Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

đề thi thử THPTQG 2019 lịch sử sở GDĐT ninh bình lần 2 có lời giải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (182.04 KB, 12 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NINH BÌNH
Mã đề: 022

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN THỨ HAI
NĂM HỌC 2018 – 2019
Môn thi thành phần: Lịch Sử
Thời gian làm bài: 50 phút

Câu 1: Nội dung nào phản ánh không đúng quan điểm đổi mới đất nước của đảng cộng sản Việt Nam
tháng 12 năm 1986?
A. Đi lên chủ nghĩa xã hội bằng những biện pháp phù hợp.
B. Lấy đổi mới chính trị là trọng tâm.
C. Không thay đổi mục tiêu của chủ nghĩa xã hội.
D. Đổi mới toàn diện và đồng bộ.
Câu 2: Phong trào đấu tranh chính trị ở đơ thị, phong trào “phá ấp chiến lược” ở nông thôn và những
địn tiến cơng của lực lượng vũ trang Việt Nam trong những năm 1961 - 1963 đã
A. Đẩy nhanh q trình suy sụp của chính quyền Ngơ Đình Diệm.
B. Buộc Mỹ thay kế hoạch Xtalấy - Taylor bằng kế hoạch Giốnxơn - Mắc namara.
C. Góp phần cho ta có thêm nhiều chiến thắng quân sự.
D. Khẳng định vai trò lãnh đạo của mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
Câu 3: Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954 - 1975), thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam
về căn bản hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút”?
A. Định Paris năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hịa bình ở Việt Nam.
B. Cuộc tiến công chiến lược xuân - hè năm 1972.
C. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968.
D. Chiến thắng Điện Biên Phủ trên không cuối năm 1972.
Câu 4: Một trong những bài học kinh nghiệm rút ra từ thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 có
thể vận dụng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc Việt Nam hiện nay là
A. Tăng cường liên minh chiến đấu giữa ba nước Đông Dương.
B. Kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh chính trị, ngoại giao.


C. Kết hợp sức mạnh của dân tộc với sức mạnh của thời đại.
D. Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân là nhiệm vụ hàng đầu.
Câu 5: Tình thế bị sa lầy và thất bại của Pháp trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương (1945 –
1954), Mỹ đã có hành động như thế nào đối với cuộc chiến tranh Đông Dương?
A. Từng bước can thiệp
B. Chuẩn bị can thiệp
C. Can thiệp sâu
D. Không can thiệp
Câu 6: Tư tưởng nào ngày càng mất vai trò chi phối trong phong trào yêu nước ở Việt Nam đầu thế kỷ
XX?
A. Trung quân, ái quốc.
B. Vì nước, vì dân.
C. Độc lập, tự do.
D. Dân sinh dân chủ.
Câu 7: Những năm đầu sau khi Liên Xô tan rã, Liên bang Nga thực hiện chính sách đối ngoại là về
phương Tây với hi vọng
A. nhận được sự ủng hộ về chính trị và sự viện trợ về kinh tế.
B. thành lập một liên minh chính trị ở Châu Âu
C. xây dựng một liên minh kinh tế lớn ở châu Âu.
D. tăng cường hợp tác khoa học - kỹ thuật với các nước châu Âu.
Câu 8: Nhiệm vụ trung tâm của toàn Đảng toàn dân được xác định tại Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành
Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (1 - 1941) là
A. Chuẩn bị khởi nghĩa.
B. Thành lập mặt trận Việt Minh.
C. Xung phong Nam Tiến.
D. Sắm vũ khí đuổi thù chung.


Câu 9: Sự kiện nào dưới đây đã tạo nên cuộc khủng hoảng chính trị sâu sắc ở Đơng Dương trong năm
1945?

A. Pháp âm mưu đảo chính Nhật.
B. Nhật đầu hàng Đồng minh.
C. Nhật đảo chính Pháp.
D. Đức đầu hàng Đồng minh.
Câu 10: Sau chiến tranh lạnh, ngoài một nền quốc phòng hùng mạnh, sức mạnh của mỗi quốc gia trên thế
giới còn dựa chủ yếu vào những yếu tố nào dưới đây?
A. Xuất cảng tư bản, thị trường rộng lớn, khoa học phát triển.
B. Chính trị ổn định, sản xuất phát triển, trình độ tập trung tư bản cao.
C. Sản xuất phát triển, tài chính vững chắc, cơng nghệ trình độ cao.
D. Xã hội ổn định, đất nước phồn vinh, thị trường rộng lớn.
Câu 11: Điểm chung về hoạt động quân sự của quân dân Việt Nam trong các chiến dịch Việt Bắc thu đông năm 1947, Biên giới thu - đông năm 1950 và Điện Biên Phủ năm 1954 là có sự kết hợp giữa
A. Tiến cơng qn sự và nổi dậy của nhân dân,
D. Đánh điểm, diệt viện và đánh vận động.
C. Bao vây, đánh lấn và đánh cơng kiên.
D. Chiến trường chính và vùng sau lưng địch.
Câu 12: Yếu tố quyết định làm suy giảm vị thế kinh tế chính trị của Mỹ trong giai đoạn 1973-1991 là gì?
A. Sự đối đầu giữa Mỹ và Liên Xô.
B. Sự cạnh tranh của Nhật Bản, Tây Âu.
C. Mất đi sân sau là các nước Mỹ Latinh.
D. Thất bại trong cuộc chiến tranh Việt Nam.
Câu 13: Nội dung cơ bản của chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta là gì?
A. Kêu gọi nhân dân sửa soạn khởi nghĩa.
B. Phát động cao trào kháng Nhật cứu nước.
C. Kêu gọi nhân dân đứng dậy khởi nghĩa.
D. Chuẩn bị khởi nghĩa giành chính quyền.
Câu 14: Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 – 1914) của thực dân Pháp ở Việt Nam đã dẫn đến
sự ra đời của giai cấp
A. Công nhân và tư sản.
B. Công nhân.
C. Công nhân, tư sản và tiểu tư sản.

D. Tư sản và tiểu tư sản.
Câu 15: Điểm khác biệt cơ bản của Cách mạng tháng Hai và cách mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga là:
A. Lãnh đạo cách mạng.
B. Hình thức đấu tranh.
C. Mục tiêu đấu tranh.
D. Lực lượng tham gia.
Câu 16: Việc Mỹ tuyên bố “phi Mỹ hóa” chiến tranh xâm lược Việt Nam đánh dấu sự thất bại của chiến
lược chiến tranh nào?
A. Đơng Dương hóa chiến tranh,
B. Chiến tranh cục bộ.
C. Việt Nam hóa chiến tranh.
D. Chiến tranh đặc biệt.
Câu 17: Trong các quyết định của hội nghị Ianta (2 - 1945), quyết định đưa đến sự phân chia hai cực
trong quan hệ quốc tế là
A. Tiêu diệt tận gốc Chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.
B. Thành lập tổ chức Liên Hợp Quốc nhằm duy trì hịa bình và an ninh thế giới.
C. Sau khi đánh bại phát xít Đức, Liên Xô sẽ tham chiến chống Nhật ở Châu Á.
D. Thỏa thuận việc đóng quân, phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.
Câu 18: Ngày 13 - 8 - 1945, ngay sau khi nhận được thông tin về việc Nhật Bản sắp đầu hàng Đồng
minh, Trung ương Đảng và Tổng bộ Việt Minh Lập tức thành lập cơ quan nào?
A. Ủy ban Lâm thời khu giải phóng.
B. Ủy ban khởi nghĩa tồn quốc.
C. Ủy ban dân tộc giải phóng Việt Nam.
D. Ủy ban Quân sự cách mạng Bắc Kỳ.
Câu 19: Đầu năm 1930, Nguyễn Ái Quốc triệu tập hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản là do
A. Phong trào công nhân đã phát triển đến trình độ hồn tồn tự giác.
B. Tổng bộ Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên nêu ra yêu cầu hợp nhất.
C. Các tổ chức cộng sản trong nước đề nghị hợp nhất thành một Đảng.



D. Phong trào cách mạng Việt Nam đứng trước nguy cơ bị chia rẽ lớn.
Câu 20: Sự kiện nào phá vỡ mối quan hệ đồng minh giữa Mỹ và Liên Xô sau chiến tranh thế giới thứ
hai?
A. Mỹ thực hiện kế hoạch Mácsan.
B. Sự thành lập tổ chức hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).
C. Sự ra đời của học thuyết Truman.
D. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử
Câu 21: Để đánh phá hậu phương của ta, ngoài biện pháp quân sự, kế hoạch Đà Lát đơ Tátxinhi có sử
dụng biện pháp gì?
A. Chiến tranh chính trị, chiến tranh kinh tế.
B. Chiến tranh tâm lý, chiến tranh kinh tế.
C. Chiến tranh kinh tế, chiến tranh ngoại giao.
D. Chiến tranh ngoại giao, chiến tranh tâm lý.
Câu 22: Hình thức đấu tranh nào dưới đây không được sử dụng trong phong trào dân chủ (1936 – 1939)
ở Việt Nam?
A. Đấu tranh nghị trường.
B. Mít tinh đưa “dân nguyện”.
C. Đấu tranh báo chí.
D. Đấu tranh vũ trang.
Câu 23: Nội dung nào dưới đây phản ánh điểm khác biệt giữa cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ
hai so với chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất của đế quốc Mỹ?
A. Kết quả
B. Thủ đoạn
C. Mục tiêu
D. Âm mưu
Câu 24: Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Điện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972 là
A. Buộc Mỹ phải chấm dứt hoàn toàn chiến tranh xâm lược Việt Nam.
B. Đánh bại âm mưu phá hoại công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc Việt Nam của Mỹ.
C. Buộc Mỹ phải ký hiệp định Paris về chấm dứt chiến tranh, lập lại hịa bình ở Việt Nam.
D. Buộc Mỹ phải tuyên bố ngừng hẳn mọi hoạt động chống phá miền Bắc Việt Nam.

Câu 25: Những quốc gia giành được độc lập dân tộc sớm nhất ở châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ hai

A. Marốc và Xu-đăng.
B. Angiêri và Tuynidi.
C. Angola và Mơdămbích.
D. Ai Cập và Libi.
Câu 26: Biến đổi nào của khu vực Đông Bắc Á trong 10 năm đầu sau chiến tranh thế giới thứ hai đã góp
phần làm thay đổi bản đồ địa - chính trị thế giới?
A. Nước Cộng hịa Nhân dân Trung Hoa ra đời, đi theo con đường xã hội chủ nghĩa.
B. Hàn Quốc trở thành “con rồng kinh tế” nổi bật nhất của khu vực Đông Bắc Á.
C. Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan trở thành “con rồng kinh tế” của châu Á.
D. Nhật Bản phát triển thần kỳ, trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới.
Câu 27: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (3 - 1936) khẳng định nhiệm
vụ chiến lược của Cách mạng tư sản dân quyền ở Đông Dương là
A. Chống chiến tranh đế quốc và bảo vệ hịa bình.
B. Chống đế quốc và chống phong kiến.
C. Chống phong kiến và chống chiến tranh đế quốc.
D. Chống phát xít và chống chiến tranh đế quốc.
Câu 28: Nét nổi bật về nghệ thuật chỉ đạo chiến tranh cách mạng của Đảng lao động Việt Nam trong cuộc
tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 là
A. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên chiến tranh cách mạng.
B. Lựa chọn đúng địa bàn và chủ động tạo thời cơ tiến cơng.
C. Tiến cơng địch bằng ba mũi chính, trị quân sự, binh vận.
D. Kết hợp tiến công và khởi nghĩa của lực lượng vũ trang
Câu 29: Quyết định sai lầm nào của triều đình nhà Nguyễn khiến nhân dân Việt Nam bất mãn, mở đầu
cho việc quyết đánh cả triều lẫn Tây”?


A. Ngăn cản nghĩa quân Nguyễn Trung Trực đánh Pháp (1861).
B. Bồi thường cho Pháp và Tây Ban Nha 280 vạn lạng bạc.

C. Nhượng cho Pháp ba tỉnh miền Đông Nam Kì (1862).
D. Ký với thực dân Pháp hiệp ước Nhâm Tuất (1862).
Câu 30: Luận điểm nào về chủ trương của Đảng và Chính phủ Việt Nam đối với vấn đề thù trong giặc
ngoài từ sau ngày 2 - 9 - 1945 đến trước ngày 19 - 12 - 1946 vẫn còn nguyên giá trị trong cuộc đấu tranh
bảo vệ chủ quyền biên giới biển đảo nước ta hiện nay?
A. Cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược.
B. Mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược.
C. Cứng rắn về sách lược, mềm dẻo về nguyên tắc.
D. Vừa cứng rắn, vừa mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược.
Câu 31: Đặc trưng nổi bật trong quan hệ giữa Việt Nam và tổ chức ASEAN từ cuối thập kỷ 70 đến giữa
thập kỷ 80 của thế kỷ XX là gì?
A. Đối đầu căng thẳng.
B. Đối thoại hòa dịu.
C. Hợp tác hữu nghị.
D. Vừa hợp tác vừa đấu tranh,
Câu 32: “Muốn được giải phóng, các dân tộc chỉ có thể trơng cậy vào lực lượng của bản thân mình”, đó
là bài học Nguyễn Ái Quốc rút ra khi
A. Dự đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ thứ XVIII của Đảng xã hội Pháp.
B. Viết cuốn “Bản án chế độ thực dân Pháp”.
C. “Bản yêu sách của nhân dân An Nam” không được chấp nhận.
D. Thành lập Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông.
Câu 33: Điểm mới trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX là
gì?
A. Liên minh chặt chẽ với Mỹ và các nước tư bản chủ nghĩa trên thế giới.
B. Tăng cường quan hệ với Trung Quốc và các nước Tây Âu.
C. Tăng cường quan hệ với các nước Đông Nam Á và tổ chức ASEAN.
D. Mở rộng quan hệ đối ngoại với tất cả các nước trên thế giới.
Câu 34: Cuộc chiến tranh lạnh kết thúc từ tháng 12 - 1989, nhưng hậu quả của nó vẫn cịn để lại đến ngày
nay là
A. NATO mở rộng phạm vi ảnh hưởng về phía đơng.

B. Sự tranh chấp chủ quyền trên biển Hoa Đông.
C. Sự khác biệt về chính trị giữa các nước Đơng Âu và Tây Âu.
D. Tình trạng chia cắt trên bán đảo Triều Tiên.
Câu 35: Tổ chức chính trị do Nguyễn Ái Quốc thành lập tháng 7 – 1925 với mục đích đoàn kết các dân
tộc bị áp bức làm cách mạng, đánh đổ đế quốc là
A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
B. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
C. Hội liên hiệp thuộc địa.
D. Hội liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông
Câu 36: Nước cộng hòa Cuba được thành lập (1959) là kết quả của cuộc đấu tranh chống
A. Chế độ phân biệt chủng tộc.
B. Chế độ độc tài tay sai thân Mỹ.
C. Chủ nghĩa ly khai thân Mỹ.
D. Chủ nghĩa thực dân kiểu cũ.
Câu 37: Phương thức chủ yếu mà thực dân pháp sử dụng trong quá trình xâm lược Việt Nam (1858 1884) là?
A. Sử dụng thương nhân và nhà truyền giáo để điều tra tình hình Việt Nam.
B. Kết hợp các thủ đoạn chính trị - ngoại giao với các thủ đoạn kinh tế.
C. Kết hợp tấn công quân sự với thủ đoạn chính trị - ngoại giao.


D. Phối hợp với triều đình nhà Nguyễn, đàn áp các phong trào yêu nước.
Câu 38: Nội dung nào thể hiện tính nhân văn của bộ chính trị trung ương Đảng trong việc đề ra chủ
trương kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam?
A. Tranh thủ thời cơ, đánh thắng nhanh, tránh chỗ mạnh, đánh chỗ yếu để giải phóng miền Nam
trong năm 1975.
B. Trong năm 1975, tiến công địch trên quy mơ rộng lớn, giải phóng hồn tồn miền Nam.
C. Nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975 thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975.
D. Tranh thủ thời cơ, đánh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của, giảm bớt sự tàn phá của
chiến tranh.
Câu 39: Trong thời gian diễn ra “Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954), chính sách nào ở hậu phương đã cổ

vũ mạnh mẽ bộ đội ngoài tiền tuyến?
A. Tiến hành giảm tô và cải cách ruộng đất.
B. Tịch thu sản nghiệp của đế quốc, Việt gian.
C. Miễn thuế cho nơng dân có người thân ngồi mặt trận.
D. Xóa bỏ tàn dư của chế độ phong kiến, thực dân.
Câu 40: Đỉnh cao của phong trào cách mạng (1930 - 1931) ở Việt Nam là gì?
A. Chính quyền phong kiến bị tê liệt ở các thơn, xã.
B. Thành lập chính quyền Xơ viết.
C. Hệ thống chính quyền thực dân bị tan vỡ ở các thôn, xã.
D. Thành lập Nhà nước Xơ Viết.
----------- HẾT ---------Thí sinh khơng được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi khơng giải thích gì thêm.

ĐÁP ÁN
1-B

2-A

3-A

4-C

5-C

6-A

7-A

8-A

9-C


10-C

11-D

12-A

13-B

14-B

15-C

16-B

17-D

18-B

19-D

20-C

21-B

22-D

23-D

24-C


25-D

26-A

27-B

28-B

29-D

30-A


31-A

32-C

33-C

34-D

35-D

36-B

37-C

38-D


39-A

40-B

( – Website đề thi – chuyên đề file word có lời giải chi tiết)

Q thầy cơ liên hệ đặt mua word: 03338.222.55
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. B
Phương pháp: Sgk 12 trang 209, suy luận.
Cách giải: Quan điểm đổi mới đất nước của Đảng Cộng sản Việt Nam (12-1986) là đổi mới toàn diện và
đồng bộ nhưng lấy đối mới kinh tế làm trọng tâm.
Câu 2. A
Phương pháp: sgk 12 trang 171.
Cách giải: Phong trào đấu tranh chính trị ở đô thị, phong trào “phá ấp chiến lược ở nơng thơn và những
địn tiến cơng của lựa lượng vũ trang cách mạng trong những năm 1961 – 1963 đã đẩy nhanh q trình
suy sụp của chính quyền Ngơ Đình Diệm.
Câu 3. A
Phương pháp: sgk 12 trang 190.
Cách giải:
Với Hiệp định Pari (1973), ta đã hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mỹ cút”. Đến cuộc tổng tiến công và
nổi dậy xuân 1975, ta hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho ngụy nhào”.
Câu 4. C
Phương pháp: Phân tích, liên hệ.
Cách giải: Một trong những bài học kinh nghiệm rút ra từ cách mạng tháng Tám năm 1945 có thể vận
dụng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc hiện nay là kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời
đại: 0
- Sức mạnh thời đại:
+ Thời cơ “ngàn năm có một”: Nhật Bản đầu hàng đồng minh.
+ Sự ủng hộ của các lực lượng tiến bộ trên thế giới.

- Sức mạnh dân tộc:
+ Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng và chủ tịch Hồ Chí Minh.
+ Sự chuẩn bị của Đảng và Nhân dân về lực lượng cách mạng và qua các cuộc tập dượt.
+ Tinh thần đoàn kết và yêu nước của nhân dân Việt Nam. Hiện nay, trong thời kì cơng nghiệp hóa hiện
đại hóa đất nước, bài học này cần được áp dụng triệt để vừa tranh thủ sự mở rộng của thị trường thế giới,
vốn đầu tư của nước ngoài, ...vừa phát huy sức mạnh đoàn kết toàn dân xây dựng đất nước.
Câu 5. C
Phương pháp: sgk 12 trang 146.
Cách giải:


Tình thế bị sa lầy và thất bại của Pháp trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương (1945 – 1954), Mĩ
đã can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh Đông Dương, ép Pháp kéo dài và mở rộng chiến tranh, tích cực
chuẩn bị thay thế Pháp.
Câu 6. A
Phương pháp: suy luận.
Cách giải: Đầu thế kỉ XX, với sự thất bại trước đó của phong trào Cần Vương chứng tỏ khuynh hướng
cứu nước phong kiến đã khơng cịn phù hợp Tư tưởng trung quân, ái quốc ngày càng mất vai trò chi phối
trong phong trào yêu nước ở Việt Nam đầu thế kỉ XX.
Câu 7. A
Phương pháp: sgk 12 trang 17.
Cách giải: Những năm đầu sau khi Liên Xô tan rã, Liên bang Nga thực hiện chính sách đối ngoại ngả về
phương Tây với hi vọng nhận được sự ủng hộ về chính trị và sự viện trợ về kinh tế.
Câu 8. A
Phương pháp: sgk 12 trang 109.
Cách giải: Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (5 - 1941) đã nhấn
mạnh: chuẩn bị khởi nghĩa là nhiệm vụ trung tâm của toàn Đảng, toàn dân.
Câu 9. C
Phương pháp: sgk 12 trang 112.
Cách giải: 6 Sau khi Nhật đảo chính Pháp ở Đơng Dương (9-3-1945), Ban thường vụ trung ương Đảng

đã họp và ra chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12-3-1945) và nhận định: cuộc
đảo chính đã tạo nên cuộc khủng hoảng chính trị sâu sắc ở Đông Dương nhưng thời cơ cho tổng khởi
nghĩa vẫn chưa chín muồi.
Câu 10. C
Phương pháp: sgk 12 trang 73-74.
Cách giải:
Sau chiến tranh lạnh, sức mạnh của mỗi quốc gia là dựa trên một nền sản xuất phồn vinh, một nền tài
chính vững chắc, một nền cơng nghệ có trình độ cao cùng với một lực lượng quốc phòng hùng mạnh.
Câu 11. D
Phương pháp: Phân tích, so sánh.
Cách giải:
- Chiến dịch Việt Bắc (1947): Hội nghị cán bộ Trung ương đã được triệu tập và hợp từ ngày 3 đến 6-41947 đã ra nghị quyết để định hướng và thống nhất các hoạt động lãnh đạo kháng chiến của Đảng. Trong
điều kiện hiện thời, Đảng chủ trương kháng chiến lâu dài để vừa đánh, vừa cố gắng bồi bổ vũ khí cho bộ
đội, chuyển thế yếu thành thế mạnh. Chiến thuật quân sự sử dụng chủ yếu là du kích vận động chiến.
Chiến thuật này là cách đánh của toàn dân, không phải của riêng bộ đội, nên phải phát động phong trào
dân quân và võ trang toàn dân, mở mặt trận ở bất cứ nơi nào có bóng địch, đánh ngay ở sau lưng địch,
trong ruột địch và tổ chức căn cứ địa không những ở rừng núi mà cả ở đồng bằng áp dụng chiến thuật tiêu
thổ một cách rộng rãi.
- Chiến dịch Biên giới (1950): Ngày 28/8/1949, sự đoàn chủ lực đầu tiên - đại đoàn 308 ra đời, tiếp đó
đầu năm 1950 đại đồn 304 được thành lập. Chiến tranh du kích phát triển mạnh ở vùng sau lưng địch cả
ở Bắc Trung Bộ và Nam Bộ; đồng thời, ta chủ trương “Phải từng bước đẩy vận động chiến tiến tới”.
- Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954): Thực tế diễn biến trên chiến trường Đông Dương cuối năm 1953 đầu
năm 1954 đã chứng minh những nguyên tắc chỉ đạo chiến lược và tác chiến của Bộ Chính trị là đúng đắn,
thể hiện tài thao lược của Ban lãnh đạo tối cao trong lãnh đạo, chỉ đạo chiến tranh cách mạng. Thắng lợi
to lớn của năm đòn tiến cơng chiến lược trên mặt trận chính diện cùng với sự phát triển của chiến tranh du
kích vùng sau lưng địch đã tạo điều kiện cho bộ đội ta tác chiến chiến dịch quy mô lớn thắng lợi, đỉnh cao
là trận quyết chiến chiến lược Điện Biên Phủ, kết thúc cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.


=> Điểm chung về hoạt động quân sự của quân dân Việt Nam trong các chiến dịch Việt Bắc thu - đông

năm 1947, Biên giới thu - đông năm 1950 và Điện Biên Phủ năm 1954 là có sự kết hợp giữa chiến
trường chính và sau lưng địch.
Câu 12. A
Phương pháp: suy luận.
Cách giải:
Từ năm 1947 đến năm 1991, Liên Xơ và Mỹ ở trong tình trạng căng thẳng, đối đầu của chiến tranh lạnh.
Việc chạy đua vũ trang tốn kém trong chiến tranh lạnh đã khiến Mĩ suy giảm thế mạnh về nhiều mặt. Đặc
biệt là các cuộc chiến tranh xâm lược ở một số quốc gia nhằm ngăn chặn ảnh hưởng của chủ nghĩa xã hội
đối với các quốc gia trên thế giới đã tiêu tốn của Mĩ khơng ít tiền của.
=> Sự đối đầu giữa Mỹ và Liên Xô là yếu tố quyết định làm sauy giảm vị thế kinh tế và chính trị trong
giai đoạn 1973 – 1991.
Câu 13. B
Phương pháp: sgk 12 trang 112-113.
Cách giải: Chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12-3-1945) đã nhận định Nhật
đảo chính Pháp đã tạo nên cuộc khủng hoảng chính trị sâu sắc nhưng thời cơ tổng khởi nghĩa vẫn chưa
chín muồi =>Hội nghị quyết định phát động một cao trào kháng Nhật cứu nước mạnh mẽ làm tiền đề cho
cuộc Tổng khởi nghĩa”.
Câu 14. B
Phương pháp: sgk 11 trang 139.
Cách giải:
Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 – 1914) của thực dân Pháp ở Việt Nam đã dẫn đến sự ra đời
của giai cấp công nhân và tầng lớp tư sản, tiểu tư sản.
Câu 15. C
247.com
Phương pháp: So sánh, nhận xét.
Cách giải:
Điểm khác nhau cơ bản giữa cách mạng tháng Hai và Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 là mục tiêu
đấu tranh:
- Cách mạng tháng Hai, đấu tranh lật đổ chế độ phong kiến Nga hồng giành chính quyền về tay nhân
dân.

- Cách mạng tháng Mười: đấu tranh lật đổ chính phủ tư sản lâm thời, chuyển từ cách mạng dân chủ tư
sản kiểu mới sang cách mạng xã hội chủ nghĩa.
Câu 16. B
Phương pháp: sgk 12 trang 177.
Cách giải:
Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu thân năm 1968 đã buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến
tranh xâm lược, tức thừa nhận sự thất bại của chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.
Câu 17. D
Phương pháp: sgk 12 trang 5 -6, suy luận.
Cách giải:
Thỏa thuận phân chia khu vực đóng quân và phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á đã hình
thành vùng ảnh hưởng lớn của Xô - Mĩ ở châu Âu và châu Á => Dẫn đến sự phân chia hai cực trong quan
hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
Câu 18. B
Phương pháp: sgk 12 trang 115.


Cách giải: Ngày 13-8-1945, khi nhận được thông tin về việc Nhật Bản sắp đầu hàng, Trung ương Đảng
và Tổng bộ Việt Minh đã lập tức thành lập Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc.
Câu 19. D
Phương pháp: sgk 12 trang 87, suy luận.
Cách giải:
Năm 1929, ba tổ chức cộng sản ra đời nhưng lại hoạt động riêng rẽ, tranh giành ảnh hưởng với nhau, làm
cho phong trào cách mạng trong nước có nguy cơ chia rẽ lớn => Đầu năm 1930, Nguyễn Ái Quốc đã triệu
tập hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản, thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 20. C
Phương pháp: sgk 12 trang 58.
Cách giải:
Sự kiện được xem là khởi đầu cho chính sách chống Liên Xô - phá vỡ mối quan hệ đồng minh giữa Liên
Xô và Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai, gây nên cuộc chiến tranh lạnh là thông điệp của Tổng thống

Truman tại Quốc hội Mĩ (12-3-1947).
Câu 21. B
Phương pháp: sgk 12 trang 140.
Cách giải: Trong kế hoạch Đờ lát đo Tátxinhi, Pháp chủ trương đánh phá hậu phương của ta bằng biệt
kích, gián điệp, thổ phỉ, kết hợp oanh tạc bằng phi pháp với chiến tranh tâm lý và chiến tranh kinh tế.
Câu 22. D
Phương pháp: sgk 12 trang 100-101, suy luận.
Cách giải:
Phong trào 1936 - 1939 là phong trào đấu tranh cơng khai địi dân sinh, dân chủ, cơm áo và hịa bình, có
sự dụng phương pháp đấu tranh phong phú ngoại trừ đấu tranh vũ trang.
Câu 23. D
Phương pháp: So sánh, nhận xét.
Cách giải:
Về âm mưu của Mĩ:
- Trong chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất:
+ Phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng và công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
+ Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam.
+Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân hai miền đất nước.
- Trong chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai: Mĩ muốn giành một thắng lợi quân sự quyết định,
buộc ta phải kí Hiệp định có lợi cho Mĩ.
Câu 24. C
Phương pháp: sgk 12 trang 185, suy luận.
Cách giải:
Ý nghĩa quan trọng nhất của trận “Điện Biên Phủ trên khơng” là buộc Mĩ kí hiệp định Pari về chấm dứt
chiến tranh lặp lại hòa bình ở Việt Nam.
Câu 25. D
Phương pháp: sgk 12 trang 35.
Cách giải:
Phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi nổ ra đầu tiên ở Ai Cập với cuộc binh biến của sĩ quan và binh
lính yêu nước Ai Cập (1952), nước Cộng hòa Ai Cập được thành lập. Cùng năm 1952, nhân dân Libi cũng

giành được độc lập.
Câu 26. A
Phương pháp: Phân tích, nhận xét.
Cách giải:


Ngày 1-10-1949, nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thành lập, đứng đầu là Chủ tịch Mao Trạch
Đông. Trung Quốc xây dựng đất nước theo con đường xã hội chủ nghĩa. Trong khi đó, sau chiến tranh thế
giới thứ hai, Liên Xô với Mĩ đang là hai cực của trật tự hai cực Ianta đại diện cho hai phe Xã hội chủ
nghĩa và Tư bản chủ nghĩa. Nếu có mộ gia lớn đi theo con đường Tư bản chủ nghĩa hay Xã hội chủ nghĩa
sẽ làm thay đổi cục diện thế giới. Trung Quốc xây dựng đất nước theo chế độ xã hội chủ nghĩa đã tăng
sức mạnh của hệ thống xã hội chủ nghĩa. Chủ nghĩa xã hội mở rộng từ châu Âu sang châu Á.
=> Sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, đi theo con đường xã hội chủ nghĩa đã làm cho
bản đồ địa - chính trị thế giới thay đổi.
Câu 27. B
Phương pháp: sgk 12 trang 100.
Cách giải:
Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (3 - 1936) khẳng định nhiệm vụ chiến
lược của Cách mạng tư sản dân quyền ở Đông Dương là chống đế quốc và chống phong kiến.
Câu 28. B
Phương pháp: Phân tích, nhận xét.
Cách giải: Nét nổi bật về nghệ thuật chỉ đạo chiến tranh cách mạng của Đảng Lao động Việt Nam trong
cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975 là: lựa chọn đúng địa bản và chủ động tạo thời cơ tiến
cơng. Sau khi giải phóng Phước Long (6-1-1975), thấy rõ khả năng suy giảm của quân ngụy và khả năng
khó quay lại của quân Mỹ, chớp thời cơ thuận lợi đó, Bộ Chính trị quyết định mở cuộc Tổng tiến cơng
giải phóng hồn tồn miền Nam, thống nhất đất nước.
- Chiến dịch Tây Nguyên:
+ Thời cơ đánh trận mở màn then chốt chiến dịch, trận Buôn Ma Thuột, để giữ vững quyền chủ động, ta
thực hiện nghi binh, cô lập địch ở Buôn Ma Thuột, vây chặt tập đồn chủ yếu của địch ở bắc Tây Ngun,
khơng cho chúng tăng cường, ứng cứu Buôn Ma Thuột một cách dễ dàng, mở rộng, tạo điều kiện thuận

lợi cho ta triển khai lực lượng. Sau khi tạo ra thời cơ mới, rạng sáng 10-3-1975, ta nổ súng tiến công
Buôn Ma Thuột. Địch chưa kịp trở tay, phán đoán, hành động, thì trưa 11-3 ta đã giải phóng Bn Ma
Thuột.
+ Chủ động tạo ra thời cơ mới, gây cho địch khó khăn mới, buộc chúng phải phạm sai lầm mới. Chính
những sai lầm mới của địch lại tạo ra thời cơ mới cho ta. Tình huống và thời cơ đánh địch phản kích đã
được dự kiến trong kế hoạch chiến dịch và xuất hiện đúng như ta đã dự kiến. Vì vậy, ta đã biến thời cơ
thuận lợi đó thành kết quả thắng lợi giịn giã, đánh bại hồn tồn cuộc phản kích của Sư đồn bộ binh 23
và Liên đồn biệt động 21 (từ ngày 12 đến 18-3) đập tan hy vọng giành lại Buôn Ma Thuột, đẩy địch vào
những sai lầm nghiêm trọng hơn, đó là rút bỏ Tây Nguyên vào ngày 15-3-1975. Tình huống mới, thời cơ
mới lại xuất hiện, lực lượng rút chạy là lực lượng lớn nhất, đơng nhất của Qn đồn 2 ngụy, gồm phần
lớn các đơn vị chủ lực của địch. Nắm thời cơ đó, từ ngày 16 đến 24-3, ta mở cuộc truy kích thần tốc tiêu
diệt tồn bộ địch rút chạy trên đường số 7, giải phóng tồn bộ Tây Ngun.
- Chiến dịch Huế - Đà Nẵng: trên cơ sở phương án đã chuẩn bị, nắm vững thời cơ, các đơn vị của Qn
đồn 2, Qn khu Trị Thiên, nhanh chóng phát triển tiến cơng tiêu diệt Sư đồn bộ binh 1 ngụy, Lữ đoàn
thủy quân lục chiến 147 và các đơn vị bộ binh, binh chủng của địch, giải phóng thành phố Huế (10 giờ
ngày 25-3) và toàn bộ tỉnh Thừa Thiên – Huế.
- Chiến dịch Hồ Chí Minh: Sau thắng lợi Chiến dịch Tây Nguyên, Chiến dịch Huế – Đà Nẵng, thời cơ
giải phóng hồn tồn miền Nam đã đến, ta đã chủ động tạo thể và thời cơ cho trận quyết chiến chiến lược
cuối cùng, tư tưởng chỉ đạo là: thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng. Chiều 28-4, các sư đồn địch
phịng ngự ở vịng ngồi đã bị ta tiêu diệt và làm tan rã. Từ sáng 29 đến 30-4, các cánh quân ta trên các
hướng đồng loạt tiến công vào nội đô. Đúng 11 giờ 30 phút ngày 30-4, Chiến dịch Hồ Chí Minh kết thúc
thắng lợi.
Câu 29. D


Phương pháp: sgk 11 trang 111-112, suy luận.
Cách giải:
Năm 1862, nhà Nguyễn kí với thực dân Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất (1862) cơng nhận 3 tỉnh Đơng Nam
Kì thuộc Pháp. Quyết định này của nhà Nguyễn đã dẫn đến sự bất mãn trong nhân dân. Từ năm 1867,
nhân dân ta đã “quyết đánh cả triều lần Tây” - bắt đầu kết hợp chống đế quốc và phong kiến đầu hàng.

Đến sau Hiệp ước Giáp Tuất (1874), nhiệm vụ này vẫn được tiếp tục thực hiện, tiêu biểu là trong khẩu
hiệu của Trần Tấn, Đặng Như Mai.
Câu 30. A
Phương pháp: Nhận xét, liên hệ.
Cách giải:
Từ tháng 9/1945 đến trước ngày 19/12/1946, trong chính sách chống thủ trong, giặc ngồi, đảng ln Cứng rắn về nguyên tắc: luôn giữ vững nguyên tắc đảm bảo chủ quyền của đất nước.
- Mềm dẻo về sách lược: kí với Pháp bản Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) để tránh tình trạng cùng một lúc
phải đối phó với nhiều kẻ thù cùng một lúc. Loại bỏ được quân Trung Hoa Dân Quốc về nước, tạo điều
kiện cho ta có thời gian để chuẩn bị lực lượng. Đối với vấn đề biển đảo hiện này, bài học trên vẫn cịn
ngun giá trị:
- Đảng vẫn ln giữ vững ngun tắc đảm bảo chủ quyền dân tộc.
- Những biện pháp giải quyết (sách lược) có sự biến đổi hợp lí sao cho phù hợp với xu thế giải quyết các
tranh chấp quốc tế bằng vấn đề hịa bình,
Câu 31. A
Phương pháp: sgk 12 trang 31
Cách giải: Từ cuối những năm 70 đến cuối những năm 80 của thế kỉ XX, quan hệ giữa Việt Nam và các
nuios ASEAN là đối đầu căng thẳng do vấn đề Campuchia.
Câu 32. C
Phương pháp: sgk 12 trang 81.
Cách giải:
Sau khi Bản yêu sách của nhân dân An Nam Nguyễn Ái Quốc gửi đến Hội nghị Vécxai (ngày 18-6-1919)
không được chấp nhận, Nguyễn Ái Quốc đã rút ra bài học: “Muốn được giải phóng, các dân tộc chỉ có
thể trơng cậy vào lực lượng của bản thân mình”.
Câu 33. C
Phương pháp: sgk 12 trang 56, suy luận.
Cách giải:
- Từ sau CTTG II đến năm 1973: Nhật Bản thực hiện chính sách liên minh chặt chẽ với Mĩ, Hiệp ước
an ninh Mĩ – Nhật (kí năm 1951) có giá trị 10 năm sau được kéo dài vĩnh viễn.
- Từ năm 1973: Nhật Bản thực hiện chính sách đối ngoại mới thể hiện trong học thuyết Phucưa (1977) và
Kaiphu (1991) với nội dung chủ yếu là tăng cường quan hệ kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội với các

nước Đông Nam Á và tổ chức ASEAN.
Câu 34. D
Phương pháp: Phân tích, liên hệ.
Cách giải: Theo quyết định của Hội nghị Ianta thì ở bán đảo Triều Tiên, Hồng qn Liên Xơ chiếm đóng
miền Bắc và qn Mĩ chiếm đóng miền Nam, lấy vĩ tuyến 38 làm ranh giới. Tuy nhiên, sau khi quân đội
phát xít được giải giáp, cả thế giới lại rơi vào cuộc chiến tranh lạnh do Mĩ và Liên Xô đứng đầu mỗi bên.
Vì thế trong năm 1948, đã có hai nhà nước khác nhau hình thành ở hai miền Triều Tiên theo hai chế độ
chính trị khác nhau. Cho đến nay, Triều Tiên vẫn chưa thống nhất. 0
=> Chiến tranh lạnh đã để lại một trong những hậu quả nặng nề là tình trạng chia cắt ở bán đảo Triều
Tiên cho đến nay.
Câu 35. D


Phương pháp: sgk 12 trang 84.
Cách giải:
Tháng 7-1925, Nguyễn Ái Quốc cùng một số nhà yêu nước ở Triều Tiên, Inđônêxia, ... lập ra Hội Liên
hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á - Đông. Tôn chỉ của Hội là liên lạc với các dân tộc bị áp bức để cùng làm
cách mạng, đánh đổ đế quốc.
Câu 36. B
Phương pháp: sgk 12 trang 39, suy luận.
Cách giải: Nước cộng hòa Cuba được thành lập (1959) là kết quả của cuộc đấu tranh chống chế độ độc
tài tay sai thân Mĩ, cụ thể là chế độ độc tài Batista.
Câu 37. C
Phương pháp: Nhận xét, đánh giá.
Cách giải:
Trong quá trình xâm lược Việt Nam cuối thế kỉ XIX (1858 – 1884), thực dân Pháp đã:
- Dùng thủ đoạn tấn công quân sự: Tấn công Đà Nẵng (1858) - > Gia Định (1859) -> Đơng Nam Kì ->
Tây Nam Kì -> Bắc Kì lần 1 (1873) -> Bắc Kì lần 2 (1882)-> Cửa biển Thuận An (1883).
- Kết hợp với thủ đoạn chính trị - ngoại giao kí với triều đình Huế các Hiệp ước chinh phục từng bước
Việt Nam: Hiệp ước Nhâm Tuất (1862)->Giáp Tuất (1874) -> Hacmăng (1883) -> Patonốt (1884)

Câu 38. D
Phương pháp: sgk 13 trang 192, suy luận.
Cách giải:
- Tính nhân văn là khái niệm rộng, trong đó có đạo đức, tình thương con người.
- Trong kế hoạch giải phóng hồn tồn miền Nam của đảng, Bộ chính trị nhấn mạnh sự cần thiết tranh thủ
thời cơ đánh nhanh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của cho nhân dân, giảm bớt sự tàn phá chiến
tranh. Nội dung này đã thể hiện tính nhân văn của bộ chính trị trung ương Đảng trong việc đề ra chủ
trương kế hoạch giải phóng hồn tồn miền Nam.
Câu 39. A
Phương pháp: sgk 12 trang 142-143, suy luận.
Cách giải:
Để bồi dưỡng sức dân, nhất là nông dân, đầu năm 1953, Đảng và Chính phủ đã quyết định phát động
quần chúng triệt để giảm tô và cải cách ruộng đất. Từ tháng 4-1953 đến tháng 7-1954, ta đã thực hiện 5
đợt giảm tô và 1 đợt cải cách ruộng đất tại 53 xã. Những thắng lợi của giảm tô và cải cách ruộng đất ở
hậu phương dội đến tiền tuyến càng làm nức lòng cán bộ, chiến sỹ ta, tăng thêm quyết tâm thi đua giết
giặc lập công trong chiến dịch Điện Biên Phủ.
Câu 40. B
Phương pháp: Phân tích, đánh giá.
Cách giải:
Từ tháng 9-1930 trở đi, phong trào cách mạng 1930 1931 đạt đến đỉnh cao ở Nghệ An, Hà Tĩnh:
- Phong trào đã sử dụng hình thức đấu tranh vũ trang: Cuộc biểu tình của nơng dân có vũ trang tự vệ với
hàng nghìn người tham gia kéo đến huyện lị, tỉnh lị địi giảm sau thuế
- Hệ thống chính quyền thực dân, phong kiến bị tê liệt, tan rã ở nhiều thơn, xã.
- Chính quyền địch tan rã ở nhiều thơn xã, chính quyền Xơ viết được thành lập: Nhiều cấp ủy Đảng ở
thôn xã đã lãnh đạo nhân dân đứng lên tự quản lí đời sống chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội ở địa
phương, làm chức năng của chính quyền gọi là “Xơ viết, thực hiện quyền làm chủ mọi mặt đời sống xã
hội. Những chính sách cụ thể của chính quyền Xơ viết Nghệ
- Tĩnh thể hiện đây là chính quyền của dân, do dân và vì dân.




×