đó, Công ty TNHH MTV Điện lực Đà N ẵng trở thành đơn vị thành viên hạch
toánđộc lập thuộc Tổng công ty Điện lực miền Trung.
Đến nay quy mô s ản xuất kinh doanh, địa bàn ho ạt động, khách hàng đã
tăng rất nhiều, nhưng nhìn chung phân c ấp quản lý tài chính v ẫn còn r ất hạn
chế và mô hình t ổ chức kế toán chủ yếu vẫn là t ập trung. Với mô hình này có
thuận lợi là thông tin được tập trung đầy đủ ở Công ty và đảm bảo sự thống


2

nhất toàn Công ty. Tuy nhiên, trong điều kiện hiện tại ở Công ty TNHH MTV
Điện lực Đà N ẵng, việc quản lý t ập trung đã b ộc lộ nhiều hạn chế, đó là: S ự
quá ảti trong công tác xử lý thông tin t ừ chứng từ tiếp nhận vào th ời điểm cuối
kỳ, không ki ểm soát hết được chứng từ và th ường chậm trễ trong khâu l ập
báo cáo. Mặt khác, cánộbquản lý ở cácđơn vị không có được đầy đủ thông tin v
ề hoạt động sản xuất kinh doanh của mình, làm h ạn chế công tác quản lý, gây
ảnh hưởng không t ốt đến hiệu quả quản lý chung c ủa toàn Công ty.
Các nhà quản lý T ập đoàn Điện lực Việt Nam cũng đã nh ận thấy được sự
bất cập và h ạn chế trong mức độ phân c ấp như hiện nay nên ngày 29/3/2013
Tập đoàn đã ban hành quy ch ế tổ chức và ho ạt động của Công ty Điện
lực/Điện lực cấp quận/huyện trong Tập đoàn Điện lực Việt Nam. Trên ơc sở đó
Công ty TNHH MTV Điện lực Đà N ẵng đã ban hành quy ch ế phân c ấp quản
lý cho các Điện lực trực thuộc Công ty theo Quy ết định số 1426/QĐ-DNPC
ngày 20 tháng 8 năm 2013. Với quy chế phân c ấp quản lý này thì vi ệc xác ậlp
lại mô hình t ổ chức kế toán phù hợp là r ất cần thiết đối với Công ty.
Từ những vấn đề đặt ra như nêu trên, tácả giđã ch ọn đề tài ”V ận dụng

mô hình t ổ chức kế toán phù hợp phân c ấp quản lý tài chính ở Công ty
TNHH MTV Điện lực Đà N ẵng” làm đề tài lu ận văn tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiênứuc
Nghiên ứcu vận dụng mô hình t ổ chức kế toán phù hợp phân c ấp quản
lý tài chính hi ện nay ở Công ty TNHH MTV Điện lực Đà N ẵng. Qua đó giúp
Công ty có được hệ thống thông tin k ế toán phù hợp yêu ầcu quản lý ở từng
cấp, phục vụ thông tin t ốt hơn cho hệ thống quản lý ở Công ty. Đề tài c ũng
hướng đến việc tham khảo áp dụng cho các Công ty Điện lực khác trong Tổng
công ty Điện lực miền Trung có quy mô và tính ch ất hoạt động tương tự.

䧐࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿䧐䧐࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿䧐䧐࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿䧐⓶࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿䧐䧐࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿䧐ⓩ࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿䧐䧐
࿿࿿࿿࿿࿿䧐䧐࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿䧐u࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿䧐䧐࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿䧐䧐࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿䧐࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿∲䧐࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿
࿿࿿࿿࿿࿿!䧐ཱྀ
"䧐䧐࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿#䧐䧐࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿$䧐䧐࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿%䧐䧐࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿࿿&䧐䧐
࿿࿿࿿࿿࿿࿿(
Đối tượng và ph ạm vi nghiên ứcu


0 Đối tượng: Đề tài t ập trung nghiên ứcu các mô hình tổ chức kế toán, ừt


3

đó nghiên cứu vận dụng mô hình t ổ chức kế toán phù hợp với phân c ấp quản
lý tài chính hi ện tại ở Công ty TNHH MTV Điện lực Đà N ẵng.
0 Phạm vi nghiên ứcu: Đề tài nghiên cứu những nội dung thuộc mô hình
tổ chức kế toán trong phạm vi Công ty TNHH MTV Điện lực Đà N ẵng và các
đơn vị trực thuộc Công ty.
4. Phương pháp nghiênứuc
Đề tài d ựa trên ơc sở phương pháp luận duy vật biện chứng, xem xét thực

tiễn trong sự vận động và s ự tácđộng qua lại lẫn nhau giữa các hiện tượng.
Nghiên ứcu tổng hợp tài li ệu, tìm hiểu tình hình thực tế tại Công ty TNHH
MTV Điện lực Đà N ẵng liên quanđến phân c ấp quản lý nói chung và phân c
ấp quản lý tài chính nói riêng, xem xét mô hình t ổ chức kế toán hiện tại từ đó v
ận dụng mô hình t ổ chức kế toán phù hợp; đề tài c ũng sử dụng các phương
pháp nghiệp vụ như phân tích, t ổng hợp để nghiên ứcu, trình bày các vấn đề lý
lu ận và th ực tiễn một cách logic, bảo đảm tính hệ thống.
5. Bố cục đề tài
Ngoài ph ần mở đầu và k ết luận, đề tài được kết cấu thành 3 ch ương:
Chương 1 – Nh ững vấn đề lý lu ận cơ bản về mô hình t ổ chức kế toán
trong doanh nghiệp.
Chương 2 – Th ực trạng mô hình t ổ chức kế toánở Công ty TNHH
MTV Điện lực Đà N ẵng.
Chương 3 - Vận dụng mô hình t ổ chức kế toán phù hợp phân c ấp quản
lý tài chính t ại Công ty TNHH MTV Điện lực Đà N ẵng.
6. Tổng quan tài li ệu nghiên ứcu
Hiện nay chưa có nhi ều nhà k ế toán quan tâm nghiên ứcu về mô hình t ổ
chức kế toán nên cóấrt ít tài li ệu liên quanđến đề tài này. Riêng về khái niệm mô
hình t ổ chức kế toán ũcng có nhi ều ý ki ến khác nhau. Theo tài liệu nghiên cứu
về mô hình t ổ chức kế toán ủca tác giả PGS.TS Ngô Hà T ấn thì khái niệm


4

về mô hình t ổ chức kế toánđược hiểu “là quan h ệ về phân ph ối công tác kế
toán (phân công trách nhiệm trong xử lý thông tin k ế toán) giữa các ấcp trong
một hệ thống quản lý d ựa trên ơc sở quy hoạch thông tin ở mỗi cấp (cấp công
ty, cấp đơn vị trực thuộc)”.
Trong thực tế, với quan hệ phân ph ối công tác kế toán nhất định giữa cấp
trên với cấp dưới sẽ hình thành nên một mô hình t ổ chức kế toán ươtng ứng. Các

nhà kế toánđã khái quát 3 mô hình: mô hình tổ chức kế toán ậtp trung, mô hình t
ổ chức kế toán phân tán và mô hình tổ chức kế toán vừa tập trung vừa phân tán.
Tuy nhiên trong thực tế thì mô hình t ổ chức kế toánđược vận dụng rất linh hoạt
phù hợp với đặc điểm, điều kiện của mỗi doanh nghiệp, đặc biệt với mô hình v
ừa tập trung vừa phân tán thì tính linh hoạt càng th ể hiện rõ.

Để có c ơ sở hoàn thành lu ận văn, tác giả đã tham kh ảo một số tài li ệu
về Tổ chức công tác kế toán, nguyên lý ếk toán, phân cấp quản lý tài chính và
mô hình t ổ chức kế toán chủ yếu về mặt lý lu ận như:
Giáo trình Nguyên lý kế toán(2012), tác giả PGS.TS Võ V ăn Nhị,
PGS.TS Mai Thị Hoàng Minh, ThS. Đặng Thị Hoa, Trường Đại học kinh tế
thành ph ố Hồ Chí Minh, nhà xu ất bản Phương Đông, TP HCM; Giáo trình Tổ
chức công tác kế toán doanh nghiệp (2012), tác giả Ths. Nguyễn Phước Bảo
Ấn, Trường Đại học kinh tế thành ph ố Hồ Chí Minh, nhà xu ất bản Phương
Đông, TP HCM; Giáo trình Hệ thống thông tin k ế toán - Phần 1 (2010), tác
giả TS. Ngô Hà T ấn – Ths. Nguy ễn Hữu Cường, Trường Đại học kinh tế Đà
Nẵng, nhà xu ất bản Giáo dục Việt Nam;
Tài li ệu tham khảo Những vấn đề về tổ chức hạch toán kế toán(1986),
tác giả Nguyễn Quang Quynh, nhà xu ất bản Thống kê, Hà Nội; Mô hình t ổ
chức kế toán và tổ chức bộ máy kế toán (1988),tác giả Võ Đình Hảo - Đặng
Văn Thanh, nhà xu ất bản Thống kê, Hà Nội;
- Bài vi ết “V ề mô hình t ổ chức kế toán cho công ty điện lực, trường hợp


5

Công ty Điện lực Quảng Nam” tác giả PGS.TS Ngô Hà T ấn đăng trênTạp chí
kế toán,số 106 năm 2012.
Với các tài liệu này, tác giả đã k ế thừa cơ sở lý lu ận về mô hình t ổ chức
kế toán, ơc sở xácđịnh mô hình t ổ chức kế toán, ổt chức công tác kế toán và

những nội dung liên quanđến phân c ấp quản lý tài chính.
Tác giả cũng nghiên ứcu một số tài li ệu nội bộ ngành điện có liên quan:
Quy chế phân c ấp quản lý cho các Điện lực trực thuộc Công ty TNHH
MTV Điện lực Đà N ẵng ban hành kèm theo Quyết định số 1426/QĐ-DNPC
ngày 20/8/2013 c ủa Công ty TNHH MTV Điện lực Đà N ẵng; Quy chế Tổ
chức và ho ạt động của công ty điện lực/điện lực cấp quận/huyện trong Tập
đoàn Điện lực Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 212/QĐ-EVN ngày
29/3/2013 c ủa Tập đoàn Điện lực Việt Nam; Quy định Chế độ kế toán trong
Tổng công ty Điện lực miền Trung ban hành kèm theo Quyết định số 4953/QĐEVNCPC ngày 05/11/2012 c ủa Tổng công ty Điện lực miền Trung; Quy chế
quản lý tài chính c ủa Công ty TNHH MTV Điện lực Đà N ẵng ban hành kèm
theo Quyết định số 5658/QĐ-EVNCPC ngày 14/11/2013 c ủa Tổng công ty
Điện lực miền Trung;
Với các tài liệu nội bộ ngành này, tác giả sử dụng các thông tin liên quan
đến nội dung phân c ấp quản lý nói chung, phân c ấp quản lý tài chính nói riêng
đối với Công ty TNHH MTV Điện lực Đà N ẵng và h ướng dẫn hạch toánđặc
thù ngành điện được áp dụng ở Công ty.
Ngoài ra, đề tài còn tham kh ảo một số Luận văn thạc sĩ có liên quan như:
Luận văn Thạc sĩ của tác giả Lê Hoài Nhơn “Phân c ấp quản lý tài chính và
xác lập mô hình t ổ chức kế toán hợp lý ở Công ty Điện lực 3” năm 2005.

Trong luận văn, tác giả hướng đến mục tiêu hoàn thiện phân c ấp quản lý tài
chính từ cấp Công ty đến cácđơn vị thành viên một cách hợp lý đảm bảo cung
cấp thông tin k ịp thời cho quản lý. T ừ đó, nghiên cứu xác ậlp mô hình t ổ


6

chức kế toán phù hợp với phân c ấp quản lý tài chính v ừa được hoàn thi ện. Nội
dung đề tài đã gi ải quyết là đã ch ỉ ra được những hạn chế trong nội dung phân c
ấp quản lý tài chính và mô hình t ổ chức kế toán hiện tại ở Công ty Điện


lực 3, từ đó ch ỉ ra được những nội dung cần phân c ấp và m ức độ phân c ấp
phù hợp với đặc điểm hoạt động của từng đơn vị và đã xác lập được mô hình tổ
chức kế toán phù hợp với phân c ấp quản lý tài chính m ới. Tuy nhiênđề tài
“Phân c ấp quản lý tài chính và xác l ập mô hình t ổ chức kế toán hợp lý ở
Công ty Điện lực 3” của tác giả Lê Hoài Nhơn thực hiện trong điều kiện Công
ty Điện lực 3 chưa thực hiện phân c ấp quản lý tài chính ở mức cao, nênđề tài
đã chỉ ra được sự cần thiết phải phân c ấp quản lý tài chính cho các đơn vị và
đề xuất mức độ, nội dung phân c ấp, từ đó xác lập mô hình t ổ chức kế toán
phù hợp với phân c ấp quản lý tài chính m ới. Trường hợp này đặt ra giả thuyết
là nếu Công ty Điện lực 3 xem xét thực hiện nội dung phân c ấp quản lý tài
chính như đề xuất của tác giả Lê Hoài Nhơn thì mới thực hiện được bước thứ 2
là xác ậlp lại mô hình t ổ chức kế toán phù hợp với phân c ấp quản lý m ới.
Trong trường hợp ngược lại nếu Công ty Điện lực 3 không tri ển khai phân c ấp
quản lý cho các đơn vị theo như đề xuất của tác giả thì Luận văn mới chỉ thành
công v ề mặt lý lu ận còn v ề mặt thực tế thì chưa được áp dụng để có điều kiện
kiểm chứng tính đúng đắn, khoa học của đề tài.
- Luận văn Thạc sĩ của tác giả Trần Thị Ái “Hoàn thi ện mô hình t ổ chức kế
toán ạti Công ty Điện lực Quảng Nam” n ăm 2011. Trong luận văn, tác giả Trần
Thị Ái đã nêu được thực trạng phân c ấp quản lý tài chính c ũng như mô hình tổ
chức kế toán hiện tại ở Công ty Điện lực Quảng Nam là m ức độ phân cấp quản
lý tài chính r ất hạn chế và mô hình t ổ chức kế toán ậtp trung. Đề tài đã ch ỉ ra
được những mặt hạn chế của vấn đề này và đã nêu được cơ sở cũng như nội dung
phân c ấp quản lý tài chính c ần phải triển khai trong thời gian đến, từ đó hoàn
thi ện mô hình t ổ chức kế toán phù hợp với nội dung phân c ấp


7

quản lý tài chính s ẽ triển khai. Tuy nhiên,đề tài c ủa tác giả Trần Thị Ái vi ết

trong bối cảnh Công ty Điện lực Quảng Nam là m ột đơn vị hạch toán phụ
thuộc Tổng công ty Điện lực miền Trung. Với một đơn vị hạch toán phụ thuộc
thì mức độ phân c ấp quản lý tài chính gi ữa Tổng công ty v ới Công ty còn
nhi ều hạn chế. Do vậy, việc Công ty tri ển khai phân c ấp quản lý nhi ều hơn
cho cácĐiện lực sẽ gặp nhiều khó kh ăn. Cơ sở để tác giả Trần Thị Ái đề xuất
nội dung phân c ấp quản lý tài chính t ại Công ty Điện lực Quảng Nam ngoài
vi ệc Công ty l ớn mạnh về mặt quy mô, tác giả còn d ựa trên văn bản số
2405/EVN CPC ngày 19/7/2010 c ủa Tổng công ty Điện lực miền Trung về
việc chuyển đổi Công ty Điện lực Quảng Nam thành Công ty TNHH MTV
Điện lực Quảng Nam hạch toánđộc lập kể từ ngày 01/01/2011. Trên thực tế,
đến thời điểm hiện nay, Công ty Điện lực Quảng Nam vẫn chưa chuyển sang
hoạt động theo mô hình Công ty TNHH MTV, do v ậy việc triển khai phân
cấp quản lý cho các đơn vị như đề xuất của đề tài v ẫn chưa thực hiện được và
mô hình t ổ chức kế toán hiện nay vẫn là mô hình t ập trung. Có th ể nói, đề
tài của tác giả Trần Thị Ái v ẫn chưa đi vào áp dụng trong thực tế được.
Luận văn Thạc sĩ của tác giả Trần Thị Ngọc Vinh “Hoàn thi ện tổ chức
công tác kế toán ạti Công ty c ổ phần 6.3” n ăm 2012. Luận văn này ch ỉ tập
trung nghiên ứcu về tổ chức công tác kế toán về mặt chứng từ, sổ sách kế toán
và báo cáo ếk toán. Do vậy tác giả cũng sẽ nghiên ứcu kế thừa một số nội dung
về tổ chức chứng từ, sổ sách và báo cáoế ktoán liên quanđến công tác
tổ chức kế toánở Công ty TNHH MTV Điện lực Đà N ẵng.
Đề tài có s ự kế thừa một số nội dung trong Luận văn của tác giả Lê Hoài
Nhơn và Tr ần Thị Ái v ề cơ sở lý lu ận, đặc điểm sản xuất kinh doanh điện,
một số quy định về các mặt hoạt động đảm bảo thực hiện công tác kế toán theo
mô hình t ổ chức kế toán mới. Tuy nhiên,điểm khác biệt lớn nhất của đề tài này
v ới cácđề tài c ủa tác giả Lê Hoài Nhơn và Tr ần Thị Ái là đề tài vi ết


8


trong bối cảnh Điện lực Đà N ẵng đã ho ạt động theo mô hình Công ty TNHH
MTV và quy định về phân c ấp quản lý đã được ban hành, t ừ đó đề tài c ần xác
lập mô hình t ổ chức kế toán phù hợp với quy định phân c ấp quản lý m ới đã
đề ra. Cụ thể, ngày 29/3/2013, T ập đoàn Điện lực Việt Nam đã ban hành Quy
chế tổ chức và ho ạt động của Công ty Điện lực/Điện lực cấp quận/huyện trong
Tập đoàn Điện lực Việt Nam. Theo đó, T ập đoàn có quy định và h ướng dẫn
các Công ty Điện lực tỉnh, thành ph ố tăng cường phân c ấp quản lý cho
cácĐiện lực cấp quận/huyện. Trên ơc sở đó, Công ty TNHH MTV Điện lực Đà
N ẵng đã ban hành Quy ch ế phân c ấp quản lý cho các Điện lực quận, huyện
trực thuộc Công ty theo Quy ết định 1426/QĐ-DNPC ngày 20 tháng 8 năm
2013. Theo Quyết định 1426 thì nội dung phân c ấp quản lý tài chính cho
cácĐiện lực đã được nâng lên mức cao hơn. CácĐiện lực được Công ty c ấp
vốn đầu tư XDCB, mua sắm vật tư, sửa chữa TSCĐ, cấp chi phí sản xuất theo
kế hoạch hằng quý. T ại cácĐiện lực sẽ được hình thành Phòng Tài chính k ế
toán, ổt chức công tác kế toán và lập báo cáo tài chính tháng, quý,ănm theo quy
định. Điều này đòi h ỏi Công ty ph ải nghiên ứcu, vận dụng mô hình t ổ chức
kế toán phù hợp với tình hình mới tại Công ty. Đó c ũng chính là h ướng phát
triển riêng trongđề tài c ủa tác giả.


9

CHƯƠNG 1 – NH ỮNG VẤN ĐỀ LÝ LU ẬN CƠ BẢN VỀ MÔ
HÌNH T Ổ CHỨC KẾ TOÁN TRONG DOANH NGHI ỆP.
1.1. MÔ HÌNH T Ổ CHỨC KẾ TOÁN – M ỘT NỘI DUNG CƠ BẢN
TRONG TỔ CHỨC KẾ TOÁN
1.1.1. Khái quátề vmô hình t ổ chức kế toán
a. Tổ chức kế toán
Tổ chức kế toán là việc thiết kế các quy chế, thủ tục để thực hiện toàn b ộ
công vi ệc kế toánở một đơn vị. Có th ể khái quátộni dung của tổ chức kế toán

bao gồm: Xácđịnh mô hình t ổ chức kế toán; Tổ chức công tác kế toán; Tổ
chức bộ máy kế toán.
Tổ chức kế toánở mỗi đơn vị phải tuân theo nh ững qui định về tổ chức
kế toán ủca Nhà n ước, phù hợp với các chế độ quản lý kinh t ế tài chính c ủa
Nhà n ước trong từng thời kỳ, đảm bảo sự thống nhất về nội dung, phương
pháp kế toán với hệ thống chuẩn mực kế toán hiện hành c ủa Nhà n ước.
Cụ thể nội dung tổ chức kế toán bao gồm:
Một là , xác ậlp mô hình t ổ chức kế toán phù hợp với đặc điểm về quản lý,
quy mô c ủa đơn vị (từ đó mô hình t ổ chức kế toánđược xácđịnh có th ể là:

tập trung, phân tán hoặc vừa tập trung vừa phân tán).
Hai là , tổ chức công tác kế toán là tổ chức sắp xếp các khối lượng công
tác kế toán. Nội dung tổ chức sắp xếp này được tiến hành theo các giai đoạn
của quá trình hạch toán kế toán (ta có khối lượng công tác kế toán ủca giai
đoạn hạch toán banđầu, giai đoạn xử lý và ghi s ổ kế toán, giaiđoạn tổng hợp
và l ập các báo cáoế toán)k. Mặt khác,ở mỗi giai đoạn hạch toán kế toán ta còn
ph ải xem xét tổ chức theo từng phần hành k ế toán (như phần hành k ế toán
TSCĐ, phần hành k ế toán nguyênậvt liệu, phần hành k ế toán chi phí và giá
thành…).
- Ba là, tổ chức bộ máy kế toán theo mô hình đã xác ậlp. Qua đó xác lập


10

các quan hệ cũng như cơ chế hoạt động của bộ máyđể thực hiện có hi ệu quả
nhất đối với toàn b ộ công tác kế toán ủca đơn vị.
Tổ chức kế toán luôn được xem là khâu then ch ốt trong quá trình thực
hiện công tác kế toánở cácđơn vị. Điều này được thể hiện qua các mặt sau:
- Tổ chức kế toán khoa học và h ợp lý s ẽ bảo đảm cung cấp thông tin v ề
hoạt động kinh tế tài chính c ủa DN một cách có hệ thống cho việc quản lý,

điều hành các hoạt động kinh doanh của DN.
Trong điều kiện kinh doanh theo cơ chế thị trường hiện nay, cạnh tranh
giữa cácđơn vị ngày càng gay g ắt, những thông tin cung c ấp cho quản lý
ngày càng đòi h ỏi phong phú và kịp thời hơn. Điều này đặt ra cho người làm
kế toán phải quan tâm h ơn nữa đến tổ chức kế toán, vận dụng những thành
tựu mới về kỹ thuật để không ng ừng hoàn thi ện tổ chức kế toán về mọi mặt.
Trên ơc sở như vậy, thông tin k ế toán mới đápứng được những đòi h ỏi ngày
càng cao c ủa quản lý trong điều kiện cơ chế thị trường.
Tổ chức được hiểu là vi ệc thiết kế khối lượng công vi ệc và s ắp xếp người
để thực hiện công vi ệc. Tổ chức kế toán ũcng vậy, đó là s ự thiết kế khối

lượng công tác kế toán theo giaiđoạn, theo phần hành. Trên cơ sở đó, thi ết lập
mối liên hệ trong phân công lao động kế toán, thực hiện việc sắp xếp các nhân
viên kế toánđể thực hiện công tác kế toán một cách thuận lợi, chính xác và
nhanh chóng.
Tổ chức kế toán khoa học và h ợp lý s ẽ giúp cho đơn vị có được bộ máy
kế toán gọn nhẹ và ho ạt động có hi ệu quả, góp ph ần tinh giảm bộ máy quản
lý của đơn vị, tăng hiệu suất lao động kế toán và hiệu lực của bộ máy quản lý.
b. Mô hình t ổ chức kế toán
Mô hình t ổ chức kế toán có thể được hiểu “là quan h ệ về phân ph ối công
tác kế toán (phân công trách nhiệm trong xử lý thông tin k ế toán) giữa các ấcp
trong một hệ thống quản lý d ựa trên ơc sở quy hoạch thông tin ở mỗi cấp (cấp


11

công ty, c ấp đơn vị trực thuộc)” [7,tr.10].
Như vậy, mô hình t ổ chức kế toánđược thể hiện ở 2 mặt: Một mặt là quan
hệ về phân ph ối công tác kế toán giữa các ấcp quản lý trong m ột tổ chức
(công tác kế toán có thể được phân ph ối tập trung ở cấp trên, hoặc được phân

phối toàn b ộ cho cấp dưới, hoặc phân ph ối vừa tập trung ở cấp trên vừa phân
tán cho cácđơn vị cấp dưới). Mặt khác là quan hệ về bố trí nhân s ự kế toán
giữa các ấcp quản lý (c ấp trên và cấp dưới) để hình thành b ộ máy kế toán
thống nhất trong toàn b ộ tổ chức phù hợp với quan hệ về phân ph ối công tác
kế toánđã xác định (có b ố trí thành b ộ máy kế toán riêngở đơn vị cấp dưới,
hoặc chỉ có nhân viên làm nhi ệm vụ hạch toán theo yêuầuc của kế toán ấcp
trên,…).
1.1.2. Các mô hình tổ chức kế toán
a. Mô hình t ổ chức kế toán ậtp trung
Mô hình t ổ chức kế toán ậtp trung là mô hình t ổ chức mà toàn b ộ công
tác kế toán trong DNđược tiến hành t ập trung tại phòng k ế toán DN.Ở các bộ
phận khác không tổ chức bộ máy kế toán riêng mà chỉbố trí nhân viên làm
nhiệm vụ hạch toán banđầu, thu nhận kiểm tra chứng từ, ghi chép và lập báo
cáo nghiệp vụ phục vụ cho nhu cầu quản lý SXKD c ủa đơn vị và chuy ển
chứng từ cùng báo cáoềvphòng k ế toán DNđể xử lý và ti ến hành công tác kế
toán.
Ưu điểm: Mô hình này t ạo điều kiện thuận lợi để vận dụng các phương
tiện kỹ thuật tính toán hiện đại, bộ máy kế toán ít nhân viên nhưng cũng đảm
bảo được việc cung cấp thông tin k ế toán kịp thời cho việc quản lý và ch ỉ đạo
SXKD của DN. Mô hình k ế toán ậtp trung phù hợp với các DN qui mô
SXKD không l ớn và b ố trí SXKD tập trung.
Nhược điểm: Mô hình t ổ chức kế toán ậtp trung cũng có nh ững hạn chế
nhất định khi quy mô c ủa DN lớn, địa bàn ho ạt động của DN phân tán sẽ


12

không phát huy được tác dụng kiểm tra, giám sátủca kế toán và lãnh đạo DN
đối với hoạt động SXKD ở cácđơn vị trực thuộc.
Có th ể khái quát mô hìnhổt chức kế toán ậtp trung theo sơ đồ sau:

KẾ TOÁN TR ƯỞNG

Kế
toán
vật tư
hàng
hoá

Kế
toán
TSCĐ

CCDC

Kế toán
tiền
lương

BHXH

Kế toán
CPSX
và tính
giá
thành

Kế toán
vốn
bằng
tiền và

th. toán

Kế toán
nguồn
vốn và
các quỹ

Kế toán
Tổng
hợp &
kiểm tra

Nhân viên kinh tế ở
đơn vị trực thuộc

Sơ đồ 1.1: Mô hình t ổ chức kế toán ậtp
trung b. Mô hình t ổ chức kế toán phân tán
Mô hình t ổ chức kế toán phân tán là mô hình tổ chức mà công tác kế toán
không nh ững được tiến hành ở phòng k ế toán DN mà còn được tiến hành ở
những đơn vị trực thuộc DN. Công vi ệc kế toánở những đơn vị trực thuộc do
bộ máy kế toánở đơn vị đó đảm nhận từ công vi ệc kế toán banđầu, kiểm tra xử
lý ch ứng từ đến kế toán chi tiết và k ế toán ổtng hợp tất cả các phần hành kế
toán và lập báo cáoếktoán trong phạm vi đơn vị theo qui định của DN. Còn ở
phòng k ế toán DN chủ yếu là th ực hiện tổng hợp, lập báo cáoếktoán chung
toàn DN.
Ưu điểm: Mô hình k ế toán này được vận dụng thích hợp trong các doanh
nghiệp có quy mô l ớn, việc kiểm tra chỉ đạo SXKD ở cácđơn vị trực thuộc sẽ
được chủ động, nhạy bén và kịp thời hơn.



13

Nhược điểm: Mô hình này có h ạn chế trong việc chỉ đạo, kiểm tra của kế
toán trưởng và lãnh đạo DN đối với công tác kế toán ũcng như hoạt động
SXKD của cácđơn vị trực thuộc. Tuy nhiên, những hạn chế này có th ể được
khắc phục khi hệ thống thông tin ph ục vụ cho việc điều hành qu ản lý được
hiện đại hóa c ũng như hệ thống quản lý được tổ chức chặt chẽ, khoa học, hợp
lý gi ữa cấp trên và cácđơn vị phụ thuộc.
Có th ể khái quát mô hìnhổt chức kế toán phân tán theoơs đồ sau:
KẾ TOÁN TR ƯỞNG

Bộ phận kế
toán văn
phòng

Bộ phận kế toán
các hoạt động
chung của DN

Bộ phận kế
toán ổtng
hợp

Bộ phận
kiểm tra kế
toá

Trưởng phòng
(tổ trưởng) kế toánở
đơn vị trực thuộc


K.toán
tổng hợp

K.toán t.ươlng
và BHXH

K.toán
vật tư



Sơ đồ 1.2: Mô hình t ổ chức kế toán phân tán c.
Mô hình t ổ chức kế toán vừa tập trung vừa phân tán
Đây là mô hình k ết hợp của cả hai mô hình trên và được áp dụng ở các
DN mà các đơn vị trực thuộc có nh ững đặc điểm, điều kiện khác nhau. Theo
mô hình này, trong DN có nh ững đơn vị có t ổ chức kế toán riêng nhưng cũng
có đơn vị không có t ổ chức kế toán riêng.
Đối với những đơn vị phụ thuộc hoạt động tương đối toàn di ện, ở xa văn
phòng trung tâm DN, s ẽ có t ổ chức kế toán riêng,ạch toán các nghiệp vụ kinh
tế phát sinhở đơn vị mình, định kỳ lập báo cáoửgi về phòng k ế toán


14

DN. Những đơn vị này th ực hiện hạch toán mang tính chất phân tán.
Đối với những đơn vị phụ thuộc có quy mô nh ỏ hoặc ở gần văn phòng
trung tâm DN s ẽ không t ổ chức kế toán riêng, chỉbố trí một số nhân viên làm
nhiệm vụ hạch toán banđầu, thu thập, xử lý, ki ểm tra chứng từ, sau đó g ửi về
phòng k ế toán DN. Những đơn vị này th ực hiện hạch toán mang tính chất tập

trung.
Phòng k ế toán DN có nhiệm vụ hạch toán các nghiệp vụ phát sinhở văn
phòng DN và các nghiệp vụ phát sinhở cácđơn vị phụ thuộc không có t ổ chức
kế toán riêngĐị.nh kỳ tổng hợp báo cáoếktoán ủca cácđơn vị phụ
thuộc có t ổ chức kế toán riêng cùngớvi báo cáoở văn phòng DN để lập báo cáo
kế toán toàn DN.
Mô hình t ổ chức kế toán vừa tập trung vừa phân tán là mô hình t ối ưu
cho các DN có cácđơn vị phụ thuộc có quy mô khác nhau, tình hình phân c ấp
quản lý và h ạch toán khác nhau, trìnhđộ quản lý ở cácđơn vị phụ thuộc không
đồng đều, có đặc điểm, điều kiện cụ thể khác nhau.
Ưu điểm: Mô hình t ổ chức kế toán này thường phù hợp với những DN có
quy mô l ớn nhưng cácđơn vị phụ thuộc có s ự phân c ấp quản lý khác nhau
thực hiện công tác quản lý theo s ự phân công đó. Mô hình này có th ể tạo điều
kiện thuận lợi trong việc phân công lao động kế toán, thực hiện chuyên môn
hoá, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn cho nhân viên kế toán và thuận
tiện cho việc cung ứng các tiến bộ khoa học kỹ thuật trong tổ chức công tác kế
toán.


15

Có th ể khái quát mô hìnhổt chức kế toán vừa tập trung vừa phân tán theo
KẾ TOÁN TR ƯỞNG
sơ đồ sau:

Bộ
phận
K.toán
vật tư


Bộ
phận
K.toán
TSCĐ

Bộ phận
K.toán tiền
lương và
BHXH

Nhân viên kinh tế
ở đơn vị phụ thuộc
không có t ổ chức
kế toán riêng

Bộ phận
K.toán
CPSX, tính
giá thành

Bộ phận
K.toán bán
hàng, k ết quả
kinh doanh

Bộ phận
K.toán
tổng hợp

Trưởng phòng

(tổ trưởng) kế toánở
đơn vị trực thuộc

Ktoán
tổng
hợp

Kế toán vật
tư, TSCĐ

Kế toán tiền
lương, BHXH
và thanh toán



Sơ đồ 1.3: Mô hình t ổ chức kế toán vừa tập trung, vừa phân tán
Tóm l ại, để thực hiện đầy đủ chức năng của mình, tổ chức kế toán ủca
DN phải khoa học, hợp lý, chuyên môn hóa, đảm bảo sự lãnh đạo tập trung,
thống nhất và tr ực tiếp của kế toán trưởng, đồng thời cũng phải phù hợp với
các yêuầuc về quản lý ở từng cấp trong DN. Việc lựa chọn mô hình t ổ chức
kế toán phù hợp với quy mô và điều kiện PCQLTC của DN có ý ngh ĩa đặc
biệt quan trọng giúp DN thành công trong công tác quản lý tài chính.
1.2. PHÂN C ẤP QUẢN LÝ TÀI CHÍNH - C Ơ SỞ XÁC L ẬP MÔ
HÌNH T Ổ CHỨC KẾ TOÁN
1.2.1. Quản lý tài chính và s ự hình thành phân c ấp quản lý tài
chính a. Quản lý tài chính doanh nghi ệp
Tài chính DN là toàn b ộ các quan hệ tài chính bi ểu hiện qua quá trình “huy
động và s ử dụng vốn để tối đa hóa giá trị của DN” [1,tr.12]. Đó là nh ững



16

quan hệ giá trị giữa DN với các chủ thể trong nền kinh tế, là các mối quan hệ
kinh tế trong đầu tư, trong kinh doanh và trong phân ph ối được biểu hiện
bằng tiền nhằm tối đa hoá giáị trcủa DN.
Trong quá trình hoạt động SXKD của DN phát sinh các ốmi quan hệ kinh
tế bên trong ũcng như bên ngoài DN, như quan hệ giữa DN với nhà nước, DN
với thị trường tài chính, quan h ệ giữa DN với các thị trường khác, hoặc quan
hệ trong nội bộ DN.
Quản lý tài chính là m ột quá trình tácđộng liên ụtc, có t ổ chức, có h
ướng đích của chủ thể lên ĩlnh vực tài chính c ủa DN theo một quy trình nhất
định nhằm đạt được hiệu quả tối ưu so với yêu ầcu đặt ra.
Quản lý tài chính luôn gi ữ một vị trí trọng yếu trong hoạt động quản lý
của DN, nó quy ết định tính độc lập, sự thành b ại của DN trong quá trình kinh
doanh. Quản lý tài chính là m ột hoạt động có m ối liên hệ chặc chẽ với mọi
hoạt động khác ủca DN, quản lý tài chính t ốt có th ể khắc phục những khiếm
khuyết trong các ĩlnh vực khác .
b. Sự hình thành phân c ấp quản lý tài chính trong doanh nghi ệp
Để quản lý tài chính t ốt, dựa vào đặc điểm SXKD của DN, quy mô, s ự
phân b ố tài s ản, nguồn vốn ở cácđơn vị trực thuộc và yêu cầu quản lý đối với
tài s ản, nguồn vốn được phân b ổ này, DN s ẽ tổ chức, sắp xếp, phân chia
thành từng cấp khác nhau nhằm phục vụ tốt nhất mục tiêu quản lý c ủa DN và
s ự phân chia đó được gọi là s ự phân c ấp quản lý.
Mức độ phân c ấp quản lý nhi ều hay ít phụ thuộc vào quy mô DN, địa bàn
hoạt động SXKD, trình độ năng lực quản lý, n ăng lực chuyên môn. Thường các
DN có quy mô lớn, địa bàn SXKD r ộng, hoạt động kinh doanh phức tạp, khối
lượng quản lý tài s ản, nguồn vốn lớn có xu h ướng phân c ấp mạnh hơn so với
các DN có quy mô nhỏ. Sự phân c ấp càng m ạnh kéo theo sự phân chia quyền
hạn, trách nhiệm cho cácđơn vị cấp dưới càng l ớn. Chính sự phân c ấp



×