Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

Mở rộng dịch vụ thanh toán quốc tế tại ngân hàng TMCP á châu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 116 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

HÀ THỊ MINH CHÂU

MỞ RỘNG DỊCH VỤ THANH TOÁN QUỐC TẾ
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
Á CHÂU

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Đà Nẵng - Năm 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

HÀ THỊ MINH CHÂU

MỞ RỘNG DỊCH VỤ THANH TOÁN QUỐC TẾ
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
Á CHÂU
Chuyên ngành: Tài chính Ngân hàng
Mã số: 60.34.20

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN NGỌC VŨ

Đà Nẵng - Năm 2014



LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ
ràng và chưa từng công bố trong bất kỳ công trình nào.

Tác giả

Hà Thị Minh Châu


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................. 2
3. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................... 2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................... 2
5. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 2
6. Bố cục của đề tài ................................................................................... 3
7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu............................................................... 3

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MỞ RỘNG DỊCH VỤ THANH
TOÁN QUỐC TÊ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ................... 6
1.1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ DỊCH VỤ THANH TOÁN
QUỐC TẾ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.................................... 6
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của TTQT.................................................. 6
1.1.2. Vai trò của thanh toán quốc tế ........................................................ 7
1.1.3. Các phương tiện thanh toán quốc tế................................................ 8


1.2. CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ...................... 10
1.2.1. Phương thức chuyển tiền .............................................................. 10
1.2.2. Phương thức nhờ thu..................................................................... 13
1.2.3. Phương thức trả tiền lấy chứng từ (Cash Against DocumentsCAD) ....................................................................................................... 16
1.2.4. Phương thức thanh toán thư tín dụng chứng từ ............................ 18

1.3. MỞ RỘNG DỊCH VỤ THANH TOÁN QUỐC TẾ CỦA NHTM . 22
1.3.1. Quan điểm về mở rộng dịch vụ TTQT ........................................ 22
1.3.2. Nội dung mở rộng dịch vụ thanh toán quốc tế của NHTM .......... 22
1.3.3. Các tiêu chí đánh giá việc mở rộng dịch vụ TTQT ...................... 27


1.4. NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC MỞ RỘNG DỊCH VỤ
THANH TOÁN QUỐC TẾ .................................................................... 29
1.4.1. Nhân tố bên ngoài ......................................................................... 29
1.4.2. Nhân tố bên trong.......................................................................... 32

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ....................................................................... 34
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG MỞ RỘNG DỊCH VỤ THANH
TOÁN QUỐC TẾ TẠI NHTM CP Á CHÂU................................... 35
2.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN Á CHÂU...................................................................................... 35
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển NH TMCP Á Châu ................... 35
2.1.2. Một số đặc điểm cơ bản về cơ cấu tổ chưc, chức năng nhiệm vụ
của NHTM CP Á Châu ........................................................................... 37
2.1.3. Nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu của ngân hàng ............................. 38
2.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của NH TMCP Á Châu trong ba
năm 2011-2013 ....................................................................................... 38

2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MỞ RỘNG DỊCH VỤ THANH

TOÁN QUỐC TẾ TẠI NH TMCP Á CHÂU ........................................ 43
2.2.1. Cơ sở pháp lý để mở rộng dịch vụ TTQT tại ngân hàng Á Châu .... 43
2.2.2. Một số đặc điểm về khách hàng, thị trường và sản phẩm thanh
toán quốc tế của NH TMCP Á Châu ...................................................... 44
2.2.3. Thực trạng công tác mở rộng dịch vụ TTQT tại NH TMCP Á Châu.... 45
2.2.4. Kết quả mở rộng dịch vụ TTQT tại ngân hàng TMCP Á Châu ... 49

2.3. ĐÁNH GIÁ MỘT SỐ NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN MỞ RỘNG
DỊCH VỤ TTQT TẠI NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU ....................... 67
2.3.1. Mạng lưới chi nhánh và ngân hàng đại lý..................................... 67
2.3.2. Ứng dụng công nghệ ngân hàng trong TTQT............................... 69


2.3.3. Trình độ nghiệp vụ của cán bộ ngân hàng .................................... 70

2.4. NHẬN XÉT CHUNG VỀ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG DỊCH
VỤ THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI NH TMCP Á CHÂU .................. 71
2.4.1. Kết quả đạt được ........................................................................... 71
2.4.2. Một số hạn chế và nguyên nhân.................................................... 73

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ....................................................................... 80
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP MỞ RỘNG DỊCH VỤ THANH TOÁN
QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á
CHÂU ............................................................................................81
3.1. CƠ SỞ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP MỞ RỘNG DỊCH VỤ TTQT TẠI
NH TMCP Á CHÂU............................................................................... 81
3.1.1. Mục tiêu tổng quát của ACB ........................................................ 81
3.1.2. Nhiệm vụ chiến lược..................................................................... 81
3.1.3. Định hướng phát triển dịch vụ TTQT tại NH TMCP Á Châu...... 83


3.2. CÁC GIẢI PHÁP MỞ RỘNG DỊCH VỤ THANH TOÁN QUỐC
TẾ TẠI NH TMCP Á CHÂU ................................................................. 84
3.2.1. Giải pháp về chính sách thu hút khách hàng ................................ 84
3.2.2. Tiếp tục hoàn thiện các dịch vụ hiện có và phát triển thêm các sản
phẩm dịch vụ mới, tiếp cận với nhiều đối tượng khách hàng khác nhau . 86
3.2.3. Áp dụng mức phí linh hoạt ........................................................... 87
3.2.4. Tăng cường kiểm soát rủi ro TTQT.............................................. 87
3.2.5. Hoàn thiện chất lượng dịch vụ...................................................... 88
3.2.6. Đẩy mạnh công tác xúc tiến.......................................................... 89
3.2.7. Giải pháp về trang thiết bị và công nghệ ngân hàng..................... 90
3.2.8. Mở rộng quan hệ đại lý trong nước và các khu vực tiềm năng trên
toàn thế giới............................................................................................. 91


3.2.9. Giải pháp về nguồn nhân lực ........................................................ 92

3.3. KIẾN NGHỊ ..................................................................................... 95
3.3.1. Kiến nghị đối với Chính Phủ ........................................................ 95
3.3.2. Kiến nghị với NHNN .................................................................... 97
3.3.3. Đối với khách hàng ....................................................................... 99

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ..................................................................... 101
KẾT LUẬN .......................................................................................... 102
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ACB

Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu


BIDV

Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam

C.A.D

phương thức trả tiền lấy chứng từ

DN

Doanh nghiệp

KH

Khách hàng

L/C

Thư tín dụng

NH

Ngân hàng

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHNN


Ngân hàng Nhà nước

NHNT

Ngân hàng nhờ thu

NHTH

Ngân hàng thu hộ

T/T

phương thức chuyển tiền bằng điện

TTQT

Thanh toán quốc tế

VCB

Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam

Vietinbank

Ngân hàng Công Thương Việt Nam

XNK

xuất nhập khẩu



DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu

Tên bảng

Trang

2.1.

Tình hình huy động vốn tại ACB giai đoạn 2011-2013

38

2.2.

Tình hình cho vay của ACB giai đoạn 2011-2013

40

bảng

2.3.
2.4.
2.5.

Kết quả hoạt động kinh doanh của ACB giai đoạn

42


2011- 2013
Doanh số dịch vụ TTQT giai đoạn 2011-2013

50

Thị phần dịch vụ thanh toán quốc tế của NH TMCP Á
Châu

52

2.6.

Số lượng khách hàng tham gia TTQT

55

2.7.

Doanh số cụ thể của từng phương thức TTQT tại ACB

57

2.8.

Thu nhập từ dịch vụ TTQT giai đoạn 2011-2013

63

2.9.


Trình độ nhân viên ngân hàng ACB giai đoạn 20112013

71


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH, BIỂU ĐỒ
Số hiệu sơ đồ,

Tên sơ đồ, hình, biểu đồ

hình, biểu đồ

Trang

Sơ đồ 1.1.

Séc lưu thông qua một ngân hàng

9

Sơ đồ 1.2.

Séc lưu thông qua hai ngân hàng

9

Sơ đồ 1.3.

Quy trình nghiệp vụ phương thức chuyển tiền


11

Sơ đồ 1.4.
Sơ đồ 1.5.
Sơ đồ 1.6.
Sơ đồ 1.7.

Qui trình nghiệp vụ phương thức nhờ thu phiếu
trơn
Quy trình nghiệp vụ phương thức nhờ thu trả tiền
đổi chứng từ (Documents against paynment- D/P)
Quy trình nghiệp vụ phương thức trả tiền lấy
chứng từ
quy trình nghiệp vụ phương thức thanh toán tín
dụng chứng từ

13
15
17
19

Hình 2.1.

Sơ đồ tổ chức của NH TMCP ACB

37

Đồ thị 2.1.


Doanh số thanh toán quốc tế giai đoạn 2011-2013

52

Đồ thị 2.2.

Thị phần TTQT của ACB và một số NHTM khác

54

Đồ thị 2.3.
Đồ thị 2.4.
Đồ thị 2.5.
Đồ thị 2.6.

Doanh số TTQT bình quân của mỗi KH từ năm
2011-2013
Tỷ trọng của các phương thức TTQT
Mức phí TTQT của các NHTM khác từ nằm
2011-2013
Số lượng chi nhánh và phòng giao dịch 20112013

55
57
65
69


1


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong bối cảnh toàn cầu hóa nền kinh tế, giữa các quốc gia luôn luôn có
sự giao lưu về kinh tế. Nhưng do sự khác nhau về ngôn ngữ, cách xa nhau về
địa lý nên việc thanh toán không thể tiến hành trực tiếp mà phải thông qua
trung gian thanh toán, đó là các ngân hàng thương mại cùng với mạng lưới
hoạt động rộng khắp. Thanh toán quốc tế đã trở thành một dịch vụ ngoại bảng
quan trọng của các NHTM, nó mang lại một khoản phí cao trong số các hoạt
động ngoại bảng khác. Thông qua thanh toán quốc tế ngân hàng có thể phát
triển các nghiệp vụ khác như tín dụng, tài trợ xuất nhập khẩu, mua bán ngoại
tệ, bảo lãnh, …
Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu là một ngân hàng lớn tại Việt
Nam, với nhiều dịch vụ đa dạng và uy tín. Trong đó, dịch vụ TTQT sẽ giúp
ACB phát huy tối đa vai trò trung gian thanh toán nhằm đa dạng hóa các sản
phẩm dịch vụ, nâng cao sức cạnh tranh, mở rộng quy mô, tăng trưởng thu
nhập và phân tán rủi ro trong thu nhập. Thu nhập từ dịch vụ này chiếm tỷ
trọng chủ yếu trong tổng thu nhập từ dịch vụ ngân hàng của ACB. Mở rộng
dịch vụ TTQT sẽ kéo theo khả năng mở rộng các dịch vụ khác của ngân hàng,
đặc biệt là dịch vụ tài trợ thương mại quốc tế. Cùng với đà mở rộng kinh tế
đối ngoại của Việt Nam, dịch vụ TTQT của NHTM cũng đã mở rộng mạnh
mẽ trong thời gian qua. Vì thế, cạnh tranh cũng rất gay gắt. Đối với ACB,
việc mở rộng dịch vụ này là yêu cầu cấp bách theo nhận thức chủ quan của
lãnh đạo ngân hàng.
Chính vì lý do đó, tôi đã chọn đề tài “ MỞ RỘNG DỊCH VỤ THANH
TOÁN QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á
CHÂU” làm đề tài luận văn thạc sỹ.


2
2. Mục tiêu nghiên cứu

Hệ thống các vấn đề lý luận liên quan đến mở rộng dịch vụ thanh toán
quốc tế của NHTM
Phân tích đánh giá thực trạng mở rộng dịch vụ thanh toán quốc tế tại
ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu. Qua đó, đúc kết những kết quả đạt
được và những tồn tại cần khắc phục.
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp nhằm mở rộng dịch vụ thanh toán quốc
tế tại ngân hàng trong thời gian đến.
3. Câu hỏi nghiên cứu
- Thế nào là mở rộng dịch vụ TTQT? Nội dung và các nhân tố ảnh
hưởng đến mở rộng dịch vụ TTQT như thế nào?
- Ngân hàng ACB đã có những biện pháp nào để mở rộng dịch vụ TTQT
trong giai đoạn 2011-2013? Kết quả của việc mở rộng đó như thế nào? Những
hạn chế nào còn tồn tại và nguyên nhân của những hạn chế đó là gì? Mở rộng
dịch vụ TTQT của ACB đã chịu ảnh hưởng của những nhân tố nào?
- Ngân hàng ACB cần làm gì để tiếp tục mở rộng dịch vụ TTQT trong
thời gian đến?
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: lý luận và thực tiễn về mở rộng dịch vụ TTQT tại
NH TMCP Á Châu.
Phạm vi nghiên cứu: luận văn tập trung nghiên cứu mở rộng dịch vụ
TTQT tại NH TMCP Á Châu trong giai đoạn từ năm 2011- 2013 và đề xuất
giải pháp đến năm 2016.
5. Phương pháp nghiên cứu
Trên cơ sở phương pháp luận duy vật biện chứng, đề tài đã sử dụng các
phương pháp cụ thể sau: Điều tra, tổng hợp và xử lý số liệu, so sánh, phân tích
và đánh giá thực trạng mở rộng dịch vụ thanh toán quốc tế tại NH TMCP ACB.


3
6. Bố cục của đề tài

Đề tài nghiên cứu bao gồm lời mở đầu và 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về mở rộng dịch vụ thanh toán quốc tế của các
NHTM
Chương 2: Thực trạng mở rộng dịch vụ thanh toán quốc tế tại NHTM CP
Á Châu
Chương 3: Giải pháp mở rộng dịch vụ thanh toán quốc tế tại NHTM CP
Á Châu
7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Trong quá trình thực hiện đề tài, tác giả đã tham khảo các nghiên cứu đi
trước có liên quan, từ đó rút ra được những định hướng và phương pháp
nghiên cứu phù hợp với đề tài của mình:
1. Theo tác giả Võ Huỳnh Thanh Duyên trong đề tài Phát triển dịch vụ
thanh toán quốc tế tại ngân hàng TMCP An Bình (2010), Đại học Đà Nẵng.
Đề tài đã giải quyết được những nội dung sau:
+ Chương 1: Đề tài đã trình bày được các cơ sở lý luận nền tảng cần thiết
cho đề tài theo một trình tự hợp lý, bao gồm các kiến thức cơ bản về dịch vụ
TTQT và những quan niệm về phát triển dịch vụ TTQT của NHTM, các chỉ
tiêu đánh giá, các nhân tố ảnh hưởng.
+ Chương 2: Đề tài đã phân tích được khá nhiều mặt của tình hình phát
triển dịch vụ TTQT tại ngân hàng ACB qua việc vận dụng hệ thống chỉ tiêu
nêu trên, làm rõ được cơ bản tình hình thực tế liên quan; đã lý giải các nhân tố
của thực trạng và có một số đánh giá chung về kết quả và tồn tại;
+ Chương 3: Đề tài trình bày giải pháp và kiến nghị nhằm phát triển dịch
vụ TTQT tại ngân hàng ACB.
- Giới hạn của đề tài:
+ Trong lý luận về phát triển dịch vụ TTQT, tác giả chưa làm rõ nội


4
dung của phát triển dịch vụ TTQT mà chỉ làm rõ các chỉ tiêu phản ánh sự phát

triển dịch vụ TTQT. Phần các nhân tố ảnh hưởng, ở nhân tố bên ngoài, tác giả
chỉ phân tích các nhân tố thuộc về chính sách của Nhà Nước, mà không phân
tích các nhân tố như môi trường kinh tế chính trị xã hội trong và ngoài nước,
sự cạnh tranh giữa các ngân hàng, nhân tố khách hàng.
+ Trong khi phân tích thực trạng phát triển dịch vụ TTQT, tác giả đi
ngay vào kết quả phát triển mà không có phần trình bày hành động (các biện
pháp) phát triển của NH, tạo sự thiếu hụt trong đánh giá thực trạng;
+ Hệ thống giải pháp còn thiếu tính thuyết phục.
2. Trong luận văn “Mở rộng hoạt động TTQT theo phương thức thanh
toán tín dụng chứng từ tại ngân hàng TMCP An Bình chi nhánh Khánh Hòa”
của tác giả Phạm Thị Ngọc Loan (2012). Đề tài đã tập trung nghiên cứu và
giải quyết các vấn đề có liên quan đến hoạt động TTQT theo phương thức
thanh toán tín dụng chứng từ tại ngân hàng An Bình chi nhánh Khánh Hòa.
Tác giả đã phân tích rõ cơ sở lý luận về mở rộng dịch vụ TTQT theo phương
thức tín dụng chứng từ, tuy nhiên tác giả chỉ tiến hành phân tích các chỉ tiêu
đánh giá việc mở rộng, thiếu quan điểm mở rộng dịch vụ TTQT theo phương
thức chứng từ và nội dung của việc mở rộng. Trong chỉ tiêu rủi ro trong
TTQT, tác giả chỉ mới làm rõ được các loại rủi ro về mặt khái niệm. Việc
phân tích thực trạng chưa rõ ràng, do phần lý luận chưa nêu lên được các nội
dung của việc mở rộng, thiếu phần biện pháp mở rộng của ngân hàng trong
giai đoạn phân tích.
3. Theo tác giả Phan Thị Lộc trong đề tài “Mở rộng dịch vụ TTQT tại
ngân hàng Đầu Tư và Phát triển chi nhánh Bình Định” (2013), tác giả đã phân
tích cụ thể những vấn đề lý luận cơ bản về TTQT và mở rộng dịch vụ TTQT
của NHTM. Tuy nhiên, trong phần nhân tố bên trong tác động đến mở rộng
dịch vụ TTQT tác giả chưa phân tích được các nhân tố này ảnh hưởng như thế


5
nào đến mở rộng dịch vụ TTQT của ngân hàng thương mại nói chung. Phần

thực trạng, tác giả đã phân tích bám sát với nội dung mở rộng dịch vụ TTQT
đã đưa ra ở chương 1. Phần nhân tố bên trong tác động đến mở rộng dịch vụ
TTQT ở chương 1 phân tích cụ thể cho BIDV, tác giả nên đưa vào chương 2.
Trong đề tài này, người viết đã đề xuất được các giải pháp để áp dụng cho chi
nhánh, cũng như đưa ra các kiến nghị để giúp cho dịch vụ TTQT phát triển
mạnh mẽ hơn.
Qua tham khảo các luận văn đi trước, tác giả đã rút ra được những kết
quả đạt được của nghiên cứu và những hạn chế của nghiên cứu từ đó làm cơ
sở phát triển luận văn của mình.
Với đề tài “ Mở rộng dịch vụ TTQT tại ngân hàng TMCP Á Châu”, tác
giả sẽ tiếp tục nghiên cứu những vấn đề mà các luận văn trước đó chưa giải
quyết được.


6
CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MỞ RỘNG DỊCH VỤ THANH TOÁN
QUỐC TÊ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ DỊCH VỤ THANH TOÁN QUỐC
TẾ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của TTQT
Thứ nhất, theo Nguyễn Văn Tiến (2008): Thanh toán quốc tế là việc thực
hiện các nghĩa vụ chi trả và quyền hưởng lợi về tiền tệ phát sinh trên cơ sở
các hoạt động kinh tế và phi kinh tế giữa các tổ chức, cá nhân nước này với tổ
chức, cá nhân nước khác, hay giữa một quốc gia với tổ chức quốc tế, thông
qua quan hệ giữa các ngân hàng của các nước có liên quan.
Thứ hai, theo Trầm Thị Xuân Hương (2006): thanh toán quốc tế là quá
trình thức hiện các khoản thu chi tiền tệ quốc tế thông qua hệ thống ngân hàng
trên thế giới nhằm phục vụ cho các mối quan hệ trao đổi quốc tế phát sinh

giữa các nước với nhau.
Từ hai khái niệm trên, ta có thể rút ra một số đặc điểm của thanh
toán quốc tế:
Về phạm vi: Thanh toán quốc tế diễn ra trên phạm vi toàn cầu nhằm
phục vụ các giao dịch thương mại, đầu tư, hợp tác quốc tế.
Về phương tiện: tiền tệ trong thanh toán quốc tế không phải là tiền mặt
mà nó tồn tại dưới hình thức các phương tiện thanh toán như : chuyển tiền,
điện chuyển tiền, hối phiếu, kỳ phiếu, séc ghi bằng ngoại tệ. Nó được tiến
hành thông qua các ngân hàng.
Thanh toán quốc tế khác với thanh toán trong nước, nó liên quan đến
việc trao đổi tiền giữa các quốc gia. Vì vây khi ký kết hợp đồng mua bán
ngoại thương các bên phải thống nhất lấy đồng tiền của nước nào làm cơ sở
để tính toán trong hợp đồng và có phương án phòng ngừa sự biến động của tỷ


7
giá gây rủi ro cho các bên.
Thanhh toán quốc tế được thực hiện dựa trên nền tảng pháp luật và tập
quán thương mại quốc tế, đồng thời nó cũng bị chi phối bởi luật pháp của các
quốc gia, bởi chính sách kinh tế, chính sách ngoại thương và chính sách ngoại
hối của các quốc gia tham gia trong thanh toán.
1.1.2. Vai trò của thanh toán quốc tế
a. Đối với nền kinh tế
Trước xu thế kinh tế thế giới ngày càng được quốc tế hóa, các quốc gia
sức phát triển kinh tế thị trường, mở cửa hợp tác và hội nhập, trong bối cảnh
đó, thanh toán quốc tế như chiếc cầu nối giữa kinh tế trong nước với kinh tế
thế giới, có tác dụng bôi trơn và thúc đẩy hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa,
dịch vụ, đầu tư nước ngoài, thu hút kiều hối và các quan hệ tài chính, tín dụng
quốc tế khác.
Thanh toán quốc tế giúp cho hoạt động xuất nhập khẩu thuận lợi và phát

triển. Nó có tác dụng khuyến khích các doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập
khẩu gia tăng qui mô, tăng khối lượng hàng hóa giao dịch, mở rộng quan hệ
giao dịch với các nước. Thanh toán quốc tế là khâu cuối cùng kết thúc quá
trình lưu thông hàng hóa, nếu quá trình thanh toán được tiến hàng nhanh
chóng, an toàn, chính xác sẽ giải quyết được mối lưu thông hàng hóa – tiền tệ
giữa người mua và người bán một cách trôi chảy và hiệu quả. Về giác độ kinh
doanh, người mua thanh toán, người bán giao hàng thể hiện chất lượng của
một chu kỳ kinh doanh, phản ánh hiệu quả kinh tế và tài chính trong hoạt
động của các doanh nghiệp.
b. Đối với ngân hàng thương mại
Với vai trò trung gian thanh toán, các ngân hàng tiến hành thanh toán
theo yêu cầu của khách hàng, bảo vệ quyền lợi cho khách hàng, tư vấn cho
khách hàng nhằm tạo sự tin tưởng, hạn chế rủi ro trong quan hệ thanh toán với


8
đối tác nước ngoài. Mặt khác, trong quá trình thực hiện giao dịch nếu khách
hàng không đủ năng lực về vốn ngân hàng sẽ thực hiện tài trợ xuất nhập khẩu.
Thông qua cung cấp dịch vụ thanh toán quốc tế cho khách hàng, ngân
hàng thu một khoản phí để bù đắp cho các chi phí của ngân hàng và tạo ra lợi
nhuận kinh doanh cần thiết.
Như vậy, thanh toán quốc tế không chỉ làm tăng thu nhập của ngân hàng,
mở rộng vốn, đa dạng các dịch vụ mà còn nâng cao uy tín của ngân hàng trên
thị trường tài chính quốc tế.
1.1.3. Các phương tiện thanh toán quốc tế
a. Hối phiếu
Định nghĩa hối phiếu trong BEA 1882 của Anh làm dẫn chiếu để định
nghĩa: Hối phiếu là một tờ mệnh lệnh trả tiền vô điều kiện do một người ký
phát cho một người khác, yêu cầu người này khi nhìn thấy hối phiếu hoặc đến
một ngày cụ thể nhất định, hoặc một ngày xác định trong tương lai, phải trả

một số tiền nhất định cho một người nào đó, hoặc theo lệnh của người này trả
cho một người khác, hoặc trả cho người cầm hối phiếu.
Trên cơ sở định nghĩa này, hối phiếu thương mại là một tờ mệnh lệnh trả
tiền vô điều kiện do người xuất khẩu ký phát đòi tiền người nhập khẩu, yêu
cầu người này phải trả một số tiền nhất định cho người hưởng lợi qui định
trên hối phiếu, tại một địa điểm nhất định và trong một thời gian nhất định (
có thể trả ngay hoặc trả sau).
b. Sec
Theo Công ước Geneve, séc là một tờ mệnh lệnh vô điều kiện của người
chủ tài khoản tiền gửi, ra lệnh cho ngân hàng trích từ tài khoản của mình một
số tiền nhất định để trả nợ cho người cầm séc, người có tên trong séc hoặc trả
theo lệnh của người ấy.


9
Quy trình thanh toán séc thương mại quốc tế
(1)
Người bán

Người mua

(2)
(3)

(4)
Ngân hàng

Sơ đồ 1.1. Séc lưu thông qua một ngân hàng
Giải thích sơ đồ:
(1) Người bán giao hàng cho người mua

(2) Người mua phát hành séc thanh toán tiền hàng, giao tờ séc cho người
bán hàng.
(3) Người bán mang tờ séc đến ngân hàng lĩnh tiền
(4) Ngân hàng ghi nợ và báo nợ cho người mua.
(1)

Người bán

Người mua

(2)
(3)

(7)

(6)
(5)

NH người bán

NH người mua

(4)
Sơ đồ 1.2. Séc lưu thông qua hai ngân hàng
Giải thích sơ đồ:
(1) Người bán hàng giao hàng cho người mua
(2) Người mua phát hành séc thanh toán tiền hàng, giao tờ séc cho người
bán hàng.



10
(3) Người bán nhờ ngân hàng phục vụ mình thu hộ số tiền ghi trên tờ
séc.
(4) Ngân hàng phục vụ người bán thu tiền trên tờ séc ở ngân hàng phục
vụ người mua.
(5) Ngân hàng người mua thanh toán tiền cho ngân hàng phục vụ người
bán.
(6) Quyết toán séc giữa ngân hàng và người mua.
(7) Ngân hàng báo có cho người bán.
1.2. CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ
Một số lưu ý khi lựa chọn phương thức thanh toán quốc tế:
- Cần xác định mức độ thường xuyêg
lưới phân phối trải rộng để thu hút mạnh nguồn vốn nhàn rỗi trong dân cư và
doanh nghiệp. Với tốc độ tăng trưởng rất nhanh, ACB đang có điều kiện phát
triển nhanh về quy mô, gia tăng khoảng cách so với các đối thủ cạnh tranh
chính trong hệ thống NHTMCP và ngày càng tiến gần đến quy mô các
NHTMNN
Hai là, tiếp tục mở rộng tín dụng đi đôi với an toàn, hiệu quả. Đa dạng
hóa các sản phẩm tín dụng mà ACB cung cấp cho khách hàng, nhất là dành
cho khách hàng cá nhân. Tiếp tục giữ vững vị thế là ngân hàng đi đầu trong
hệ thống ngân hàng Viêt Nam cung cấp các loại tín dụng cho cá nhân như:
cho vay trả góp mua nhà, nền nhà, sữa chữa nhà; cho vay sinh hoạt tiêu dùng;
cho vay tín chấp dựa trên thu nhập người vay, cho vay du học, v.v...Bên cạnh
đó, cần đẩy mạnh công tác quản lý rủi ro, đảm bảo các khoản vay an toàn,
hiệu quả, giảm thiểu phát sinh nợ quá hạn.
Ba là, nâng cao năng lực quản trị rủi ro, quản trị tài chính, quản trị nguồn
nhân lực. Tiếp tục hoàn thiện mô hình xếp hạng tín dụng, tuân thủ đúng các
quy trình, nghiệp vụ cho vay. Bên cạnh đó, ACB tổ chức các khóa đào tạo
ngắn hạn cho một số nhân viên có tiềm năng để đáp ứng yêu cầu cấp bách,
thực hiện các chế độ lương thưởng xứng đáng cho các cán bộ nhân viên làm

việc tại bộ phận quản lý rủi ro.
Bốn là, sử dụng linh hoạt lãi suất, tỷ giá, phí dịch vụ, phí hoa hồng để
thu hút khách hàng kết hợp với cải thiện chất lượng dịch vụ và quảng bá rộng
rãi sản phẩm của ngân hàng
Năm là, đổi mới, tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ, tăng
cường số lượng và chất lượng của cán bộ kiểm tra, đảm bảo tính thống nhất


83
trong kiểm tra, thực hiện nghiêm túc công tác chấn chỉnh sau thanh tra, đảm
bảo mọi hoạt động kinh doanh an toàn.
3.1.3. Định hướng phát triển dịch vụ TTQT tại NH TMCP Á Châu
Dịch vụ TTQT ngày càng quan trọng trong hoạt động của ngân hàng
ACB, nó gắn bó mật thiết với các hoạt động kinh doanh khác. Trong thời gian
đến, mục tiêu của ngân hàng cố gắng trở thành ngân hàng hàng đầu trong dịch
vụ TTQT, từ đó nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế về TTQT,
xác lập điều kiện và hiện đại hóa công nghệ ngân hàng để hội nhập với cộng
đồng tài chính quốc tế. Để cụ thể hóa mục tiêu trên, ACB đã đề ra kế hoạch
triển khai bao gồm các nội dung chính sau:
- Định hướng dịch vụ TTQT tiếp tục tăng trưởng trong những năm đến,
tuy nhiên sự tăng trưởng phải tăng trưởng cả về chiều rộng và chiều sâu. Xây
dựng chiến lược phát triển hoạt động kinh doanh của ngân hàng đồng bộ và
toàn diện nhằm tối ưu hóa lợi nhuận cho ngân hàng.
- Tiếp tục đa dạng hóa các sản phẩm TTQT để đáp ứng nhu cầu TTQT
của khách hàng đồng thời nâng cao khả năng cạnh tranh của ACB với ngân
hàng khác.
- Tập trung đầu tư thỏa đáng cơ sở vật chất, con người, cải tiến công
nghệ, nâng cao chất lượng quản lý, chuẩn hóa quy trình, rút ngắn thời gian
giao dịch.
- Không ngừng xây dựng mối quan hệ tốt và chặt chẽ với các ngân hàng

đại lý hiện có, tranh thủ các hỗ trợ về đào tạo, quản lý của các ngân hàng tiên
tiến để tạo điều kiện nâng cao trình độ và nghiệp vụ cho cán bộ TTQT.
- Nâng cao hơn nữa chất lượng dịch vụ TTQT đảm bảo cạnh tranh được
với các NHTM trong nước và các Ngân hàng nước ngoài.
- Tổ chức và triển khai tốt các hoạt động tiếp thị, nâng cao tính cạnh
tranh với bên ngoài, đồng thời đảm bảo tính thống nhất và sự phối hợp chặt


84
chẽ giữa Hội Sở và các chi nhánh, cũng như giữa các phòng ban trong nội bộ
từng đơn vị.
3.2. CÁC GIẢI PHÁP MỞ RỘNG DỊCH VỤ THANH TOÁN QUỐC TẾ
TẠI NH TMCP Á CHÂU
3.2.1. Giải pháp về chính sách thu hút khách hàng
Đối với bất kỳ ngành nghề kinh doanh nào thì thu hút khách hàng luôn là
vấn đề cần quan tâm. Khách hàng được xem là người tạo ra doanh thu chính
cho ngân hàng, quyết định qui mô của ngân hàng. Vì vậy để giữ chân khách
hàng cũ và thu hút khách hàng mới ACB cần có những giải pháp đúng đắn.
- Thành lập riêng ban chuyên nghiên cứu thị trường TTQT để nắm bắt
nhu cầu của khách hàng. Nhu cầu thanh toán của khách hàng ngày càng đòi
hỏi nhiều hơn về việc thanh toán nhanh, chính xác và hạn chế được tối đa rủi
ro xảy ra. Ban chuyên nghiên cứu thị trường này cần thường xuyên tổ chức
các cuộc thăm dò bằng phiếu điều tra, phỏng vấn trực tiếp khách hàng. Ngoài
ra, cần đánh giá tình hình sản xuất kinh doanh hiện tại và hướng phát triển
trong tương lai để dự đoán nhu cầu thanh toán của doanh nghiệp.
- Tạo dựng mối quan hệ mật thiết với khách hàng. Đối với khách hàng
thường xuyên thực hiện TTQT qua ngân hàng. Thường xuyên tiếp xúc với
khách hàng để tìm hiểu các yêu cầu của họ. Phân loại khách hàng thành các
đối tượng khác nhau. Với các khách hàng lớn, là các doanh nghiệp thực hiện
TTQT thường xuyên, lâu năm cần có những ưu tiên trong thanh toán như đối

tượng đầu tiên cung cấp dịch vụ thanh toán mới, tư vấn miễn phí. Mặt khác,
cần nhạy bén phát hiện ra các khách hàng tiềm năng và có những chính sách
hợp lý để thu hút nhóm khách hàng này, cử nhân viên TTQT có năng lực và
khả năng giao tiếp tốt tiếp xúc gặp gỡ khách hàng, trình bày về chất lượng
dịch vụ của ngân hàng, những ưu đãi mà ngân hàng có thể cung cấp đối với
khách hàng mới. Bên cạnh đó, Hội sở có thể ban hành tài liệu hướng dẫn về


85
nghiệp vụ cũng như các thủ tục cần thiết khi thực hiện giao dịch TTQT, để
giúp doanh nghiệp hiểu sâu hơn về dịch vụ này. Việc tạo mối quan hệ với
khách hàng còn chứa đựng những ý nghĩa và mục đích sâu xa hơn là giữ chân
khách hàng. Bởi vì mỗi khách hàng đều có những quan hệ xã hội của họ nên
chắc chắn thông tin về sản phẩm ngân hàng sẽ được nhắc đến một lúc nào đó.
Vì vậy ngân hàng cần phục vụ tốt ngay từ đầu trong tất cả các khâu để biến
khách hàng trở thành những người tuyên truyền tích cực.
- Ngân hàng cần biến mỗi nhân viên nghiệp vụ của mình thành một thế
mạnh thực sự của ngân hàng, bởi vì hầu hết khách hàng đều giao dịch trực
tiếp với nhân viên ngân hàng, mọi cử chỉ, tác phong, hành động của nhân
viên ngân hàng đều nằm trong mắt khách hàng và thực tế khách hàng thường
đánh giá ngân hàng qua nhân viên của ngân hàng đó. Một nhân viên nhanh
nhẹn, cẩn thận, bình tĩnh biết lắng nghe và luôn biết mỉm cười sẽ nâng cao
giá trị của ngân hàng trong mắt khách hàng và thúc đẩy họ đến với ngân
hàng nhiều hơn.
- Khách hàng luôn là “ thượng đế”, là người tác động đến hoạt động kinh
doanh của ngân hàng. Thái độ của nhân viên là một trong những yếu tố ảnh
hưởng đến quyết định lựa chọn ngân hàng giao dịch và giữ chân khách hàng.
Vì vậy, nhân viên TTQT phải luôn luôn đổi mới phong cách phục vụ, giao
tiếp văn minh, lịch sự. Nhân viên TTQT phải luôn có thái độ niềm nở, nhiệt
tình, giải quyết công việc chính xác, không gây khó khăn, không sai hẹn với

khách hàng, luôn hướng dẫn khách hàng làm thủ tục nhanh chóng, chính xác.
- Xác định khách hàng mục tiêu của ngân hàng là các khách hàng hiện có
và khách hàng tiềm năng. Để chăm sóc nhóm khách hàng mục tiêu ACB cần:
+ Có thể định kỳ hoặc đột xuất cập nhật, phân tích các dữ liệu của nhóm
khách hàng này, thống kê theo dõi sự biến động về số lượng và đối tượng


86
khách hàng về doanh số, số dư của từng lại khách sản phẩm dịch vụ,.. để có
các chính sách chăm sóc và giữ chân khách hàng.
+ Định kỳ điều tra sự hài lòng của khách hàng về chất lượng sản phẩm
dịch vụ, trên cơ sở đó thực hiện các giải pháp để duy trì và nâng cao sự hài
lòng của khách hàng
+ Đối với các khách hàng lớn nên thực hiện các hình thức khuyến mãi
riêng, tặng quà nhân các sự kiện lớn.
+ Đối với các doanh nghiệp mới thành lập cần xác định nhu cầu trước
mắt của khách hàng để phục vụ như mở tài khoản, thanh toán kèm theo quà
tặng. Sau khi khách hàng đã giao dịch thì giới thiệu các sản phẩm khác có liên
quan đến ngành kinh doanh của khách hàng.
+ Đối với các khách hàng đã có quan hệ với các tổ chức tài chính khác,
cần khéo léo tìm hiểu thông tin về đối thủ cạnh tranh đang áp dụng cho khách
hàng về: phí, lãi suất,.. , từ đó giới thiệu những ưu điểm nổi bật của ACB mà
đối thủ cạnh tranh không có, và những lợi ích của khách hàng được hưởng khi
giao dịch ở ACB mà ngân hàng khác không đáp ứng được.
3.2.2. Tiếp tục hoàn thiện các dịch vụ hiện có và phát triển thêm các
sản phẩm dịch vụ mới, tiếp cận với nhiều đối tượng khách hàng khác nhau
Các sản phẩm dịch vụ càng đa dạng, tính tiện ích càng hoàn thiện thì
việc giữ chân khách hàng cũ và tiếp cận với khách hàng mới sẽ dễ dàng hơn,
và nâng cao được khả năng cạnh tranh của ngân hàng. Do vậy, để thực hiện
giải pháp này ACB cần triển khai các nội dung sau:

- Đối với các sản phẩm dịch vụ hiện tại, ngân hàng cần chú trọng trong
việc hoàn thiện qui trình, đơn giản thủ tục, đẩy nhanh tốc độ xử lý chính xác.
- Cung cấp thêm nhiều sản phẩm dịch vụ giúp đa dạng hóa sự lựa chọn
cho khách hàng sẽ giúp ngân hàng nâng cao hình ảnh và uy tín, đây cũng là
yếu tố giúp ngân hàng mở rộng dịch vụ TTQT, việc phát triển, đa dạng hóa


87
dịch vụ là xu thế tất yếu của các NHTM trong điều kiện cạnh tranh hiện nay.
Ngân hàng có thể cung cấp thêm một số dịch vụ như:
+ Phát triển các công cụ tài chính phái sinh
+ Phát triển các sản phẩm tài trợ xuất nhập khẩu
+ Nâng cao mức chiết khấu bộ chứng từ L/C cho khách hàng lâu năm
Bên cạnh việc đa dạng hóa sản phẩm, ngân hàng nên tiến hành đa dạng
khách hàng, tiếp cận với nhiều đối tượng khách hàng khác nhau có thể là các
doanh nghiệp chưa có quan hệ với ngân hàng, các doanh nghiệp mới thành lập.
3.2.3. Áp dụng mức phí linh hoạt
Để có được một mức phí hợp lý ngân hàng cần phải căn cứ vào chi phí
bỏ ra, nhu cầu của khách hàng, đối thủ cạnh tranh trên thị trường, vị trí địa lý,
rủi ro. Để duy trì và phát triển quan hệ khách hàng hiện tại, ACB cần có một
mức phí linh hoạt:
- Áp dụng mức phí ưu đãi đối với những khách hàng có doanh số TTQT
cao, và những khách hàng tiềm năng.
- Áp dụng chính sách phí linh hoạt với người thụ hưởng là các nhà cung
cấp lớn ở nước ngoài trong các phương thức thanh toán quốc tế để nhằm duy
trì mối quan hệ và tạo uy tín với các nhà cung cấp lớn này.
Với những thị trường mà ACB dự định thâm nhập, cần áp dụng một
mức phí thấp và thay đổi theo từng thời kỳ khác nhau, từng đối tượng
khách hàng sao cho phù hợp với biên độ cho phép và chính sách giá chung
của toàn ngân hàng.

3.2.4. Tăng cường kiểm soát rủi ro TTQT
Để kiểm soát rủi ro trong dịch vụ TTQT, ACB cần thành lập các tổ
kiểm tra nội bộ để phát hiện ra những sai sót trong khâu tác nghiệp, những
gian lận của cán bộ ngân hàng trong việc phát hành thư tín dụng, kiểm tra
chứng từ nhập khẩu đảm bảo phù hợp với L/C. Rủi ro phát sinh nhiều nhất là


×