Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

đề thi thử THPTQG 2019 lịch sử chuyên lương thế vinh đồng lai lần 2 có lời giải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (352.46 KB, 13 trang )

SỞ GD&ĐT ĐỒNG NAI
CHUYÊN LƯƠNG THẾ VINH
Mã đề: 137

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 – LẦN 2
Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI
Môn thi thành phần: Lịch sử
Thời gian làm bài: 50 phút

Câu 1: Văn kiện nào của Đảng đặt nhiệm vụ chống đế quốc lên hàng đầu?
A. Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt do Hội nghị thành lập Đảng thông qua.
B. Luận cương chính trị tháng 10-1930.
C. Thư của Trung ương gửi cho các cấp đảng bộ (12 - 1930)
D. Nghị quyết Đại hội lần thứ nhất của Đảng (3 - 1935).
Câu 2: Câu nói của Nguyễn Trung Trực “Bao giờ người Tây nhổ hết cả nước Nam thì mới hết người
Nam đánh Tây” thể hiện điều gì?
A. Ý chí độc lập, tự chủ của dân tộc Việt Nam.
B. Quyết tâm đánh Pháp của nhân dân Việt Nam
C. Lòng căm thù giặc sâu sắc của nhân dân Việt Nam.
D. Tinh thần đoàn kết chống ngoại xâm của nhân dân Việt Nam.
Câu 3: Phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam là một phong trào
A. có tính chất dân tộc.
B. chỉ có tính dân chủ.
C. không mang tính cách mạng.
D. không mang tính dân tộc.
Câu 4: Một trong những khó khăn của cách mạng Việt Nam giai đoạn 1936-1939 là
A. chính phủ Pháp cử phái viên sang điều tra tình hình Đông Dương.
B. hệ thống tổ chức của Đảng và quần chúng chưa được phục hồi.
C. chính quyền thực dân ở Đông Dương đẩy mạnh khai thác thuộc địa.
D. có nhiều đảng phái chính trị tranh giành ảnh hưởng trong quần chúng.
Câu 5: Sự phân chia đối lập về kinh tế, chính trị và quân sự giữa các nước Tây Âu tư bản chủ nghĩa và


Đông Âu xã hội chủ nghĩa được tạo nên bởi
A. Học thuyết Truman của Mĩ.
B. Kế hoạch Mácsan và sự ra đời của khối quân sự NATO.
C. Chiến lược toàn cầu phản cách mạng của Mĩ.
D. Sự thành lập khối quân sự NATO.
Câu 6: Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của chiến dịch Biên giới thu - đông 1950?
A. Con đường liên lạc giữa ta với các nước xã hội chủ nghĩa được khai thông.
B. Quân đội ta giành được thể chủ động trên chiến trường Đông Dương.
C. Quân đội ta giành được thế chủ động trên chiến trường chính ở Bắc Bộ.
D. Chiến dịch chủ động đầu tiên của bộ đội chủ lực, mở ra bước ngoặt của cuộc kháng chiến.
Câu 7: Bản báo cáo quan trọng của VILê-nin trước Đảng Bìnsevich Nga vào tháng 4/1917 đã đi vào lịch
sử với tên gọi là
A. “Luận cương về các vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa”.
B. “Luận cương tháng tư”.
C. “Luận cương các vấn đề về nhà nước và cách mạng”.
D. “Luận cương chính trị”.
Câu 8: Cho các dữ kiện sau:
1. Triều đình Huế kí với Pháp Hiệp ước Giáp Tuất.
2. Triều đình Huế kí với Pháp Hiệp ước Hác măng.
3. Triều đình Huế kí với Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất.
4. Triều đình Huế kí với Pháp Hiệp ước Patonốt.


Hãy sắp xếp theo trình tự thời gian các bản Hiệp ước được ký kết giữa triều đình Huế với Pháp.
A. 1,3,2,4.
B. 2,3,4,1..
C.3,1, 2,4.
D. 4,1,2,3. 7.
Câu 9: Điểm tương đồng về phát triển kinh tế giữa Liên Xô và Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. nhờ sự phát triển kinh tế, cả hai nước đều đi tiên phong trong chinh phục vũ trụ.

B. dù hoàn cảnh khác nhau nhưng cả hai đều trở thành cường quốc kinh tế hàng đầu thế giới.
C. cả hai nước đều tốn kém, chi nhiều tiền của trong việc chạy đua vũ trang.
D. cả hai nước đều là trụ cột của trật tự thế giới “hai cực” Ianta, chi phối các mối quan hệ quốc tế.
Câu 10: Trong cuộc Tiến công chiến lược Đông - xuân 1953 - 1954, quân dân ta đã buộc Pháp phải phân
tán lực lượng ra tại những vùng nào?
A. Điện Biên Phủ, Lai Châu, Xênổ, Luôngphabăng.
B. Điện Biên Phủ, Xê nô, Playku, Luôngphabăng.
C. Điện Biên Phủ, Xênố, Sầm Nưa, Luôngphabăng.
D. Điện Biên Phủ, Thà Khẹt, Xênộ, Playku .
Câu 11: Liên Xô thực hiện chính sách kinh tế mới (NEP) bắt đầu từ nông nghiệp vì
A. nông dân chiếm tuyệt đối trong xã hội.
B. nông nghiệp là ngành kinh tế then chốt trong xã hội.
C. chính sách trung thu lương thực thừa không khuyến khích được sản xuất.
D. các sản phẩm nông nghiệp đáp ứng được nhu cầu xuất khẩu của đất nước.
Câu 12: “Việc đó tuy nhỏ nhưng nó báo hiệu bắt đầu thời đại đấu tranh dân tộc như chim én nhỏ báo
hiệu mùa xuân.” (Trần Dân Tiên, Những mẩu chuyện về đời hoạt động của Hồ Chủ tịch, NXB Văn nghệ,
H., 1956, tr.67). Nhận định trên phản ánh sự kiện nào?
A. Cuộc bãi công của công nhân Ba Son (8/1925).
B. Cuộc đấu tranh đòi nhà cầm quyền Pháp thả Phan Bội Châu (1925).
C. Tiếng bom Phạm Hồng Thái tại Sa Diện - Quảng Châu (6/1924).
D. Phong trào để tang Phan Châu Trinh (1926).
Câu 13: Nội dung nào không phải là hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Khởi đầu của chiến tranh nguyên tử
B. Thế giới có nhiều thay đổi căn bản
C. Khoảng 60 triệu người chết, 90 triệu người bị tàn phế
D. Nhiều thành phố, làng mạc bị phá hủy
Câu 14: Trước khi Nguyễn Ái Quốc lựa chọn con đường giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản,
lịch sử Việt Nam từng chứng kiến những khuynh hướng cứu nước nào diễn ra không thành công?
A. khuynh hướng phong kiến cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX.
B. khuynh hướng phong kiến và khuynh hướng dân chủ tư sản (những năm đầu thế kỉ XX).

C. khuynh hướng dân chủ tư sản và khuynh hướng vô sản (hai thập kỉ đầu trong thế kỉ XX).
D. khuynh hướng phong kiến (cuối thế kỉ XIX) và khuynh hướng dân chủ tư sản (đầu thế kỉ XX).
Câu 15: Tổ chức Cộng sản nào sau đây có nguồn gốc từ sự phân hóa của Hội Việt Nam cách mạng thanh
niên?
A. Đông Dương Cộng sản Đảng, An Nam Cộng sản Đảng.
B. Đông Dương Cộng sản Đảng An Nam Cộng sản Đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
C. Đông Dương Cộng sản Đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
D. An Nam Cộng sản Đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
Câu 16: Điểm tương đồng về sự ra đời của các Đảng Cộng sản trên thế giới và Đảng Cộng sản Việt Nam
là gì?
A. Sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác Lê nin với phong trào yêu nước.
B. Sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác Lê nin với phong trào công nhân.


C. Sự kết hợp giữa phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
D. Sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác Lê nin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước.

Câu 19: Điểm nổi bật của phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam là gì?
A. vai trò lãnh đạo của Đảng và sự hình thành liên minh công nông.
B. đấu tranh bí mật, bất hợp pháp.
C. Đảng kiên định trong quá trình đấu tranh.
D. sự hình thành khối liên minh công nông vững chắc.
Câu 20: Sự kiện đánh dấu chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cùng hệ thống thuộc địa của nó cơ bản bị tan
rã là
A. năm 1952 nhân dân Ai Cập lật đổ vương triều Pharúc.
B. năm 1960 có 17 nước được trao trả độc lập (Năm châu Phi).
C. năm 1975 với thắng lợi của nhân dân Môdămbích và Ănggola.
D. năm 1990 Cộng hòa Na-mi-bi-a tuyên bố độc lập.
Câu 21: Kẻ thù của cách mạng Việt Nam trong giai đoạn 1939 - 1945 là
A. đế quốc, phát xít.

B. thực dân, phong kiến.
C. phát xít Nhật, tay sai
D. phản động thuộc địa và tay sai.
Câu 22: Luận cương chính trị (10/1930) xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng là
A. lật đổ ách thống trị của thực dân Pháp.
B. lật đổ ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc.
C. đánh đổ đế quốc và phong kiến tay sai.
D. đánh đổi phong kiến và đế quốc.
Câu 23: Mục đích của việc kí kết Hiến chương ASEAN là
A. xây dựng ASEAN thành một cộng đồng vững mạnh.
B. xây dựng ASEAN thành một tổ chức hợp tác toàn diện.
C. xây dựng ASEAN thành một cộng đồng kinh tế, văn hóa,
D. xây dựng ASEAN thành một tổ chức năng động và hiệu quả.
Câu 24: Những tỉnh giành chính quyền sớm nhất trong cuộc tổng khởi nghĩa tháng 8/1945?
A. Hà Giang Cao Bằng, Thái Nguyên, Hà Tĩnh.
B. Bắc Giang, Hải Dương Hà Tĩnh, Quảng Nam
C. Hà Giang Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam
D. Bắc Giang, Thái Nguyên, Hà Tĩnh, Quảng Nam


Câu 25: Kết quả lớn nhất trong phong trào đấu tranh của nhân dân Mĩ Latinh sau chiến tranh thế giới thứ
hai là
A. đánh đổ chế độ thực dân mới, củng cố độc lập dân tộc.
B. giải phóng dân tộc, thành lập các nhà nước tư bản chủ nghĩa.
C. lật đổ chính quyền độc tài, thành lập các chính phủ dân tộc dân chủ.
D. đánh đổ nền thống trị thực dân cũ, giành độc lập và quyền sống của con người.
Câu 26: Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành Quốc tế thứ III vì
A. tổ chức này bênh vực cho quyền lợi các nước thuộc địa.
B. tổ chức này giúp nhân dân ta đấu tranh chống Pháp.
C. tổ chức này đề ra đường lối cho cách mạng Việt Nam.

D. tổ chức này chủ trương thành lập mặt trận giải phóng dân tộc Việt Nam.
Câu 27: Nguyên nhân khác nhau giữa Nhật Bản và Tây Âu trong giai đoạn phục hồi kinh tế sau chiến
tranh thế giới thứ hai là gì?
A. áp dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật.
B. tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để phát triển.
C. vai trò quản lí của Nhà nước.
D. ít chi phí cho quốc phòng.
Câu 28: Cuộc tập dượt lớn nhất, có tác dụng chuẩn bị trực tiếp cho tổng khởi nghĩa tháng 8/1945 giành
thắng lợi là
A. phong trào cách mạng 1930 – 1931.
B. phong trào dân chủ 1936 – 1939
C. khởi nghĩa Ba Tơ, lập đội du kích Ba Tơ (3/1945)
D. cao trào kháng Nhật cứu nước
Câu 29: Hai nhân vật có vai trò quan trọng trong việc kí kết Hiệp định Paris - được mệnh danh là những
“huyền thoại ngoại giao” – đối với cả ta và Mĩ. Họ là ai?
A. Nguyễn Hữu Thọ và H. Kissinger
B. Lê Hữu Thọ và H. Kissinger
C. Lê Đức Thọ và H. Kissinger
D. Nguyễn Đức Thọ và H. Kissinger
Câu 30: Âm mưu thâm độc của đế quốc Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam Việt Nam
(1965 – 1968) được thể hiện qua hành động
A. “trực thăng vận, thiết xa vận”.
B. “tìm diệt” và “bình định” vào vùng “đất thánh Việt cộng”.
C. dồn dân lập “ấp chiến lược”.
D. “tìm diệt” và “chiếm đóng”.
Câu 31: Nội dung nào không phản ánh đúng ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước
của nhân dân Việt Nam ?
A. chấm dứt vĩnh viễn ách thống trị của chủ nghĩa thực dân mới trên thế giới.
B. hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước.
C. mở ra kỷ nguyên đất nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.

D. cổ vũ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân các nước thuộc địa và phụ thuộc.
Câu 32: Hai công trình có quy mô lớn và quan trọng ở nước ta, mặc dù được xây dựng trong hai thế kỉ
khác nhau nhưng cũng mang một tên gọi. Đó là:
A. Đường sắt thống nhất Bắc – Nam.
B. Đường Trường Sơn
C. Đường Hồ Chí Minh trên biển
D. Đường Hồ Chí Minh
Câu 33: Đánh giá đúng về tình hình cách mạng Việt Nam sau đại thắng mùa xuân năm 1975 là
A. Việt Nam đã hoàn thành cách mạng vô sản.
B. Việt Nam đã hoàn thành sự nghiệp thống nhất lãnh thổ.


C. Việt Nam đã hoàn thành cách mạng xã hội chủ nghĩa.
D. Việt Nam đã hoàn thành sự nghiệp thống nhất đất nước trên mọi lĩnh vực.
Câu 34: Nét nổi bật về nghệ thuật chỉ đạo chiến tranh cách mạng của Đảng Lao động Việt Nam trong
cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975 là
A. lựa chọn đúng địa bàn và chủ động tạo thời cơ tiến công.
B. đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên chiến tranh cách mạng.
C. kết hợp tiến công và khởi nghĩa của lực lượng vũ trang.
D. kết hợp đánh thắng nhanh và đánh chắc, tiến chắc.
Câu 35: Nội dung nào phản ánh đúng và đầy đủ quan điểm đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam (từ
tháng 12/1986)?
A. Đổi mới về kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội.
B. Đổi mới về kinh tế phải gắn liền với đổi mới về chính trị - xã hội.
C. Đổi mới phải toàn diện, đồng bộ, trọng tâm là đổi mới kinh tế.
D. Đổi mới để khắc phục những khuyết điểm, đưa đất nước vượt qua khủng hoảng
Câu 36: Trong thời kỳ 1954 - 1975, đâu là một trong những nguyên nhân trực tiếp làm cho Việt Nam trở
thành nơi diễn ra “sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc”?
A. Phe xã hội chủ nghĩa ủng hộ Việt Nam chống Mỹ.
B. Ý chí thống nhất đất nước của dân tộc Việt Nam.

C. Hiệp định Giơnevơ chia Việt Nam thành hai miền.
D. Sự chi phối của cục diện thế giới hai cực, hai phe.
Câu 37: Hạn chế về lực lượng cách mạng nêu ra trong Luận cương chính trị (10/1930) được khắc phục từ
mặt trận nào?
A. Mặt trận dân chủ Đông Dương
B. Mặt trận Việt Minh
C. Mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương
D. Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương
Câu 38: Điểm khác biệt căn bản về phương châm tác chiến giữa chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 với
cuộc tiến công trong Đông - xuân 1953 1954 là gì?
A. Đánh vào nơi quan trọng mà địch sơ hở, buộc chúng phải phân tán lực lượng đối phó.
B. Đánh vào nơi tập trung binh lực lớn nhất của địch để kết thúc chiến tranh."
C. Đánh vào những nơi quan trọng của Pháp, buộc chúng gặp khó khăn và rút quân về nước.
D. Làm thất bại hoàn toàn kế hoạch Nava, buộc Pháp phải ngồi vào bàn đàm phán.
Câu 39: Từ cuộc đấu tranh ngoại giao sau Cách mạng tháng Tám 1945, Việt Nam có thể rút ra bài học
kinh nghiệm gì cho cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền Tổ quốc hiện nay?
A. Luôn luôn nhân nhượng với k thù để có được môi trường hòa bình
B. Luôn mềm dẻo trong đấu tranh và trong sách lược.
C. Mềm dẻo về sách lược, cương quyết trong đấu tranh.
D. Cương quyết trong đấu tranh, cứng rắn về sách lược.
Câu 40: “Phong trào Cần Vương mặc dù gây cho thực dân Pháp nhiều thiệt hại, nhưng không có đóng
góp cho phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam”. Hãy đánh giá về nhận định trên
A. Sai, vì phong trào đã góp phần làm chậm lại quá trình khai thác thuộc địa của thực dân Pháp.
B. Sai, vì đây là phong trào mang tính dân tộc, để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu.
C. Đúng, vì phong trào cuối cùng bị thất bại, không thể giành lại độc lập cho Việt Nam.
D. Đúng, vì phong trào không thể ngăn cản được quá trình bình định Việt Nam của thực dân Pháp.
----------- HẾT ---------Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.


ĐÁP ÁN

1-A

2-N

3-A

4-D

5-B

6-B

7-B

8-C

9-B

10-B

11-C

12-C

13-A

14-D

15-A


16-B

17-D

18-A

19-A

20-C

21-A

22-D

23-A

24-B

25-C

26-A

27-D

28-D

29-C

30-B


31-A

32-D

33-B

34-A

35-C

36-B

37-D

38-B

39-C

40-B

( – Website đề thi – chuyên đề file word có lời giải chi tiết)

Quý thầy cô liên hệ đặt mua word: 03338.222.55
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. A
Phương pháp: sgk 12 trang 88
Cách giải:
Hội nghị thành lập đảng đầu năm 1930 đã thông qua chính cương văn tắt, sách lược văn tắt, ... (Cương
lĩnh chính trị đầu tiên của đảng. Trong Cương lĩnh đề ra nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam là chống đế
quốc và phong kiến. Trong đó, nhiệm vụ chống đế quốc vẫn là hàng đầu, nếu có điều kiện thuận lợi thì

trong chừng mực nhất định sẽ giải quyết luôn nhiệm vụ chống phong kiến.
Câu 2. B
Phương pháp: sgk 11 trang 114, suy luận.
Cách giải:
Khi bị giặc bắt đem đi hành hình, Nguyễn Trung Trực đã khảng khái nói: “Bao giờ người Tây nhổ hết cả
nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây”. Câu nói này thể hiện quyết tâm đánh Pháp không chỉ của
riêng Nguyễn Trung Trực mà nó còn đại diện cho quyết tâm của toàn thể nhân dân Việt Nam.
Câu 3.
Phương pháp: Phân tích, đánh giá.
Cách giải: A
Phong trào dân chủ 1936 1939 ở Việt Nam có tính dân chủ điển hình nhưng bên cạnh đó vẫn mang tính
chất dân tộc. Tính dân tộc ấy được thể hiện qua các khía cạnh sau:
- Về nhiệm vụ: Phong trào 1936 1939 do hoàn cảnh thế giới và trong nước thay đổi đặc điểm nổi bật của
phong trào là mang tính dân chủ sâu sắc nhưng nhiệm vụ giải phóng dân tộc xuyên suốt từ các thời kì
trước cũng không bị sao lãng
- Về đối tượng cách mạng: Phong trào chưa nhằm vào đánh đổ toàn bộ thực dân Pháp nói chung mà là
bọn phản động thuộc địa không chịu thực hiện chính sách mà Mặt trận nhân dân Pháp đã ban hành. Bọn
phản động thuộc địa là bộ phận nguy hiểm nhất trong kẻ thù của dân tộc. Phong trào chưa nhằm đánh đổ


toàn bộ kẻ thù dân tộc nhưng nhằm vào bộ phận nguy hiểm nhất trong kẻ thù của dân tộc, nên phong trào
cũng mang tính dân tộc.
- Về mục tiêu đấu tranh: Đây là lúc Đảng chủ trương tạm gác khẩu hiệu độc lập dân tộc và cách mạng
ruộng đất mà chỉ đòi các quyền tự do, dân sinh, dân chủ, đó là những quyền dân chủ đơn sơ nhưng cũng
là quyền lợi của dân tộc và phải đấu tranh để đòi từ tay kẻ thù của dân tộc. Bởi thế phong trào mang tính
chất dân tộc.
- Về lực lượng cách mạng. Đây là giai đoạn Đảng chủ trương thành lập Mặt trận thống nhất nhân dân
phản đế Đông Dương nhằm tập hợp mọi lực lượng dân chủ từ quần chúng nhân dân lao động đến các tầng
lớp trên và kể cả những lực lượng thân Pháp nhưng có xu hướng chống phát xít ở Đông Dương, nhưng
lực lượng chủ yếu trong mặt trận này vẫn là lực lượng dân tộc, mà đông đảo nhất là công nhân, nông dân.

Vì thế xét về lực lượng thì đây là phong trào mang tính chất dân tộc.
- Về mặt ý nghĩa: Giai đoạn 1936 - 1939 đã làm cho trận địa và lực lượng của cách mạng được mở rộng,
đặc biệt đã xây dựng nên lực lượng chính trị quần chúng hùng hậu, rèn luyện đội ngũ cán bộ, đảng viên,
tích lũy thêm nhiều kinh nghiệm chuẩn bị tiến lên làm cách mạng giải phóng dân tộc về sau.
Câu 4. D
Phương pháp: sgk 12 trang 98, suy luận.
Cách giải:
Trong giai đoạn 1936 – 1939, ở Việt Nam có nhiều đảng phái chính trị hoạt động, trong đó có đảng cách
mạng, đăng theo xu hướng cải lương, đảng phản động, đẩy mạnh hoạt động, tranh giành ảnh hưởng trong
quần chúng. Đây là một khó khăn đối với cách mạng Việt Nam giai đoạn 1936 1939.
Câu 5. B
Phương pháp: Phân tích, đánh giá.
Cách giải:
*Sự phân chia, đối lập về kinh tế và chính trị của Đông Âu và Tây Âu do “Kế hoạch Mác san”:
- Sự đối lập về kinh tế: Tây Âu là kinh tế TBCN, Đông Âu là kinh tế XHCN.
- Sự đối lập về chính trị:
+ Tây Âu thuộc hệ thống TBCN, sau chiến tranh thế giới thứ hai thực hiện chính sách quay trở lại xâm
lược các thuộc địa cũ của mình.
+ Đông Âu thuộc hệ thống XHCN, ủng hộ hòa bình thế giới.
*Sự đối lập về quân sự giữa Đông Âu và Tây Âu do khối quân sự NATO:
- Tây Âu: tham gia NATO, thực hiện mục tiêu chống Liên Xô và các nước Xã hội chủ nghĩa Đông Âu.
- Đông Âu: tham gia Vacsacva – liên minh quân sự mang tính phòng thủ của các nước xã hội chủ nghĩa
Đông
Câu 6. B
Phương pháp: sgk 12 trang 138, suy luận.
Cách giải: Với chiến thắng Biên giới (1950), quân ta giành được thế chủ động trên chiến trường chính
Bắc Bộ, không phải là trên chiến trường chính Đông Dương,
Câu 7. B
Phương pháp: sgk 11 trang 50.
Cách giải:

Tháng 4-1917, Lê-nin có bản báo cáo quan trọng trước Trung ương Đảng Bonsevich (sau này đã đi vào
lịch sử với tên gọi là Luận cương tháng Tư).
Câu 8. C
Phương pháp: sắp xếp.
Cách giải:
3. Triều đình Huế kí với Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất (5-6-1862)


1. Triều đình Huế kí với Pháp Hiệp ước Giáp Tuất (1874)
2. Triều đình Huế kí với Pháp Hiệp ước Hác măng (1883)
4. Triều đình Huế kí với Pháp Hiệp ước Patonốt (1884)
Câu 9. B
Phương pháp: So sánh, nhận xét.
Cách giải: Sau chiến tranh thế giới thứ hai:
- Liên Xô: chịu thiệt hại nặng nề về người và của => từ những năm 50 đến đầu những năm 70 của thế kỉ
XX, Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới (sau Mĩ).
- Mĩ: đạt được nhiều lợi nhuận sau chiến tranh => trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất thế giới tư bản và
trên thế giới.
=> Như vậy, sau chiến tranh thế giới thứ hau dù hoàn cảnh khác nhau nhưng cả Liên Xô và Mĩ đều trở
thành cường quốc kinh tế hàng đầu thế giới.
Câu 10. B
Phương pháp: sgk 12 trang 147-148, suy luận.
Cách giải:
Trong cuộc tiến công chiến lược đông - xuân 1953 – 1954, quân ta đã buộc Pháp phải phân tán lực lượng
ra các vùng sau:
- Ngày 10-12-1953, một bộ phận quân chủ lực của ta tiến công thị xã Lai Châu, tỉnh Lai Châu (trừ Điện
Biên Phủ được giải phóng). Nava buộc phải đưa 6 tiểu đoàn cơ động tư Đồng Bằng Bắc Bộ tăng cường
cho Điện Biên Phủ -> nơi tập trung quân thứ hai của Pháp.
- Đầu tháng 12-1953, liên qua Việt – Lào mở cuộc tấn công Trung Lào, giải phóng Thà Khẹt, uy hiếp
Xavannakhet và Xênổ. Nava buộc phải tăng cường lực lượng cho Xêxô -> nơi tập trung quân thứ ba của

Pháp.
- Cuối tháng 1 – 1954, liên quân Việt – Lào tấn công Thượng Lào, giải phóng Nậm Hu và toàn tinh
Phongxali. Nava gấp rút điều quân cho Luongphabang và Mường Sài -> nơi tập trung quân thứ tư của

Câu 13. A
Phương pháp: sgk 11 trang 101, loại trừ.
Cách giải:
Hậu quả chiến tranh thế giới thứ hai để lại gồm:
- Hơn 70 quốc gia với 1700 triệu người đã bị lôi vào vòng chiến.
- Khoảng 60 triệu người chết, 90 triệu người tàn phế.


- Nhiều thành phố, làng mạc và cơ sở kinh tế bị tàn phá.
- Tình hình thế giới có sự thay đổi căn bản.
=> Loại trừ đáp án: A
Câu 14. D
Phương pháp: Liên hệ
Cách giải: Trước khi Nguyễn Ái Quốc lựa chọn con đường giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản
thì lịch sử Việt Nam đã chứng kiến hai khuynh hướng cứu nước diễn ra không thành công. Đó là:
- Khuynh hướng phong kiến (cuối thế XIX) đã thất bại cùng với phong trào Cần Vương.
- Khuynh hướng dân chủ tư sản (đầu thế kỉ XX) đã thất bại cùng với phong trào bạo động của Phan Bội
Châu và cải cách của Phan Châu Trinh.
Câu 15. A
Phương pháp: sgk 12 trang 87, suy luận,
Cách giải: Từ Hội Việt Nam cách mạng thanh niên đã ra đời hai tổ chức cộng sản:
- Tháng 6-1929, đại biểu các tổ chức cơ sở cộng sản ở Bắc Kì thành lập Đông Dương Cộng sản đảng.
- Tháng 8-1929, các cán bộ lãnh đạo tiên tiến trong Tổng bộ và Kì bộ Việt Nam Cách mạng thanh niên ở
Nam Kì cũng đã quyết định thành lập An Nam Cộng sản đảng.
Câu 16. B
Phương pháp: So sánh, nhận xét.

Cách giải:
Các Đảng cộng sản ở Việt Nam và trên thế giới đều ra đời là sự kết hợp của hai nhân tố chủ nghĩa Mác –
Lê-nin và phong trào công nhân. Tuy nhiên ở Việt Nam có thêm một nhân tố mới là phong trào yêu nước.
Câu 17. D
Phương pháp: sgk 12 trang 7, điền từ.
Cách giải:
Bộ máy tổ chức của Liên Hợp quốc gồm 6 cơ quan chính, trong đó Hội đồng bảo an là cơ quan giữ vai
trò trọng yếu để duy trì hòa bình và an ninh thế giới. Ban thư kí là cơ quan hành chính, đứng đầu là tổng
thư kí với nhiệm kì 5 năm. Trụ sở của Liên Hợp quốc đặt tại Niu Yooc-Mĩ. Nó
Câu 18. A
Phương pháp: sgk 12 trang 19.
Cách giải:
Hồng Công và Ma Cao vẫn là những vùng đất thuộc địa của Anh và Bồ Đào Nha, cho đến cuối những
năm 90 của thế kỉ XX mới trở về chủ quyền của Trung Quốc.
Câu 19. A
Phương pháp: suy luận.
Cách giải:
Phong trào cách mạng 1930 – 1931 so với giai đoạn trước có đặc điểm nổi bật:
- Phong trào đầu tiên do Đảng lãnh đạo từ khi thành lập.
- Phong trào đã hình thành liên minh công - nông là nòng cốt cho mặt trận dân tộc thống nhất sau này,
công nhân và nông dân đã đoàn kết trong đấu tranh cách mạng.
Câu 20. C
Phương pháp: sgk 12 trang 36.
Cách giải: Năm 1975, với thắng lợi của nhaan dân Môdăm bích và Ănggôla trong cuộc đấu tranh chống
thực dân Bồ Đào Nha, chữ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cùng với hệ thống thuộc địa của nó về cơ bản bị
tan rã.
Câu 21. A
Phương pháp: suy luận.



Cách giải:
- Trước năm 1940, đế quốc Pháp vẫn là kẻ thù của cách mạng Việt Nam.
- Từ 1940, khi Nhật vào Việt Nam và cấu kết với Pháp cùng thống trị nhân dân ta thì kẻ thù cách mạng
Việt Nam có thêm Nhật.
=> Kẻ thù của cách mạng Việt Nam giai đoạn 1939 – 1945 là để quốc, phát xít.
Câu 22. D
Phương pháp: sgk 12 trang 95.
Cách giải:
Luận cương chính trị (10-1930) xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam là đánh đổ phong
kiến và đế quốc.
Câu 23. A
Phương pháp: sgk 12 trang 32.
Cách giải:
6 Tháng 11/2007, các nước thành viên ASEAN đã kí bản Hiến chương ASEAN nhằm xây dựng ASEAN
thành một cộng đồng vững mạnh.
Câu 24. B
Phương pháp: sgk 12 trang 116.
Cách giải:
Ngày 18-8-1945, nhân dân Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam giành được chính quyền ở tỉnh
lị sớm nhất cả nước.
Câu 25. C
Phương pháp: Nhận xét, đánh giá.
Cách giải:
Sau chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Mĩ Latinh đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mĩ để giành độc
lập. Sau cách mạng Cu ba thành công, từ những năm 60 đến 80 của thế kỉ XX, cuộc đấu tranh giải phóng
dân tộc ở khu vực nàu diễn ra mạnh mẽ => Chính quyền độc tài ở nhiều nước Mĩ Latinh đã bị lật đổ, các
chính phủ dân tộc dân chủ được thiết lập. Đây chính là kết quả to lớn nhất của phong trào đấu tranh của
nhân dân Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
Câu 26. A
Phương pháp: sgk 12 trang 81, suy luận,

Cách giải:
Sự phản bội của Quốc tế II đòi hỏi giai cấp công nhân thế giới phải thành lập tổ chức cách mạng của
mình. Tháng 3-1919, tại Mátxcơva, Lênin và các tổ chức cách mạng của giai cấp công nhân các nước trên
thế giới đã thành lập Quốc tế III (Quốc tế Cộng sản). Sự ra đời của tổ chức cách mạng này đã mang lại
cho sự nghiệp cách mạng vô sản và giải phóng dân tộc trên thế giới sức mạnh với khẩu hiệu “Vô sản tất
cả các nước và các dân tộc bị áp bức liên hiệp lại”. Quốc tế Cộng sản cũng đã trở thành hậu thuẫn vững
chắc cho cách mạng Việt Nam dưới sự lãnh đạo trực tiếp của Đảng Cộng sản Đông Dương, một chi bộ
của Quốc tế Cộng sản.
=> Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành Quốc tế cộng sản tại Đại hội Thua (tháng 12/1920) và Quốc tế
cộng sản hủng hộ cuộc đấu tranh giải phóng vào bảo vệ quyền lợi cho các dân tộc thuộc địa.
Câu 27. D
Phương pháp: So sánh, nhận xét.
Cách giải:
- Các đáp án A, B, C: là điểm tương đồng của Tây Âu và Nhật Bản trong giai đoạn phục hồi kinh tế sau
chiến tranh thế giới thứ hai.


- Đáp án D: là điểm khác biệt, Nhật Bản có chi phí quốc phòng thấp (không vượt quá 1% GDP) nhưng
Tây Âu thì không có nhân tố này.
Câu 28. D
Phương pháp: Nhận xét, đánh giá.
Cách giải: Sau khi Nhật đảo chính lật đổ Pháp, Đảng ta đã quyết định “phát động một cao trào kháng
Nhật cứu nước mạnh mẽ, làm tiền đề cho cuộc tổng khởi”. Cao trào kháng Nhật cứu nước là cuộc tập
dượt lần thứ ba cùng là cuộc tập dượt lớn nhất chuẩn bị trực tiếp cho tổng khởi nghĩa tháng 8/1945.
Cụ thể, cao trào này đã:
- Thúc đẩy làn sóng khởi nghĩa dâng cao ở nhiều nơi -> thúc đẩy phong trào đấu tranh trong cả nước.
- Lôi cuốn hàng triệu quần chúng tham gia, rèn luyện cho quần chúng nhiều hình thức đấu tranh phong
phú, quyết liệt.
- Lực lượng cách mạng (lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang ở nông thôn và thành thị) phát triển
vượt bậc, ngược lại lực lượng kẻ thù suy yếu nhanh chóng.

Câu 29. C
Phương pháp: Phân tích, liên hệ.
Cách giải: Trong việc ký kết Hiệp định Pari, đại diện Việt Nam là luật sư Lê Hữu Thọ và đại diện Mĩ là
H. Kissinger. Hai nhân vật này có vai trò quan trọng trong quá trình đàm phán để đi đến kí kết Hiệp định
Pari => Lê Đức Thọ và H. Kissinger được mệnh danh là “huyền thoại ngoại giao” đối với cả ta và Mĩ.
Câu 30. B
Phương pháp: sgk 12 trang 173-174, suy luận.
Cách giải:
Âm mưu thâm độc của Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 – 1968) là mở các cuộc hành
quân tìm diệt vào căn cứ quân giải phóng ở Vạn Tường (Quảng Ngãi). Tiếp đó, mở cuộc cuộc phản công
mùa khô (1965 – 1966 và 1966 – 1967) bằng hàng loạt cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định” vào
vùng “đất thánh Việt
Câu 31. A
Phương pháp: sgk 12 trang 197, suy luận.
Cách giải:
- Các đáp án B, C, D: đều là ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước của nhân dân Việt Nam.
- Đáp án A: cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân Việt Nam giành thắng lợi giáng đòn mạnh vào chủ
nghĩa thực dân mới nhưng chưa chấm dứt vĩnh viễn ách thống trị của chủ nghĩa thực dân mới trên thế
giới.
Câu 32. D
Phương pháp: Liên hệ
Cách giải:
- Đường Trường Sơn (Đường Hồ Chí Minh) được hoạt động từ năm 1959 đến 1975 là mạng lưới quân sự
chiến lược Bắc – Nam, vận chuyển vũ khí, lương thực, thuốc men, ... từ miền Bắc vào miền Nam. Đây là
tuyến đườn có vai trò quan trọng trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước.
- Năm 2000, Đường Hồ Chí Minh, con đường xuyên Việt thứ hai sau Quốc lộ 1, bắt đầu được xây dựng
trên tuyến Đường Trường Sơn Đông.
Câu 33. B
Phương pháp: sgk 12 trang 201.
Cách giải:

Sau năm 1975, Việt Nam đã hoàn thành sự nghiệp thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ, miền Nam đã
hoàn toàn giải phóng, chấm dứt tình trạng chia cắt đất nước.
Câu 34. A


Phương pháp: Phân tích, đánh giá.
Cách giải:
Nét nổi bật về nghệ thuật chỉ đạo chiến tranh cách mạng của Đảng Lao động Việt Nam trong cuộc Tổng
tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975 là: lựa chọn đúng địa bản và chủ động tạo thời cơ tiến công. Sau khi
giải phóng Phước Long (6-1-1975), thấy rõ khả năng suy giảm của quân ngụy và khả năng khó quay lại
của quân Mỹ, chớp thời cơ thuận lợi đó, Bộ Chính trị quyết định mở cuộc Tổng tiến công giải phóng hoàn
toàn miền Nam, thống nhất đất nước.
- Chiến dịch Tây Nguyên: ..
+ Thời cơ đánh trận mở màn then chốt chiến dịch, trận Buôn Ma Thuột, để giữ vững quyền chủ động, ta
thực hiện nghi binh, cô lập địch ở Buôn Ma Thuột, vây chặt tập đoàn chủ yếu của địch ở bắc Tây Nguyên,
không cho chúng tăng cường, ứng cứu Buôn Ma Thuột một cách dễ dàng, mở rộng, tạo điều kiện thuận
lợi cho ta triển khai lực lượng. Sau khi tạo ra thời cơ mới, rạng sáng 10-3-1975, ta nổ súng tiến công
Buôn Ma Thuột. Địch chưa kịp trở tay, phán đoán, hành động, thì trưa 11-3 ta đã giải phóng Buôn Ma
Thuột.
+ Chủ động tạo ra thời cơ mới, gây cho địch khó khăn mới, buộc chúng phải phạm sai lầm mới. Chính
những sai lầm mới của địch lại tạo ra thời cơ mới cho ta. Tình huống và thời cơ đánh địch phản kích đã
được dự kiến trong kế hoạch chiến dịch và xuất hiện đúng như ta đã dự kiến. Vì vậy, ta đã biến thời cơ
thuận lợi đó thành kết quả thắng lợi giòn giã, đánh bại hoàn toàn cuộc phản kích của Sư đoàn bộ binh 23() và Liên đoàn biệt động 21 (từ ngày 12 đến 18-3) đập tan hy vọng giành lại Buôn Ma Thuột, đẩy địch
vào những sai lầm nghiêm trọng hơn, đó là rút bỏ Tây Nguyên vào ngày 15-3-1975. Tình huống mới, thời
cơ mới lại xuất hiện, lực lượng rút chạy là lực lượng lớn nhất, đồng nhất của Quân đoàn 2 nguy, gồm
phần lớn các đơn vị chủ lực của địch. Nắm thời cơ đó, từ ngày 16 đến 24-3, ta mở cuộc truy kích thần tốc
tiêu diệt toàn bộ địch rút chạy trên đường số 7, giải phóng toàn bộ Tây Nguyên. - Chiến dịch Huế - Đà
Nẵng: trên cơ sở phương án đã chuẩn bị, nắm vững thời cơ, các đơn vị của Quân đoàn 2, Quân khu Trị
Thiên, nhanh chóng phát triển tiến công tiêu diệt Sư đoàn bộ binh 1 nguy, Lữ đoàn thủy quân lục chiến
147 và các đơn vị bộ binh, binh chủng của địch, giải phóng thành phố Huế (10 giờ ngày 25-3) và toàn bộ

tỉnh Thừa Thiên – Huế.
- Chiến dịch Hồ Chí Minh: Sau thắng lợi Chiến dịch Tây Nguyên, Chiến dịch Huế – Đà Nẵng, thời cơ
giải phóng hoàn toàn miền Nam đã đến, ta đã chủ động tạo thế và thời cơ cho trận quyết chiến chiến lược
cuối cùng, tư tưởng chỉ đạo là: thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng. Chiều 28-4, các sư đoàn địch phòng
ngự ở vòng ngoài đã bị ta tiêu diệt và làm tan rã. Từ sáng 29 đến 30-4, các cánh quân ta trên các hướng
đồng loạt tiến công vào nội đô. Đúng 11 giờ 30 phút ngày 30-4, Chiến dịch Hồ Chí Minh kết thúc thắng
lợi.
Câu 35. C
Phương pháp: sgk 12 trang 209.
Cách giải:
Quan điểm đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam từ tháng 12/1986 là: đổi mới phải toàn diện và đồng
bộ, từ kinh tế và chính trị để tổ chức, tư tưởng và văn hóa. Đổi mới kinh tế phải gắn liền với đổi mới về
chính trị, nhưng trọng tâm là đổi mới về kinh tế.
Câu 36. B
Phương pháp: Phân tích, đánh giá
Cách giải:
Trong bối cảnh cục diện hai cực, hai phe đang chi phối thế giới. Nhiều quốc gia bị chia cắt như Đức,
Triều Tiên và Việt Nam. Tuy nhiên chỉ có Việt Nam có ý chí thống nhất đất nước cao nhất, bất chấp sự
phản đối của các nước xã hội chủ nghĩa và sự đàn áp của Mĩ. Đây là nguyên nhân trực tiếp làm cho Việt
Nam trở thành nơi diễn ra “sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc”


Câu 37. D
Phương pháp: suy luận.
Cách giải:
- Hạn chế về lực lượng trong Luận cương chính trị (10-1930) là chỉ xác định công nhân và nông dân là
lực lượng cách mạng, chưa tập hợp được các giai cấp, tầng lớp khác đấu tranh giành độc lập.
- Hạn chế này được khắc phục đầu tiên trong Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
Đây là mặt trận thành lập nhằm tập hợp tất cả các giai cấp, tầng lớp đấu tranh cho dân tộc dân chủ. Sau
đó, khắc phục triệt để hạn chế này là trong Mặt trận Việt Minh (thành lập năm 1941).

Câu 38. B
Phương pháp: So sánh, nhận xét.
Cách giải:
- (sgk 12 trang 147): Trong đông - xuân 1953 - 1954, Bộ chính trị Ban Chấp hành Trung ương đảng đề ra
phương hướng chiến lược là: “Tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào những hướng quan
trọng về về chiến lược mà địch tương đối yếu, nhằm tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch”. - (sgk 12
trang 150): Bộ chính trị Trung ương đảng quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ, đây là nơi tập trung
binh lực lớn nhất của địch (lúc cao nhất lên đến 16200 quân) để kết thúc chiến tranh.
Câu 39. C
Phương pháp: Phân tích, liên hệ.
Cách giải: Từ cuộc đấu tranh ngoại giao của Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám, Việt Nam có thể rút
ra bài học kinh nghiệm. Đó là:
- Mềm dẻo về sách lược:
+ Trước 6/3/1946: Đảng chủ trương hòa hoãn với Trung Hoa Dân Quốc để tập trung đánh Pháp ở miền
Nam.
+ Khi Pháp và Trung Hoa Dân Quốc kí với nhau Hiệp ước Hoa – Pháp (28/2/1946) thì đảng đã chủ
trương hòa hoãn với Pháp để đuổi một kẻ thù là Trung Hoa Dân Quốc. Nhằm có thời gian chuẩn bị và
phát triển lực lượng, hướng cuộc đấu tranh vào một kẻ thù duy nhất là thực dân Pháp.
- Kiên quyết trong đấu tranh: dù nhượng bộ với Pháp và Trung Hoa Dân Quốc ở từng thời kì những
Đảng và chính phủ luôn tuân thủ nguyên tắc: không đánh mất độc lập dân tộc, kiên quyết đấu tranh chống
Pháp chúng có hành động vi phạm chủ quyền. Hiện nay, trong xu thế giải quyết các tranh chấp quốc tế
bằng biện pháp hòa bình, Việt Nam luôn muốn giải quyết các vấn đề tranh chấp, xung đột phù hợp với xu
thế đó. Tuy nhiên, nếu có thế lực động đến chủ quyền dân tộc và lợi ích quốc gia thì phải có biện pháp
kiên quyết chống lại chúng.
Câu 40. B
Phương pháp: Phân tích, đánh giá
Cách giải:
Xét đáp án A và B:
- Đáp án A: thực dân Pháp lúc này chưa thực hiện khai thác thuộc địa. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ
nhất của thực dân Pháp bắt đầu sau khi hoàn thành về cơ bản bình định về quân sự, nghĩa là sau khi

phong trào Cần Vương thất bại => phong trào Cần Vương làm chậm quá trình bình định của Pháp.
- Đáp án B:
+ Phong trào Cần Vương mang tính dân tộc, mục tiêu đấu tranh là đánh đổ thực dân Pháp, giành độc lập
dân tộc và cơ sự tham gia đông đảo quần chúng nhân dân.
+ Phong trào này để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu: cần có một lực lượng xã hội tiên tiến, có đủ
năng lực lãnh đạo. Phải có sự phối hợp giữa các cuộc khởi nghĩa. Phải chủ động, linh hoạt trong cách
đánh



×